Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Diễm My

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Diễm My

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số:
60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI



Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do cá nhân tôi thực hiện. Các tài liệu
được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ chính xác. Các số
liệu khảo sát và kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực,
dựa trên quá trình nghiên cứu và sự hiểu biết của người nghiên cứu, chưa được
công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về luận văn của mình.

TP. HCM, tháng 9 năm 2017
Người nghiên cứu

Lê Diễm My


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, tìm hiểu và thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động
đổi mới PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre”, bên
cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận và xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình của các Thầy/Cơ, anh/chị và bạn bè.
Đầu tiên, con xin cảm ơn gia đình, nhất là Mẹ đã tạo mọi điều kiện cho
con học tập, luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ con trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy/Cơ Khoa Khoa học Giáo
dục; q Thầy/Cơ phịng Sau Đại học trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí
Minh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học Cao học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ

Trần Thị Tuyết Mai. Cô đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ dạy,
nhận xét, góp ý để tơi có điều kiện thuận lợi hồn thành luận văn. Đồng thời, Cô
cũng là người luôn quan tâm, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường
tiểu học, CBQL và GV huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình giúp đỡ,
hỗ trợ trong q trình tơi nghiên cứu thực trạng của đề tài.
Cảm ơn các anh/chị, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, tháng 9 năm 2017
Người nghiên cứu

Lê Diễm My


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU

.......................................................................................................... 1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC............. 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 9
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 9

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 13
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ......................................................... 16
1.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học ............................................................. 16
1.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học ........................................................ 18
1.2.3. Khái niệm đổi mới, đổi mới PPDH .................................................... 19
1.2.4. Khái niệm quản lý .............................................................................. 20
1.3. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học ....................... 22
1.3.1. Khái quát về giáo dục tiểu học ........................................................... 22
1.3.2. Định hướng đổi mới PPDH ở trường tiểu học.................................... 23
1.3.3. Mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học ................ 27
1.3.4. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học ............... 27
1.3.5. Một số PPDH phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS
tiểu học ............................................................................................... 29
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở trường tiểu học ................. 32
1.4.1. Chủ thể và đối tượng quản lý ............................................................. 32


1.4.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở trường
tiểu học ............................................................................................... 32
1.4.3. Các chức năng cơ bản của quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở
tiểu học ............................................................................................... 33
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở trường tiểu học .......... 35
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đối với việc quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ở tiểu học ................................................................................. 41
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 44
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI
MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE ......... 45
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục ở huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre .................................................................................... 45

2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................... 45
2.1.2. Tình hình giáo dục .............................................................................. 46
2.2. Mẫu khảo sát và cách xử lý số liệu .............................................................. 49
2.2.1. Mẫu khảo sát....................................................................................... 49
2.2.2. Thiết kế phiếu điều tra ........................................................................ 52
2.2.3. Cách thức xử lý số liệu ....................................................................... 52
2.3. Thực trạng hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học huyện
Châu Thành, tỉnh Bến Tre .......................................................................... 54
2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của đổi mới
PPDH .................................................................................................. 54
2.3.2. Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu đổi mới PPDH ở tiểu
học ...................................................................................................... 55
2.3.3. Nhận thức của CBQL và GV về xu hướng đổi mới PPDH ở tiểu
học ...................................................................................................... 57


2.3.4. Thực trạng vận dụng các PPDH ở các trường tiểu học huyện
Châu Thành, tỉnh Bến Tre .................................................................. 60
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các
trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ...................................... 61
2.4.1. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý hoạt động chuẩn bị kế
hoạch bài dạy của GV theo hướng đổi mới PPDH ............................. 62
2.4.2. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý hoạt động dạy học
trên lớp của GV theo hướng đổi mới PPDH ở trường tiểu học .......... 65
2.4.3. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý hoạt động học tập của
HS theo hướng đổi mới PPDH ở trường tiểu học .............................. 68
2.4.4. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của HS theo hướng đổi mới PPDH ở
trường tiểu học ................................................................................... 71
2.4.5. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý sự phối hợp giữa các

lực lượng giáo dục trong đổi mới PPDH ở trường tiểu học ............... 74
2.4.6. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý các điều kiện hỗ trợ
đổi mới PPDH ở tiểu học ................................................................... 77
2.4.7. Mức độ và kết quả thực hiện việc quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo hướng đổi mới PPDH ở trường tiểu học ............................ 79
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ...................................... 82
2.5.1. Ưu điểm .............................................................................................. 82
2.5.2. Hạn chế ............................................................................................... 83
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ................. 84
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 86


