Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới kim chung di trạch, hoài đức, hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.85 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÊ VĂN SƠN
KHOÁ : 2008-2011; LỚP: CH08- QLĐT1

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
KIM CHUNG – DI TRẠCH, HOÀI ĐỨC, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ : 60.58.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG

Hà Nội - 2011


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
- TS. Mai Thị Liên Hương là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tôi tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
- Khoa Đào tạo sau ĐH - Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hướng
dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
- Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng
viên Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp
tác giả tiếp thu được những kiến thức quý báu chuyên ngành Quản lý đô thị trong


thời gian học tập tại Trường.
- Tổng công ty VIETRACIMEX đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu phục
vụ nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
- Gia đình của tôi, cùng bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó
khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên nội dung Luân văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
mong được sự đóng góp những ý kiến quý báo của Hội đồng khoa học Trường ĐH
Kiến Trúc Hà nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Đặc biệt mong mỏi
được sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp phản biện đối với Luận văn này
để nội dung Luận văn được hoàn thiện hơn, nội dung nghiên cứu của tác giả có tính
thực tiễn cao hơn, góp phần cải thiện công tác quản lý HTKT các khu đô thị mới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tác giả luân văn:

LÊ VĂN SƠN


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan về toàn bộ nội dung và kết quả nghiên cứu là của bản thân
tự tìm tòi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Mai Thị Liên Hương, không sao
chép, mà trên cơ sở nhận thức về khoa học kỹ thuật và xã hội, kết hợp kinh nghiệm
trong thực tiễn quản lý, hoạt động nghề nghiệp để nghiên cứu với phương pháp
luận, cấu trúc luận nội dung đồng bộ, toàn diện và sâu sắc.
Sản phẩm nghiên cứu ứng dụng tạo ra kết quả mới mang tính khả thi, có thể
áp dụng thực tiễn, đóng góp cho sự nghiệp đô thị hóa đồng bộ Thành phố Hà Nội.
Hà nội, ngày 21 tháng 3 năm 2011

Tác giả luân văn:

LÊ VĂN SƠN


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

2

GPMB

Giải phóng mặt bằng

3

KĐTM

Khu đô thị mới


4

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

5

Kỹ thuật thi công

6

KTTC
QLDA

7

QLKT

Quản lý kỹ thuật

8

Tài chính hành chính

9

TCHC
XDCB


10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

VPCP

Văn phòng Chính phủ

Quản lý dự án

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

PL. Bảng 1

Bảng tổng hợp sử dụng đất hiện trạng


2

PL. Bảng 2

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án.

3

PL. Bảng 3

Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất.

4

PL. Bảng 4

Chỉ tiêu kỹ thuật các loại đất nhà ở.

5

PL. Bảng 5

Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đạt được của đồ án.

6

PL. Bảng 6

Bảng khối lượng


7

PL. Bảng 7

Bảng tính toán chỉ tiêu mạng lưới đường.

8

PL. Bảng 8

Bảng tính toán mật độ diện tích đường.

9

PL. Bảng 9

Mật độ diện tích đường trên đầu người.

10

PL. Bảng 10

Bảng tính toán diện tích bãi đỗ xe.

11

PL. Bảng 11

Tổng hợp mạng lưới đường.


12

PL. Bảng 12

Tiêu chuẩn cấp điện.

13

PL. Bảng 13

Chỉ tiêu các thiết bị thông tin liên lạc

14

PL. Bảng 14

Tổng hợp nhu cầu dùng nước sinh hoạt.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.
STT Hình vẽ, sđ, đt

Nội dung

1

Hình 1.1

Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, Nguồn [PL]


2

Hình 1.2

Bản đồ tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan

3

Hình 1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý VIETRACIMEX

4

Hình 2.1

Quan hệ giữa Chủ thể - Đối tượng - Mục tiêu quản lý

5

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

6

Hình 2.2
Hình 2.3

7

Hình 2.4


Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

8

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu

9

Hình 2.5
Hình 2.6

10

Hình 2.7

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng

11

Hình 2.8

Sơ đồ phương thức quản lý đô thị

12

Hình 3.1

Vị trí cây xanh trong quy hoạch tổng thể


13

Hình 3.2

Đề xuất cơ cấu TC bộ máy QL của chủ ĐT thực hiện DA

14

Hình 3.3

Đề xuất sơ đồ cơ cấu TCQL Ban QLDA VIETRACIMEX

15

Hình 3.4

Đề xuất sơ đồ cơ cấu TC bộ máy Ban QLDA Công ty con.

