Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Xây dựng và tổ chức dạy học dự án chủ đề tích hợp liên môn “Năng lượng và sử dụng năng lượng” ở lớp 10 THPT (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.16 MB, 186 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Châu

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MƠN
“NĂNG LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Châu

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MƠN
“NĂNG LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG”
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số:

60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH NGA



Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực khách quan và chưa từng được cơng bố trong bất
kì cơng trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Châu


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình
về mọi mặt từ các thầy cơ, gia đình, bạn bè và các học sinh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các giảng viên
khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. Đặc biệt với tất cả tấm lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn tới TS. Nguyễn
Thanh Nga – người thầy đã giành nhiều thời gian dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các em HS trường THPT Hoa Sen, chị Kim Dung,
anh Muội, anh Quốc đã dành thời gian giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi tiến
hành thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè và các bạn
học viên K26 đã động viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Châu


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình ảnh
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC TÍCH HỢP ....... 7
1.1. Cơ sở tâm lí học.................................................................................................. 7
1.1.1. Đặc điểm tâm lí học lứa tuổi học sinh THPT ................................................ 7
1.1.2. Hoạt động dạy học ......................................................................................... 8
1.1.3. Tính tích cực ................................................................................................ 11
1.1.4. Năng lực sáng tạo ......................................................................................... 15
1.2. Dạy học tích hợp .............................................................................................. 19
1.2.1. Khái niệm tích hợp ....................................................................................... 19
1.2.2. Khái niệm về dạy học tích hợp .................................................................... 20
1.2.3. Các đặc trưng của dạy học tích hợp ............................................................. 20
1.2.4. Các mức độ tích hợp trong chương trình phổ thơng .................................... 22
1.2.5. Dạy học tích hợp liên môn ........................................................................... 23
1.3. Dạy học dự án ................................................................................................... 25
1.3.1. Bản chất của dạy học dự án ......................................................................... 25
1.3.2. Mục tiêu của dạy học dự án ......................................................................... 25
1.3.3. Đặc trưng của dạy học dự án........................................................................ 26
1.3.4. Tiến trình xây dựng và tổ chức dạy học dự án chủ đề tích hợp liên mơn .... 28

1.3.5. Đánh giá năng lực trong dạy học tích hợp ................................................... 37
1.3.6. Thực trạng việc áp dụng dạy học tích hợp liên mơn hiện nay tại Việt Nam38
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 41


Chương 2. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ NỘI
DUNG KIẾN THỨC TÍCH HỢP LIÊN MƠN “NĂNG LƯỢNG
VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG” ............................................................ 42
2.1. Xây dựng chủ đề tích hợp liên mơn “năng lượng và sử dụng năng lượng” ...... 42
2.1.1. Phân tích nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng lượng”42
2.1.2. Mục tiêu dạy học chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng lượng” ................. 46
2.2. Thiết kế và tổ chức dạy học dự án tích hợp liên mơn chủ đề “Năng lượng và
sử dụng năng lượng” ........................................................................................ 48
2.2.1. Thiết kế dự án tích hợp liên mơn chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng lượng”... 48

2.2.2. Tổ chức dạy học dự án tích hợp liên mơn chủ đề “Năng lượng và sử dụng
năng lượng” .................................................................................................. 49
2.3. Kế hoạch triển khai dự án ................................................................................... 61
2.4. Công cụ đánh giá dự án ....................................................................................... 63
2.4.1. Tiêu chí đánh giá q trình thực hiện dự án ................................................. 64
2.4.2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án của học sinh ........................................... 65
2.4.3. Cách tính điểm dự án của học sinh ............................................................... 67
2.4.4. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh ........................................ 67
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 69
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 70
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 70
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 70
3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm......................................................................... 70
3.4. Thời gian thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 70
3.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................... 71

3.6. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 71
3.7. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm ..... 74
3.7.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 74
3.7.2. Khó khăn ....................................................................................................... 74
3.8. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 75
3.8.1. Điều tra dạy học ............................................................................................ 75


3.8.2. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm .................................................... 76
3.9. Đánh giá định tính ............................................................................................. 105
3.9.1. Đánh giá tính tích cực của HS ................................................................... 105
3.9.2. Đánh giá năng lực sáng tạo của HS ........................................................... 110
3.10. Đánh giá định lượng ........................................................................................ 116
3.10.1. Đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức của học sinh............................ 116
3.10.2. Kết quả đánh giá quá trình thực hiện dự án .............................................. 119
3.10.3. Kết quả đánh giá sản phẩm dự án ............................................................. 120
3.10.4. Đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh .................................................. 121
3.11. Đánh giá chung về hoạt động tổ chức dạy học dự án chủ đề tích hợp liên
mơn nội dung “Năng lượng và sử dụng năng lượng” ................................... 122
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 125
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 128
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự

Chữ viết tắt


Nội dung

1

DA

2

DHDA

Dạy học dự án

3

DHTH

Dạy học tích hợp

4

GV

Giáo viên

5

GS

Giáo sư


6

HS

Học sinh

7

NXB

Nhà xuất bản

8

PGS

Phó giáo sư

9

PPT

PowerPoint

10

SGK

Sách giáo khoa


11

SPDA

Sản phẩm dự án

12

ST

13

THCS

Trung học cơ sở

14

THPT

Trung học phổ thơng

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

16


TS

17

TTC

18

TTCHT

Dự án

Sáng tạo

Tiến sĩ
Tính tích cực
Tính tích cực học tập


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Các biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh THPT .............................. 17

Bảng 2.1.

