Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) lấy thành phố vĩnh yên làm địa bàn nghiên cứu ứng dụng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.14 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

-----  -----

NGUYỄN BÁ TOÀN

QU Ả N LÝ D Ữ LI ỆU L Ậ P QU Y HOẠ C H
HỆ T HỐ NG HẠ T ẦNG K Ỹ T HUẬ T ĐÔ T HỊ
BẰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS).
LẤY TP VĨNH YÊN LÀM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG.

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2011


BỘ XÂY DỰNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

-----  -----

NGUYỄN BÁ TOÀN
KHOÁ: 2008-2011. LỚP 2008 QLĐT1.



QUẢN LÝ DỮ LIỆU LẬP QUY HOẠCH
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
BẰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS).
LẤY TP VĨNH YÊN LÀM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG.

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý đô thị và công trình.
: 60.58.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM HỮU ĐỨC.

HÀ NỘI, NĂM 2011


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
TS. Phạm Hữu Đức đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện
luận văn và cung cấp nhiều thông tin, tài liệu có giá trị để luận văn này được
hoàn thành.
Tác giả xin chân thành cám ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa đào tạo Sau
Đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô
đối với tác giả trong suốt khoá học 2008 - 2010.
Tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo và các đồng nghiệp
Sở Xây dựng Vĩnh Phúc trong việc tạo điều kiện và cung cấp tài liệu để thực hiện

luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn đồng nghiệp để tác giả hoàn thiện kiến thức của mình trong quá trình
công tác.
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2011.

Nguyễn Bá Toàn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào trước đây.
Tác giả luận văn.

Nguyễn Bá Toàn


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG ........................................................................................... Trang
Từ viết tắt trong luận văn .......................................................................
Định nghĩa một số thuật ngữ ..................................................................
PHẦN I. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 01
Đặt vấn đề (lý do chọn đề tài) ................................................................ 01
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ........................................................... 02
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 02
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 02

Giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 03
Cấu trúc luận văn ................................................................................... 03
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................
Chương 1: THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ DỮ LIỆU TRONG QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ.........................................................................................
1.1
Thực trạng về việc thu thập dữ liệu phục vụ công tác lập QHXD ..
1.1.1 Dữ liệu phục vụ công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.............
1.1.2 Công tác thu thập dữ liệu phục vụ công tác lập QHXD đô thị ...............
1.1.3 Thực trạng của công tác dữ liệu trong đồ án QHXD đô thị....................
1.1.3.1 Thực trạng dữ liệu trong công tác lập đồ án QHXD .............................
1.1.3.2 Thực trạng dữ liệu trong công tác thẩm định đồ án QHXD ..................
1.1.3.3 Thực trạng của công tác quản lý dữ liệu QHXD ...................................
1.2
Giới thiệu khái quát việc ứng dụng GIS trong quản lý Hệ thống
HTKT đô thị ở Việt Nam .....................................................................
1.2.1 Một số khái niệm về GIS .......................................................................
1.2.2 Giới thiệu khái quát việc ứng dụng GIS trong công tác quản lý một số
lĩnh vực của Hệ thống HTKT ở Việt Nam..............................................
1.2.3 Đánh giá chung về việc quản lý HTKT đô thị ứng dụng GIS ở Việt Nam.
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC QUẢN LÝ DỮ LIỆU
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẰNG GIS .............................................
2.1
Cơ sở lý luận. ........................................................................................
2.1.1 Những quan điểm và định hướng về quản lý đô thị ứng dụng GIS .......
2.1.1.1 Những quan điểm, lý luận của các nhà khoa học về ứng dụng GIS
trong quản lý đô thị ...............................................................................
2.1.1.2 Những định hướng về ứng dụng GIS ở Vĩnh Phúc ................................
2.1.2 Những văn bản pháp lý về xây dựng có liên quan .................................
2.1.2.1 Văn bản của Trung ương .......................................................................

