Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu đô thị mới kim chung huyện đông anh thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.92 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐÀO XUÂN THỈNH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT THEO QUY ĐỊNH KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM
CHUNG HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐÀO XUÂN THỈNH
KHÓA: 2009 - 2011
QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đô thị
Mã số: 60.58.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHẠM TRỌNG MẠNH

HÀ NỘI, NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Xuân Thỉnh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới PGS.TS.Phạm Trọng
Mạnh người thầy trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo đã chỉ bảo, dạy dỗ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng cảm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Đào Xuẩn Thỉnh


1

mở đầu
Lý do chọn đề tài
Có thể nói cơ sở hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là bánh xe của cỗ xe
kinh tế đô thị[9]. Cơ sở HTKT đô thị tốt và đồng bộ có tác dụng tăng
năng xuất, giảm giá thành sản xuất, đa dạng hoá nền sản xuất, mở rộng
trao đổi buôn bán, giảm nghèo, cải thiện môi trờng sống và có ý nghĩa
quan trọng trong việc bảo đảm an ninh x hội. Cơ sở HTKT là nền tảng
cho đô thị hình thành và phát triển. Một hệ thống muốn tồn tại và phát
triển bền vững thì phải đợc xây dựng trên một nền móng vững chắc. Vì
vậy, cơ sở HTKT đô thị có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đô thị, nó
tác động trực tiếp đến chất lợng và điều kiện, môi trờng sống của c dân
đô thị.
Việc xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở HTKT đô thị đòi hỏi
những chi phí rất lớn, nhng nếu công tác quản lý yếu kém thì sẽ nó sẽ là
gánh nặng cho nền kinh tế, không đáp ứng đợc yêu cầu sử dụng trớc
mắt và lâu dài và gây tác động nguy hại cho môi trờng.
Việc quản lý hệ thống cơ sở HTKT đô thị hiện nay là một trong
những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của chính quyền đô thị ở các nớc
đ phát triển và các nớc đang phát triển. Việc quản lý cơ sở HTKT đô thị
phải đợc quan tâm và triển khai quản lý ngay từ khâu lập đồ án quy
hoạch, lập thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu bàn giao đa vào sử
dụng, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống, theo dõi, thu thập dữ liệu,
thống kê đánh giá hoạt động của hệ thống.
Hà Nội là một trong những thành phố đ và đang đợc triển khai

nghiên cứu đầu t xây dựng nhiều khu đô thị mới nhất trên cả nớc. Một
khu đô thị mới đợc hoàn thành là một bức tranh góp phần tạo dựng bộ
mặt của đô thị, song để xây dựng hoàn chỉnh một khu đô thị mới tức là


2

thực hiện một dự án từ khi đợc phê duyệt cho đến khi khu đô thị đợc
hình thành và đi vào sử dụng phải trải qua nhiều giai đoạn khó khăn và
chia thành từng bớc xây dựng cụ thể. Xây dựng và quản lý hệ thống
HTKT của đô thị mới là một vấn đề vô cùng quan trọng và đặc biệt.
Khu đô thị mới Kim Chung (thuộc huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội) đợc xây dựng chủ yếu để giải quyết nhu cầu nhà ở cho công nhân
khu Công nghiệp Thăng Long kết hợp cải tạo khu dân c hiện có hai bên
đờng Bắc Thăng Long Nội Bài nhằm khai thác lợi thế vị trí và tạo bộ
mặt kiến trúc đô thị tại khu vực cửa ngõ phía Bắc của Thành phố. Sự hình
thành của khu đô thị Kim Chung sẽ tạo hiệu quả kinh tế, x hội cao, đảm
bảo phát triển ổn định cơ sở HTKT, hạ tầng x hội dân c nông thôn,
chuyển đổi cơ cấu lao động, phát triển đô thị và tạo thêm quỹ đất đô thị,
nhà ở phục vụ Thành phố.
Quy hoạch chi tiết khu đô thị Kim Chung đợc nghiên cứu thiết kế
hoàn chỉnh đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của Thủ đô cũng nh cả
nớc, với đồng bộ hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình
công cộng, khu trung tâm thơng mại, khu nhà ở, khách sạn văn phòng,
khu công viên cây xanh ..., các công trình văn hoá x hội, y tế, giáo dục
.... Khu đô thị mới Kim Chung đang triển khai ở giai đoạn thực hiện đầu
t xây dựng.
Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết của công tác quản lý hệ thống HTKT,
đáp ứng yêu cầu của quá trình đô thị hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ ở
tất cả các đô thị trên cả nớc, yêu cầu của nền kinh tế thị trờng, đồng

thời để phù hợp với tiến trình hội nhập, đề tài luận văn Quản lý xây dựng
hệ thống HTKT theo quy hoạch Khu đô thị mới Kim Chung là rất cần
thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao, nhằm góp phần xây dựng một hệ thống
HTKT đồng bộ trong khu đô thị, tạo một không gian sống bền vững.
Mục đích nghiên cứu của đề tài