16

Hình 3.5

Đề xuất Ban GS cộng đồng hoạt động ở các giai đoạn ĐT

17

Hình 3.6

Đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ban GS cộng đồng


18

Hình 3.7

Mô hình quản lý theo ma trận

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong QL HTKT
KĐTM.


1

PHẦN A: PHẦN MỞ ĐẦU

I. Sự cần thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Những năm đầu của Thế kỷ 21, chứng kiến một sự thay đổi và phát triển
đồng bộ của các Đô thị mới trên toàn quốc.Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh, đời
sống nhân dân được cải thiện đáng kể, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cũng tăng
nhanh và mạnh, các hình thức đầu tư, xây dựng các khu đô thị mới vì thế được chú
trọng phát triển.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật đào
tạo, du lịch, dịch vụ, là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế. Cùng
với sự tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, các khu đô thị mới xuất hiện ngày càng
nhiều tạo nên diện mạo mới về kiến trúc cảnh quan cho Thủ đô, giải quyết sự tập
trung quá lớn về dân cư trong nội thị, đồng thời tháo gỡ phần nào về vấn đề quá tải
ngày càng lớn của hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Vì thế, lại đặt ra vấn đề mới cho người
quản lý đô thị đó là quản lý hệ thống hạ tầng các khu đô thị mới.
Hà Nội sau khi mở rộng tổng số dự án trên toàn thành phố lên tới 785 dự án,

nhưng khi kiểm tra rà soát lại thì có tới 545 dự án không khả thi, bị đình chỉ triển
khai do chất lượng quy hoạch và chất lượng dự án không đảm bảo. Vấn đề quản lý
hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị mới tại Hà Nội lại càng trở lên khó khăn, phức
tạp hơn khi phải phân chia, tính toán lại lưu lực thoát nước, vùng cấp nước, đấu nối
hệ thống giao thông, cấp điện giữa nội thành và ngoại thành, giữa đô thị mới và các
khu dân cư xen kẹp hiện có, trong khi quy hoạch chung Thành phố Hà Nội chưa
được phê duyệt. Các khu đô thị mới đang triển khai thuộc địa bàn tỉnh Hà Tây cũ,
được hình thành xen kẹp giữa các làng ngoại thành ven đô. Việc đấu nối tốt các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào khu đất dự án khu đô thị mới là rất
khó thực hiện được ngay vì các khu vực tiếp giáp khu đô thị mới chưa có quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật được phê duyệt, hiện trạng các khu dân cư cũ tiếp giáp
khu đô thị mới còn chưa có hoặc chưa hoàn thiện. Do vậy, việc xây dựng và phát
triển hệ thống hạ tầng khu đô thị mới thường cục bộ, manh mún, thiếu đồng bộ, một


2

phần do sự thiếu trách nhiệm của chủ đầu tư khu đô thị mới, do công tác quản lý và
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị mới còn thấp nên gặp nhiều kho khăn.
Từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị mới Kim Chung – Di Trạch, Hoài Đức, Hà Nội” làm đề tài luận
văn cao học Quản lý đô thị của bản thân. Do đề tài vừa có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn cao, lại phù hợp với điều kiện thời gian, khả năng của bản thân, cơ bản đáp ứng
yêu cầu của một luận văn cao học nghành Quản lý đô thị
II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
-

Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Kim
Chung – Di Trạch, thành phố Hà Nội theo quy hoạch.


-

Làm cơ sở xác lập giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị
mới trên địa bàn thành phố Hà Nội đang và sẽ triển khai thực hiện dự án, đặc
biệt là đối với các khu đô thị mới nằm xen giữa các khu dân cư hiện có cũ.