2.1.2.2 Văn bản của tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................

05
05
05
05
07
09
09
10
10
11
11
13
14
15
15
15
15
15
16
16
17


2.2
2.2.1
2.2.1.1
2.2.1.2
2.2.1.3

2.2.2
2.2.2.1
2.2.2.2
2.2.2.3
2.2.2.4
2.2.2.5
2.2.2.6
2.2.3

Cơ sở thực tiễn ......................................................................................
Kinh nghiệm về ứng dụng GIS trong quản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị
của nước ngoài ........................................................................................
Quản lý tài sản ngành đường sắt tại Thụy Sỹ ........................................
Quản lý cấp thoát nước tại Ấn Độ .........................................................
Quản lý dịch vụ khí đốt tại New Mexico ................................................
Kinh nghiệm về quản lý Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ứng dụng
GIS của một số địa phương trong nước .................................................
Quản lý đất đai ở Tp Hồ Chí Minh ........................................................
Quản lý giao thông ở Tp Hà Nội ............................................................
Quản lý cấp điện ở Thừa thiên Huế .......................................................
Quản lý cấp nước ở Bắc Ninh ................................................................
Quản lý thoát nước ở Bắc Ninh, Cần Thơ .............................................
Quản lý cây xanh ở Đà Nẵng, Cần Thơ .................................................
Hiệu quả thực tế của việc ứng dụng GIS trong công tác quản lý HTKT.

Chương 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU LẬP QUY HOẠCH
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ BẰNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐỊA LÝ .......................................................................................
3.1
Đề xuất mô hình quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống hạ tầng

kỹ thuật đô thị ứng dụng, khai thác GIS ...........................................
3.1.1 Cơ sở đề xuất mô hình ...........................................................................
3.1.2 Đề xuất mô hình quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống HTKT đô thị
3.1.3 Giải pháp thực hiện .................................................................................
Xây dựng CSDL GIS hệ thống Hạ tầng kỹ thuật cho khu đô thị mới
3.2
Nam Vĩnh Yên. ......................................................................................
3.2.1 Giới thiệu khái quát về thành phố Vĩnh Yên ..........................................
3.2.1.1 Vị trí địa lý, tính chất, quy mô, cấp hành chính .....................................
3.2.1.2 Đặc điểm về địa hình .............................................................................
3.2.1.3 Một số nội dung chính về quy hoạch phát triển của thành phố .............
3.2.2 Thiết kế Cơ sở dữ liệu.............................................................................
3.2.2.1 Các vấn đề chung ...................................................................................
3.2.2.2 Thiết kế kỹ thuật .....................................................................................
3.2.2.3 Cơ sở dữ liệu GIS Hệ thống HTKT Khu đô thị Nam Vĩnh Yên ..............
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................
Kết luận ..................................................................................................
Kiến nghị.................................................................................................
Hướng phát triển của Luận văn...............................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................

18
18
18
19
20
23
23
23
25

26
33
34
39
40

40
40
42
54
55
55
55
56
57
61
61
62
74
90
90
90
91


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.
- CNTT: Công nghệ thông tin.
- CSDL: Cơ sở dữ liệu.
- DA: Dự án.
- ĐTXD: Đầu tư xây dựng.

- GIS: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý).
- HTKT: Hạ tầng kỹ thuật.
- HTXH: Hạ tầng xã hội.
- QH: Quy hoạch.
- QHC: Quy hoạch chung.
- QHCT: Quy hoạch chi tiết.
- QHXD: Quy hoạch xây dựng.
ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ.
- Thông tin (Information): Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một
hiện tượng nào đó thu nhận được qua học tập, nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, truyền
thụ, cảm nhận...
- Dữ liệu (Data): Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu
nhập, lưu trữ và xử lý. Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là
các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý (Dữ
liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính).
- Cơ sở dữ liệu (Database): Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,
chứa thông tin của một đối tượng nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau..
- Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (DataBase Manegement System):
Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