3

- Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn và cơ sở lý luận về quản lý hệ
thống HTKT, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo quy hoạch Khu đô thị mới Kim
Chung.
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tợng nghiên cứu:
Nghiên cứu hiện trạng hệ thống HTKT Khu đô thị mới Kim Chung;
Quy hoạch hệ thống HTKT; Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT.
Cơ sở khoa học về công tác quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị mới
Kim Chung.
- Phạm vi nghiên cứu:
Quản lý hệ thống HTKT có phạm vi rất rộng. Luận văn tập trung
nghiên cứu trong phạm vi giai đoạn triển khai thực hiện dự án ĐTXD hệ
thống HTKT của Khu đô thị mới Kim Chung.
Hớng kết quả nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật đối với hệ thống HTKT Khu ĐTM
Kim Chung;
Đề xuất lập quy chế và kế hoạch quản lý xây dựng hê thống HTKT theo
quy hoạch Khu ĐTM Kim Chung;
Đề xuất mô hình cơ cấu tổ chức quản lý và nội dung quản lý xây dựng
hệ thống HTKT theo quy hoạch;

Đề xuất sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng hệ thống
HTKT theo quy hoạch.
Phơng pháp nghiên cứu
Đề tài thuộc loại nghiên cứu giải pháp để ứng dụng vào thực tế.
Dùng các cặp phơng pháp tiếp cận: Nội quan/ngoại quan; và phân
tích/tổng hợp.
Phơng pháp nghiên cứu:


4

- Điều tra, khảo sát, thu thập, tổng hợp số liệu.
- Phơng pháp kế thừa.
- Phơng pháp tổng hợp, dự báo, so sánh.
- Phân tích đánh giá, đề xuất giải pháp thực hiện.
ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- ý nghĩa khoa học: Đa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để
quản lý hệ thống HTKT của khu đô thị mới.
- ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống
HTKT Khu đô thị mới Kim Chung nhằm xây dựng một khu đô thị mới hài
hoà với thiên nhiên, môi trờng, hạ tầng đồng bộ và hiện đại, mang đặc
thù riêng cho khu vực. Luận văn có thể đợc dùng làm tài liệu tham khảo
cho những ngời làm công tác quản lý Khu đô thị mới Kim Chung nói
riêng và những ngời quan tâm đến lĩnh vực này nói chung.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận
văn có ba chơng:
Chơng 1: Khái quát khu đô thị mới kim chung và thực trạng quản
lý xây dựng hệ thống HTKT theo quy hoạch.
Chơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý xây dựng hệ thống

HTKT theo quy hoạch Khu đô thị mới Kim Chung.
Chơng 3: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo
quy hoạch Khu đô thị mới Kim Chung.
Lịch sử nghiên cứu
Cha có công trình nghiên cứu về quản lý hệ thống HTKT ở Khu đô
thị mới Kim Chung.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


87

Kết luận và kiến nghị
Kết luận
Hiện nay công tác quản lý HTKT tại các khu đô thị mới là vô cùng
cấp thiết. Nhiều khu đô thị mới đa vào sử dụng hoặc trong quá trình xây
dựng đ bị xuống cấp và mất một phần thiết bị hệ thống của hạ tầng trong
khu đô thị hoặc không khớp nối với HTKT xung quanh do không có bộ
phận quản lý một cách chặt chẽ hoặc có thì chỉ tạm hoặc cho có chứ
không có chế tài và quy định gì cho bộ phận quản lý đó. Khu ĐTM Kim
Chung đợc đầu t đồng bộ về HTKT do vậy từ bài học của các khu ĐTM

đ xây dựng khác, Khu đô thị mới Kim Chung đòi hỏi cấp thiết về công
tác quản lý nhằm góp phần xây dựng một khu đô thị hiện đại, bền vững và
phát triển.
Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo đợc tính hiệu quả
kinh tế, đáp ứng nhu cầu x hội, đảm bảo mục tiêu về môi trờng và thỏa
m n nhu cầu cho đối tợng sử dụng là ngời dân trong khu đô thị. Để
quản lý hệ thống HTKT cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận từ chính
quyền địa phơng, chủ đầu t cho tới cộng đồng dân c sống trong đó. Từ
sự tiếp thu những kinh nghiệm cũng nh những bài học của sự quản lý hệ
thống HTKT của các khu đô thị mới trong nớc và ngoài nớc trên cơ sở
lý thuyết những khoa học kỹ thuật và chính sách phát triển của hệ thống
HTKT nhằm đa ra một mô hình quản lý phù hợp nhằm xây dựng nên một
khu ĐTM phát triển một cách bền vững.
Luận văn đề xuất mt s giải pháp quản lý xõy dng hệ thống
HTKT theo quy hoch nhằm tạo ra một hệ thống quản lý chuyên môn hoá
là đầu nối chặt chẽ của các cơ quan quản lý của nhà nớc, các cơ quan
chuyên ngành, các bên tham gia dự án với chính quyền sở tại và ngời
dân. Ban quản lý d ỏn là một bộ phận giúp đỡ, kiểm tra và hớng dẫn


