Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN LÊN GIỐNG LẠI SAU CAI SỮA CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI CÔNG TY SAN MIGUEL HORMEL VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.24 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỜI GIAN LÊN GIỐNG LẠI SAU CAI SỮA
CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI CÔNG TY
SAN MIGUEL HORMEL VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Ngành:
Chuyên ngành:
Niên khóa:

Tháng 08/2012

VŨ VIỆT KHÁNH
DH08TA
Chăn nuôi
Sản xuất thức ăn
2008 – 2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y



VŨ VIỆT KHÁNH

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỜI GIAN LÊN GIỐNG LẠI SAU CAI SỮA
CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI CÔNG TY
SAN MIGUEL HORMEL VIỆT NAM
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành Chăn nuôi
Chuyên ngành Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2012
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Vũ Việt Khánh
Tên luận văn: “Khảo sát thời gian phối giống lại sau cai sữa của một số nhóm giống
nái tại trại heo San Miguel Hormel VN”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y
ngày......tháng......năm.....
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii



LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn động viên
con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống
Cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi – Thú Y trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Ban Giám Đốc công ty TNHH San Miguel Hormel(VN) tỉnh Bình Dương.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên thú y của công ty đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành
được luận văn này.
Cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ tôi về tinh thần
cũng như vật chất trong thời gian qua để tôi hoàn thành chương trình học và báo cáo tốt
nghiệp.
Vũ Việt Khánh

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát thời gian phối giống lại sau cai sữa của một số nhóm
giống nái tại trại heo San Miguel Hormel VN”được tiến hành tại công ty TNHH San
MiguelHormel VN thời gian từ ngày 09/01/2012 đến ngày 25/04/2012.

Chúng tôi đã khảo sát được 188 nái thuộc 6 nhóm giống gồm: LY, YL, Y(LY),
L(YL), D(LY), D(YL). Kết quả chúng tôi đã ghi nhận được một số thành tích sinh sản
trung bình của quần thể nái khảo sát như sau:
Số heo con đẻ ra trung bình là 9,41 con/ổ, số heo con còn sống trung bình là 9,23
con/ ổ, số heo con cai sữa trung bình là 8,81 con/ổ.Trọng lượngbình quân heo con sơ sinh
trung bình là 1,32 kg/con, bình quân trọng lượng sơ sinh toànổ là 12,15 kg/ổ. Trọng
lượng heo con cai sữa là 6,61 kg/ con, trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ là 58,67
kg/ổ.Khoảng cách giữa hai lứa đẻ là 166 ngày, số lứađẻ trên nái trên năm là 2,23 lứa.
Thời gian lên giống trung bình của đàn nái là 6,04 ngày. Kết quả khảo sát cho thấy
các yếu tố: giống, số heo con cai sữa, trọng lượng heo con cai sữa, số ngày nuôi con
không ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại của nái sau cai sữa. Nhưng yếu tố lứa đẻ và
thể trạng của nái lúc cai sữa có ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại. Heo nái đẻ lứa 1,
lứa 2 có thời gian lên giống lại muộn hơn các lứa còn lại. Heo nái có thể trạng trung bình
lên giống sớm hơn heo nái mập hoặc heo nái ốm.

iv


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang tựa ............................................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................... ii
Lời cảm tạ ......................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn .............................................................................................................. iv
Mục lục .............................................................................................................................. v
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................................ ix
Danh sách các hình ............................................................................................................ x

Danh sách các bảng............................................................................................................ x
Chương 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích ...................................................................................................................... 1
1.3 Yêu cầu ........................................................................................................................ 1
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 2
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH San Miguel Hormel VN ............................................... 2
2.1.1 Những nét chính về công ty ...................................................................................... 2
2.1.2 Vị trí địa lý ................................................................................................................ 2
2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu đàn heo.......................................................................................................... 3
2.1.5 Nhiệm vụ của công ty ............................................................................................... 3
2.1.6 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 4
2.2 Chương trình công tác giống ....................................................................................... 4
2.2.1 Nguồn gốc con giống ................................................................................................ 4
2.2.2 Công tác giống .......................................................................................................... 5
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng ............................................................................. 5
2.3.1 Hệ thống sát trùng ..................................................................................................... 5
2.3.2 Chuồng trại và trang thiết bị .................................................................................... 6
v


2.3.3 Thức ăn và nước uống ............................................................................................. 7
2.4 Chăm sóc và quản lý ................................................................................................... 9
2.4.1 Quy trình chăm sóc nái khô và nái mang thai ......................................................... 9
2.4.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng nái nuôi con ................................................... 11
2.4.3 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo con theo mẹ ............................................ 11
2.4.4 Quy trình chăm sóc heo cai sữa và heo thịt ........................................................... 12
2.4.5 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng ............................................................................ 12
2.5 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản .............................................................. 14