Phân bố các kiến thức liên môn của chủ đề trong chương trình hiện hành . 43

Bảng 2.2.


Các dự án tích hợp liên môn chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng lượng” 48

Bảng 2.3.

Bảng tổng quan DA tìm kiếm các nguồn năng lượng xanh .................... 50

Bảng 2.4.

Bảng tổng quan DA sản xuất điện năng .................................................. 52

Bảng 2.5.

Bảng tổng quan DA tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng
nhiên liệu ................................................................................................. 54

Bảng 2.6.

Bảng tổng quan DA sản xuất năng lượng sinh học – Biogas ................. 57

Bảng 2.7.

Bảng tổng quan DA tìm hiểu về sự phân bố các ngành cơng nghiệp
năng lượng ở nước ta ............................................................................... 59

Bảng 2.8.

Kế hoạch tổ chức dạy học dự án chủ đề .................................................. 61

Bảng 2.9.


Bảng phân cơng nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí đánh giá của chủ đề ... 63

Bảng 2.10.

Tiêu chí đánh giá quá trình thực hiện dự án ............................................ 64

Bảng 2.11.

Tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án của học sinh ...................................... 65

Bảng 2.12.

Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh ................................... 67

Bảng 3.1.

Kế hoạch tổ chức thực nghiệm sư phạm ................................................. 72

Bảng 3.2.

Danh sách nhóm trưởng và thư ký của các nhóm dự án ......................... 79

Bảng 3.3.

Bảng danh sách màu đèn kí hiệu trên bản đồ ........................................ 103

Bảng 3.5.

Bảng lọc từ khóa biểu hiện tính tích cực của từng HS .......................... 108


Bảng 3.6.

Các minh chứng biểu hiện năng lực sáng tạo của HS ........................... 112

Bảng 3.7.

Bảng so sánh điểm tiền kiểm và hậu kiểm ............................................ 118

Bảng 3.8.

Tóm tắt điểm q trình .......................................................................... 119

Bảng 3.9.

Bảng tóm tắt điểm đánh giá sản phẩm................................................... 121

Bảng 3.10.

Tóm tắt đánh giá năng lực sáng tạo của HS .......................................... 122


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.

Sơ đồ hoạt động dạy học ......................................................................... 10

Hình 1.2.

So sánh giữa DH truyền thống và DH tích cực ....................................... 11


Hình 1.3.

Sơ đồ phân loại năng lực ......................................................................... 16

Hình 1.4.

Các đặc trưng của DHDA ........................................................................ 26

Hình 1.5.

Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học dự án chủ đề tích hợp liên mơn .... 29

Hình 1.6.

Sơ đồ tổ chức thực hiện sản phẩm dự án ................................................. 33

Hình 2.1.

Sơ đồ khái quát chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng lượng” ............... 46

Hình 3.1.

Sơ đồ tư duy tổng quan chủ đề do lớp TN cùng lập với GV ................... 78

Hình 3.2.

Học sinh trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề của dự án ......................... 79

Hình 3.3.


Kế hoạch dự án của nhóm 1 .................................................................... 82

Hình 3.4.

Bảng phân cơng nhiệm vụ của các thành viên nhóm 1 ........................... 83

Hình 3.5.

Sơ đồ tư duy được thực hiện bởi nhóm 1 ................................................ 85

Hình 3.6.

Nhóm 1 đang hồn thiện sản phẩm “Xe Năng lượng Mặt trời” .............. 86

Hình 3.7.

Nhóm 1 báo cáo SPDA ............................................................................ 87

Hình 3.8.

SPDA của nhóm 1: Xe năng lượng Mặt Trời .......................................... 87

Hình 3.9.

Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của xe năng lượng Mặt Trời ...................... 87

Hình 3.10.

Sơ đồ tư duy được thực hiện bởi nhóm 2 ................................................ 88


Hình 3.11.

Mơ hình 10A7 Đồn kết vì một mơi trường xanh ................................... 89

Hình 3.12.

Nhóm 2 đang chế tạo máy phát điện gió ................................................. 90

Hình 3.13.

Nhóm 2 trả lời câu hỏi chất vấn của khán giả ......................................... 91

Hình 3.14.

SPDA của nhóm 2: Phong điện ............................................................... 91

Hình 3.15.

HS nhóm 2 biểu diễn SPDA phong điện ................................................. 91

Hình 3.16.

Sơ đồ tư duy được thực hiện bởi nhóm 3 ................................................ 94

Hình 3.17.

HS nhóm 2 khảo sát hiệu suất xe máy ..................................................... 95

Hình 3.18.


Nhóm 3 báo cáo SPDA ............................................................................ 96

Hình 3.19.

Mơ hình thí nghiệm tính toán hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động
cơ xe máy ................................................................................................. 97

Hình 3.20.

Sơ đồ tư duy được thực hiện bởi nhóm 4 ................................................ 98


Hình 3.21.