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1. Đối tượng nghiên cứu: Khu đô thị mới Kim Chung – Di Trạch, Hoài Đức, Hà
Nội
2. Phạm vi nghiên cứu:
Trong giai đoạn thực hiện dự án Khu đô thị mới Kim Chung – Di Trạch đến khi
bàn giao quản lý hành chính khu đô thị mới cho chính quyền địa phương.
Công tác quản lý chất lượng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số Khu đô thị
mới tiêu biểu đã đưa vào khai thác sử dụng và hiện đang triển khai thực hiện dự án
trên địa bàn Thành phố Hà Nội, có một số điểm giống khu đô thị Kim Chung – Di
Trạch.
IV. Phương pháp nghiên cứu.
1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân tích
và so sánh, xử lý thông tin và phân loại, hệ thống hóa lý thuyết.


3

2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát thực địa, tiếp cận hệ
thống, phân tích và tổng kết kinh nghiệm.
V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
- Đưa ra một số vấn đề còn yếu kém, bất cập khi tổ chức quản lý triển khai
thực hiện các khu đô thị mới hiện nay tại Hà Nội.
- Sự cần thiết nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ đầu tư khu đô thị mới,
người dân và chính quyền đô thị.

- Các giải pháp trong luân văn giúp chủ đầu tư vận dụng hiệu quả trong công
tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
- Nâng cao công tác quản lý hệ thống hạ tâng kỹ thuật giai đoạn thực hiện dự
án khu đô thị mới tại Hà Nội nói riêng và tại Việt Nam nói chung.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
- “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch,
Hoài Đức, Hà Nội” là một đề tài mang tính khoa học và tính thực tiễn cao
- Đề tài đã đề cập đến các vấn đề: thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị Hà Nội, thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu đô thị mới
trên địa bàn thành phố Hà Nội và khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch; cơ sở lý
luận và thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; đề xuất các giải
pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch –
thành phố Hà Nội

- Qua nghiên cứu đề tài, rút ra một số nhận định sau:
+ Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới mang tính đặc thù, đa
ngành và phức tạp. Để quản lý tốt hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, trước hết đòi hỏi
mỗi đối tượng liên quan từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần nhận thức rõ vai trò trách
nhiệm, tận tâm trong công việc, phối kết hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện,
luôn phấn đấu vì lợi ích chung cho cộng đồng, và cho toàn xã hội.
Đơn vị tư vấn thiết kế, cần: tuân thủ đúng tiêu chuẩn quy phạm trong nước
đảm bảo công trình có quy mô, công suất phù hợp, an toàn công trình; có tầm nhìn
trong tương lai (đặc biệt đối với quy hoạch xây dựng); vận dụng linh hoạt những
phương pháp, vật liệu xây dựng mới, tiêu chuẩn thiết kế mới tiên tiến của các nước
phát triển đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đem lại lợi ích kinh tế nhất, phù hợp với
điều kiện kinh tế - kỹ thuật ở Việt Nam.
Đơn vị thi công xây dựng, cần: tuân thủ đúng thiết kế, tiêu chuẩn quy phạm
trong nước đảm bảo kỹ thuật, chất lượng công trình; vận dụng những biện pháp thi
công tiên tiến trên thế giới phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam nhằm nâng
cao chất lượng công trình xây dựng.
Chủ đầu tư khu đô thị mới và các đơn vị quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật đô thị, cần: nâng cao trách nhiệm và vai trò trong quản lý, đặc biệt là trong


89

công tác kiểm soát, điều tiết và dự báo; tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đã được
duyệt; thể hiện tính chuyên nghiệp, chuyên môn hóa cao trong quản lý để đáp ứng
yêu cầu chính sách xã hội hóa của Nhà nước trong quản lý khai thác dịch vụ hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới; cùng chia sẻ nguồn vốn đầu tư và lợi ích kinh tế với Nhà
nước, đầu tư kinh doanh phải lấy mục tiêu hàng đầu là phục vụ nhu cầu xã hội, lợi
ích cộng đồng, từ đó nâng cao thương hiệu, phát triển bền vững
Chính quyền đô thị, cần: huy động tối đa các nguồn lực kinh tế - xã hội về tài
chính, con người; nâng cao chất lượng bộ máy quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hạ