2.5.1 Số heo con đẻ ra trên ổ............................................................................................ 14
2.5.2 Số heo con còn sống trên ổ ..................................................................................... 14
2.5.3 Số heo con cai sữa của nái trên năm ....................................................................... 14
2.5.4 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa ................................ 15
2.5.5Số lứa đẻ trên nái trên năm ...................................................................................... 15
2.5.6 Thời gian lên giống lại ........................................................................................... 15
2.6 Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại của nái sau cai sữa ................. 16
2.6.1 Giống....................................................................................................................... 16
2.6.2 Dinh dưỡng và thể trạng ......................................................................................... 17
2.6.3 Số ngày nuôi con..................................................................................................... 17
2.6.4 Ngoại cảnh .............................................................................................................. 18
2.7 Cơ chế sinh lý thú cái................................................................................................. 18
2.7.1Chu kỳ động dục ...................................................................................................... 18
2.7.2Thời kỳ tiền động dục ............................................................................................. 19
2.7.3Thời kỳ động dục .................................................................................................... 19
2.7.4Thời kỳ sau động dục ............................................................................................... 19
2.7.5Thời kỳ nghỉ ngơi .................................................................................................... 20
2.7.6 Biến đổi của cơ thể khi có biểu hiện động dục ...................................................... 20
2.7.7 Đặc điểm chu kỳ sinh dục của heo ......................................................................... 21

vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................... 22
3.1 Thời gian và địa điểm ................................................................................................ 22
3.2 Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 22
3.3 Nội dung khảo sát ...................................................................................................... 22
3.4 Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 22
3.5 Các chỉ tiêu khảo sátliên quan đến năng suất của nái ................................................ 22
3.6Các chỉ tiêu khảo sát liên quan đến thời gian lên giống lại ....................................... 23

3.6.1Giống........................................................................................................................ 23
3.6.2Số heo con cai sữa.................................................................................................... 23
3.6.3Trọng lượng trung bình heo con cai sữa .................................................................. 23
3.6.4Số ngày nuôi con...................................................................................................... 23
3.6.5 Lứa đẻ .................................................................................................................... 23
3.6.6 Thể trạng của heo nái ............................................................................................. 24
Chương IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 25
4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sát ........................................................................................... 25
4.2Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản................................................................ 25
4.2.1Số HCSS, số heo con còn sống, số heo con cai sữa. ............................................... 25
4.2.1.1Số heo con sơ đẻ ra sinh ...................................................................................... 25
4.2.1.2Số heo con sơ sinh còn sống ................................................................................ 26
4.2.1.3Số con cai sữa ....................................................................................................... 27
4.2.2Trọng lượng trung bình HCSS trên con và trên ổ.................................................... 27
4.2.2.1Trọng lượng heo con sơ sinh trên con .................................................................. 27
4.2.2.2Trọng lượng HCSS toànổ ..................................................................................... 28
4.2.3Trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa toànổ ........................................ 29
4.2.3.1Trọng lượngbình quân heo con cai sữa................................................................. 29
4.2.3.2Trọng lượngbình quân heo con cai sữa toànổ ....................................................... 29
4.2.4Khoảng cách hai lứađẻ, số lứađẻ trên nái trên năm ................................................. 30
vii


4.2.4.1Khoảng cách hai lứađẻ .......................................................................................... 30
4.2.4.2Số lứađẻ trên nái trên năm ................................................................................... 31
4.2.5Trọng lượng cai sữa toàn nái toàn năm và số con cai sữa trên nái trên năm ........... 31
4.2.5.1Trọng lượng cai sữa toàn nái toàn năm ................................................................ 31
4.2.5.2Số con cai sữa trên nái trên năm ........................................................................... 32
4.3Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại của nái sau cai sữa .................. 33
4.3.1Thời gian lên giống lại phân tích theo giống ........................................................... 33

4.3.2Thời gian lên giống lại phân tích theo số heo con cai sữa ....................................... 34
4.3.3Thời gian lên giống lại phân tích theo trọng lượng heo con cai sữa ....................... 34
4.3.4Thời gian lên giống lại phân tích theo số ngày nuôi con ......................................... 36
4.3.5Thời gian lên giống lại phân tích theo lứa đẻ .......................................................... 36
4.3.6Thời gian lên giống lại phân tích theo thể trạng của heo nái ................................... 37
ChươngV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 39
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 39
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 40
PHỤ LỤC BẢNG ........................................................................................................... 42

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire

L:

Landrace

D:

Duroc

TĐLĐ:

Tuổi đẻ lứa đầu


KC2LĐ:

Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

SLĐ/N/N:

Số lứa đẻ trên nái trên năm

SCĐR:

Số con đẻ ra

SCCSONG:

Số con còn sống

SCCS:

Số con cai sữa

SNNC :