HS nhóm 4 đang gia cơng bình mini Biogas ........................................... 99

Hình 3.22.

Nhóm 4 giới thiệu SPDA ....................................................................... 100

Hình 3.23.

SPDA mơ hình biogas của nhóm 4 ........................................................ 100

Hình 3.24.

Sơ đồ tư duy được thực hiện bởi nhóm 5 .............................................. 101

Hình 3.25.


HS nhóm 5 vẽ bản đồ Việt Nam ............................................................ 102

Hình 3.26.

SPDA của nhóm 5 ................................................................................. 102

Hình 3.27.

HS nhóm 5 sử dụng nguồn thử để kiểm tra cực đèn LED..................... 103

Hình 3.28.

Nhóm 5 báo cáo SPDA .......................................................................... 103

Hình 3.29.

HS rất hứng thú khi tạo ra SPDA .......................................................... 107

Hình 3.30.

Các HS chăm chú ghi nhận nội dung kiến thức mới của chủ đề ........... 107

Hình 3.31.

Lớp thực nghiệm được bố trí ngồi theo nhóm trong buổi báo cáo SPDA . 107

Hình 3.32.

Đồ thị kiểm tra trước và sau dự án ........................................................ 117



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục cùng với khoa học, công nghệ là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh
tế và phát triển xã hội. Sự phát triển của một quốc gia trong thế kỷ XXI phụ thuộc lớn
vào tiềm năng tri thức của dân tộc đó, vì thế Đảng và Nhà nước ta đã đặt giáo dục và
đào tạo vào vị trí quốc sách hàng đầu. Đảng ta coi con người vừa là động lực vừa là
mục tiêu của sự phát triển. Trước thực tế trên, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XI đã xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” và “Phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào
việc đổi mới căn bản và toàn diện nên giáo dục quốc dân”.
Đất nước đang trong công cuộc đổi mới mạnh mẽ, rất cần nguồn nhân lực
khơng chỉ giỏi về chun mơn mà cịn tốt về phẩm chất, buộc các nhà sư phạm đào tạo
ra con người năng động, sáng tạo đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại. Vì vậy, phương
pháp dạy học phải thay đổi theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo
của học sinh. Để đáp ứng những mục tiêu trên, giáo dục phải đổi mới tồn bộ q trình
dạy học với những thành tố của nó: nội dung, phương pháp, phương tiện, cách thức
kiểm tra, đánh giá. Sự đổi mới phải làm cho quá trình dạy học vừa đảm bảo tính khoa
học vừa đảm bảo phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh.
Việc dạy học Vật lí ở bậc trung học phổ thơng cũng khơng nằm ngồi xu hướng
chung đó. Với tư cách là một môn khoa học thực nghiệm, Vật lí khơng thể tách rời
thực tế cuộc sống. Việc phát triển chương trình giáo dục phổ thơng dựa trên tiếp cận
năng lực là một lựa chọn tất yếu khách quan và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã
hội. Đặc biệt xây dựng các chủ đề tích hợp dưới dạng liên môn, học sinh được vận
dụng kiến thức tổng hợp ở nhiều môn khác nhau để giải quyết vấn đề thực tiễn liên
quan, giúp học sinh hứng thú học tập, hiểu sâu rộng kiến thức, ít phải ghi nhớ kiến
thức một cách máy móc từ đó các năng lực và phẩm chất khác nhau được hình thành.



2

Theo tác giả Nguyễn Văn Khải, từ góc độ lí luận dạy học: “Dạy học tích hợp tạo
ra các tình huống liên kết tri thức các mơn học, đó là cơ hội phát triển năng lực của
học sinh. Khi xây dựng các tình huống vận dụng kiến thức, học sinh sẽ phát huy được
năng lực, phát triển tư duy sáng tạo. Dạy học tích hợp sẽ làm giảm trùng lặp nội dung
dạy học các môn khoa học, việc xây dựng chương trình theo hướng này có ý nghĩa
quan trọng trong việc làm giảm tình trạng quá tải nội dung học tập đồng thời hiệu quả
dạy học được nâng lên. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, do đòi hỏi của xã hội, nhiều
tri thức cần thiết đều muốn đưa vào trường học.” [24].
Dạy học dự án là một trong những kiểu tổ chức dạy học nhấn mạnh việc kết hợp
kiến thức với thực tiễn. Với dạy học dự án, người học phát huy vai trị tự lực của mình
trong việc giải quyết một nhiệm vụ gắn với thực tiễn, qua đó họ vận dụng kiến thức và
phát triển các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. Dạy học dự án không chỉ tạo ra một
môi trường học tập, khám phá đầy hứng thú mà đi kèm với nó cịn là hình thức kiểm
tra đánh giá tồn diện, bao gồm đánh giá kết quả và đánh giá quá trình, đánh giá của
giáo viên và tự đánh giá của học sinh. Với những đặc điểm đó, dạy học dự án là một
trong các phương pháp dạy học có thể đáp ứng tốt mục tiêu đổi mới nêu trên.
Trong những năm gần đây, xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ để tích hợp
đang được giáo dục nước ta quan tâm và tổ chức dạy thí điểm ở một số trường THCS
và THPT trong cả nước, bước đầu đã thu được một số thành công nhất định. Chẳng
hạn như đề tài “Dạy học theo trạm một số kiến thức về hiệu ứng nhà kính và các kết
quả thu được”; đề tài “Dạy học về đề tài biến đổi khí hậu trong mơn vật lí ở trường
phổ thơng” – Nguyễn Văn Biên, Nguyễn Thị Thu Thủy [4], [5]; chủ đề Dạy học tích
hợp “Năng lượng gió và sử dụng năng lượng gió” nhằm phát triển năng lực giải quyết
vấn đề của học sinh trung học cơ sở”- Nguyễn Mai Hùng, Khoa Sư phạm Trung học,
Trường đại học Hạ Long [21]; “Tổ chức dạy học tích hợp người đầu bếp thơng minh ở
trường trung học cơ sở” - Đỗ Thị Huệ [6], …