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE .................... 87
3.1. Các cơ sở và nguyên tắc định hướng đề xuất biện pháp.............................. 87
3.1.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ............................................................... 87
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................... 88
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại các trường tiểu
học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre ......................................................... 89
3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về đổi mới
PPDH .................................................................................................. 89
3.2.2. Biện pháp 2. Đẩy mạnh tổ chức, chỉ đạo GV thực hiện hoạt
động dạy học theo hướng đổi mới PPDH........................................... 90
3.2.3. Biện pháp 3. Tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS
nhất là hoạt động tự học ..................................................................... 92
3.2.4. Biện pháp 4. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của Ban đại diện
CMHS và các lực lượng giáo dục khác khi đổi mới PPDH ............... 93

3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường các điều kiện thiết yếu về CSVC,
TBHD và kinh phí cho đổi mới PPDH ............................................... 94
3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn
theo hướng đổi mới PPDH ................................................................. 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 98
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 119
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viêt đầy đủ

STT

Viết tắt

1

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Cơ sở vật chất

CSVC


3

Cha mẹ học sinh

CMHS

4

Điểm trung bình

ĐTB

5

Điểm trung bình chung

ĐTBC

6

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

7

Giáo viên

GV


8

Học sinh

HS

9

Hiệu trưởng

HT

10

Phó hiệu trưởng

PHT

11

Phụ huynh học sinh

PHHS

12

Phương pháp dạy học

PPDH


13

Sách giáo khoa

SGK

14

Số thứ tự

STT

15

Thiết bị dạy học

TBDH

16

Thứ hạng

TH

17

Tổ trưởng chuyên môn

TTCM


18

Rất cần thiết; cần thiết; bình thường; khơng cần RCT; CT; BT; KCT; RKCT
thiết; rất không cần thiết

19

Rất khả thi; khả thi; bình thường; khơng khả thi; RKT; KT; BT; KKT; RKKT
rất không khả thi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Chất lượng giáo dục qua hai mặt phẩm chất và năng lực............. 48

Bảng 2.2.

Thống kê mẫu CBQL, GV ở 12 trường tiểu học huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre ..................................................................... 49

Bảng 2.3.

Quy ước xử lý số liệu về thực trạng đổi mới PPDH và quản lý
hoạt động đổi mới PPDH ............................................................. 52

Bảng 2.4.

Quy ước xử lý số liệu về mức độ cần thiết và khả thi của các

biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ................................ 54

Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của đổi mới
PPDH ............................................................................................ 55

Bảng 2.6.

Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu đổi mới PPDH ........... 56

Bảng 2.7.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện các xu hướng
đổi mới PPDH .............................................................................. 57

Bảng 2.8.

Mức độ và kết quả thực hiện các PPDH phát huy tính tích
cực, chủ động của HS ................................................................... 60

Bảng 2.9.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động của HS ............ 61

Bảng 2.10.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ và kết quả thực hiện việc
quản lý hoạt động chuẩn bị kế hoạch bài dạy của GV theo

hướng đổi mới PPDH ................................................................... 62

Bảng 2.11.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý hoạt động chuẩn bị kế hoạch bài dạy của
GV theo hướng đổi mới PPDH .................................................... 65

Bảng 2.12.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện
việc quản lý hoạt động dạy học trên lớp của GV theo hướng
đổi mới PPDH .............................................................................. 65


Bảng 2.13.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý hoạt động dạy học trên lớp của GV theo
hướng đổi mới PPDH ................................................................... 68

Bảng 2.14.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện
việc quản lý hoạt động học tập của HS theo hướng đổi mới
PPDH ............................................................................................ 69

Bảng 2.15.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực

hiện việc quản lý hoạt động học tập của HS theo hướng đổi
mới PPDH .................................................................................... 70