tầng kỹ thuật đô thị; hoàn thiện văn bản luật; có cơ chế chính sách linh hoạt, đẩy
mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị; thực hiện đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng kỹ
thuật đô thị; tinh giản thủ tục hành chính, cân đối hài hòa giữa lợi ích kinh tế và
phục vụ nhu cầu người dân trong phát triển, xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống
hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị; công bố, tuyên truyền những chính sách mới đến
với mọi thành phần tổ chức, cá nhân trong xã hội để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ
đầu tư, người dân đô thị cùng tham gia vào công tác quản lý xã hội.
Người dân đô thị, cần: hiểu biết chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật
của nhà nước để tham gia tích cực vào công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, bảo
vệ quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ chính đáng của mình. Đồng thời, người dân đô
thị phải biết chia sẻ những khó khăn với chính quyền đô thị, chủ đầu tư để cùng
nhau tham gia quản lý xã hội
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cần có tầm quan trọng đặc biệt trong đời
sống kinh tế - chính trị của nhân dân và phát triển kinh tế vĩ mô, cũng như trong
phân loại cấp bậc đô thị
+ Thiếu ý thức, trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến công tác quản
lý: đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, chủ đầu tư, người dân đô thị và công tác
quy hoạch xây dựng manh mún, mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị Hà Nội
chưa hoàn chỉnh là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chất lượng hạ tầng kỹ thuật yếu
kém, gây khó khăn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật


90

+ Do điều kiện kinh tế và một phần yếu kém trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới, Nhà nước chưa có công cụ quản lý đủ mạnh để đáp ứng
yêu cầu thực tiễn. Thiếu về chất lượng và yếu về chất lượng của bộ máy tổ chức
quản lý. Thiếu về: quy hoạch xây dựng, kiểm soát đánh giá, văn bản luật và dưới
luật. Nguồn vốn đầu tư đối với lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị còn nhiều hạn chế,

chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn ngoài ngân sách, chưa có cơ chế chính sách phù
hợp để huy động nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, chưa phát huy được vai trò tích
cực của xã hội hóa trong quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị. Trong
công tác quản lý Nhà nước còn thiếu phân cấp ủy quyền quản lý cho cấp cơ sở,
chưa thực sự lôi kéo nhân dân cùng tham gia công tác quản lý xã hội, đặc biệt là vai
trò tự quản của người dân đô thị trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. Đây
cũng là những thách thức đối với Đảng, Nhà nước, chính quyền đô thị các cấp ở
Việt Nam trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn hiện nay
Và một số vấn đề khác:
+ Chính phủ: Điều chỉnh, bổ sung Khoản 7 – Điều 14 Nghị định
02/2009/NĐ-CP ngày 05/01/2009 của Chính phủ v/v Ban hành Quy chế khu đô thị
mới: “Dự án khu đô thị mới bao gồm các dự án thành phần: Dự án các công trình
kiến trúc, dự án các công trình hạ tầng kỹ thuật và dự án thành phần khác như dự
án phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng (nếu có)”; bổ sung thêm Khoản 2 vào
điều 15: “Dự án các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới do Sở Xây dựng
thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt, trừ các dự án quy định tại Khoản 1 điều
này”
Bổ sung một điều vào Nghị định 02/2009/NĐ-CP về “Phương thức quản lý
khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, bao gồm:
Chủ đầu tư tự quản lý khai thác;
Chủ đầu tư có nghĩa vụ chuyển giao cho Nhà nước quản lý khai thác;
Chủ đầu tư có nghĩa vụ chuyển giao cho Nhà nước để thực hiện đấu thầu để
lựa chọn đơn vị quản lý khai thác”