88

thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn của nhà nớc, quy
phạm đồng thời giám sát thi công xây dựng Khu đô thị mới Kim Chung
theo đúng quy hoạch đ đợc phê duyệt.
Cộng đồng dân c là thành phần trực tiếp sử dụng HTKT trong khu
đô thị, là ngời biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng đồng là gì vì vậy
giải pháp đa cộng đồng cùng tham gia hỗ trợ quản lý hệ thống HTKT là
giải pháp cấp thiết mà luận văn đa ra. Để huy động sự tham gia tích cực
của cộng đồng giải pháp luận văn đa ra là hoàn thiện các quy định và đa

ra những chính sách, quy chế u đ i nhằm thu hút sự huy động vốn cũng
nh sức ngời trong cộng đồng.
Kiến nghị
1. Đối với chính quyền địa phơng:
+Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khảo sát thiết kế của các đơn
vị chuyên ngành.
+Tăng cờng công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức
cộng đồng, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ quản lý có trình
độ chuyên môn cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng
việc sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra hệ thống quản
lý HTKT nh luận văn đề xuất.
2. Đối với Ban Quản lý dự án: Phối hợp chặt chẽ với các bên liên
quan để thực hiện giám sát thi công xây dựng đúng tiến độ và chất lợng
theo hồ sơ đ thiết kế.
3. Nhà nớc và các cấp ban ngành quan tâm xem xét và sớm áp
dụng chính sách thu hút vốn đầu t cho hệ thống HTKT, các chính sách u
đ i cho các đơn vị doanh nghiệp cá nhân và tổ chức mà luận văn đa ra
nhằm thu hút một nguồn lực đáng kể góp phần phát triển Khu đô thị mới
Kim Chung cũng nh các khu ĐT khác.


89

tài liệu tham khảo
1.

Nguyễn Thế Bá (1997), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB

xây dựng, Hà Nội.

2.

Bộ Xây dựng (1999), Quy hoạch xây dựng các đô thị Việt Nam - Tập 1,

NXB xây dựng, Hà Nội.
3.

Bộ Xây dựng (1999), Định hớng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị

Việt Nam đến năm 2020, NXB xây dựng, Hà Nội.
4.

Nguyn Th Ngc Dung. Qun lý h tng k thut ủụ th Trng ủi

hc Kin Trỳc H Ni, 2009.
5.

Trần Thị Hờng. Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô

thị mới ở nớc ta - Thực trạng và giải pháp. Hội thảo khoa học Quy hoạch
phát triển đô thị Việt Nam - Cơ hội và thách thức tháng 11/2008.
6.

Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nớc đang phát triển.

Trờng Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
7.

Lut Quy hoch ủụ th s 30/2009/QH12 ngy 17 thỏng 6 nm 2009.


8.

Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.

9.

Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB xây dựng, Hà

Nội.
10.

Trần Hoài Nam (2009), Một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu

đô thị mới Tây Nam Hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, Luận văn
thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúc Hà Nội.
11.

Ngh ủnh s 209/2004/N-CP ca Chớnh ph ngy 16 thỏng 12 nm

2004 v qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng.
12.

Ngh ủnh s 02/2006/N-CP ca Chớnh Ph ngy 05 thỏng 01 nm

2006 v Quy ch khu ủụ th mi.
13.

Ngh ủnh s 41/2007/N-CP ca Chớnh ph ngy 22 thỏng 3 nm

2007 v xõy dng ngm ủụ th.



90

14.

Nghị định số 23/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc

quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng.
15.

Ngh ủnh s 12/2009/N-CP ca chớnh ph ngy 12 thỏng 02 nm

2009 v qun lý d ỏn ủu t xõy dng cụng trỡnh.
16.

Ngh ủnh s 83/2009/N-CP ca Chớnh ph v b xung sa ủi mt s

ủiu ca ngh ủnh s 12/2009/N-CP.
17.

QCVN 01:2008/BXD. Quy chun k thut quc gia v Quy hoch Xõy

dng.
18.

QCVN 07:2010/BXD. Quy chun k thut quc gia cỏc cụng trỡnh h

tng k thut ủụ th.

19.

Quy ch s 80/2005/Q-TTg ca Chớnh ph ngy 18/04/2005 v giỏm

sỏt ủu t ca cng ủng.
20.

Bùi Khắc Toàn, Trần Thị Hờng, Vũ Hoàng Điệp (2009), Kỹ thuật hạ

tầng đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.
21.

Anh Thái (2008), Kinh nghiệm Phú Mỹ Hng - Đô thị mới văn minh

hiện đại, Báo Hà Nội mới.
22.

Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội. Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới

Kim Chung, huyện Đông Anh, TP Hà Nội.
23.

Thông tin khai thác trên Internet:

/> /> />

91

phụ lục
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất (tỷ lệ 1/500)


Chức năng sử dụng đất


hiệu
ô đất

Diện tích
đất
(m2)

Mật
độ
xây
dựng
(%)

Tầng
cao
trung
bình
(tầng)

Hệ số
sử dụng
đất
(Lần)

[1]


[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

I

đất đờng thành phố, khu vực,
phân khu vực và kênh giữa

Stt

313.451
Theo dự án riêng đợc
duyệt

1

kênh giữa

m1

9.290


2

kênh giữa

3

kênh giữa

4

đờng bắc thăng long - nội bài

5

đờng phía nam (MC = 50m)

m2
m3
đ1
đ2

11.204
11.842
118.077
92.035

-

-


-

6

đuờng trục Tây bắc - đông nam (MC =
36m)

đ3

31.440

-

-

-

7

đờng phía tây kênh giữa (MC=30m)

đ4

39.563

[3]

[4]


[1]

[2]

II

đất khu vực - I
(bao gồm cả đơn vị quy hoạch 30.2)

II.A
8
II.B

p1

5.230

-

-

72.994

TRƯờng dạy nghề x kim chung (**)

LS
dn1

2.244
6.782


15,4

2,8

0,4

TRƯờng dạy nghề x
(**)

dn2

1.785

18,2

1,7

0,3

5.010
2.032
3.144
8.997
2.233
13.045
14.100
11.935

19,7

19,8
13,8
8,8

2,3
1,9
1,0
1,4

0,4
0,4
0,1
0,1

15,6
13,2
25,0

2,4
2,6
3,0

0,4
0,3
0,8

1.687

NGHĩA TRANG LIệT Sĩ X KIM CHUNG (**)


10
11

kim chung (cs ii)

12

trờng trung học phổ thông

13

nhà trẻ mẫu giáo (hiện có) (**)

14

trạm y tế x kim chung (**)

15

UBND X KIM CHUNG (**)

16

cây xanh công cộng

17

trờng trung học cơ sở kim chung (**)

18


trờng tiểu học kim chung (**)

19

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

thpt1
nt1
yt
ub
cx1
thcs1
th1
lx1

20

đất đấu giá quyền sử dụng đất (***)

dd1

nhóm nhà ở tập thể (*)

22

nhóm nhà ở tập thể (*)

23


nhà trẻ mẫu giáo (*)

24

cây xanh công cộng (*)

25

b i đỗ xe tập trung (*)
Ô quy hoạch - D

cải tạo chỉnh trang

Theo dự án riêng đợc
duyệt

80.192

Ô quy hoạch - C

21

II.D

[7]

5.230

Ô quy hoạch - B


9

II.C

[6]

439.434

Ô quy hoạch - A
cây xanh kết hợp b i đỗ xe tập trung

[5]

tt1
ct1
nt2
cx2
p2

26.659
24.216
4.058
23.085
2.174
185.698

thuộc quy hoạch khu
nhà ở thí điểm cho công
nhân (thực hiện theo dự
án đợc duyệt)



92

26

công cộng đơn vị ở (*)

27

nhà trẻ mẫu giáo (*)

28

nhóm nhà ở cao tầng (*)

29

nhà ở d n dân, táI định c, gpmb (*)

30

nhóm nhà ở d n dân (hiện có) (*) (**)

31

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

32


chùa thôn bầu (**)

33

nhà trẻ mẫu giáo

34

đất d n dân, di dân táI định c, gpmb

II.E

Ô quy hoạch - E

cc1
nt3
ct2
dd2
lx2
lx3
dt1
nt4
dd3

5.410
5.288
32.617
8.609
9.037
113.387

793
3.837
6.720

thuộc quy hoạch khu
nhà ở thí điểm cho công
nhân (thực hiện theo dự
án đợc duyệt)

25,0
28,6
17,1
30,0

3,0
1,0
2,2
2,5

0,8
0,3
0,4
0,8

25,0
-

3,0
-


0,8
-

53.480

CÂY XANH KHU VựC

lx4
cxkv1

2.280
12.025

37

công cộng hỗn hợp thành phố và khu
vực (*)

cckv1

11.725

38

công cộng HH thành phố và khu vực (****)

cckv2

21.370


39

b i đỗ xe tập trung

p3

6.080

-

-

-

đ5

41.840

-

-

-

13,5
25,2
13,9
24,9

2,5

2,7
2,6
3,6

0,3
0,7
0,4
0,9

[5]

[6]

[7]

24,9

3,0

0,7

-

-

-

35

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)


36

II.GT

đờng tại khu vực - I (mcn = 17,5m)

III

đất khu vực - ii
(bao gồm cả đơn vị quy hoạch 30.3)