DANH MỤC HÌNH VẼ
TT

NỘI DUNG

1 Hình 1.1. Các bước thiết kế quy hoạch đô thị. ....................................... Trang 07

2 Hình 1.2. Các thành phần của 1 hệ thống thông tin địa lý..................... Trang 13
3 Hình 1.3. Các thành phần hệ thống thông tin địa lý quy hoạch và
quản lý đô thị. ......................................................................................... Trang 13
4 Hình 2.1. Chương trình quản lý tài sản ngành đường sắt tại Thụy Sỹ... Trang 19
5 Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống đường ống dẫn khí đốt ở New Mexico........... Trang 22
6 Hình 2.3. Bản đồ tuyến xe bus tại Hà nội, giao diện trên Internet......... Trang 25
7 Hình 2.4. Bản đồ số lưới điện của tỉnh Thừa Thiên – Huế..................... Trang 26
8 Hình 2.5. Biểu đồ theo dõi biến động của áp lực đường ống và chỉ số
đồng hồ.. ................................................................................................. Trang 28
9 Hình 2.6. Hệ thống thông tin đường ống cấp nước. ............................... Trang 29
10 Hình 2.7. Thống kê đồng hồ theo từng mức chỉ số bằng biểu đồ. ......... Trang 30
11 Hình 2.8. Thống kê tần suất xuất hiện các điểm rò rỉ trên từng chất liệu
đường ống. ............................................................................................... Trang 31
12 Hình 2.9. Hệ thống lập kế hoạch nâng cấp, bảo dưỡng đường ống. ..... Trang 31
13 Hình 2.10. Biểu đồ thống kê loại sự cố về cấp nước . ........................... Trang 32
14 Hình 2.11. Các lớp bản đồ thông tin về hệ thống thoát nước. ............... Trang 33
15 Hình 2.12. Bản đồ cây xanh trên hệ thống GIS với thông tin tên thuộc tính
khác nhau ................................................................................................. Trang 35
16 Hình 2.13. Biểu đồ mặt cắt chiều cao cây xanh. ................................... Trang 36
17 Hình 2.14. Hình ảnh phối cảnh cây xanh đô thị..................................... Trang 37
18 Hình 2.15. Xem thông tin chi tiết từng cây xanh. .................................. Trang 38
19 Hình 2.16. Phổ phân bố cây xanh theo chiều cao, có thể hiện mức
nguy hiểm và khối lượng cắt ngọn.......................................................... Trang 39
20 Hình 3.1. Chu trình dữ liệu QHXD......................................................... Trang 41
21 Hình 3.2. Các đơn vị liên quan đến CSDL QHXD. ................................ Trang 42
22 Hình 3.3. Mô hình quản lý dữ liệu QHXD.............................................. Trang 43


23 Hình 3.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quy hoạch và quản lý đô thị. ......... Trang 54
24 Hình 3.5. Quy hoạch định hướng phát triển không gian đến năm 2020

của thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc................................................. Trang 60
25 Hình 3.6. Nội dung cơ bản của CSDL quy hoạch và quản lý đô thị....... Trang 62
26 Hình 3.7. Hệ thống tiêu chí cơ sở dữ liệu quy hoạch và quản lý đô thị. Trang 63
27 Hình 3.8. Các trường thuộc tính của đối tượng Đô thị. ......................... Trang 72
28 Hình 3.9. Các trường thuộc tính của đối tượng Đất đô thị. .................. Trang 72
29 Hình 3.10. Các trường thuộc tính của đối tượng Tuyến đường
giao thông bộ. ....................................................................................... Trang 73
30 Hình 3.11. Các trường thuộc tính của đối tượng Nút giao thông bộ. ... Trang 73
31 Hình 3.12. Vị trí Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên..................................... Trang 74
32 Hình 3.13. Bản vẽ phối cảnh Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên. ................ Trang 84
33 Hình 3.14. Thông tin chung khu đất quy hoạch. .................................... Trang 85
34 Hình 3.15. Bản vẽ quy hoạch giao thông phía Tây Bắc khu đô thị
Nam Vĩnh Yên được thể hiện bằng phần mềm AutoCad. ...................... Trang 85
35 Hình 3.16. Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất phía Tây Bắc khu đô thị
Nam Vĩnh Yên được thể hiện bằng phần mềm AutoCad. ...................... Trang 86
36 Hình 3.17. CSDL của Đường giao thông đô thị được xây dựng trên
Microsoft Access. .................................................................................... Trang 87
37 Hình 3.18. Bản vẽ quy hoạch giao thông phía Tây Bắc khu đô thị
Nam Vĩnh Yên được chuyển đổi từ phần mềm AutoCad sang MapInfo. Trang 87
38 Hình 3.19. Tạo cấu trúc bảng của dữ liệu bản đồ bằng công cụ
Maintenance............................................................................................ Trang 88
39 Hình 3.20. Liên kết dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính thông qua
trường khoá có cùng kiểu dữ liệu. ............................................................ Trang 88
40 Hình 3.21. Xem thông tin của đối tượng Đường giao thông bằng
công cụ Info Tool. ............................................................................... Trang 89