Số ngày nuôi con

TLSS:

Trọng lượng heo con sơ sinh

TLSSTO:


Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ

TLCS:

Trọng lượng heo con cai sữa

TLCSTO:

Trọng lượng cai sữa toàn ổ

SCCS/N/N:

Số con cai sữa trên nái trên năm

TLCS/N/N:

Trọng lượng cai sữa trên nái trên năm

𝑋𝑋� :

Trung bình

SD:

Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

NGAY CP:

Ngày chờ phối


NGAY NC

Ngày nuôi con

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ công ty TNHH San Miguel Hormel (VN)................................................ 2

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH San Miguel Hormel (VN) .................................. 4
Hình 2.3 Các dạng thể trạng của nái......................................................................... 10
Hình 2.4Những thay đổi của nồng độ hoóc môn trong chu kỳ động dục ................ 21
Hình 3.1 Thể trạng của nái theo 3 mức: mập, trung bình, ốm.................................. 24

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Loại thức ăn hỗn hợp cho từng loại heo ..................................................... 8
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp. ..................................... 9
Bảng 2.3 Đánh giá thể trạng và định mức thức ăn theo thể trạng. ........................... 10
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng. ............................................................................... 13
Bảng 2.5 Tương quan giữa tuổi cai sữa và thời gian lên giống lại........................... 16
Bảng 2.6Thành tích sinh sản heo nái lai (Yorshire x Landrace). ............................. 16
Bảng 4.1 Số nái và nhóm giống nái khảo sát ........................................................... 25
Bảng 4.2 Số HCSS, số HCCS, số heo cai sữa phân tích theo giống ........................ 26
Bảng 4.3 Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh trên con và trên ổ ...................... 28
Bảng 4.4 Trọng lượng trung bình HCCS trên con và trên ổ .................................... 30
Bảng 4.5Khoảng cách hai lứađẻ, số lứađẻ trên nái trên năm ................................... 32
Bảng 4.6 Trọng lượng cai sữa toàn nái toàn năm, SCCS trên nái trên năm............. 33
Bảng 4.7Thời gian lên giống lại của các nhóm giống .............................................. 34

Bảng 4.8 Thời gian lên giống lại của nái theo số heo con cai sữa. .......................... 35
Bảng 4.9Thời gian lên giống lại của nái theo trọng lượng heo con cai sữa ............ 35
Bảng 4.10 Thời gian lên giống lại của nái theo số ngày nuôi con ........................... 36
Bảng 4.11 Thời gian lên giống lại của nái theo lứa .................................................. 37
Bảng 4.12 Thời gian lên giống lại của nái phân tích theo thể trạng ......................... 37

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi heo ở nước ta hiện nay đang được chú trọng và phát triển, bởi nhu cầu
về thịt ngày càng tăng. Thời kì hội nhập của nền kinh tế sản xuất hàng hóa càng tạo điều
kiện thuận lợi để thúc đẩy chăn nuôi heo phát triển. Do vậy, chăn nuôi heo có vai trò rất
quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối với nền
kinh tế nói chung.
Năng suất sinh sản của heo nái rất quan trọng vì nó là chìa khóa của lợi nhuận,
nhưng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống heo, số lứa đẻ, dinh dưỡng. Vì vậy phải
từng bước áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ngay từ khâu cải tạo giống, công tác
thú y và nâng cao chất lượng thức ăn hoàn thiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống,
dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản
và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại sau cai sữa của một số nhóm giống
nái tại trại heo San Miguel Hormel VN”.
1.2 Mục đích
Mục tiêu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lên giống lại sau cai
sữa của nái. Từ đó đề ra được biện pháp nâng cao số lứa đẻ của nái trong năm, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo nái.

1.3 Yêu cầu
Lập phiếu khảo sát cho từng cá thể nái chuẩn bị cai sữa. Theo dõi và điền thông tin
theo yêu cầu vào phiếu theo dõi và các diễn biến khác trên nái.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH San Miguel Hormel VN
2.1.1 Những nét chính về công ty
Công ty TNHH San Miguel Hormel VN gồm có các công trình: nhà máy sản xuất
thức ăn gia súc, khu trại chăn nuôi, văn phòng, cư xá, nhà ăn, sân thể thao, khu xử lý chất
thải, khu trồng trọt. Sự bố trí được trình bày như sơ đồ:
Trại V
Trạm
xử lý
chất
thải

Cư xá

Trại IV

Trại III

Trại II

Trại I

Trại VI


Sân
thể
thao

Nhà
ăn

Nhà
máy
thức
ăn gia
súc

Văn
phòng

Sát
trùng

Cổng I

Cổng II

Chuồng chờ bán

CAO SU

BÌNH PHƯỚC


HỒ CHÍ MINH
Hình 2.1 Sơ đồ công ty TNHH San Miguel Hormel (VN)