650.165

III.F

Ô quy hoạch - F

44.263

40

trờng trung học phổ thông

41

phòng khám đa khoa x kim chung (**)

42


công cộng khu vực

43

công cộng khu vực

thpt2
pk
cckv3
cckv4

[1]

[2]

[3]

44

công ty đầu t khai thác cát và xdhn
(**)

cq1

III.G

Ô quy hoạch - G

45
III.H


cây xanh khu vực

công cộng đơn vị ở (Chợ, siêu thị)

46b

công cộng đơn vị ở (Chợ dân sinh)

47

nhóm nhà ở thấp tầng

48

nhóm nhà ở cao tầng

49

trờng trung học cơ sở

III.K

nhóm nhà ở cao tầng

51

nhà trẻ mẫu giáo

52


nhà trẻ mẫu giáo

53

công cộng thành phố và khu vực

III.L
54
III.M
55

cxkv2

4.033

tt2
ct3
thcs2

19.224
25.205
10.778

4.146

Theo dự án riêng đợc
duyệt (công văn số
5411/UBND-CN ngày
03/10/2007 của UBNDTP)


40,0
29,8
20,9

3,0
8,7
2,3

1,2
2,6
0,5

22,5
26,4
27,2
30,8

10,7
1,7
1,7
5,9

2,4
0,5
0,5
1,8

25,0


3,0

0,8

21,3

2,9

0,6

34.357
ct4
Nt5
nt6
cckv5

11.759
4.356
4.282
13.960
91.616

lx5

91.616
35.973

Ô quy hoạch - M
xí nghiệp thuỷ nông đông anh (**)


27.910

cc2
(A)
cc2 (b)

Ô quy hoạch - L
làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

1.700

63.386

Ô quy hoạch - K

50

[4]

27.910

Ô quy hoạch - H

46a

28.028
8.770
2.350
3.415


thuộc quy hoạch khu nhà ở
thí điểm cho công nhân (thực
hiện theo dự án đợc duyệt)
thực hiện theo dự án đợc
duyệt

cq2

1.530


93

56

b I đỗ xe tập trung

57

đất d n dân, di dân táI định c, gpmb...

58

đất d n dân, di dân táI định c, gpmb...

59

cây xanh công cộng

60


đất nhà trẻ mẫu giáo

61

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

III.N
62
63

công trình công cộng (hiện có) (**)

64

nhà trẻ mẫu giáo (hiện có) (**)

65

nhóm nhà ở cao tầng

66

b I đỗ xe tập trung

67

chùa thôn hậu (**)

68


đình thôn hậu (**)

lx7
cc3
nt8
ct5
p5
dt2
dt3

trờng tiểu học

70

nhóm nhà ở thấp tầng

71

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

III.Q

Ô quy hoạch - Q

72

văn phòng làm việc (kết hợp thơng
mại dịch vụ tại tầng 1ữ2)-theo đề nghị
của: Ban QLDA Bắc Thăng Long; UBND

huyện (**)

73

b I đỗ xe tập trung

74

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

75

đất d n dân, di dân táI định c, gpmb...

III.S

Ô quy hoạch - S

30,0
30,0
21,9
25,0

2,5
3,5
1,8
3,0

0,8
1,1

0,4
0,8

93.210
1.598
1.176
14.330
4.095
1.105
807

25,0
12,5
28,3
22,8
24,9
21,1

3,0
2,0
1,8
6,9
1,0
1,0

0,8
0,3
0,5
1,6
0,2

0,2

17,0
40,0
25,0

2,5
3,0
3,0

0,4
1,2
0,8

66.538

Ô quy hoạch - P

69

1.100
1.605
7.264
2.710
5.420
16.344
116.321

Ô quy hoạch - N
làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)


III.P

p4
dd4
dd5
cx3
nt7
lx6

th2
tt3
lx8

12.995
14.720
38.823
17.225

cq3

2.500

p6
lx9
dd6

3.200
8.310
3.215


thực hiện theo dự án
đợc duyệt

25,0
30,0

3,0
2,5

0,8
0,8

61.481

76

nhà trẻ mẫu giáo (**)

nt9

1.330

26,3

1,9

0,5

77


nhóm nhà ở d n dân, táI định c,
gpmb...

dd7

8.600

30,0

2,5

0,8

78

làng xóm cảI tạo chỉnh trang (**)

79

cây xanh công cộng

lx10
Cx4

47.726
3.825

25,0
-


3,0
-

0,8
-

[5]

[6]

[7]

[1]

[2]

III.T

Ô quy hoạch - T

80

nhóm nhà ở d n dân (hiện có) (**)

III.GT

đờng tại khu vực - II (mcn = 21,25m)
đờng tại khu vực - II (mcn = 17,5m)
đờng tại khu vực - II (mcn = 13,5m)


Tổng cộng (I+II+III)

[3]

