Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp giảm nghèo bền vững theo tiêu chí nghèo đa chiều tại huyện Hà Hòa, tỉnh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
THEO TIÊU CHÍ NGHÈO ĐA CHIỀU TẠI
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
THEO TIÊU CHÍ NGHÈO ĐA CHIỀU TẠI
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa

THÁI NGUYÊN - 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình này khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Học Viên
Nguyễn Thị Phương Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô
giáo, các đơn vị, gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành bản Luận văn của mình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy cô
giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Bùi Đình Hòa
đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá
trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới UBND, Phòng Lao động-TBXH,
Chi cục thống kê huyện Hạ Hòa và các hộ nông dân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã

động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Học Viên
Nguyễn Thị Phương Thảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Các câu hỏi đặt ra nghiên cứu ........................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................. 4
1.1.1. Lý luận về nghèo....................................................................................................... 4
1.1.2. Lý luận về nghèo đa chiều........................................................................................ 9
1.1.3. Lý luận về giảm nghèo bền vững .......................................................................... 20
1.1.4. Nội dung nghiên cứu về việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững......... 25
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững ................................................ 28
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................... 29
1.2.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới .................................................................. 29
1.2.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam .................................................................. 33

1.2.3. Các bài học kinh nghiệm cho huyện Hạ Hòa........................................................ 47
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 48
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 48
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 48
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 48
2.2.1. Phương pháp chọn điểm và thu thập tài liệu ......................................................... 48
2.2.2. Phương pháp PRA .................................................................................................. 50


iv

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................... 50
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh các nguồn lực và phát triển kinh tế ............................... 50
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng nghèo đơn chiều........................................... 50
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng nghèo đa chiều ............................................. 50
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 51
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 51
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 51
3.1.2. Đặc điểm kinh tế -xã hội......................................................................................... 53
3.2. Thực trạng nghèo đói của huyện Hạ Hòa................................................................. 57
3.2.1. Thực trạng nghèo của huyện Hạ Hòa năm 2015-2016 ........................................ 57
3.2.2. Thực trạng nghèo của huyện Hạ Hòa theo các nhóm đối tượng ......................... 59
3.3. Thực trạng nghèo đói của các hộ điều tra................................................................. 61
3.3.1. Thực trạng nghèo đa chiều của nhóm hộ điều tra................................................. 61
3.3.2. Phân tích các nguyên nhân dẫn tới nghèo đa chiều tại địa bàn nghiên cứu ........ 67
3.4. Mục tiêu và giải pháp giảm nghèo đa chiều tại Hạ Hòa đến năm 2020 ................. 71
3.4.1. Mục tiêu giảm nghèo bền vững theo tiêu chí tiếp cận đa chiều........................... 71
3.4.2. Các giải pháp giảm nghèo bền vững theo tiêu chí tiếp cận đa chiều ................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 81
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 84