Năng lượng là một vấn đề mang tính tồn cầu. Mọi hoạt động của sự sống đều
cần đến năng lượng. Kiến thức phổ thông về vấn đề về năng lượng rải đều ở các mơn
Vật lí, Hóa học, Sinh học và Địa lí. Do đó, chủ đề năng lượng có thể triển khai dạy học
theo hướng tích hợp liên mơn. Bên cạnh đó, tình hình khai thác tài ngun năng lượng


3

có ảnh hưởng đối với mơi trường. Sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên năng lượng do sự
khai thác không hợp lí: cạn kiệt các nguồn tài nguyên năng lượng hố thạch, gỗ, củi…
Sự ơ nhiễm mơi trường do khí thải của việc khai thác, sử dụng một số loại năng lượng
có thể gây ơ nhiễm. Sự biến đổi khí hậu, biến đổi môi trường do sử dụng các nguồn
năng lượng hố thạch, hoặc những nguồn năng lượng trong lịng đất. Xu hướng sử
dụng nguồn tài nguyên năng lượng hiện nay là đẩy mạnh việc sử dụng các nguồn năng
lượng thay thế, đặc biệt là những năng lượng sạch đối với mơi trường.
Với những lí do trên, chúng tơi lựa chọn đề tài: Xây dựng và tổ chức dạy học dự
án chủ đề tích hợp liên mơn “Năng lượng và sử dụng năng lượng” ở lớp 10 THPT
nhằm phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng nội dung và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Năng lượng và sử dụng
năng lượng” ở lớp 10 THPT nhằm phát huy tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo
của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được nội dung chủ đề tích hợp “Năng lượng và sử dụng năng
lượng” ở mức độ liên môn và tổ chức dạy học dự án chủ đề này sẽ phát huy tính tích
cực, phát triển năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10 THPT.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cơ sở lí thuyết về dạy học tích hợp và phương pháp dạy học dự án nhằm phát
huy tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.

- Các nội dung kiến thức liên môn về chủ đề “Năng lượng và sử dụng năng
lượng”.
- Hoạt động DHDA chủ đề tích hợp liên mơn “Năng lượng sử dụng năng
lượng”.
- Hệ thống kiểm tra đánh giá về tính khoa học của đề tài, đánh giá sản phẩm dự
án, đánh giá sự phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu


4

Xây dựng nội dung và tổ chức dạy học dự án chủ đề tích hợp liên mơn “Năng
lượng và sử dụng năng lượng” cho HS lớp 10 THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tôi thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Nhiệm vụ 1: Xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài
Nghiên cứu lí luận về tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học, các quan điểm
dạy học hiện đại về dạy và học, cơ sở lí luận về dạy học tích hợp, cơ sở lí luận về dạy
học dự án, dạy học dự án với việc phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng
tạo ở người học.
- Nhiệm vụ 2: Xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài
+ Điều tra thực trạng dạy học dự án, dạy học tích hợp ở một số trường THCS THPT ở TP. HCM hiện nay.
+ Tìm hiểu việc ứng dụng các kiến thức phần “Năng lượng và sử dụng năng
lượng” vào trong thực tế.
-

Nhiệm vụ 3: Xây dựng nội dung gồm:

+ Phân tích nội dung kiến thức “Năng lượng” ở các bộ mơn có liên quan. Ở đây

chúng tôi tập trung ở các môn học như Vật lí, Hóa học, Sinh học và Địa lí.
+ Xây dựng nội dung kiến thức, lựa chọn và sắp xếp các nội dung cho hợp lí, đảm
bảo tính khoa học của chủ đề.
+ Xây dựng các tiến trình dạy học phù hợp với từng phần kiến thức của chủ đề.
+ Xây dựng hệ thống thí nghiệm, phiếu học tập, phiếu theo dõi, thông tin bổ sung
và các công cụ hỗ trợ cho học sinh thực hiện dự án.
+ Xây dựng hệ thống công cụ kiểm tra đánh giá nhằm đánh giá kết quả học tập, tính
tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh của học sinh lớp 10 THPT.
- Nhiệm vụ 4: Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT trên địa bàn, xây
dựng công cụ đánh giá, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả
thuyết khoa học của đề tài và rút ra các kết luận cần thiết.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận


5

+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học, dạy học tích hợp.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học dự án.
+ Nghiên cứu các tài liệu về tâm lí học, lí luận dạy học phổ thơng, lí luận dạy học
hiện đại, các văn kiện đại hội Đảng về đổi mới giáo dục, các bài báo, tạp chí có liên
quan…
+ Nghiên cứu sách giáo khoa các bộ mơn có liên quan như Vật lí, Hóa học, Sinh
học, Địa lí, … trọng tâm là các kiến thức có liên quan đến phần “Năng lượng và sử
dụng năng lượng” và các tài liệu khoa học có liên quan.
+ Nghiên cứu việc ứng dụng các kiến thức phần “Năng lượng và sử dụng năng
lượng” vào trong thực tế.
+ Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến việc tích hợp cơng nghệ, sử dụng các phần
mềm tin học hỗ trợ nhằm phát huy hiệu quả tối đa của quá trình dạy học.
6.2. Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn

+ Điều tra thực trạng dạy học dự án, dạy học tích hợp ở một số trường THCSTHPT ở TP HCM hiện nay.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
+ Tiến hành dạy thực nghiệm ở trường phổ thơng theo quy trình, phương pháp và
tổ chức tiến trình dạy học đã đề xuất.
+ Phân tích kết quả thu được trong q trình thực nghiệm sư phạm từ đó rút ra kết
luận của đề tài.
6.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê, mơ tả tốn học để trình bày kết quả thực
nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
- Trình bày hệ thống lí luận về dạy học tích hợp, dạy học dự án.
- Xây dựng tiến trình tổ chức dạy học dạy học dự án chủ đề tích hợp liên mơn.
- Xây dựng nội dung và tiến trình tổ chức dạy học dạy học dự án chủ đề tích hợp
liên mơn tích “Năng lượng và sử dụng năng lượng” – lớp 10 chương trình phổ
thơng.


6

- Cụ thể hóa cơ sở thực tiễn của việc vận dụng dạy học dự án trong tổ chức dạy
học các nội dung kiến thức tích hợp liên mơn.
- Cung cấp số liệu và thông tin khoa học làm phong phú thêm tài liệu tham khảo
phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
- Góp phần đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí ở phổ thơng theo tinh thần
của dạy học hiện đại.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì
nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1 – Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học tích hợp
Chương 2 – Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Năng lượng và sử dụng

năng lượng” ở lớp 10 THPT.
Chương 3 – Thực nghiệm sư phạm


7

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
DẠY HỌC TÍCH HỢP
1.1. Cơ sở tâm lí học
1.1.1. Đặc điểm tâm lí học lứa tuổi học sinh THPT
Lứa tuổi thanh niên là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc dậy thì và kết thúc
trước khi bước vào tuổi người lớn. Tuổi thanh niên là thời kì từ 15 – 25 tuổi, được chia
làm hai thời kì:
+ Thời kì từ 15 – 18 tuổi được gọi là tuổi đầu thanh niên (thanh niên học sinh).
+ Thời kì từ 18 – 25 tuổi được gọi là giai đoạn hai của tuổi thanh niên (thanh niên
sinh viên).
Lứa tuổi học sinh THPT thuộc giai đoạn tuổi đầu thanh niên ứng với các đặc
trưng riêng biệt đại diện cho giai đoạn phát triển của lứa tuổi này. Ở đây, chúng tơi
quan tâm tìm hiểu các đặc trưng về hoạt động học tập và phát triển nhân cách của lứa
tuổi học sinh THPT.
Về hoạt động học tập:
- Học tập vẫn là hoạt động chủ đạo của học sinh THPT. Với những yêu cầu cao
hơn về tính tích cực và độc lập trí tuệ. Muốn lĩnh hội được sâu sắc mơn học phải có
trình độ tư duy, điều này địi hỏi phải có tính tích cực, chủ động ở lứa tuổi này.
- Ý thức đối với việc học tập cũng có sự thay đổi đáng kể so với lứa tuổi thiếu
niên. Thái độ tự ý thức về việc học tập cho tương lai được phát triển, học sinh THPT
bắt đầu đánh giá hoạt động học tập chủ yếu theo quan điểm định hướng cho tương lai
của mình, có sự lựa chọn đối với từng mơn học và đôi khi chỉ tập trung học những
môn được cho là quan trọng và có liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương
lai.

Về sự phát triển trí tuệ:
- Lứa tuổi THPT là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển trí tuệ. Do cơ thể
được hồn thiện nên tạo điều kiện phát triển trí tuệ. Trí nhớ cũng phát triển rõ rệt, học
sinh đã biết sử dụng nhiều phương pháp để ghi nhớ chứ không chỉ ghi nhớ một cách
máy móc (học thuộc).