[4]
10.395

lx11

10.395

30,0

2,5

0,8

đ6
đ7
đ8

22.974
32.596
25.130

-

-


-

1.403.050

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]


94

Bảng thống kê mạng lới đờng hiện trạng
TT Tên, loại đờng

I
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6

Số
hiệu
mặt
cắt
1a-1a

1b-1b

Đờng Bắc Thăng Long - Nội
Bài
Đờng xã, huyện
Đờng dọc hai bên Kênh Giữa
a) Đờng dọc phía Đông kênh
2a-2a
b) Đờng dọc phía Tây kênh
2b-2b
Đờng phục vụ thi công đờng Bắc 3a-3a
Thăng Long - Nội Bài
3b-3b
Đờng thôn xóm
Đờng trục chính thôn Bầu từ 4a-4a
phía tây UBND x Kim Chung 4a-4a
đến cuối thôn Bầu
Đờng trục chính thôn Bầu, thôn Hậu 4b-4b
Dỡng nối từ hầm chui dân sinh thôn Bầu 4b-4b
đến cuối thôn Hậu Dỡng
Đờng dân sinh thôn Bầu dọc 4c-4c
theo phía tây đờng BTL-NB
Đờng trục chính thôn Hậu 4d-4d
Dỡng từ cầu qua Kênh Giữa
đến giáp KCN Thăng Long
Đờng trục chính thôn Sáp Mai
4e - 4e
Đờng nối từ hầm chui dân sinh
5-5
thôn Bầu đến Kênh Giữa

Tổng cộng

Chiều
dài
(m)

Chiều rộng
(m)
Nền
Mặt

983 40-46
26-28
1.350 8,5-16
950 3-9
963 10-24
9-21

Diện
tích
(m2)

Kết cấu
mặt
đờng

23
23

22.540


BT
nhựa

5-14
2-7
7-15
8-19

10.810
4950
14.060

Đất
Đất
Gạch,
đất

810

7 - 12
7

4-5
5

4.425

Nhựa


1.640

7
9 - 13

5
4-6

9.895

Gạch,
đất

520

5-8

3-6

2.810

Nhựa

490

5-7

4-6

2.840


Gạch

280
300

5-7
5-9

3-5
3-6

1430
1.300

Nhựa
Nhựa

8.286

75.060

* Ghi chú: Các đờng ngõ xóm trong khu dân c chủ yếu là đờng gạch, đờng đất có mặt
cắt rộng từ 1,5 5m không đa vào bảng thống kê trên.

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]


95


Bảngthống kê hiện trạng hệ thống thoát nớc
TT
I
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V
1
2


Hạng mục công trình
Kênh Giữa: Bmặt = 16m Bđáy = 10m H = 1,5
2m
Mơng tới:
B mặt = 2,0 ữ 4,0m; Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,5
0,7m
B mặt = 2,0 ữ 3,0m Bđáy = 0,5 ữ 0,7m H = 0,5m
B mặt = 1,0 ữ 4,0m Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,5
0,7m
Mơng tới tiêu
B mặt = 3,0 ữ 5,0m Bđáy = 0,5 ữ 2,0m H = 0,7
1,0m
B mặt = 3,0 ữ 4,0m Bđáy = 1,0 ữ 1,5m H = 1,0
1,2m
B mặt = 3,0 ữ 4,0m Bđáy = 0,7 ữ 1,0m H = 0,7m
B mặt = 2,0 ữ 4,0m Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,7m
B mặt = 2,0 ữ 3,0m Bđáy = 0,5 ữ 2,0m H = 0,7
1,0m
B mặt = 1,0 ữ 3,0m Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,5m
Mơng tiêu
B mặt = 4,0 ữ 7,0m Bđáy = 2,0 ữ 5,0m H = 0,8
1,5m
B mặt = 3,0 ữ 5,0m Bđáy = 0,5 ữ 2,0m H = 0,7
1,0m
B mặt = 3,0 ữ 5,0m Bđáy = 2,0 ữ 4,0m H = 0,5
0,8m
B mặt = 3,0 ữ 5,0m Bđáy = 1,0 ữ 2,5m H = 1,0
1,2m
B mặt = 3,0 ữ 5,0m Bđáy = 1,0 ữ 3,0m H = 0,5
1,0m

B mặt = 3,0 ữ 4,0m Bđáy = 1,0 ữ 2,0m H = 0,5
0,8m
B mặt = 2,0 ữ 6,0m Bđáy = 0,5 ữ 4,0m H = 0,8
1,0m
B mặt = 2,0 ữ 4,0m Bđáy = 0,5 ữ 2,0m H = 0,5
0,8m
B mặt = 1,5 ữ 2,5m Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,5
0,8m
B mặt = 1,0 ữ 2,0m Bđáy = 0,5 ữ 1,0m H = 0,5m
Rãnh xây
Tới tiêu : B = 0,5m H = 0,8m
Tới : B = 0,4m H = 0,6m