Bảng 2.16.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện
việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS theo hướng đổi mới PPDH ..................................................... 71

Bảng 2.17.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của HS .................................................................................... 73

Bảng 2.18.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện
việc quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong
đổi mới PPDH .............................................................................. 74

Bảng 2.19.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
trong đổi mới PPDH ..................................................................... 76

Bảng 2.20.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện

việc quản lý các điều kiện hỗ trợ đổi mới PPDH ......................... 77

Bảng 2.21.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý các điều kiện hỗ trợ đổi mới PPDH ................. 79

Bảng 2.22.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ và kết quả thực hiện
việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi mới
PPDH ............................................................................................ 80


Bảng 2.23.

Kết quả tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi
mới PPDH .................................................................................... 82

Bảng 2.24.

Ý kiến của CBQL và GV về mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố đến quản lý hoạt động đổi mới PPDH...................................... 84

Bảng 3.1.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về đổi mới
PPDH ............................................................................................ 99


Bảng 3.2.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp đẩy mạnh tổ chức, chỉ đạo GV thực hiện hoạt động
dạy học theo hướng đổi mới PPDH............................................ 101

Bảng 3.3.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS nhất
là hoạt động tự học ..................................................................... 105

Bảng 3.4.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp phối hợp chặt chẽ hoạt động của Ban đại diện
CMHS và các lực lượng giáo dục khác khi đổi mới PPDH ....... 106

Bảng 3.5.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp tăng cường các điều kiện thiết yếu về CSVC,
TBHD và kinh phí cho đổi mới PPDH....................................... 108

Bảng 3.6.

Ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn
theo hướng đổi mới PPDH ......................................................... 110



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập với khu vực và quốc tế, trước những đòi hỏi ngày
càng cao của thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước, nền giáo dục phải tạo động lực thúc đẩy, điều kiện cơ bản để thực hiện
các mục tiêu kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nước. Thông qua thực hiện
các mục tiêu giáo dục, sứ mệnh của sự nghiệp giáo dục là chuẩn bị nguồn nhân
lực có đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước.
Khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục - đào tạo, trong Văn kiện đại hội đại
biểu toàn quốc lần VII của Đảng đã viết: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài.” [7]. Đồng thời, chúng ta cũng xác định: “Nâng cao dân trí,
bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố
quyết định thắng lợi của cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.” [8]. Trong
những năm qua, nền giáo dục nước nhà đã đạt những thành tựu đáng ghi nhận
trong quá trình đổi mới về quy mơ, chất lượng giáo dục, song q trình tiếp cận
các xu thế giáo dục mới để định hướng cho quá trình đổi mới, phát triển giáo
dục so với các nước cịn chậm, thiếu tính chủ động, tính sáng tạo.
Nhận định được những thời cơ, thách thức trong thời kì mới, đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng ta chỉ đạo: “Phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới
cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt [9].
Cùng với những thành tựu đạt được trong q trình đổi mới, nền giáo dục
Việt Nam vẫn cịn những hạn chế, yếu kém được nêu rõ trong Văn kiện của đại

hội Đảng lần XII đã nêu rõ: “Chất lượng giáo dục, đào tạo, nhất là giáo dục đại
học và đào tạo nghề cải thiện còn chậm; thiếu lao động chất lượng cao. Hệ thống


2
giáo dục cịn thiếu tính liên thơng, chưa thật hợp lý và thiếu đồng bộ. Công tác
phân luồng và hướng nghiệp còn hạn chế. Đổi mới giáo dục, đào tạo có mặt cịn
lúng túng. Tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo
khắc phục cịn chậm, cơng tác đào tạo chưa gắn chặt chẽ với nhu cầu xã hội. Cơ
chế, chính sách có mặt chưa phù hợp; xã hội hóa cịn chậm và gặp nhiều khó
khăn, chưa thu hút được nhiều nguồn lực ngồi nhà nước cho phát triển giáo
dục, đào tạo. Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu và lạc hậu. Chất lượng dạy và học ở
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn thấp. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý chưa đáp ứng yêu cầu” [10].
Công văn số 4304/BGDĐT – GDTH về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ giáo dục tiểu học năm học 2016 – 2017 đã nêu lên nhiệm vụ cụ thể về việc
“Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, tích cực đổi
mới cơng tác quản lý giáo dục” như sau: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Chú trọng bồi
dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung, quan điểm
đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo cấp học nói chung, cơng tác chỉ đạo và quản lý
việc dạy học nói riêng. Tiếp tục quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng
lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng
ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý chỉ đạo và trong đổi mới
phương pháp dạy học. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số
32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày
10/7/2012)” [4].
Như vậy trong những yêu cầu của đổi mới giáo dục thì đổi mới về PPDH