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH

: Ban chấp hành

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BQ

: Bình quân

CN-TTCN

: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


DFID

: Bộ Phát triển Quốc tế - Vương Quốc Anh

DTTS

: Dân tộc thiểu số

ESCAP

: Ủy ban Kinh tế xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

HN

: Hộ nghèo

ILO

: Tổ chức lao động quốc tế

KCB

: Khám chữa bệnh

KV


: Khu vực

KH

: Kế hoạch

LĐ-TB và XH

: Lao động - Thương binh và Xã hội

LHQ

: Liên hợp quốc

MCA

: Multiple Correspondence Analysis

MPI

: Nghèo đa chiều

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

SLA

: Sinh kế bền vững


TP

: Thành phố

TT

: Thị trấn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UN

: Liên hợp quốc

UNDP

: Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

VHLSS

: Vietnam Household Living Standard Survey

WB

: Ngân hàng thế giới

XĐGN


: Xóa đói giảm nghèo

NXB

: Nhà xuất bản


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia) ............................... 8
Bảng 1.2. Bảng chỉ số nghèo đa chiều ............................................................................. 16
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Hạ Hòa năm 2016 .................................... 52
Bảng 3.2. Giá trị tăng thêm trên địa bàn huyện Hạ Hòa năm 2016 ............................... 53
Bảng 3.3.Tình hình dân số huyện Hạ hòa năm 2016 phân theo thành thị, nông thôn
và giới tính ....................................................................................................... 54
Bảng 3.4. Lao động huyện Hạ Hòa phân theo đơn vị và ngành kinh tế năm 2016 ...... 55
Bảng 3.5. Thực trạng nghèo của huyện Hạ Hòa năm 2015-2016 ................................. 57
Bảng 3.6. Thực trạng nghèo của huyện Hạ Hòa theo các nhóm đối tượng .................. 59
Bảng 3.7. Nghèo đa chiều theo giáo dục (n=90)............................................................. 61
Bảng 3.8. Nghèo đa chiều theo Y tế (n=90) .................................................................... 62
Bảng 3.9. Thực trạng nhà ở (n=90) .................................................................................. 63
Bảng 3.10. Nghèo đa chiều theo điều kiện sống(n=90).................................................. 64
Bảng 3.11. Nghèo đa chiều theo tiếp cận thông tin(n=90) ............................................. 65
Bảng 3.12. Tổng hợp ngưỡng thiếu hụt đa chiều(n=90) ................................................ 66
Bảng 3.13. Nguyên nhân đói nghèo................................................................................. 67
Bảng 3.14. Nguyện vọng của hộ diều tra ........................................................................ 68
Bảng 3.15. Quy mô hộ gia đình(n=90) ............................................................................ 68

Bảng 3.16. Quy mô hộ gia đình của nhóm hộ nghèo (n=30) ......................................... 69
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thành phần dân tộc với nhóm hộ nghèo (n=30) ................ 70
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của quy mô đất đai với nhóm hộ nghèo đa chiều (n=30)........ 71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 diễn ra trong
bối cảnh mới gắn liền với việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2011-2020 và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội 2016-2020 đây là
giai đoạn cuối nhằm thực hiện hoàn thành chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
10 năm. Một trong những nhiệm vụ trước tiên là giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô,
kiểm soát lạm phát, đi đôi với tốc độ tăng trưởng, bảo đảm cho nền kinh tế phát
triển bền vững, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của người dân.
Tính đến cuối năm 2014, tỷ lệ hộ nghèo cả nước là 5,97%, cuối năm 2015 còn
4,5%. Đặc biệt, tỷ lệ nghèo đã giảm nhanh ở các huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc; tỷ lệ hộ nghèo cả nước dự kiến cuối năm 2015
dưới 5%, một số địa phương không còn hộ nghèo theo chuẩn giai đoạn 20112015. Tuy đạt được những thành tích đáng mừng nhưng công cuộc xóa đói giảm
nghèo của Việt Nam vẫn đang đối mặt với những thách thức trong quá trình thực
hiện như: Tốc độ giảm nghèo chưa đồng đều; nhưng nhiều nơi tỷ lệ nghèo vẫn
còn trên 50%, cá biệt còn trên 60-70%; tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số chiếm
gần 50% tổng số hộ nghèo trong cả nước. Thu nhập bình quân của hộ dân tộc
thiểu số chỉ bằng 1/6 mức thu nhập bình quân của cả nước, chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư chưa được thu hẹp, nhất là khu vực miền núi
phía Bắc.
Hạ Hòa là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, sau hơn 20 năm tái lập
và thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, với tinh thần đoàn kết, năng động,
sáng tạo, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Hạ Hòa đã đạt được những
thành tựu lớn lao trên các lĩnh vực. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến

bộ. Các khu du lịch trên địa bàn huyện đã và đang được đầu tư, tạo ra diện mạo
mới và sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, phấn đấu phát triển du lịch Hạ Hòa
trở thành một trong những trung tâm du lịch của tỉnh. Cùng với phát triển kinh
tế, các lĩnh vực văn hoá, y tế, giáo dục, các hoạt động văn nghệ, thể thao, thông