91

Bổ sung điều chỉnh chi tiết c, khoản 2, Điều 12 Nghị định 02/2009/NĐ-CP ngày
05/01/2009 của Chính phủ: “lập kế hoạch thực hiện dự án theo đúng nội dung và
tiến độ trong quyết định đầu tư”, được điều chỉnh bổ sung thành “Lập kế hoạch thực

hiện dự án theo đúng nội dung và tiến độ trong quyết định đầu tư. Trong kế hoạch
cần xác định rõ phương thức quản lý khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị”
+ Bộ Xây dựng: cần ban hành văn bản (thông tư) hướng dẫn lập Điều lệ
quản lý thực hiện Dự án khu đô thị mới quy định tại khoản 2 – điều 16 – Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP
+ UBND thành phố Hà Nội thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành, giao Sở Xây
dựng chủ trì phối hợp với các Sở: Quy hoạch kiến trúc, Kế hoạch đầu tư, Giao
thông vận tải, Tài nguyên Môi trường, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp &
phát triển nông thôn, Thông tin & Truyền thông khẩn trương kiểm tra, rà soát các
khu đô thị mới trên địa bàn để đánh giá chất lượng quy hoạch xây dựng, dự án đầu
tư và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công để có những giải pháp xử lý kịp thời những bất
cập trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Lập danh sách, hướng xử lý báo cáo
UBND thành phố
+ Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết 1/2000 thành phố Hà Nội phải
khẩn trương hoàn thiện, sớm thẩm duyệt làm cơ sở để xây dựng và phát triển các
khu đô thị mới trên địa bàn. Đảm bảo mục tiêu “quy hoạch và thực hiện theo quy
hoạch, kế hoạch”
+ Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý, theo hình thức cùng chia sẻ
lợi ích – trách nhiệm, để huy động tối đa nguồn vốn đầu tư từ xã hội (kể cả vốn
ODA, FDI, huy động nguồn vốn tư nhân trong nước) trước mắt đầu tư xây dựng
mạng lưới các trục, tuyến chính hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở để thực hiện đấu
nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án các khu đô thị mới. Tiếp đến đầu
tư xây dựng các khu đô thị mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh
+ Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ Thành phố đến cơ sở đối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của


92


các tổ chức, người dân đô thị cùng tham gia với chính quyền đô thị thực hiện công
tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tăng cường phối kết hợp trong quá
trình thực hiện và quản lý sau đầu tư giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu
tư - Người dân đô thị, nhằm cân đối hài hòa giữa ba thách thức là: trách nhiệm – lợi
ích – nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển đô thị bền vững
+ Cần sử dụng các kết quả lý luận và thực tiễn của các nhà nghiên cứu, nhà
hoạt động quản lý thực tiễn trong nước và thế giới về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuạt đô
thị. Và coi những kết quả này như là các tài liệu khoa học để nghiên cứu hoàn thiện
công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuạt đô thị trên địa bàn thành phố. Do đó, cần
tích cực chủ động tổ chức các Hội thảo khoa học mở rộng với tiêu đề “Giải pháp
nâng cao quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới tại Hà Nội – Việt Nam”.
Đồng thời thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền sâu rộng trên các
phương tiện thông tin đại chúng về kiến thức chuyên môn, phương thức quản lý
khoa học đến các đối tượng tham gia quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị đang làm việc
trong cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, người dân đô thị. Như thế, cơ chế
chính sách mới thực sự đi vào đời sống nhân dân, kinh tế - xã hội ổn định và phát
triển bền vững, đẩy nhanh công cuộc hiện đại hóa đất nước
2. Kiến nghị
- Các giải pháp về kỹ thuật, đổi mới tổ chức quản lý và nguồn vốn đầu tư
phát sinh đã được học viên đề xuất trong Chương III của Luận văn này sẽ được áp
dụng vào thực tiễn công tác quản lý Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Kim Chung Di Trạch – Thành phố Hà Nội. Các giải pháp được tác giả đưa ra, chủ đầu tư hoàn
toàn vận dụng thực hiện ngay để công tác quản lý, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các giải pháp này sẽ làm
tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa công trình hạ tầng kỹ thuật vào
khai thác sử dụng được thuận tiện, dễ dàng
Các giải pháp tác giả đưa ra trong luận văn này được kiến nghị áp dụng cho
không chỉ riêng khu đô thị Kim Chung - Di Trạch mà có thể cho các khu đô thị mới
khác trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây



93

dựng, đặc biệt tốt cho các khu đô thị mới có vị trí nằm xen kẹp, liền kề với các khu
làng xóm cũ
- Trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Kim
Chung - Di Trạch – Thành phố Hà Nội, với hạn chế về thời gian của một luận văn
Thạc sĩ hiện nay, tác giả chưa có điều kiện nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
quản lý hiệu quả toàn bộ hoặc từng công trình hạ tầng kỹ thuật thành phần trong hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch trong
giai đoạn hoàn thành, đưa vào khai thác dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị. Đề tài đang
còn mở này có thể được lựa chọn làm một đề tài luận văn cao học chuyên ngành
Quản lý đô thị trong thời gian tới
Đối với khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch, còn có thể nghiên cứu chuyên
sâu và đề xuất tiếp các giải pháp về thực hiện đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và
ngoài công trình kiến trúc của khu đô thị mới. Hoặc nghiên cứu chuyên sâu về các
chính sách (giải pháp về nguồn lực) để thực hiện đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các khu làng xóng cũ liền kề. Hay
nghiên cứu về quản lý xây dựng và phát triển toàn bộ hoặc riêng lẻ từng công trình
hạ tầng kỹ thuật thành phần trong hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của các
làng xóm cũ liền kê (thôn Hậu Ái, thôn Ngọc Mạch và thôn Tú Hoàng)
Ngoài ra, không chỉ đối với Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch mà đối
với các khu đô thị mới, cần nghiên cứu nguyên tắc: “Nguyên tắc “ Cân đối hài hòa
lợi ích giữa ba chủ thể Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư - Người dân khu đô thị
mới” để huy động các doanh nghiệp tư nhân tham gia quản lý khai thác dịch vụ hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị mới”.


94

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng đô thị
ở trên thế giới và Việt Nam, trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội.
3. Bộ Giao thông vận tải (2001), Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237-01, Hà
Nội.
4. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (2006), Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày
11/7/2006 về ban hành Quy phạm trang thiết bị điện, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (1984), Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình 20TCN
51-84, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (1987), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4449:1987, Hà Nội.
7. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường
phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001, Hà Nội.
8. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006, Hà Nội.
9. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng dẫn
thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP,
Hà Nội.
10.Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 22/02/2008, Hướng
dẫn quản lý đường đô thị, Hà Nội.
11.Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tập 1, Hà Nội.
12.Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007, Hà
Nội.
13.Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008 về ban
hành Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, Hà Nội.
14.Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.



95

15.Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 về Quy định
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội.
16.Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/04/2005 về ban hành
Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng, Hà Nội.
17.Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/08/2005 về Quy định hành
lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm, Hà Nội.
18.Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về ban hành
Quy chế khu đô thị mới, Hà Nội.
19.Chính phủ (2007), Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 về xât dựng
ngầm đô thị, Hà Nội.
20.Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý
chất thải rắn, Hà Nội.
21.Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp, Hà Nội.
22.Chính phủ (2008), Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương, Hà Nội.
23. Chính phủ (2008), Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, Hà Nội.
24.Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
25.Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị, Dự án
nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA, Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội.
26.Học viện hành chính Quốc gia (2001), Giáo trình quản lý học đại cương, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
27.Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB Xây dựng, Hà Nội.



96

28.Trần Hùng (1997), Chung cư Singapore phát triển từ chất đến lượng, Tạp chí
kiến trúc tháng 5, Hà Nội.
29.Trần Quốc Hương (2001), Các giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật tại khu đô thị
mới Trung Yên – Thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến túc Hà Nội, Hà Nội.
30.Trần Thị Hường, Trần Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc Toàn, Cù
Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng đô thị, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
31.Đặng Xuân Kiên (2001), Một số vấn đề về quản lý phát triển trong các khu đô
thị mới tại Hà nội, ví dụ cụ thể cho khu du lịch dịch vụ tổng hợp và nhà ở Hồ
Linh Đàm, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà
Nội, Hà Nội.
32.Nguyễn Tố Lăng (1999), “Phát triển đô thị bền vững – mục tiêu và mơ ước”,
Tạp chí kiến trúc, Hà Nội.
33.Luật Xây dựng và quy định chi tiết thi hành (2007), NXB Xây dựng, Hà Nội.
34.Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà Nội.
35.Nguyễn Thanh Nhã (2001), Giải pháp “Huy động nguồn lực doanh nghiệp trong
nước” tham gia đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, Luận
văn Thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
36.Phân viện báo chí và tuyên truyền - Học viện chính trị hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh (2009), Giáo trình khoa học quản lý, Hà Nội.
37.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2001), Luật giao thông
đường bộ, Hà Nội.
38.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật xây dựng, Hà
Nội.
39.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật điện lực, Hà

Nội.
40.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật bảo vệ môi
trường, Hà Nội.