có vị trí đặc biệt quan trọng, vì PPDH phù hợp sẽ mang lại hứng thú cho người
học, làm quá trình dạy học diễn ra một cách dễ dàng, phù hợp với bối cảnh và
đòi hỏi về tri thức của xã hội hiện đại. Đặc biệt là PPDH phát huy tính tích cực


3
của người học được áp dụng rộng rãi chuyển vị trí của người học từ thụ động
sang chủ động tiếp thu tri thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn, điều khiển của giáo
viên. Có thể nói, đổi mới PPDH là một vấn đề cần thiết và không thể thiếu được
nhằm giúp học sinh phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của mình trong
học tập. Chỉ khi đổi mới PPDH, chúng ta mới góp phần khắc phục những biểu
hiện trì trệ nghiêm trọng trong giáo dục hiện nay; chỉ có đổi mới PPDH chúng ta
mới góp phần quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Hơn thế nữa,
đổi mới PPDH sẽ giúp chúng ta tiếp cận phương pháp giáo dục mới theo quan
điểm giáo dục hiện đại, bắt kịp xu hướng giáo dục trong khu vực và quốc tế.
Muốn thực hiện đổi mới PPDH, người giáo viên trực tiếp giảng dạy đóng vai trị
rất quan trọng song làm thế nào để người giáo viên có động lực trong việc thực
hiện tốt đổi mới PPDH, công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH cần có sự
quan tâm, chỉ đạo kịp thời, đúng đắn, hiệu quả.
Trong những năm qua Phòng GD&ĐT cũng như các trường tiểu học ở
huyện Châu Thành đã tổ chức nhiều hội thảo chuyên đề về đổi mới PPDH, chú
trọng dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. Thơng qua các hội thảo, các
lớp tập huấn việc đổi mới PPDH đã đem lại một số kết quả đáng ghi nhận, từng
bước nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường. Tuy nhiên cơng tác quản lý
cịn nhiều hạn chế, các chủ trương mang lại hiệu quả chưa cao. Đa số các chủ
trương chưa đề ra biện pháp thực hiện cụ thể; chưa chọn lọc được những nội
dung thiết thực, trọng tâm; chưa tìm ra cách thức tổ chức đổi mới một cách khoa
học hữu hiệu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH phù hợp với đường lối giáo
dục của Đảng và Nhà nước.
Với những lý do trên, người nghiên cứu chọn đề tài “Quản lý hoạt động

đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh
Bến Tre”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng quản lý hoạt động đổi


4
mới PPDH ở các trường tiểu học của huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, từ đó đề
ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở
địa phương.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học của
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại các trường tiểu học huyện
Châu Thành, tỉnh Bến Tre đã được nhận thức, triển khai thực hiện và đạt một số
kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc thực
hiện các nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH như: quản lý việc lập kế
hoạch bài dạy của GV theo hướng đổi mới PPDH; quản lý giờ dạy trên lớp của
GV theo hướng đổi mới PPDH; quản lý hoạt động học tập của HS theo hướng
đổi mới PPDH; quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
theo hướng đổi mới PPDH; quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục khi đổi
mới PPDH; quản lý các điều kiện hỗ trợ đổi mới PPDH; quản lý hoạt động tổ
chuyên môn theo hướng đổi mới PPDH . Nếu thực hiện đồng bộ các chức năng
quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc đổi mới PPDH khi
nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về đổi mới PPDH; đẩy mạnh tổ chức, chỉ
đạo GV thực hiện hoạt động dạy học theo hướng đổi mới PPDH; tăng cường

quản lý hoạt động học tập của HS nhất là hoạt động tự học; phối hợp chặt chẽ
hoạt động của Ban đại diện CMHS và các lực lượng giáo dục khác khi đổi mới
PPDH; tăng cường các điều kiện thiết yếu về CSVC, TBHD và kinh phí cho đổi
mới PPDH; tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn theo hướng đổi
mới PPDH sẽ góp phần cải thiện cơng tác quản lý đổi mới PPDH ở các trường