Chiều dài
(m)
1.355

Diện tích
(m2)
17.615



183

343




660
280

1.023
455



360

945



420

997



130
210
100

283
394
187

220


302



419

1.885



165

433



149

512



130

374



362


1.086



259

777



1.331



355

754



363

499

277

311

105

245

52
98

4.159


96

3
VI
1
2
3
4
5
VII
1
2
3
VIII
1
2
3
4
IX
X

Tiêu : B = 0,3m H = 0,5m

Rãnh tiêu
B = 1,5m H = 1,5m
B = 1,2m H = 1,5m
B = 1,0m H = 1,2m
B = 0,8m H = 1,2m
B = 0,3m H = 0,5m
Cống hộp
B = 1,2m x H = 1,5m
B = 0,8m x H = 1,2m
B = 0,3m x H = 0,5m
Cống tròn
D1500
D1000
D 800
D 400
Phai cống D400
Ao hồ
Cộng

1.200

360

65
170
85
115
860

97

204
85
92
258

2 cái
4 cái
1 cái
1 cái
2 cái
13 cái
20 cái
3 cái
8.520
45.100

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]


97

Bảng thống kê hiện trạng mạng lới cấp điện,
thông tin bu điện
TT

Hạng mục công trình

Đơn vị


Khối
lợng

Ghi chú

Tuyến 6KV:3AC - 70 rẽ nhánh từ
lộ 676 cấp điện cho 4 trạm
Dây 35KV:3AC-25 rẽ nhánh từ lộ
371 cấp điện cho 1 trạm
4 trạm công cộng( Trạm Sáp Mai,
trạm di dân Kim Chung, trạm Hậu
dỡng, trạm Kim chung 10) và 2
trạm chuyên dùng (Bệnh viện
miền tây-320, trờngTHBC BTL320KVA)
Mạng 3 pha 4 dây có vỏ bọc cách
điện, tiết diện từ 50mm2-70mm2,
phục vụ chiếu sáng sinh hoạt và
sản xuất nông nghiệp

A
1

Cấp điện
Tuyến 6KV

km

2,08

2


Tuyến 35KV

km

0,4

3

Trạm biến áp 22/6/0,4KV

T/KVA

6/1860

4

Dây hạ thế 0,4KV

km

5,58

B
1

Thông tin bu điện
Mạng cáp gốc

km


1,5

2

Dây cáp thuê bao

km

3,6

Đi từ Bu cục x đến các tủ cáp
thuê bao
Đi từ tủ cáp thuê bao đến các hộ
thuê bao (treo trên hệ thống cột
điện hạ thế)

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]

Bảng tổng hợp mạng lới đờng quy hoạch

TT

Tên loại đờng

Số hiệu
mặt cắt

Chiều

dài
(m)

Chiều
rộng
(m)

Diện tích
(m2)

I

Đờng Bắc Thăng long- Nội bài (*)

1-1

985

120

118.077

II

Đờng B=50m (*)

2-2

1.645


50

92.035

III Đờng B=36m ữ 30m
1

Đờng dọc phía Tây Kênh Giữa
B=30m

3-3

1.318

30

39.563

2

Đờng trục chính B= 36m

4-4

873

36

31.440


Cộng

2191

71.003


98

IV
1

Đờng B=21,25ữ 13,5m
Đờng B= 21,25m

5-5

1.070

21,25

22.974

2

Đờng dọc phía Đông Kênh Giữa
B=17,5m

3-3


1.296

17,5

22.841

3

Đờng B= 17,5m

6-6

2.948

17,5

51.595

4

Đờng B= 13,5m

7-7

1.861

13,5

25.130


Cộng
V

7.175

Các bãi đỗ xe tập trung (P1-P6)

122.540
19.003

Ghi chú:- (*) Chỉ tính trong phạm vi ranh giới quy hoạch chi tiết.
- Đất đờng quy hoạch ở trên bao gồm cả diện tích đất đờng trong dự án XD khu
nhà ở thí điểm cho công nhân tại x Kim chung. Cụ thể là:
+ Đờng (B=36m): 26.882m2
+ Đờng (B=17,5m): 19.687m2
+ Các điểm đỗ xe:
4.600m2

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]
Bảng thống kê trạm biến áp, mạng hạ thế xây mới và
phân vùng cấp điện

T
T

Cấp
điện
áp
(KV)


Tên trạm và
công suất trạm

Vùng cấp điện

Công
suất
Ptt
(KW)

Khu A,B
11hộTT
138ngời
64cháu
715hsinh
31gi(tr.xá)
4545m2sàn
0,52ha ĐX
0,22ha CX

304

1

Trạm TBC Bắc Thăng
Long
(hiện
có): 22/0,4
1x500KVA


2

Trạm
số
1x1000KVA

3

KhuE1;E2;
Trạm số 2: 2x630
KhuD2
KVA
22/0,4
.29336m2sàn.
TrạmKimchung(hiệ
1,2haCX;4,79ha
n có) 1x250KVA
ĐX;45hộ;121ch