97

41.Phạm Văn Sơn (2006), Quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản
lý đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
42.Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội (2009), Báo cáo về kết quả sơ bộ công tác rà
soát, đề xuất các đồ án quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng được tiếp tục triển
khai đợt 2 trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
43.Sở Giao thông vận tải Hà Nội (2009), Báo cáo đánh giá công tác quản lý giao
thông vận tải trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
44.Sở Xây dựng Hà Nội (2009), Kế hoạch hoàn thiện và phát triển hệ thống cung
cấp nước sạch trên địa bàn thành phố đến tháng 10/2010 và các năm tiếp theo,
Hà Nội.
45.Sở Xây dựng Hà Nội (2009), Đề án đánh giá thực trạng và một số giải pháp
phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường Hà Nội
trong thời gian tới, Hà Nội.
46.Sở Xây dựng Hà Tây (2008), Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây
dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Kim Chung - Di
Trrạch, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
47.UBND Thành phố Hà Nội (2005), Quyết định ban hành Quy định về quản lý,
khai thác và bảo vệ hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Hà
Nội.
48.UBND Thành phố Hà Nội (2009), Quyết định ban hành Quy định về quản lý,
xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các
đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Hà Nội.

49.UBND Thành phố Hà Nội (2009), Quyết định về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Nội, Hà Nội.
50.UBND Tỉnh Hà Tây (2007), Quyết định về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trrạch, Hà Tây cũ.


98

51.UBND Tỉnh Hà Tây (2007), Quyết định ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch xây
dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim
Chung - Di Trrạch, huyện Hoài Đức, Hà Tây cũ.
52.UBND Tỉnh Hà Tây (2008), Quyết định về phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trrạch,
huyện Hoài Đức, Hà Tây cũ.
53.UBND Tỉnh Hà Tây (2008), Quyết định cho phép đầu tư xây dựng hạ tần kỹ
thuật và hạ tầng xã hội Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trrạch, Hà Tây cũ.
54.Vũ Thị Vinh (2005), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
55.Nguyễn Xuân Vinh (2009), Thiết kế công trình Hạ tầng đô thị và giao thông
công cộng Thành phố, NXB Xây dựng, Hà Nội.
56.Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt Nam

:

www.chinhphu.gov.vn

UBND Thành phố Hà Nội

:


www.hanoi.gov.vn

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội :

www.hapi.gov.vn

Sở Xây dựng Hà Nội

:

www.soxaydung.hanoi.gov.vn

Sở Công thương Hà Nội

:

www.congthuonghn.gov.vn

Sở Giao thông vận tải Hà Nội

:

www.sogtvt.hanoi.gov.vn

Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội :
Website khác.

www.qhkt.hanoi.gov.vn



99

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN:
LỜI CAM ĐOAN:
MỤC LỤC:
PHẦN A: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................... 1
I. Sự cần thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ....................................................... 1
II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................... 2
PHẦN B : NỘI DUNG ........................................................................................... 4
CHƯƠNG I ........................................................................................................ 4
THỰC TRẠNG, CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI VÀ TẠI KHU ĐÔ THỊ
MỚI KIM CHUNG - DI TRẠCH, HOÀI ĐỨC, HÀ NỘI. .............................. 4
1.1 Thực trạng, công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu
đô thị mới tại Hà Nội. .................................................................................... 4
1.1.1 Tổng quan về phát triển các khu đô thị mới tại Hà Nội. ................ 4
1.1.2 Thực trạng kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu đô thị
mới tại Hà Nội......................................................................................... 5
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu
đô thị mới tại Hà Nội ............................................................................. 11
1.2 Thực trạng, công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
mới Kim Chung – Di Trạch, huyện Hoài Đức, Hà Nội .............................. 17
1.2.1 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Kim Chung – Di Trạch
theo quy hoạch được phê duyệt (1/500). ............................................... 17
1.2.2 Thực trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Kim Chung – Di Trạch.......................................................................... 21
1.2.3 Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị

mới Kim Chung – Di Trạch. ................................................................. 22
1.3 Đánh giá thực trạng, công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị mới Hà Nội. ............................................................................................. 25
CHƯƠNGII ..................................................................................................... 28
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI ................................................. 28