5

tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường tiểu học huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện việc quản lý hoạt động đổi
mới PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
6. Giới hạn đề tài
6.1. Về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH
dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường.
6.2. Về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở
các trường tiểu học huyên Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Theo thông tư liên tịch số
35/2006/TTLT –BGDĐT- BNV về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức
ở các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập có quy định về cách xếp loại trường,
các trường tiểu học chúng tôi tiến hành khảo sát được xếp hạng như sau:
Hạng 1: Trường tiểu học Tân Thạch A.
Hạng 2: Trường tiểu học Phú Túc, trường tiểu học Quới Sơn, trường tiểu
học Tam Phước.

Hạng 3: Trường tiểu học An Khánh, trường tiểu học An Hóa, trường tiểu
học An Phước, trường tiểu học Giao Hòa, trường tiểu học Giao Long, trường
tiểu học Hữu Định, trường tiểu học Thị trấn, trường tiểu học Tiên Thủy B.
6.3. Về đối tƣợng khảo sát
Chúng tôi chỉ tập trung khảo sát CBQL và GV ở các trường tiểu học, vì họ
là những người trực tiếp triển khai, điều hành và thực hiện hoạt động đổi mới
PPDH. Chúng tơi khơng tiến hành khảo sát HS, vì ở lứa tuổi tiểu học các em


6
chưa hiểu và gọi tên được các PPDH, chủ yếu là do GV hướng dẫn các em thực
hiện các hoạt động học tập trên lớp.
6.4. Về thời gian
Để khảo sát thực trạng, đề tài sử dụng các số liệu, dữ kiện được thu thập,
nghiên cứu trong hai năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc – vào nghiên cứu đề tài, chúng tôi
xem xét công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học huyện
Châu Thành, tỉnh Bến Tre là một hệ thống với các bộ phận hợp thành: chủ thể
quản lý, đối tượng bị quản lý, mục tiêu, nội dung, chức năng, phương pháp, kết
quả quản lý hoạt động đổi mới PPDH có liên quan với nhau. Chủ thể quản lý với
mục tiêu quản lý hoạt động đổi mới PPDH thực hiện các nội dung và chức năng
quản lý hoạt động đổi mới PPDH bằng các biện pháp quản lý cụ thể tác động
vào đối tượng bị quản lý để đạt được kết quả.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử được người nghiên cứu vận dụng để đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học trong điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, trong bối cảnh phát

triển giáo dục của huyện nhà dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Phòng GD&ĐT
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Quan điểm logic được người nghiên cứu vận dụng vào việc sắp xếp cấu
trúc của đề tài theo logic nghiên cứu: lý luận được lấy làm nền tảng và soi
đường cho việc nghiên cứu thực tiễn; đề tài chứa đựng câu hỏi nghiên cứu và giả
thuyết là câu trả lời có tính chất phỏng đốn cho câu hỏi đó; việc nghiên cứu
thực trạng nhằm tìm kiếm bằng chứng để chứng minh cho giả thuyết; nếu giả
thuyết được chứng minh, giả thuyết sẽ trở thành kết luận của đề tài.


7
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Dựa theo quan điểm này, người nghiên cứu tiến hành khảo sát, phỏng vấn
tại các trường tiểu học để biết được những khó khăn, hạn chế trong quản lý hoạt
động đổi mới PPDH mà các trường đã gặp phải trong quá trình quản lý và
nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, hạn chế đó là gì, từ đó đề ra những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại các trường.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.2.1. Phân tích và tổng hợp lý thuyết
Phương pháp này được sử dụng để phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa tài liệu lý thuyết có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, định
hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình điều tra thực tiễn.
7.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Phiếu hỏi được thiết kế với mục đích điều tra thực trạng hoạt động đổi mới
PPDH và quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre. Phiếu hỏi dành cho đối tượng là CBQL và GV của các
trường tiểu học.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để làm

minh chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng.
Đối tượng phỏng vấn: CBQL (HT, PHT, TTCM).
Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH
ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý số liệu thống kê như tính trung
bình, tỷ lệ phần trăm, so sánh trung bình, xem xét mối tương quan giữa các đối
tượng nghiên cứu,... nhằm đánh giá thực trạng, kiểm tra sự cần thiết và khả thi
của các biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đổi mới