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT


NỘI DUNG

1 Bảng 3.1. Đơn vị hành chính phường xã - thành phố Vĩnh Yên............. Trang 56
2 Bảng 3.2. Dữ liệu chung về loại đô thị.. ................................................. Trang 67
3 Bảng 3.3. Bảng 3.3. Dữ liệu về sử dụng đất.. ......................................... Trang 67
4 Bảng 3.4. Dữ liệu về điểm khống chế mặt phẳng ................................... Trang 67
5 Bảng 3.5. Dữ liệu về điểm khống chế độ cao.. ....................................... Trang 67
6 Bảng 3.6. Dữ liệu Đường đô thị.. ........................................................... Trang 68
7 Bảng 3.7. Dữ liệu Nút giao thông........................................................... Trang 68
8 Bảng 3.8. Dữ liệu Bãi đỗ xe.................................................................... Trang 68
9 Bảng 3.9. Dữ liệu Tuyến đường sắt... ..................................................... Trang 68
10 Bảng 3.10. Dữ liệu Ga đường sắt... ........................................................ Trang 69
11 Bảng 3.11. Dữ liệu Tuyến đường thủy.................................................... Trang 69
12 Bảng 3.12. Dữ liệu Cảng đường thủy... .................................................. Trang 69
13 Bảng 3.13. Dữ liệu Mạng lưới đường dây.............................................. Trang 69
14 Bảng 3.14. Dữ liệu Các công trình trên mạng lưới cấp điện................... Trang 69
15 Bảng 3.15. Dữ liệu Nguồn cấp điện........................................................ Trang 70
16 Bảng 3.16. Tuyến đường ống cấp nước... ............................................... Trang 70
17 Bảng 3.17. Dữ liệu Các công trình trên mạng lưới ống......................... Trang 70
18 Bảng 3.18. Dữ liệu Nhà máy nước... ...................................................... Trang 70
19 Bảng 3.19. Dữ liệu Tuyến đường cống thoát nước................................. Trang 71
20 Bảng 3.20. Dữ liệu Các công trình trên mạng lưới thoát nước................. Trang 71
21 Bảng 3.21. Dữ liệu Trạm xử lý nước thải... ............................................ Trang 71
22 Bảng 3.22. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Khu đô thị Nam Vĩnh Yên... Trang 75
23 Bảng 3.23. Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch Khu đô thị Nam Vĩnh Yên. Trang 77


1

PHẦN I. MỞ ĐẦU

Đặt vấn đề.
Hiện nay, công tác lập, thực hiện, quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển
đô thị trong phạm vi cả nước nói chung và trong tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng thường
có những tình trạng bất cập dẫn đến nhiều đồ án, dự án không khả thi hoặc kém
hiệu qủa làm lãng phí tiền của, công sức và đôi khi còn gây ra những hậu qủa rất
khó khắc phục. Cụ thể:
- Nhiều dự án ĐTXD cho đến khi triển khai thi công mới phát hiện ra
nhiều bất cập như:
+ Ranh giới khu đất trong bản vẽ thiết kế không đúng với hiện trạng
thực tế;
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật không kết nối được với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật xung quanh: Cao độ san lấp cao hoặc thấp hơn nhiều so với khu vực
xung quanh; Hướng thoát nước ngược với địa hình và không có điểm xả
(không biết thoát đi đâu); không có nguồn cung cấp năng lượng điện, nước…
- Nhiều dự án đang thực hiện phải bỏ dở hoặc cắt bớt vì không đủ tài chính
(do không khảo sát kỹ nên phát sinh nhiều công việc)
- Có những dự án thực hiện xong nhưng không khai thác được hiệu qủa
(một số nhà máy, chợ…)
Tình trạng trên do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có các nguyên nhân
chủ yếu:
- Tư vấn thiết kế dùng các dữ liệu rời rạc, do nhiều nguồn cung cấp khác
nhau, các dữ liệu này lại không được kiểm soát.
- Công tác khảo sát, thu thập thông tin không tốt.
- Công tác đánh giá, dự báo không tốt.
- Thực hiện công tác quản lý kém…