2


2.1.2 Vị trí địa lý
Công ty có trụ sở tại ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Công ty cách quốc lộ 13 khoảng 1,5km về phía tây với tổng diện tích 2.341.756m2, được
xây dựng trên nền đất cao ráo, có độ dốc nên dễ dàng cho việc thoát nước.
2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH San Miguel Hormel là công ty có vốn 100% đầu tư nước ngoài.
Công ty được thành lập vào ngày 26/08/1994theo giấy phép đầu tư 964/CP của Bộ Kế
Hoạch và Đầu Tư có tên là công ty Chiashin (Việt Nam).
Tháng 08/2003, công ty Chiashin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài Loan (VN).
Tháng 12/2003, công ty Nông Lâm Đài Loan đã được Philippinnes ký hợp đồng
mua lại và đổi tên thành công ty TNHH San Miguel Pure Foods (VN).
Tháng 10/2011, công ty TNHH San Miguel Pure Foods (VN) chính thức đổi tên
thành công ty TNHH San Miguel Hormel (VN).
2.1.4 Cơ cấu đàn heo
Tính đến này 30/04/2012 tổng đàn heo của trại II (địa điểm tiến hành khảo sát) là
16.951 con, trong đó bao gồm:
Heo nái sinh sản

2399

Heo nái hậu bị

165


Heo con theo mẹ

2660

Heo con cai sữa

4956

Heo thịt

6765

Heo đực

6

2.1.5 Nhiệm vụ của công ty
Chăn nuôi heo thịt thương phẩm, heo giống ở trang trại tập trung và các trang trại
gia công.
Sản xuất kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản.

3


Kinh doanh thịt chưa chế biến, thịt đã chế biến và các sản phẩm từ thịt để cung cấp
cho thị trường.
2.1.6 Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị

Ban kiểm tra


Ban giám đốc
Trại heo I (như trại VI)
Văn phòng công ty

Trại heo II (như trại VI)
Trại heo III (như trại VI)
Trại heo IV (như trại VI)
Trại heo V (như trại VI)

Trại heo VI (trại giống)
1. Tổ quản lý kỹ thuật
2.Tổ phối giống
3.Tổ sinh sản
4. Tổ heo con
5. Tổ heo thịt

Nhà máy TAGS

Trại VII (trại đực giống)

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH San Miguel Hormel (VN)

2.2 Chương trình công tác giống
2.2.1 Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các giống heo Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ Mỹ. Các
giống heo nái thuần được nhập từ Đài Loan hoặc Mỹ được chọn lọc và nhân giống tại
công ty.

4



2.2.2 Công tác giống
Trại VI là trại cung cấp con giống cho các trại I, II, III, IV, V nên công tác giống ở
trại VI được thực hiện thường xuyên, nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Trong những năm gần đây các trại thực hiện quy trình nhân giống và chọn lọc hậu
bị ngay trong trại từ nái đã được cung cấp từ trại VI và tinh đực giống của trại VII.
Công tác giống được bắt đầu từ lúc heo mới sinh và được chọn lọc lần lượt qua
các giai đoạn trong quá trình sinh trưởng và phát triển như sau:
Giai đoạn 1: heo con sơ sinh có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2 kg trở lên, không dị
tật, khỏe mạnh, linh hoạt, da lông bóng mượt, hồng hào. Heo con sẽ được bấm số tai, cắt
đuôi, nếu loại thì bấm tai theo tuần sinh.
Giai đoạn 2: heo con cai sữa có trọng lượng yêu cầu đạt từ 4,0 kg, không chọn heo
con còi cọc, trọng lượng thấp, dị hình, bệnh tật, heo cái phải từ 12 vú trở lên,…
Giai đoạn 3: heo 60 ngày tuổi có trọng lượng yêu cầu từ 15 kg trở lên, ngoại hình
đẹp, khỏe mạnh, bốn chân cứng cáp vững chắc, vú đều, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
Giai đoạn 4: heo 150 ngày tuồi có trọng lượng yêu cầu từ 75 kg trở lên, ngoại hình
đẹp, heo khỏe mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay bệnh truyền nhiễm, chân vững chắc,
bộ phận sinh dục bình thường. Nếu cá thể nào không đạt tiêu chuẩn sẽ loại thải để nuôi
thương phẩm.
Giai đoạn 5: heo 240 ngày tuổi, ngoại hình phải đạt tiêu chuẩn của giống, khỏe
mạnh, cân đối, da lông bóng mượt, chân cứng cáp, đi đứng vững vàng, vú đều đặn, bộ
phận sinh dục bình thường và lộ rõ.
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng
2.3.1 Hệ thống sát trùng
Tất cả các phương tiện, con người, thiết bị, vật dụng ,… phải được sát trùng kĩ
càng trước khi đưa vào trại. Tại cổng chính (cổng II) có hệ thống sát trùng xe cộ, vật
dụng. Cán bộ và công nhân viên công ty phải tắm sạch và mặc đồng phục của công ty
mới được đi vào trại.
5