8
PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Người nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đổi mới PPDH và quản
lý đổi mới PPDH ở các trường tiểu học, tạo tiền đề cho các nghiên cứu sâu và
rộng hơn về nội dung này.
8.2. Về mặt thực tiễn
Thông qua đề tài, người nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng đổi mới
PPDH ở các trường tiểu học huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre và đề xuất các biện
pháp nhằm cải thiện việc quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu học
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
9. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường
tiểu học.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường tiểu
học huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.



9

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Việc sử dụng phương pháp dạy học và tìm ra phương pháp dạy học mới
gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của hoạt động dạy học nói riêng,
sự phát triển của giáo dục nói chung. Vì giáo dục mang tính lịch sử - xã hội nên
các PPDH cũng dần xuất hiện trong các giai đoạn lịch sử.
Nền giáo dục cổ đại ở Hi Lạp đã có một số nhà giáo dục đi sâu nghiên cứu
về lĩnh vực dạy học, đặc biệt là PPDH như: Socrate, Aristote, Democrit,… Ở
phương Đông các nhà giáo dục như Khổng Tử, Mạnh Tử,… cũng đi đầu trong
việc nghiên cứu các PPDH.
Thời kỳ Phục Hưng, đại diện là nhà giáo dục Thomas More ông là người
đề cao các phương pháp trong dạy học như: quan sát, thí nghiệm, thực hành.
Nền giáo dục tư sản đầu thế kỷ XVII, đã có một số nhà giáo dục tiêu biểu
đi sâu vào nghiên cứu PPDH như: J .A. Cômenxki, John Locke, J.J Rosseau,
Usinki, …
Vào thế kỷ XX, John Dewey là người đầu tiên khởi xướng về PPDH lấy
học sinh làm trung tâm. Cùng thời đó, A.S. Makarenkơ cũng có nhiều đóng góp
về các PPDH mới.
Đến những năm đầu của thế kỷ XXI, PPDH tiếp tục phát triển theo hướng
“lấy HS làm trung tâm”, mục đích giáo dục khơng chỉ là trang bị học vấn mà
cịn phát triển năng lực. Từ đó, xuất hiện PPDH theo mục tiêu, với chương trình
được thiết kế theo khả năng của HS, trang bị cho HS một cách hệ thống tri thức
và cơng cụ trí tuệ cho phép giải quyết thành cơng những vấn đề, hồn thành
những mục tiêu đề ra.



10
Tác giả Huỳnh Hoàng Thuận khi nghiên cứu về “Thực trạng quản lý hoạt
động dạy học tại các trường THPT thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương” đã đề
cập đến nhà hoạt động giáo dục Chikondi Mpokosa (2008), người có nghiên
cứu về công tác quản lý hoạt động dạy học của GV trong các trường trung học
phổ thông. Nghiên cứu này đã được sự quan tâm lớn của cộng đồng giáo dục
đặc biệt có ảnh hưởng lớn đến các chương trình giáo dục của UNICEFF. Có thể
nói, vai trị của quản lý hoạt động dạy học rất to lớn trong việc tạo nên chất
lượng dạy học [32].
Các tư tưởng mới về PPDH ở các nước phát triển sớm phổ biến ở Việt
Nam. Các tài liệu,sách đã được dịch như: Tiến tới một phương pháp sư phạm
tương tác (J. M. Denommé, M. Roy, HN. 2000); Sự phát triển nhận thức học tập
và giảng dạy (F. E. Neinert. “GD” HN.1996); Các phương pháp sư phạm (Guy
Palmade, „Thế giới”, 1999) [33].
Trong chương trình cải cách giáo dục lần I năm 1995 của Hàn Quốc đã đề
cập đến việc thay đổi PPDH đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học. Học tập tự
hướng dẫn sẽ thay thế cho hình thức dạy học lấy GV làm trung tâm, SGK sẽ
được điều chỉnh cùng với PPDH để đáp ứng theo thuộc tính của từng mơn học.
Công nghệ thông tin và truyền thông được cập nhật vào giáo dục, giúp HS dễ
dàng tìm kiếm các tài liệu, thông tin học tập đa dạng, phương pháp học tập mới
có thể cung cấp chương trình nâng cao cho các người học tập nhanh và chương
trình bổ túc cho HS còn chậm.
Giáo dục tiểu học và trung học được hưởng quyền tự chủ khi quyết định
những vấn đề quan trọng trong công tác quản lý và công việc chuyên môn bằng
cách thành lập “hội đồng nhà trường tự quản” [24].
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong điều kiện nước nhà cịn gặp
nhiều khó khăn, chính phủ Ethiopia quyết định sử dụng các PPDH sáng tạo vào
dạy học. Mặc dù, các PPDH sáng tạo luôn được nhấn mạnh từ cấp tiểu học