1:

Khu Đ1
22/0,4
LX: 1325ng

649

976


Tên lộ dây hạ thế
0,4KV

- LộAbtl:2 ABC(4x70)
- LộBbtl: 2ABC(4x50)

LộA1B1C1D1
8ABC( 4x70)
LộA2B2C2
6XLPE(4x240)
LộAkc : ABC(4x35)
LộBkc : ABC(4x50)


99

4

Tr¹m

3:
Khu G, F,CSDD
1x400KVA
2,79haCX;1121hs;8
Tr¹m BV MiÒn 22/0,4
8gi;5214m2sµn
T©y(hiÖn
cã):1x180KVA

5


Tr¹m

1000KVA
Tr¹m
5:2x630KVA
Tr¹m
6:2x630KVA

6

4:


22/0,4



Tr¹m

2x1000KVA

7:
22/0,4

7

Tr¹m
sè8:1x1000KVA
Tr¹msè9:1x1000K

VA

8

Tr¹m
sè10:1x630KVA

9

Tr¹m
1x500KVA

10

Tr¹m
D−ìng(hiÖn
1x1000KVA

11

Tr¹m di d©n Kim
Chung (hiÖn cã).
22/0,4
1x320KVA

12

Tr¹m S¸p Mai( hiÖn
cã)
22/0,4

1x630KVA

sè11:

22/0,4

22/0,4

HËu
cã): 22/0,4

Khu H
652hé CT
115héTT
152ch¸u
278hsinh
2607m2sµn
Khu K
265hé CT
168ch¸u
25208m2sµn
Khu N
224hé CT
865ng−êi
51ch¸u
400m2sµn
0,409ha §X
Khu L
850ng−êi
Khu M

60hé TT
152ng−êi
174ch¸u
942m2sµn
0,11ha §X
0,27ha CX
KhuP, Khu Q
CS§§
110hé TT
437ng−êi
290hsinh
1960m2sµn
0,32ha§X
Khu T
212ng−êi
8,1ha CSDD
Khu S
54 ch¸u
57hé TT
590ng−êi
0,38ha CX

361

2713

- LéA 3: XLPE(4x35)
- LéB 3: ABC(4x70)
- LéC 3: XLPE(4x50)
- LéD 3: XLPE(2x16)

- L«.A4,B4,C4:
6ABC(4x70)
LéA5,B5,C5,D5:
8XLPE(4x120)
LéA6,B6,C6,D6:
8XLPE(4x120)
- LéE6:XLPE(2x16)

1581

- Lé A7; B7 ; 8XLPE(4x95)
- Lé C7: 4XLPE(4x120)

1231

- Lé A8; B8: C8
6ABC(4x70)
- Lé A9; B9; C9:
6XLPE(4x120)

417

- Lé A10; B10:
4ABC(4x95)

298

-LéA11:2ABC(4x70)
-Lé B11: 2ABC(4x50)
Lé C11:XLPE(2x16)


599

-LéAhd;LéBhd:
4ABC(4x70)
- Lé Chd: 2ABC(4x120)

202

- Lé Add; Lé Bdd:
2ABC(4x70)
Lé dd :XLPE(2x16)

466

Lé Asm ;Bsm :Csm
6ABC(4x70)


100

11trạm/11.310KV
A
6trạm/2880KVA(hi
ệncó)

13

22/0,4


9790

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]

Bảng thống kê tủ cáp và phạm vi phục vụ

TT

Tủ cáp, dung
lợng tủ

Phạm vi
phục vụ

I

Khu kim chung

1

TC2: 400số

KhuD1

381hộ

2

TC1:100 số.


KhuA, khuB

4980m2sàn; 1nhà trẻ; 3trờnghọc;
46hộ

3

TC3: 300số

KhuE2;E1;
KhuD2

29336 m2sàn; 52hộ; 1nhà trẻ.

Quy mô

Số máy
thuê
bao
381số

4
5
6
7
8
9
10
11


TC4: 400số
TC5: 400số
TC6: 400số
TC7; 100số
TC8: 400số
TC9: 200số
TC10: 300số
TC11: 300số
TC12: 100số
TC13: 300số
Cộng

Khu K
Khu F
KhuL, KhuM

767hộ; 2607m2sàn; 1nhà trẻ;
1trờng học
265hộ; 25208m2sàn; 1nhà trẻ
1trờng học; 11134m2sàn
311hộ; 942m2sàn; 1nhà trẻ

Khu N

440hộ; 400m2sàn; 1nhà trẻ

KhuP, KhuQ
KhuT
Khu S


219hộ; 1trờng học; 1960m2sàn
53hộ;
205 hộ; 1nhà trẻ

KhuH

90số
204số
790số
396số
61số
321số
447số
234số
53số
210số
3136số

[Nguồn: thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung
tỷ lệ 1/500-năm 2008]



×