Trước cổng của mỗi trại cũng bố trí hệ thống sát trùng xe cộ và con người. Lối đi
của trại cũng được rải vôi bột cẩn thận, đầu các chuồng đều được có hố sát trùng để thực
hiện công tác khử trùng tay và chân.
2.3.2 Chuồng trại và trang thiết bị
Trại II được chia làm hai khu: khu A và khu B, với hệ thống có nhiều loại chuồng
riêng biệt, giữa hai khu A và khu B là các silô 12 tấn hoặc 15 tấn chứa thức ăn cho heo
của trại. Hướng chuồng là hướng Đông – Tây, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt, trong
mỗi chuồng chia đều làm 2 dãy bằng nhau. Các chuồng gồm:
Chuồng chờ phối: gồm 4 chuồng (CP1, CP2, CP3, CP4) nuôi tập thể với mỗi
chuồng 14 ô và chia làm hai loại. Loại chuồng nhỏ có kích thước mỗi ô là 3,5 x 4,5 m,
mỗi ô nuôi 6 heo nái. Loại chuồng lớn có kích thước 3,5 x 7,5 m, mỗi ô nuôi 10 nái. Nền
chuồng bằng xi măng, có độ nhám vừa phải. Trong mỗi ô đều bố trí máng ăn cố định chia
làm 6 ngăn, 4 núm uống nước, hệ thống phun sương làm mát. Ở đầu mỗi dãy chuồng có
nuôi từ 1 đến 2 heo đực dành cho việc kiểm heo nái lên giống.
Chuồng mang thai: gồm 14 chuồng (MT1, MT2, MT3,…, MT12,MT13,MT14)
với mỗi chuồng là 148 ô, mỗi ô có kích thước 0,6 x 2,2 m. Trong mỗi ô đều có máng ăn
và núm uống. Chuồng lợp tôn lạnh có cách nhiệt và có hệ thống phun sương làm mát.
Chuồng nái sanh: gồm 10 chuồng (NS1, NS2, NS3,…,NS8,NS9,NS10) chia làm hai loại
(loại 52 ô và loại 56 ô). Mỗi ô được chia thành ba phần bằng nhau, mỗi phần có kích
thước 0,6 x 2,1 m. Phần giữa dành cho heo mẹ có máng ăn và núm uống, hai phần còn lại
dành cho heo con chỉ có một núm uống và đèn sưởi ấm cho heo. Sàn chuồng ở phần của
heo mẹ bằng vật liệu sắt tấm có lỗ thoát nước, ở phần của heo con sàn bằng lưới sắt hoặc
bằng nhựa. Tất cả chuồng nái đều là chuồng kín có 2 cửa ra vào được bố trí một đầu là
quạt hút và một đầu là dàn làm lạnh. Dưới sàn có rãnh sâu khoảng 0,5 m, có độ dốc để dễ
dàng cho việc thoát nước và chất thải. Mái của chuồng cũng lợp bằng tôn lạnh, đồng thời
hai bên chuồng là rèm bán tự động có thể kéo lên và hạ xuống khi cần thiết.

6



Chuồng cai sữa: gồm 6 chuồng (CS1, CS2,CS3,C4,CS5,CS6). Mỗi chuồng có 22
ô, mỗi ô có diện tích 3 x 4,8 m. Chuồng dạng kín, có sàn bằng nhựa hoặc lưới sắt, máng
ăn bán tự động, núm uống nước. Sử dụng mỗi ô một đèn úm để giữ ấm cho heo vào ban
đêm hoặc khi trời lạnh. Hệ thống thoát nước tốt đảm bảo khô ráo và thông thoáng.
Chuồng heo thịt tiền kì: gồm 4 chuồng (TK1, TK2, TK3, TK4) và chuồng heo thịt
hậu kì: gồm 18 chuồng (HK1, HK2, HK3,…,HK16, HK17, HK18). Mỗi chuồng có 12 ô,
mỗi ô có diện tích 5,2 x 10,2 m. Chuồng có mái bằng tôn lạnh, nền chuồng bằng xi măng,
trong chuồng được máng ăn bán tự động và núm uống, mỗi chuồng có thiết kế thêm một
bể tắm.
2.3.3 Thức ăn và nước uống
Nguồn thức ăn hỗn hợp hoàn toàn do công ty tự sản xuất với đầy đủ chủng loại để
cung cấp cho tất cả các heo nuôi trong trại.Thức ăn phải cân bằng về dưỡng chất, không
để thức ăn mốc, thừa, máng phải sạch sẽ. Các loại thức ăn hỗn hợp và thành phần dinh
dưỡng được trình bày qua bảng 2.1 và bảng 2.2.
Thức ăn được sản xuất từ các nguyên liệu: bắp, khoai mì, đậu nành, bột cá, bột
xương thịt, bột sữa, bột đá vôi, vitamin, khoáng chất, acid amin,…
Nước uống cho heo được được bơm từ giếng khoan vào hồ chứa, tiếp tục từ hồ
chứa đưa thẳng lến tháp cao, nước từ tháp dẫn đến các bồn chứa ở đầu các chuồng và
cuối cùng đến hệ thống núm uống của heo.
Nước phải được cung cấp đầy đủ và heo có thể uống tự do. Các bồn nước của heo
nái nuôi con được sát trùng bằng Bestquam – S với tỉ lệ 0,5 lít/ 1000 lít. Đối với heo con
cai sữa nước uống được hòa thêm vitamin C với tỉ lệ 1 kg/1000 lít hoặc Paracetamol 12%
với tỉ lệ 0,5kg/ 1000 lít.