8

- Hoạt động tư duy của học sinh THPT phát triển mạnh, ở thời kì này học sinh đã
có khả năng tư duy lí luận, trừu tượng một cách độc lập và sáng tạo. Những năng lực
như sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức cũng
phát triển. Hoạt động nhận thức của lứa tuổi học sinh THPT đã phát triển ở mức độ
cao, có khả năng nhận thức vấn đề một cách đúng đắn và sâu sắc.
Về hoạt động giao tiếp:
- Trong giao tiếp với người lớn tuổi hoặc nhỏ tuổi càng hạn chế dần so với lúc
trước. Điều này do thanh niên khát khao có những mối quan hệ bình đẳng trong cuộc
sống. Giai đoạn này họ đã có nhu cầu sống tự lập: tự lập về hành vi, tình cảm và đạo
đức, giá trị. Mối quan hệ với cha mẹ, thầy cô trong giai đoạn này trở nên phức tạp
nhưng cũng dần bình đẳng hơn.
- Trong giao tiếp với bạn bè được mở rộng và chiếm vị trí quan trọng. Nhu cầu
giao tiếp với bạn bè cùng lứa tuổi phát triển mạnh mẽ. Tình bạn trong giai đoạn này có
ý nghĩa rất quan trọng, học sinh có khát vọng tự khám phá khả năng của bản thân
mình, tự khẳng định mình cũng như được bạn bè tơn trọng. Đồng thời, HS mong muốn
được hợp tác, giao lưu và cùng nhau thực hiện các hoạt động học tập để đạt được
thành quả nhất định cùng với bạn bè [2].
Tóm lại, từ các đặc điểm tâm lí học đã phân tích, chúng tôi nhận thấy rằng, đối
với lứa tuổi học sinh THPT, việc áp đặt các ý kiến của GV là không phù hợp đối với sự
phát triển hoạt động nhận thức của HS. Thay vào đó, GV nên đóng vai trị là người tổ
chức các hoạt động, hướng dẫn và cố vấn cho HS tự tìm tịi, học hỏi các kiến thức và

kĩ năng phù hợp với định hướng nghề trong tương lai của HS, phát huy tính tích cực
và chủ động trong học tập, nhất là tăng cường các hoạt động nhóm, hoạt động tập thể.
Đồng thời, nội dung học tập cần chú trọng đến phát triển các năng lực cần thiết cho
sự phát triển nhân cách của lực lượng lao động tri thức trong tương lai, đáp ứng nhu
cầu khách quan của xã hội hiện đại.
1.1.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học được chia thành hai phần là hoạt động dạy và hoạt động
học.


9

1.1.2.1. Khái niệm hoạt động dạy
Hoạt động dạy là hoạt động truyền thụ với nghĩa là tổ chức hoạt động mà kết
quả là học sinh lĩnh hội nội dung giáo dưỡng và giáo dục [19].
Hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và điều khiển, điều
chỉnh quá trình học sinh chiếm lĩnh kiến thức khoa học và từ đó hình thành và phát
triển nhân cách của học sinh. Ngồi ra, hoạt động dạy cịn là hoạt động tổ chức, điều
khiển của giáo viên đối với hoạt động nhận thức của người học nhằm hình thành cho
người học thái độ, năng lực, phương pháp học tập để tự học, tự khai phá kiến thức.
Thông qua hoạt động này, người học lĩnh hội được tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và thái độ.
Hoạt động này bao gồm cả khâu kiểm tra – đánh giá tiến trình và kết quả học tập của
người học.
Vai trò tổ chức hoạt động dạy của giáo viên bao gồm:
- Định hướng cho hoạt động học tập thơng qua việc xác định mục đích, mục tiêu
học tập (kết quả dạy học cần đạt đến) và chuyển giao mục tiêu ấy đến học sinh ở trên
lớp.
- Lựa chọn các tình huống dạy học và áp dụng các phương pháp dạy học tương
ứng để hình thành tri thức, kĩ năng và phương pháp tiếp cận tri thức ở học sinh.
- Phát hiện những khó khăn mà học sinh thường gặp khi áp dụng các phương

pháp tự học để can thiệp sư phạm một cách hợp lí sao cho khơng làm giảm đi tính tích
cực, độc lập của HS.
- Đảm bảo mối liên hệ ngược, sự tương tác của người dạy và người học (kiểm tra
tiến trình và kết quả hoạt động học), điều chỉnh và xác nhận kết quả học tập của HS
[36].
Như vậy, từ bản chất của hoạt động dạy cho thấy, giáo viên tổ chức, điều kiển
hoạt động dạy học, trong đó vừa địi hỏi và vừa tạo điều kiện để HS phát huy tính tự
giác, tích cực, độc lập và sáng tạo trong học tập.
1.1.2.2. Khái niệm hoạt động học
Là hoạt động của người học nhằm tổ chức các điều kiện đảm bảo cho sự lĩnh hội
nội dung giáo dục: tiếp nhận các tri thức, thái độ, kĩ năng và chuyển chúng thành tri
thức của bản thân. Là q trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học,


10

dưới sự điều khiển sư phạm của người dạy.
Về mặt tâm lí học, q trình học tập là xu hướng tâm lí với các biểu hiện như: sự
hứng thú, niềm say mê, tính ổn định, sự tập trung, sự nỗ lực của ý chí, tính kiên trì, sự
khắc phục khó khăn, thái độ nghiêm túc, trách nhiệm cá nhân và nghĩa vụ học tập.
1.1.2.3. Bản chất của quá trình dạy học
Dạy học là một bộ phận của hoạt động giáo dục tổng thể nhằm tổ chức, hướng
dẫn, điều khiển người học lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kĩ năng, kĩ xảo, phát
triển năng lực nhận thức và hành động, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan khoa
học, phẩm chất đạo đức nói riêng và nhân cách nói chung [30], [36].
Dạy học có chức năng trội là những tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm
hình thành và phát triển các năng lực của con người. Theo nghĩa này, dạy học là con
đường, phương tiện cơ bản thực hiện mục đích giáo dục trí tuệ cho con người [24].
Quá trình dạy học được xem như một hệ thống tồn vẹn, trong đó hai thành tố
cơ bản là hoạt động dạy và hoạt động học có quan hệ thống nhất biện chứng với nhau

được trình bày như hình 1.1. Các thành tố cơ bản này cũng có sự tương tác với mơi
trường tồn tại của hệ thống.