nhưng GV vẫn quen sử dụng các PPDH truyền thống, GV giảng trò nghe ở hầu


11
hết các trường học. Qua nghiên cứu về sự mâu thuẫn giữa PPDH truyền thống
và hiện đại, các nhà nghiên cứu đã đề xuất một số vấn đề cần được các nhà quản
lý quan tâm, xem xét: Cần có sự tương tác giữa GV và HS, giữa HS và HS;
thống kê các tài liệu học tập; đảm bảo các điều kiện thiết yếu về CSVC –
TBDH; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho GV [36].
Ngồi ra các nhà giáo dục học trên thế giới còn biên soạn nhiều tài liệu về
dạy học và quản lý hoạt động dạy học, trong đó có đề cập đến hoạt động đổi mới
PPDH và quản lý việc đổi mới PPDH [6, tr.7 - 8]:
Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác
– Lênin, các nhà nghiên cứu đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của
đội ngũ CBQL, trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của nhà trường.
P.V.Zimin, M.I.Konđakốp, N.I. Saxerđôtốp đã đi sâu nghiên cứu công tác quản
lý hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt
trong công tác quản lý.
Một số tác giả quan tâm nghiên cứu hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học trong đó có hoạt động đổi mới PPDH và quản lý hoạt động đổi
mới PPDH để tìm ra biện pháp quản lý tốt hơn. Những cơng trình ở nước ngồi
ở lĩnh vực này có thể kể đến: V.A.Xukhomlinxki trong “Một số kinh nghiệm
lãnh đạo của hiệu trưởng trường trung học phổ thông”; Jaxapob trong “Tổ chức
lao động của người hiệu trưởng”; P.V.Zimin, M.I.Konđakốp, N.I.Saxerđôtốp
trong “Những vấn đề quản lý trường học”; …
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga cũng đã khẳng định: Kết quả của toàn bộ
hoạt động quản lý nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV. P.V.Zimin, M.I.Konđakốp, N.I.
Saxerđôtốp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy, giáo dục nhà trường
và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động quản lý.

Các tác giả đã thống nhất khẳng định người HT là người lãnh đạo tồn diện
và chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lý trường học. Điều đó sẽ tránh