100

2.1. Một số khái niệm cơ bản: ..................................................................... 28
2.1.1. Khu đô thị mới: ........................................................................... 28
2.1.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: ............................................... 29
2.1.3. Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:................................... 30
2.2 Cơ sở quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.................................... 33
2.2.1 Cơ sở pháp lý. ............................................................................... 33
2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ........... 34
2.2.3. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị ..................................................................................................... 34
2.2.4. Phương pháp phân chia bộ phận cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị: ......................................................................... 36
2.2.5. Các hình thức tổ chức, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
.............................................................................................................. 38
2.3. Một số nguyên tắc cơ bản trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới .................................................................................... 41
2.3.1. Quy hoạch đi trước một bước và thực hiện theo quy hoạch: ...... 41
2.3.2. Cân đối hài hòa lợi ích giữa các chủ thể: Chính quyền đô thị Chủ đầu tư – Người dân đô thị ............................................................. 42
2.3.3. Kiểm soát, đánh giá, điều tiết và dự báo ...................................... 43
2.3.4. Có sự tham gia của Nhà nước trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị .......................................................................................................... 45

2.4. Một số yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
đô thị mới ..................................................................................................... 48
2.4.1. Đối với mạng lưới đường giao thông .......................................... 48
2.4.2. Đối với hệ thống cấp nước: ......................................................... 51
2.4.3. Đối với hệ thống thoát nước đô thị.............................................. 52
2.4.4. Đối với hệ thống điện .................................................................. 54
2.5. Một số kinh nghiệm trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị .. 55
2.5.1. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới ........................ 55
2.5.2. Kinh nghiệm quản lý trong nước ................................................ 58
CHƯƠNGIII:................................................................................................... 63
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG – DI TRẠCH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.63


101

3.1 Đề xuất giải pháp về mặt kỹ thuật của hệ thống HTKT Khu đô thị mới
Kim Chung - Di Trạch, Thành phố Hà Nội. ............................................... 63
3.1.1. Rà soát cốt cao độ, quy mô công suất và khớp nối hạ tầng kỹ
thuật trong và ngoài hàng rào .............................................................. 63
3.1.2. Bổ sung thiết kế an toàn giao thông (vạch sơn, biển báo) theo
Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCVN 237-01 ........................................ 66
3.1.3. Xây dựng đồng bộ đường hầm ngầm , vị trí tập kết và thu gom rác thải
.............................................................................................................. 66
3.1.4. Hoàn thiện bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống khu đô thị
mới ........................................................................................................ 68
3.1.5. Lập hồ sơ kỹ thuật chuẩn bị cho lập hồ sơ hoàn công ................ 69
3.1.6. Khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới với
các làng xóm liền kề.............................................................................. 70
3.2 Đề xuất giải pháp đổi mới tổ chức quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị

mới Kim Chung - Di Trạch, Thành phố Hà Nội. ....................................... 71
3.2.1. Thiết lập bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án ...................... 71
3.2.2. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện dự án ........................................ 75
3.2.3. Lập Điều lệ, quy chế quản lý khu đô thị mới Kim Chung - Di
Trạch ..................................................................................................... 76
3.2.4. Nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình quản lý
.............................................................................................................. 79
3.2.5. Tăng cường phối kế hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị Chủ đầu tư - Người dân đô thị .............................................................. 83
3.3 Giải pháp về nguồn vốn đầu tư phát sinh hệ thống HTKT Khu đô thị
mới Kim Chung - Di Trạch, Thành phố Hà Nội. ....................................... 86
3.3.1. Nguồn vốn khớp nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân
cư cũ liền kề. ......................................................................................... 86
3.3.2. Kinh phí hoạt động của Ban giám sát cộng đồng ....................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 88
1. Kết luận ........................................................................................................ 88
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 94
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 99



×