7


Bảng 2.1 Các loại thức ăn hỗn hợp cho từng loại heo

Loại thức ăn hỗn hợp

Loại heo sử dụng

118AS

Heo con 3 – 35 ngày tuổi.

118BT1

Heo con từ 36 – 45 ngày tuổi.

118BT2

Heo con từ 46 – 60 ngày tuổi.

131AT1

Heo thịt từ 61 – 70 ngày tuổi.

131AT2

Heo thịt từ 71 – 80 ngày tuổi.

131ATG

Heo thịt từ 81 – 90 ngày tuổi.

131BT1


Heo thịt từ 91 – 100 ngày tuổi.

131BT2

Heo thịt 101 – 128 ngày tuổi.

131BT3
131BT5

Heo thịt từ 129 ngày – 138 ngày tuổi.

129AI
129ATN

Heo nái mang thai.

129ATGN

Heo nái mang thai, diệt ghẻ.

129BTN
Heo nái nuôi con.

129BIN
129CT

Heo đực giống.

129DTNV


Heo hậu bị.

(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Hormel VN)

8


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Đạm thô (%)

Béo (%)

Khoáng (%)

Ca (%)

P (%)

NaCl (%)

118AS

19,00

5,80

2,70

0,80


0,60

0,28

118BT1

19,00

5,38

2,41

0,80

0,71

0,40

118BT2

18,00

5,72

2,64

0,80

0,62


0,50

131AT1

18,00

4,00

4,77

0,70

0,58

0,40

131AT2

18,00

4,00

4,95

0,70

0,57

0,40


131ATG

18,00

4,17

3,81

0,70

0,53

0,45

131BT1

17,00

7,53

5,18

0,65

0,57

0,46

131BT2


17,00

3,86

6,50

0,70

0,54

0,50

131BT3

17,00

4,13

6,92

0,60

0,55

0,50

131BT5

17,56


3,00

7,00

0,80

0,66

0,40

129AI

13,00

2,88

3,34

0,80

0,44

0,40

129ATN

13,00

2,83


3,28

0,80

0,44

0,42

129ATGN

13,00

2,94

3,43

0,80

0,44

0,41

129BTN

17,00

10,00

3,70


0,80

0,50

0,38

129BIN

17,00

9,84

3,70

0,80

0,50

0,38

129CT

15,00

4,36

2,66

1,10


0,77

0,50

129DTNV

15,00

7,00

3,55

0,75

0,33

0,56

Loại TAHH

(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Hormel VN)
2.4 Chăm sóc và quản lý
2.4.1 Quy trình chăm sóc nái khô và nái mang thai
Hằng ngày heo nái khô và nái mang thai được cho ăn một lần vào buổi sáng, tắm
rửa và dọn phân vào buổi trưa. Khẩu phần ăn của heo được cho ăn theo thể trạng được
trình bày qua Bảng 2.3.
Mỗi sáng sớm tổ phối giống lùa heo đực thí tình đi kiểm tra sự lên giống của heo
nái ở các chuồng chờ phối. Heo nái nào lên giống xác định có thể phối được thì chuyển
sang chuồng mang thai để được phối giống. Nái được phối hai lần: vào buổi sáng sớm và
9



chiều mát, mỗi lần cách nhau 12 tiếng. Trước khi phối, heo nái phải được tắm rửa sạch sẽ
đặt biệt là phần âm hộ. Phối heo phải đúng kỹ thuật, dụng cụ không nhiễm trùng hoặc
nhiễm bẩn, dùng ống phối đúng loại và đúng cách, không làm heo sợ, giật mình,…
Hình 2.3 Các dạng thể trạng của nái

Bảng 2.3 Đánh giá thể trạng và định mức thức ăn theo thể trạng
Nhận biết
Điểm

Thể trạng

1

Quá gầy

2

Gầy

3

(Bằng xương sườn, xương sống, xương chậu)

Cho ăn

Rất dễ dàng có thể thấy bằng mắt.

