Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hồng Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.32 KB, 39 trang )

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU

1

1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch..........................................................1
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch............................................................1
1.2.1. Các chủ trương của Đảng và Nhà nước.............................................................1
1.2.1. Các cơ sở pháp lý.............................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu của đồ án.............................................................................3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................ 3
1.3.2. Yêu cầu cụ thể.................................................................................................. 3
1.4. Phạm vi lập đồ án..............................................................................4

B. QUY HOẠCH CHUNG TOÀN XÃ
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

4
4

I. Các điều kiện tự nhiên...........................................................................4
1. Vị trí địa lý.............................................................................................................. 4
2. Khí hậu................................................................................................................... 4
3. Tài nguyên.............................................................................................................. 4
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT...........................5
1.Các chỉ tiêu chính.................................................................................................... 5
2.Kinh Tế.................................................................................................................... 5
(1). Nhà trẻ, mầm non................................................................................................ 8
(2). Trường tiểu học.................................................................................................... 8


(3). Trường trung học cơ sở (THCS).............................................................................8
8. Các dự án đã triển khai trên địa bàn xã................................................................12
9. Bảng đánh giá theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.......................................13

PHẦN 2 :CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
13
I. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ..........13
1. Xác định các tiềm năng........................................................................................13
2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội....................................................................13
3. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển xã Hồng Phương........................14
II. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ CAC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.
.............................................................................................................. 14
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.......................................................................................14
2. Lao động............................................................................................................... 14
3. Quỹ đất giáo dục.................................................................................................. 15
4. Quỹ đất ở.............................................................................................................. 15
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.................................................................................15

PHẦN 3: NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
16
NÔNG THÔN MỚI
16
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ..................................................................................................16
1. Quan điểm............................................................................................................ 16
2. Lựa chọn các điểm dân cư tập trung.....................................................................17
3. Quy hoạch vùng sản xuất.....................................................................................17


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương


4. Phương hướng phát triển các ngành chính...........................................................17
II. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN XÃ (SAU QUY HOẠCH)..................................17
III. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG.......................20
1. Cơ cấu không gian chức năng...............................................................................20
2. Phương án quy hoạch các không gian chức năng.................................................20
2.4 Thiết chế văn hóa, sinh hoạt cộng đồng, tôn giáo tín ngưỡng.............................22
2.5. Quy hoạch nghĩa trang Liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân.......................................22
IV. QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP........................................22
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT..........................................23
5.1. Giao thông......................................................................................................... 23
5.2. Cấp Điện............................................................................................................ 23
5.3. Cấp nước........................................................................................................... 25
* Tiêu chuẩn cấp nước:......................................................................................25
5.4. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn...............................................................26
5.7. Đánh giá tác động môi trường...........................................................................28

C. QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM XÃ.
30
I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN KHU TRUNG TÂM XÃ......................30
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP.......................................................30
1. Quy mô, vị trí khu trung tâm................................................................................30
2. Hiện trạng tổng hợp.............................................................................................. 30
3. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật..........................................................31
III. BỐ CỤC QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC TRUNG TÂM XÃ...............31
3.1. Cơ cấu tổ chức không gian.................................................................................31
3.2. Giải pháp phân bổ quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian........33
3.3. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc..........................................................33
3.4. Các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trương, quản lý xây
dựng.................................................................................................................. 34

IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HTKT............................................................34
4.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông.......................................................................34
4.2. Quy hoạch hệ thống cấp điện............................................................................34
4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước...........................................................................35
4.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước.........................................................................35

D. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
35
I.NGUỒN VỐN........................................................................................36
II. PHÂN KỲ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ..................................................36
III.PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM.................................................................36

E. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
36
5.1. Kết luận và kiến nghị.......................................................................36
5.2 Nhiệm vụ của Ban quản lý quy hoạch xây dựng xã............................................36


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư của Trung ương, phải xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo

vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, nông thôn mới có năm nội dung cơ bản: Thứ nhất là nông thôn
có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Hai là sản xuất bền vững, theo hướng
hàng hóa; Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; Năm là xã hội nông thôn
được quản lý tốt và dân chủ.
Để đạt được mục tiêu trên thì hoàn thành quy hoạch nông thôn mới xã Hồng
Phương là yêu cầu bắt buộc trước khi triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới.
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch
1.2.1. Các chủ trương của Đảng và Nhà nước
+ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
+ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của
Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
+ Kết luận số 32-KL/TW ngày 20/11/2008 Bộ Chính trị ban hành về những
công việc cần triển khai để thực hiện các Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) nhằm
thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ương Khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
+ Thông báo số 238-TB/TW ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về Đề án:
“Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH-HĐH ”;
+ Thông báo số 1877/TB-BNN-KTHT, ngày 30/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh
Hùng tại cuộc họp về xây dựng Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới;