2

tin tuyên truyền và các lĩnh vực xã hội khác từng bước được chăm lo, phát triển.
Công tác xoá đói, giảm nghèo được quan tâm chỉ đạo. Tỷ lệ hộ nghèo của huyện
năm 1996 là 32%, đến năm 2015 giảm còn 7,5%. Tuy nhiên, cũng như nhiều
huyện miền núi trên cả nước, tình hình đời sống của một bộ phận không nhỏ hộ
nông dân ở huyện Hạ Hoà còn gặp nhiều khó khăn, mức thu nhập bình quân đầu
người còn thấp. Mặt khác, cách đo lường nghèo theo thu nhập được duy trì trong
thời gian dài đã có ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát huy những mặt tích cực
của các chính sách giảm nghèo của nước ta. Chuẩn nghèo đa chiều mới được
chính phủ ban hành theo ngày 19 tháng 11 năm 2015 hy vọng sẽ khắc phục
những điểm yếu trong đo lường nghèo bằng thu nhập vốn đã bộc lộ những điểm
của chuẩn nghèo ở các giai đoạn trước đây. Nhưng đây là cách tiếp cận mới đối
với Việt Nam, vì vậy cần có những nghiên cứu cụ thể về cách tiếp cận này để
chương trình giảm nghèo được bền vững hơn trong điều kiện đo lường bằng tiêu
chí mới. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi thực hiện đề tài: “Giải pháp giảm nghèo
bền vững theo tiêu chí nghèo đa chiều tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều, đề xuất
giải pháp giảm nghèo bền vững theo tiêu chí nghèo đa chiều tại huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững theo

tiêu chí nghèo đa chiều.
- Đánh giá thực trạng nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều tại huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững theo tiêu chí
nghèo đa chiều tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp giảm nghèo bền vững theo tiêu chí nghèo đa chiều
tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tiếp theo.


3

3. Các câu hỏi đặt ra nghiên cứu
1. Thế nào là nghèo đa chiều? Tiêu chí đánh giá nghèo đa chiều là gì?
2. Thực trạng nghèo đói theo tiêu chí nghèo đa chiều ở Hạ Hòa như thế nào?
3. Nguyên nhân nào dẫn tới nghèo đa chiều tại địa bàn nghiên cứu?
4. Các yếu tố nào ảnh hưởng tới giảm nghèo bền vững theo tiêu chí giảm
nghèo đa chiều tại địa phương?
5. Các giải pháp nào cần thực hiện để giảm nghèo bền vững theo tiêu chí
nghèo đa chiều tại Hạ Hòa trong thời gian tới?


4

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Lý luận về nghèo
1.1.1.1 Khái niệm nghèo
Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về nghèo, thường được nhắc

đến là “nghèo tuyệt đối” và “nghèo tương đối”.
“Theo nghĩa tuyệt đối, nghèo khổ là một trạng thái mà các các nhân thiếu
những nguồn lực thiết yếu để có thể tồn tại”.
“Theo nghĩa tương đối, là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức sống
dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét”.
Những định nghĩa về nghèo đói được thay đổi nhiều lần theo thời gian và
không gian khác nhau. Bởi ranh giới của nghèo đói là không được hưởng hoặc
được hưởng rất ít và không được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 2003).
Do vậy để đánh giá đúng mức độ của nghèo đói, thế giới thường dùng khái
niệm “nghèo khổ” và nhận định nghèo khổ theo 4 khía cạnh sau:
Về thời gian: phần lớn người nghèo khổ là những người sống dưới mức
“chuẩn” trong suốt một thời gian dài để phân biệt với số người nghèo khổ “tình
thế” như những người thất nghiệp, hoặc do khủng hoảng kinh tế, thiên tai, chiến
tranh, tệ nạn xã hội, rủi ro.
Về không gian: về mặt này thì nghèo đói diễn ra chủ yếu ở khu vực nông
thôn, miền núi, nơi có nhiều người sinh sống.
Về giới: theo thống kê thì những người nghèo đói là phụ nữ đông hơn là
nam giới. Trong những hộ nghèo nhất thì đa phần là do người phụ nữ là chủ hộ
hay chủ gia đình, còn trong những hộ nghèo đó do người đàn ông làm chủ hộ thì
người phụ nữ lại khổ hơn nam giới.
Về môi trường: đối với những nước ở vùng sinh thái khắc nghiệt thì tỷ lệ người
nghèo khá đông, ở những nước này tình trạng nghèo đói và sự xuống cấp về môi
trường sinh thái ngày một trầm trọng thêm (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2007).


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full















×