2

- Không có một tài liệu tổng hợp các yếu tố hiện trạng, vì mỗi yếu tố

hiện trạng lại do một cơ quan điều tra khảo sát, nên để có đủ các yếu tố nhiều
khi mất rất nhiều thời gian và công sức, và có những yếu tố lại chứa nhiều
mâu thuẫn.
Từ những lý do trên, ta thấy rằng cần phải có một Cơ sở dữ liệu thống nhất
dùng chung, cung cấp các thông tin như: địa hình tự nhiên; hệ thống mốc tọa độ,
cao độ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước…);
hệ thống khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư,… liên quan tới khu đất sẽ làm
quy hoạch và sau đó cần có một phương pháp quản lý mới, hiện đại đáp ứng
được yêu cầu quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch đã thiết kế…
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
Mục tiêu: Nghiên cứu mô hình + phương pháp quản lý dữ liệu phục vụ
công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị, đặc biệt là quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị bằng ứng dụng GIS.
Nội dung:
- Tổng kết, đánh giá hiện trạng công tác thu thập dữ liệu và ảnh hưởng của
nó trong việc lập, thực hiện, quản lý quy hoạch xây dựng nói chung và quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật nói riêng.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác quản lý dữ liệu
lập quy hoạch xây dựng đô thị (trước mắt là hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị)
và phát triển đô thị.
Phạm vi nghiên cứu.
- Xây dựng mô hình quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống HTKT đô thị.
- Xây dựng chuẩn dữ liệu về HTKT đô thị, xây dựng một số Cơ sở dữ liệu
GIS về hệ thống HTKT cho 1 khu vực đô thị của Thành phố Vĩnh Yên.
Phương pháp nghiên cứu.


3

- Phương pháp thu thập số liệu, khảo sát.

- Phương pháp kế thừa (Tham khảo việc áp dụng GIS của một số địa phưong
về một số lĩnh vực của quản lý đô thị).
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
Giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Xây dựng được mô hình quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
- Xây dựng chuẩn dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ công tác lập
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Góp phần cụ thể hoá ứng dụng GIS trong quản lý QHXD và phát triển
đô thị ở Vĩnh Phúc.
Cấu trúc luận văn.
Phần 1. Mở đầu.
Giới thiệu chung về Luận văn: lý do thực hiện đề tài (tính cấp thiết của
đề tài), mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài.
Phần 2. Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Thực trạng về vấn đề dữ liệu trong quy hoạch xây dựng
Chương 2: Cơ sở khoa học trong việc quản lý dữ liệu lập QHXD bằng
Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Chương 3: Đề xuất mô hình quản lý dữ liệu lập Quy hoạch hệ thống HTKT
đô thị bằng GIS; Xây dựng CSDL GIS cho 1 khu vực của tp Vĩnh Yên.
Kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.


4

SƠ ĐỒ CẤU TRÚC LUẬN VĂN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU

Vấn đề
nghiên cứu

Thực trạng
vấn đề
nghiên cứu

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Cơ sở
lý luận

Cơ sở
thực tiễn

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA LUẬN VĂN

ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QL
VÀ XÂY DỰNG CSDL

- Đề xuất
mô hình QL
- Giải pháp

thực hiện

- Thiết kế
chuẩn CSDL
- Xây dựng
CSDL cho
khu đô thị
Nam Vĩnh Yên


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


90

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Hiện nay công tác lập, thực hiện, quản lý QHXD và phát triển đô thị ở
nước ta có những tình trạng bất cập, đặc biệt là hệ thống HTKT đô thị. Hồ sơ
lưu trữ thường được thực hiện bằng thủ công, không có hệ thống, dễ bị thất lạc,
khó được cập nhật thường xuyên và đôi khi không đầy đủ, không chính xác...
gây không ít khó khăn cho công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý

HTKT đô thị nói riêng. Vì vậy, cần phải có một phương pháp quản lý mới,
hiện đại và hiệu qủa.
Qua kinh nghiệm của thế giới và một số dự án quản lý ứng dụng GIS ở
nước ta, thấy rằng việc sử dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong việc lập,
thực hiện, quản lý quy hoạch và phát triển đô thị là rất hiệu qủa. Tuy nhiên,
việc ứng dụng GIS trong quản lý đô thị ở nước ta còn có những vấn đề sau :
- Thuận lợi:
+ Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ngành
Công nghệ thông tin.
- Khó khăn:
+ Chưa được sự quan tâm nhiều của lãnh đạo.
+ Đội ngũ cán bộ có trình độ vận hành hệ thống còn ít.
+ Các thông tin đưa lên thường ở lĩnh vực nhạy cảm do đó việc cập nhật
thường khó khăn.
Kiến nghị:
- Cần triển khai sớm việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong các
công tác lập, thực hiện và quản lý QHXD đô thị, trước mắt là quản lý các
thông tin, dữ liệu phục vụ công tác lập QHXD, đặc biệt là quy hoạch hê thống
HTKT. Vì nếu có dữ liệu đầy đủ, chính xác thì đồ án QH mới có chất lượng
và hiệu quả, từ đó việc quản lý dễ dàng hơn.
- Cần phải có cơ chế hoạt động rõ ràng của các thành phần trong hệ thống
quản lý ứng dụng GIS.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý ứng dụng khoa học vào công việc.


91

Hướng phát triển của Luận văn:
Nội dung của Luận văn chỉ là bước đầu đặt cơ sở nền tảng trong việc
ứng dụng GIS trong quản lý dữ liệu lập quy hoạch hệ thống HTKT, ở mức độ

như là cung cấp thông tin chuẩn cho việc lập quy hoạch. Hướng phát triển của
Luận văn có thể mở rộng ra trong việc ứng dụng GIS để quản lý toàn bộ cả
các quá trình từ lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và quản lý QHXD đô thị
nói chung.
Ngoài ra, đề tài luận văn có thể mở rộng và sâu hơn trong công tác phát
triển đô thị vì hệ thống thông tin địa lý còn có thể hỗ trợ trong việc tổng hợp,
phân tích thông tin để đưa ra những định hướng giúp người quản lý ra những
quyết định quan trọng trong phát triển đô thị phù hợp.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt.
1. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2010). Bài giảng môn học Quản lý hạ tầng kỹ thuật
đô thị - Lớp CH08 QLĐT. Đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Phạm Hữu Đức (2006). Cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin địa lý GIS.
Nhà xuất bản Xây dựng. Hà Nội.
3. Trần Trọng Hanh (2007). Công tác thực hiện quy hoạch XD đô thị - Dự án
nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA. Đại học
Kiến trúc Hà Nội.
4. Phạm Trọng Mạnh, Phạm Vọng Thành (1999). Cơ sở hệ thống thông tin địa lý
trong quy hoạch và quản lý đô thị. Nhà xuất bản Xây dựng.
5. Luật Xây dựng (1999).
6. Luật Quy hoạch (2010).
7. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/04/2008 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
8. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại
đô thị.
9. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.
10. Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý

không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị
11. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị.
12. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01:
2008/BXD.
13. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Các công trình Hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCVN
07: 2010/BXD.
14. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
15. Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.


16. Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp.
17. Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/09/2010 của Chính phủ về Quản lý
cây xanh đô thị.
18. Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về Xây dựng,
quản lý và sử dụng nghĩa trang.
19. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý
chất thải rắn.
20. Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/08/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
V/v Ban hành “Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây
dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
21. Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 09/07/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
V/v Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định quản lý quy hoạch xây dựng
và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo
quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/08/2006 của UBND tỉnh.
22. Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (ban hành kèm
theo Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 03/08/2007 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc).
23. UBND Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội (2004). “Báo cáo nghiên cứu
khả thi Dự án xây dựng hệ thống thông tin địa lý phục vụ cho công tác quản lý
địa chính – Nhà đất và Đô thị”.
24. UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2007). “Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh
Vĩnh Phúc”.
25. Các dự án về GIS của Công ty VidaGIS.
26. Tổng công ty CP đầu tư và phát triển xây dựng (Dic Corp) – Bộ Xây dựng
(2010), Dự án Khu đô thị Mới Nam Vĩnh Yên.
27. Tổng hợp các thông tin tra cứu trên mạng Internet.
Tài liệu nước ngoài.
28. GIS Tutorials, .