Hình 1.1. Sơ đồ hoạt động dạy học
1.1.2.4. Dạy học tích cực
Dạy học tích cực khơng phải là một phương pháp dạy học cụ thể mà là một
quan niệm rộng về dạy học bao gồm hệ thống nhiều phương pháp, hình thức, kĩ thuật
dạy học khác nhau nhằm tích cực hóa, tăng cường sự tham gia của người học, tạo điều


11

kiện cho người học phát triển tối đa khả năng học tập, năng lực sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực đem lại cho người học hứng thú, niềm vui
trong học tập và giúp các em tự khẳng định mình [33].

Hình 1.2. So sánh giữa DH truyền thống và DH tích cực
Trong dạy học tích cực, sự hợp tác giữa người học với người học là hết sức
quan trọng, tạo ra môi trường học tập thân thiện, bình đẳng đối với HS góp phần tạo
tâm lí thoải mái, cởi mở trong việc trao đổi kinh nghiệm học tập. Đồng thời, hình thức
làm việc theo nhóm rèn luyện cho HS tinh thần trách nhiệm, kĩ năng giao tiếp và trình
bày ý kiến của cá nhân, nỗ lực tự thân phấn đấu để không cảm thấy bản thân thua kém
bạn bè. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất là cần phát huy nội lực là tính tự chủ, chủ
động nỗ lực tìm kiếm kiến thức của bản thân người học.
Trong quá trình tìm kiếm kiến thức của người học có thể chưa chính xác, chưa
khoa học, người học có thể căn cứ vào kết luận của người dạy để tự kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm về cách học của mình. Một lần nữa, vai trị tổ chức và hướng dẫn của
người dạy đặt ra yêu cầu phải tạo điều kiện cho HS phát triển các năng lực như phân
loại và tìm kiếm thơng tin, xác minh độ tin cậy và tư duy phê phán để có thể tự phát
hiện ra những sai sót trong q trình hoạt động. Nhận ra những sai sót và biết cách sửa

sai đó mới là biết cách học.
1.1.3. Tính tích cực
Theo từ điển tiếng Việt, tính tích cực (TTC) được hiểu là tính chủ động, hăng
hái, nhiệt tình với nhiệm vụ, với cơng việc, có những hoạt động nhằm tạo ra sự biến
đổi theo hướng phát triển, có tác dụng khẳng định, thúc đẩy sự phát triển [43].


12

Tính tích cực trong học tập thực chất là nói về tính tích cực trong nhận thức. I.F
Kharlamơp nêu rõ rằng:“Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc
trưng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong q trình nắm vững
kiến thức” [26].
Tính tích cực trong luận văn được hiểu là: Tính tích cực của HS là thái độ
hứng thú trong học tập, sự ý thức tự giác của học sinh về mục đích học tập, tinh thần
trách nhiệm của HS, thơng qua đó HS huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí để
giải quyết các nhiệm vụ học tập với vai trò chủ động một cách có hiệu quả.
Phát huy tính tích cực trong học tập thực chất là tổ hợp các hoạt động sư phạm
nhằm tác động, tổ chức cho HS bộc lộ và tăng cường tính tích cực học tập. Thơng qua
việc phát huy tính tích cực học tập, HS tự hình thành và rèn luyện các tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo cần thiết, hoàn thiện nhân cách theo nhu cầu của bản thân và xã hội, phát triển
các năng lực cốt lõi cần có của cá nhân phù hợp với định hướng nghề trong tương lai.
Các biểu hiện của tính tích cực học tập
Theo Aristơva cho rằng tính tích cực học tập (TTCHT) được thể hiện ở hai dạng là:
- TTCHT bên trong: được thể hiện ở sự tập trung cao độ về trí lực, những hoạt
động và thao tác nhận thức từ cảm giác, tri giác đến tư duy, tưởng tượng để phát hiện
và giải quyết một vấn đề phát sinh. Quyết tâm cao trong quá trình tìm kiếm những giải
pháp, những cách thức và phương tiện giải quyết vấn đề một cách tối ưu nhất. Ngồi
ra, TTCHT bên trong cịn biểu hiện ở ý chí kiên định, thái độ độc lập, tự giác tìm kiếm
các tình huống mới, những hiện tượng phát sinh trong q trình học tập.

- TTCHT bên ngồi: được thể hiện ở đặc điểm hành vi như: nhịp độ, cường độ học
tập cao, người học rất năng động, ln hành động và hồn thành những cơng việc
được giao với sự chú ý cao độ, thái độ tích cực, lạc quan nhưng vẫn nghiêm túc hoàn
thành nhiệm vụ.
Dựa theo quan niệm trên, theo chúng tôi, TTCHT của HS được thể hiện qua một
số hành vi cơ bản sau:
- Có động cơ học tập đúng đắn: học để chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và
hoàn thiện nhân cách theo yêu cầu của xã hội.