3,00 kg/ ngày


Dễ nhận biết khi ấn tay vào.

2,75 kg/ ngày

Tốt (chỉ tiêu) Nhận biết được khi ấn tay mạnh vào.

2,50 kg/ ngày

Khó cảm nhận được khi ấn tay mạnh.

2,25 kg/ ngày

Không thể cảm nhận.

2,00 kg/ ngày

4

Mập

5

Quá mập

(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Hormel VN)

10



Vào khoảng ngày thứ 21 và ngày thứ 42 sau khi phối, tổ phối giống sẽ kiểm tra lại
những heo nái trước đó để tìm và phát hiện những heo lên giống lại.
Theo dõi những nái có dấu hiệu biếng ăn, bỏ ăn, heo bệnh để chăm sóc điều trị kịp
thời.
2.4.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng nái nuôi con
Một tuần trước khi đẻ, nái được chuyển từ chuồng mang thai đến chuồng đẻ. Nái
được tắm sạch và sát trùng thật kĩ trước khi đưa vào chuồng. Heo trong một chuồng sẽ
“cùng lên – cùng xuống”. Heo cần phải sạch sẽ ở vùng âm hộ và vùng hậu môn, không để
bẩn hoặc dính phân. Khi heo nái có dấu hiệu sắp đẻ thì trải bao bố làm ổ úm cho heo con,
lắp đèn úm để làm ấm ổ úm. Nếu heo có dấu hiệu đẻ khó thì phải can thiệp ngay.
Trong vòng 3 ngày sau sinh, tiêm quy trình kháng sinh và Oxytocin cho nái nhằm
mục đích kháng viêm và đẩy dịch hậu sản ra ngoài. Cho nái uống đủ nước sạch, cho ăn
đúng theo định mức từ 4,0 – 4,5 kg / ngày. Máng ăn được bảo đảm sạch sẽ, không để
thức ăn dư thừa, thức ăn bị chua hoặc ôi thiu.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi luôn thoáng mát, yên tĩnh, không gây ồn ào tránh gây
stress cho cả heo mẹ và heo con.
2.4.3 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo con theo mẹ
Heo con ngay sau khi sinh ra phải móc nhớt ở miệng, phủ bột Mistral để giữ ấm
cũng là làm khô tự nhiên cho heo. Heo sơ sinh sau 24 giờ được bấm tai, cắt đuôi, tiêm
Marbocyl 2% ngừa nhiễm trùng, uống enrofloxacin (Octacin - EN 1%), cân trọng lượng.
Loại những heo dị tật, quá yếu ớt, trọng lượng dưới 0,5 kg. Sau 3 ngày heo con được tiêm
Fe (2 ml/ con), uống Toltrazuril (Toltraril 5%) ngừa cầu trùng. Thiến heo đực lúc 6 – 8
ngày tuổi, chích Amoxicilin LA (Bio – Amox LA) ngừa nhiễm trùng.
Heo con từ sơ sinh đến 7 ngày tuổi duy trì uống dung dịch AAN SW12. Tập ăn
cho heo con từ 7 ngày tuổi bằng bột sữa và thức ăn hỗn hợp dạng lỏng, đồng thời cũng
cho ăn thức ăn dạng bột. Trong những trường hợp cần thiết bổ sung các chế phẩm men
tiêu hóa, chất điện giải, vitamin vào trong thức ăn heo con. Máng ăn heo con phải tuyệt