12
được sự “chồng chéo” lên công việc của nhau đồng thời tránh được việc “buông
lỏng” một số công việc trong hoạt động của nhà trường. V.A.Xukhomlinxki đặc
biệt coi trọng sự trao đổi giữa HT và PHT để tìm ra biện pháp quản lý tốt nhất.
Tác giả cho rằng: “những cuộc trao đổi này như đòn bẩy làm nảy sinh những dự
định mà sau này trong công tác quản lý được phát triển trong lao động sáng tạo
của tập thể sư phạm.
Helene Fournier vào năm 2010 trong nghiên cứu về Thiết kế và xây dựng
môi trường học tập cá nhân đã chứng minh được tầm qua trọng của phương tiện
kỹ thuật hiện đại ảnh hưởng đến việc học tập cá nhân. Người học ngày càng sử
dụng nhiều hơn các phương tiện truyền thông, các tương tác xã hội cho việc học
tập hơn là mua sắm, giải trí,… [39].
Trong nghiên cứu về “Hiệu quả của chiến lược giáo dục sáng tạo dựa trên
hiệu suất học tập của học sinh”. Dr.Fauzia Khurshid và Urusa Ansari đã tiến
hành thí nghiệm về những tác động của PPDH sáng tạo đối với hiệu quả học tập
của HS trường Islamabad nhằm khảo sát sự khác biệt khi giảng dạy bằng PPDH
truyền thống và PPDH sáng tạo. Kết quả quan sát cho thấy rằng hiệu quả khi
giảng dạy bằng các PPDH sáng tạo vượt trội hơn PPDH truyền thống, vì các
PPDH sáng tạo đáp ứng nhu cầu học tập cá nhân và tăng hứng thú học tập của
HS [38].
Nhằm đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển kinh tế tầm
nhìn 2030, Úc thay đổi giáo dục theo hướng chú trọng các môn khoa học, công
nghệ, kỹ thuật và toán học. Chuyển đổi giáo dục theo mơ hình STEM ở Úc bắt
đầu từ cấp tiểu học. HS sẽ được giảng dạy theo hướng tự nghiên cứu và giải
quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV, chú trọng ứng dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động dạy và học. Sự thay đổi bắt đầu từ các nhà quản lý, HT các

trường sẽ được bồi dưỡng về nghiệp vụ, cũng như được cung cấp các nguồn lực
và điều kiện tối đa cho sự phát triển nhà trường mà họ quản lý [42].
Nhóm tác giả Martin Skutil, Klara Havlickova, and Renata Matejickova đã


13
trình bày một báo cáo về “Phương pháp dạy học tiểu học theo quan điểm của
giáo viên”. Bài báo cáo dựa trên dự án nghiên cứu tìm hiểu việc sử dụng PPDH
trong giáo dục tiểu học tại Cộng hòa Séc nhằm phân tích các điểm mạnh, yếu
của các PPDH khác nhau. Kết quả khảo sát cho thấy đa số các GV thích giảng
dạy bằng các phương pháp tập trung nhiều hơn vào hoạt động của HS như
phương pháp sử dụng biểu đồ minh họa, phương pháp nhóm học tập,… [41].
Hiện nay, vấn đề đổi mới PPDH vẫn đang là xu thế chung của nền giáo dục
thế giới, đổi mới không phải là phủ nhận toàn bộ các phương pháp cũ, mà là cải
tiến, dựa trên nền tảng những PPDH đã được nghiên cứu và ứng dụng để hình
thành các PPDH mới. Chính vì vậy, những quan điểm, những nghiên cứu của
các nhà giáo dục từ xưa đến nay vẫn còn có giá trị. Với vai trị là nhà quản lý
giáo dục cần có những nhận định đúng đắn để kế thừa và tiếp tục phát triển
những phương pháp dạy học mới phù hợp, đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Quá trình đi sâu vào nghiên cứu và vận dụng về PPDH cũng được diễn ra
mạnh mẽ ở nước ta, từ sau cách mạng tháng 8 đến nay có thể chia ra làm 4 giai
đoạn:
Giai đoạn 1945 – 1960, trong nhà trường Việt Nam đã hình thành một hệ
thống các PPDH, chủ yếu là các PPDH truyền thống. Trong đó các phương pháp
hỏi - đáp, sử dụng tài liệu trực quan được sử dụng rộng rãi, các phương pháp
phát huy tính tích cực độc lập của HS ít được chú ý. Việc đổi mới về PPDH còn
tiến hành chậm chạp. Tuy nhiên, trong giai đoạn này có luận án về giáo dục của
Hà Thế Ngữ, trên cơ sở đánh giá thực trạng các PPDH đã đưa ra nhiều kiến nghị
về các con đường phát triển và hồn thiện các PPDH nhà trường. Các kiến nghị

mang tính dự báo này vẫn cịn đúng và nóng bỏng trong giai đoạn hiện nay, khi
chúng ta tiến hành đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của HS [5].
Giai đoạn từ 1961 – 1975, các phương pháp dạy học truyền thống vẫn
được thực hiện trong nhà trường Việt Nam, tuy nhiên có tập trung khai thác các


×