13

- Hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập: hay giơ tay phát
biểu ý kiến, bổ sung các câu trả lời của bạn; ghi chép cẩn thận, đầy đủ, cử chỉ khẩn
trương khi thực hiện các hành động tư duy.
- Thể hiện ở niềm vui, hứng thú thực hiện yêu cầu của giáo viên, hăng hái trả lời
các câu hỏi của giáo viên; thích phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra và
thường thắc mắc, địi hỏi giải thích kĩ những vấn đề chưa đủ rõ.
- Học sinh thường xuyên trao đổi, tranh luận với bạn bè để tìm phương án giải
quyết vấn đề, mong muốn được giáo viên giúp đỡ, chỉ dẫn mà khơng nản chí khi gặp
khó khăn.
- Thể hiện ở sự kiên trì, nhẫn nại, vượt khó khăn khi giải quyết nhiệm vụ nhận
thức. Kiên trì hồn thành các bài tập, khơng nản lịng trước những tình huống khó
khăn. Có quyết tâm, có ý chí vươn lên trong học tập.
- Kết quả lĩnh hội: nhanh, đúng, tái hiện được khi cần, chủ động vận dụng được
kiến thức, kĩ năng khi gặp tình huống mới để nhận thức những vấn đề mới.
- Tính chủ động: Thể hiện ở việc làm chủ các hành động trong toàn bộ hoặc
trong từng giai đoạn của quá trình nhận thức như đặt ra nhiệm vụ, lập kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ đó, tự đọc thêm, làm thêm các bài tập, tự kiểm tra.
- Học sinh mong muốn được đóng góp ý kiến với giáo viên, với bạn bè những

thông tin mới hoặc những kinh nghiệm có được ngồi sách vở, từ những nguồn khác
nhau.
- Học sinh tận dụng thời gian rỗi của mình để cố gắng hồn thành cơng việc,
hoặc hồn thành cơng việc sớm hơn thời hạn hoặc xin nhận thêm nhiệm vụ...
Dựa vào các biểu hiện của tính tích cực được nêu trên, chúng tơi tiến hành
đánh giá q trình phát huy tính tích cực của HS khi tiến hành thực nghiệm sư phạm
để rút ra kết luận ở chương 3.
Các biện pháp phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học mơn
Vật lí:
Để phát huy tính tích cực của HS, GV cần tạo ra và duy trì hứng thú, động cơ học
tập cho HS kết hợp với các phương tiện DH phù hợp bằng các biện pháp:


14

- Tổ chức các nội dung học tập gắn với thực tiễn, vận dụng kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề phát sinh trong đời sống hàng ngày, các vấn đề có ảnh hưởng
trực tiếp đến HS trong quá trình hoạt động, sinh hoạt, học tập hoặc liên quan đến các
vấn đề mang tính tồn cầu, các vấn nạn xã hội mà dư luận thường xuyên đề cập.
- Hướng HS đến các vấn đề cần tìm tịi, nghiên cứu mà thơng qua tiến trình giải
quyết vấn đề. Qua đó HS củng cố, thực tế hóa các kiến thức sẵn có của bản thân, đồng
thời thu nhận được các kiến thức mới một cách sâu sắc và có logic khoa học.
- Phối hợp nhiều hình thức tổ chức học tập đa dạng và phong phú, đặc biệt tập
trung phát huy tính tích cực thơng qua các hoạt động tập thể như hoạt động nhóm, thảo
luận, tranh luận giữa tập thể, hoạt động phản biện, đề xuất ý kiến cá nhân và tương tác
với GV trong quá trình học tập.
- Tạo điều kiện cho HS tiếp cận và phát triển các kĩ năng, kĩ xảo trong quá trình
thu nhận và phân loại thông tin. Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như máy
tính, các website, các trang mạng xã hội... cho mục đích học tập.
- Tạo mơi trường học tập thân thiện – bình đẳng giữa các HS, kịp thời ngăn chặn

các hành vi chống đối, gây bất hòa trong tập thể, đồng thời khen thưởng, tuyên dương
các biểu hiện tích cực của HS hợp lí nhằm kích thích hứng thú học tập và hồn thiện
bản thân của HS. GV tiến hành quan sát và thăm dò các tương tác giữa HS trong quá
trình học tập, hỗ trợ tư vấn tâm lí cho HS ngồi lại với nhau cùng giải quyết các mâu
thuẫn phát sinh.
Ngồi ra, tính tích cực còn được phát huy rõ nhất khi HS được phân công để thực
hiện các công việc phù hợp và vừa sức với bản thân. Tinh thần trách nhiệm với tập thể
của HS cũng là yếu tố quan trọng giúp HS tích cực hoạt động. Tuy nhiên, để đảm bảo
yếu tố này được phát huy thì nội dung cơng việc được phân chia phải đảm bảo tính
vừa sức và tính phát triển, nếu nội dung phân chia không phù hợp thì tác động này có
thể gây ra hiệu ứng tiêu cực như chán nản, bi quan, xấu hổ khi không thể thực hiện tốt
cơng việc được giao (do q khó) hoặc công việc quá dễ dàng, không mang nội dung
phát triển cá nhân.


×