PHỤ LỤC.
PHỤ LỤC 1: Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v
Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị (trích dẫn tóm tắt các điều và chi tiết
Điều 12, Chương III về nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị)
BỘ XÂY DỰNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 10/2010/TT-BXD
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2010

THÔNG TƯ
Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về

lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,
Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 2. Nội dung và quy cách thể hiện.
Điều 3. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
Điều 4. Hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị.
Chương II
NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 5. Đối với quy hoạch chung đô thị.
Điều 6. Đối với quy hoạch phân khu.
Điều 7. Đối với quy hoạch chi tiết.
Điều 8. Đối với đồ án thiết kế đô thị riêng.
Điều 9. Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.


Chương III
NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 10. Đối với quy hoạch chung đô thị.
Điều 11. Đối với quy hoạch phân khu.
Điều 12. Đối với quy hoạch chi tiết
1. Thuyết minh tổng hợp:
Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các
nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐCP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3,
bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị cần tập trung vào
các nội dung sau:

- Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu
tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng
đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các
công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.
- Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung
cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
- Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.
- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công
cộng ngầm, các công trình nhà chung cư cao tầng có xây dựng tầng hầm...)
2. Thành phần bản vẽ bao gồm :
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500.


Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các
loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết phải thể hiện đầy đủ nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và sơ đồ kèm theo.

Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này.
Điều 13. Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Điều 14. Đối với đồ án thiết kế đô thị riêng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành.
Điều 16. Thực hiện chuyển tiếp đối với nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
triển khai trước ngày 25/5/2010. (ngày Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 có hiệu lực)
Điều 17. Trách nhiệm thực hiện.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND cấp tỉnh;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố;
- Sở QHKT TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ XD;
- Lưu: VP, Vụ KTQH, Vụ PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


®· ký

Nguyễn Đình Toàn


PHỤ LỤC 2: Quyết định số 175/2010/QĐ-UBND ngày 22/1/2008 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc V/v Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500 Khu đô thị mới
Nam Vĩnh Yên – giai đoạn I.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
Số: 175/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 01 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt đồ án Qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - Giai đoạn 1
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về
Quy hoạch xây dựng và Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Vĩnh Yên tại Quyết định
số 5135/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 và Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên tại quyết định số 2800/QĐUBND ngày 08/9/2005 do UBND Tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt.
Xét báo cáo số 1849/SXD-QH ngày 24/12/2007 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 như sau:
1. Tên đồ án: QHCT tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên giai đoạn 1
2. Chủ đầu tư: Công ty đầu tư và phát triển xây dựng - DIC
3. Nội dung quy hoạch.
3.1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày
19/8/2005 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng.


3.2. Địa điểm thực hiện:
Thuộc địa giới hành chính phường Khai Quang, xã Thanh Trù, thành phố
Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên. Vị trí địa lý cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp đường trục chính đô thị Nam Vĩnh Yên (33,0m) và dự án
Sân Golf - Biệt thự nhà vườn Mậu Lâm, Đầm Vạc.
+ Phía Nam giáp hành lang đường tránh QL 2A và dân cư xã Thanh Trù.
+ Phía Tây giáp gianh giới giai đoạn 2 khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên.
+ Phía Đông giáp dự án Trung tâm thương mại Vĩnh Phúc; khu dân cư
xã Quất Lưu và QL2A - BOT.
3.3. Tính chất, quy mô:
3.3.1. Tính chất: là đô thị mới được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và nhu cầu ở của nhân dân
địa phương, góp phần hoàn chỉnh quy hoạch chung thành phố Vĩnh Yên theo
xu hướng hiện đại hoá.
3.3.2. Quy mô:
- Quy mô quy hoạch là 189,458 ha.
- Quy mô mô dân số: 28.230 người, trong đó dự kiến chia ra làm 02 đơn vị
hành chính cấp phường và 6 khu phố.
3.4. Quy hoạch sử dụng đất và định hướng kiến trúc cảnh quan:

3.4.1. Quy hoạch các thành phần được tổng hợp theo bảng sau:
STT
Loại đất
1 Đất công cộng và dịch vụ
- Nhà trẻ
- Trường học
- Dịch vụ công cộng khu vực
- Nhà hàng khách sạn
- Bệnh viện
- Thương mại, dịch vụ
2 Đất xây dựng nhà ở
- Biệt thự
- Nhà liền kề
- Chung cư cao tầng
3 Đất cây xanh
4 Đất giao thông
Tổng

Diện tích (ha) Tỷ trọng (%)
19,7654
10,44
4,5723
2,41
5,5032
2,90
2,1501
1,13
1,7304
0,91
1,3093

0,69
4,5001
2,38
78,6965
41,54
23,4157
12,36
44,8129
23,65
10,4679
5,53
33,3220
17,59
57,6741
30,44
189,4580
100,00


* QH chia lô:
- Đất ở có tổng diện tích 78,696 ha, gồm 03 hình thức nhà ở chính:
+ Nhà ở biệt thự gồm 612 ô đất, được bố trí gần các khu công viên, sân golf,
cây xanh tập trung, mặt nước, các khu vực có ưu thế về cảnh quan, môi trường.
Trong các khu này bố trí các loại biệt thự với quy mô thông thường từ 250500m2; mật độ xây dựng từ 30-45%, chiều cao xây dựng 03 tầng. Lưu ý kiến trúc
các biệt thự khu vực ven Đầm Vạc đảm bảo thu hút nhu cầu cho các đối tượng có
thu nhập cao.
+ Nhà ở liền kề gồm 4478 ô đất có quy mô TB từ 80-150m2 được bố trí
gần các trục thương mại, các tuyến phố chính, các khu vực gần khu dân cư
hiện có... Mật độ XD TB 60%, tầng cao từ 3-4 tầng.
+ Nhà ở chung cư có nhiều cao trung bình từ 7-9 tầng. Các khu chung cư

kết hợp với diện tích thương mại và dịch vụ. Tầng 1, tầng 2 làm khu thương
mại dịch vụ, để xe, các phòng kỹ thuật phụ vụ toà nhà, các kios bán hàng,
sinh hoạt cộng đồng..., các tầng trên là các căn hộ gia đình.
+ Đất công trình công cộng và dịch vụ bao gồm các công trình nhà trẻ,
trường học, y tế, hành chính, dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ, văn phòng
kết hợp nhà ở cao tầng... mật độ xây dựng từ 25-35%; tầng cao từ 2-18 tầng.
- Các khu công viên tập trung lớn được bố trí kết hợp với các diện tích mặt
nước của Đầm Vạc tạo nên cảnh quan đô thị và góp phần cải tạo vị trí khí hậu.
Trong các khu công viên cây xanh tập trung bố trí các khu vui chơi giải trí,
các sân thể thao nhỏ, nhà hàng dịch vụ. Các khu cây xanh nhóm ở được bố trí
xen kẽ trong các ở, kết hợp với bãi đỗ xe và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Các khu cây xanh cách ly được bố trí dọc khoảng giữa đường gom với trục
đường quốc lộ 2 đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên. Các dải cây xanh cách ly
còn được bố trí dọc theo tuyến điện cao thế 110KV...
3.4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực trung tâm thương mại đón hướng nhìn từ phía đường quốc lộ
2 tránh thành phố Vĩnh Yên với khoảng mở quảng trường được bố trí các
công trình khách sạn, nhà nghỉ, sau đó đến lớp nhà ở cao tầng kết hợp với
công trình thương mại và nhà ở cao tầng được bố trí ở trung tâm khu dự án.
Đây sẽ là khu vực sầm uất nhất, là bộ mặt cho toàn khu đô thị mới với công trình
có chiều cao từ 7 tầng đến 18 tầng đón hướng nhìn từ QL2A và đường tránh QL2
phía Nam thành phố.


×