11



đối sạch sẽ, máng phải được rửa, sát trùng hằng ngày. Thức ăn của heo con tuyệt đối
không bị nhiễm bẩn như phân, nước tiểu, không bị ôi hoặc chua.
Duy trì nhiệt độ thích hợp, tránh để heo bị lạnh, gió lùa, tiêm vắc xin đầy đủ theo
quy trình. Heo con cai sữa vào khoảng 21 – 27 ngày tuổi.
2.4.4 Quy trình chăm sóc heo cai sữa và heo thịt
Heo con sau khi cai sữa heo mẹ được 3 – 5 ngày thì chuyển heo đến khu nuôi heo
cai sữa. Heo được nuôi phân loại theo khối lượng và mục đích (heo thương phẩm, heo
giống), không để heo cắn xé lẫn nhau. Thức ăn và nước uống được cung cấp tự do.
Những heo quá còi cọc, ốm yếu hằng ngày cho ăn một lần bằng thức ăn dạng lỏng có bổ
sung chất điện giải, kháng sinh, vitamin.
Heo cai sữa từ 85 ngày tuổi trở lên thì chuyển sang chuồng nuôi heo thịt. Tránh để
heo bị nhiễm lạnh, thực hiện quy trình vắc xin đầy đủ. Heo thường mắc một số bệnh như
tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp, còi cọc, ghẻ… Vì vậy phải xem xét và điều trị kịp thời.
Cứ 2 ngày chuồng nuôi sẽ được sát trùng một lần bằng dung dịch Bestquam – S.
2.4.5 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng
Sau mỗi lần chuyển heo nái hoặc heo con đi, chuồng được xịt rửa sạch sẽ, sát
trùng bằng dung dịch NaOH 3 – 5%. Từ 2 – 3 ngày sau, sát trùng lại một lần nữa bằng
dung dịch Bestaquam – S. Chuồng được để trống ít nhất 7 ngày trước khi nuôi đợt heo
mới.
Định kỳ sát trùng bằng dung dịch Bestaquam – S 1 lần/ tuần đối với chuồng nái
nuôi con và chuồng heo thịt, 2 lần/ tuần đối với chuồng heo con cai sữa. Nếu dịch bệnh
xảy ra việc sát trùng sẽ thường xuyên hơn. Các hố sát trùng ở đầu các dãy chuồng cũng
phải được thay thường xuyên 2 lần/ tuần, hoặc thay cách ngày nếu dịch bệnh xảy ra.
Công tác diệt chuột, phát quang bụi rậm, dọn vệ sinh xung quanh cũng được tiến
hành hàng tuần.

12



Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng
Loại heo

Heo con

Tuổi

Tên vaccin

Phòng bệnh

7 ngày tuổi

Mycoplasma

Viêm phổi vùng

21 ngày tuổi

Hog cholera 1

Dịch tả

63 ngày tuổi

Hog cholera 2

Dịch tả

70 ngày tuổi


FMD

Lở mồm long móng

84 ngày tuổi

PR

Giả dại

25 tuần tuổi

Hog cholera

Dịch tả

26 tuần tuổi

PR

Giả dại

27 tuần tuổi

FMD

Lở mồm long móng

28 tuần tuổi


Parvo Shield 1

Rối loạn sinh sản

Mycoplasma + Circo 1

Viêm phổi + còi cọc

30 tuần tuổi

Parvo Shield 2

Rối loạn sinh sản

31 tuần tuổi

Mycoplasma + Circo 2

Viêm phổi + còi cọc

32 tuần tuổi

PRT

PRRS + Rotavirus +

Heo hậu bị 29 tuần tuổi

T.G.E

5 tuần trước khi sanh

E.coli + PRT 1

E.coli + PRRS +
Rotavirus + T.G.E

Heo nái

4 tuần trước khi sanh

Hog cholera

Dịch tả

2 tuần trước khi sanh

E.coli + PRT 2

E.coli + PRRS +
Rotavirus + T.G.E

2 tuần sau khi sanh

Parvo Shield

Rối loạn sinh sản

(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Hormel VN)


13


2.5 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản
2.5.1 Số heo con đẻ ra trên ổ
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Để nâng cao số heo
con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: phối giống đúng thời điểm, số trứng rụng nhiều,
tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai…
Bên cạnh đó, cần có chế độ dinh dưỡng trước khi phối, thời điểm phối giống, kỹ thuật
phối giống, chế độ chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng
nuôi … đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này. Nhưng để đánh giá năng suất sinh sản của heo nái
vẫn là giống. Vì thế việc cải thiện giống và sử dụng ưu thế lai là vấn đề hàng đầu nâng cao tính
đẻ sai của nái.
2.5.2 Số heo con còn sống trên ổ
Heo con sơ sinh có trọng lượng càng cao thì tỷ lệ heo con còn sống cao và ngược
lại. Theo Fajerson, 1992 (Trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), khoảng 10% heo con hao
hụt trong lúc sinh (trước và ngay lúc sinh), 18,5% hao hụt trong giai đoạn từ sơ sinh đến
cai sữa. Những heo có trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg và những con bị dị tật thì tỉ lệ nuôi
sống nhỏ hơn 50%. Vì vậy, để nâng cao số heo con sơ sinh còn sống ta cần có các biện
pháp can thiệp trước và sau khi sinh, có chế độ chăm sóc quản lý, dinh dưỡng tốt...
2.5.3 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng nuôi con của heo nái và trình độ
chăm sóc quản lý của nhà chăn nuôi. Để đánh giá được chỉ tiêu này cần phải biết số lứa
đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ của nái đó.
Số heo con cai sữa của nái trên năm phụ thuộc vào thời gian cai sữa heo con và số
lượng heo con cai sữa trong mỗi lứa đẻ. Nếu cai sữa sớm sẽ tăng lứa đẻ của nái trên năm
và tăng số lượng heo con cai sữa trong mỗi lứa thì số lượng heo con cai sữa của nái trên
năm sẽ cao và ngược lại (Phùng Thị Vân, 2004).

14



×