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi


N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
2

+ Thông báo số 2183/BNN-KTHT, ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới;
1.2.1. Các cơ sở pháp lý
+ Luật Xây dựng được Quốc hội ra ngày 26/11/2003, Khoá 11 Kỳ họp thứ 4;
+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 ÷
2020;
+ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số: 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Xây dựng về
việc “Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án Quy hoạch Xây dựng”;
+ Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
+ Thông tư số: 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc
“Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng”;
+ Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về Quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông

nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
+ Căn cứ Công văn số 2543/BNN-KTHT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng nông
thôn mới cấp xã giai đoạn 2010÷2020, định hướng đến năm 2030;
+ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Công văn số 1416/BNN-KTHT, ngày 27/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn lập Đề án thí điểm xây dựng nông thôn mới
câp xã;
+ Thông tư hướng dẫn về cơ chế tài chính đầu tư cho các xã điểm;
+ Công văn số: 1333/BXD-KTQH về việc hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới;
+ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của bộ Nông nghiệp và PTNT, bộ Kế hoạch và đầu tư, bộ Tài chính về
việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
3

04/6/2010 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 ÷ 2020;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan;
1.3. Mục tiêu của đồ án
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
+ Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn,
hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó
khăn; nông dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến
trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới;
+ Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông
dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh
tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên lạc ,
giai đoạn 2011 ÷ 2020;
+ Xây dựng hình mẫu quy hoạch xây dựng nông thôn đạt được các tiêu chí
có liên quan đến lĩnh vực xây dựng trong Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới
ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
1.3.2. Yêu cầu cụ thể
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế nông thôn theo hướng tăng công
nghiệp, dịch vụ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập
cho dân cư nông thôn;
+ Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn mới khang trang, hiện đại,
lưu giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống trên địa bàn xã Hồng Phương ;

+ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng được các yêu cầu
theo sản xuất và sinh hoạt;
+ Khai thác hiệu quả các quỹ đất, rà soát quỹ đất và có phương án sử dụng
hợp lý trên cơ sở phát triển bền vững;
+ Tạo bộ mặt kiến trúc cảnh quan các điểm dân cư góp phần hoàn thiện quy
hoạch xã nông thôn mới;

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
4

+ Quy hoạch kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn: thủy lợi, giao
thông,... góp phần thúc đẩy sản xuất, từng bước thay đổi bộ mặt nông thôn xã Hồng
Phương ;
+ Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
1.4. Phạm vi lập đồ án.
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch toàn bộ địa giới hành chính xã Hồng Phương
với tổng diện tích 322.22 ha. Dân số 4067 người.

B. QUY HOẠCH CHUNG TOÀN XÃ
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. Các điều kiện tự nhiên

1. Vị trí địa lý
Hồng Phương là một xã thuộc vùng bãi và nằm về phía đông Nam của huyện
Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc , cách trung tâm huyện khoảng 6 km có vị trí địa lý như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Yên Phương ;
+ Phía Nam giáp xã Trung Kiên :
+ Phía Đông giáp xã Nguyệt Đức.
+ Phía Tây giáp với xã Hồng Châu và Liên Châu.
Xã Hồng Phương có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với tuyến đường Tỉnh lộ
305 đi qua, là điều kiện tốt để phát triển kinh tế, giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hóa
với thị trường bên ngoài.
2. Khí hậu
Xã Hồng Phương thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ nên mang đặc trưng của khí
hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông),
trong đó mùa xuân và mùa thu là hai mùa chuyển tiếp, mùa hạ và mùa đông có khí
hậu trái ngược nhau, mùa đông khô hanh và lạnh, mùa hạ nóng ẩm. Mùa mưa thường
kéo dài từ cuối tháng 6 đến tháng 8 hàng năm. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới
70% tổng lượng mưa cả năm.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm: (1.500÷ 2.000)mm;
+ Nhiệt độ trung bình: 23 - 24 °C;
+ Số giờ nắng trong năm: 1.340 – 1.800 giờ;
+ Độ ẩm tương đối trung bình: (8÷ 89)%;
3. Tài nguyên
a. Đất đai
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang

5

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Hồng Phương nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, nền địa hình tương đối
bằng phẳng. Đất đai được hình thành qua quá trình bồi đắp từ lâu đời. Trong quá
trình canh tác đã có những biến đổi nhất định về chất lượng nhưng nhìn chung là đất
đại nhất là đất nông nghiệp vẫn có thể cho phép thâm canh cao, phù hợp với nhiều
loại cây nông nghiệp.
b. Mặt nước
Nguồn nước mặt ở xã Hồng Phương chủ yếu là các nguồn nước trữ lại trong
các ao hồ, đầm trong khu dân cư, hệ thống kênh mương cấp 1 và cấp 2, kênh mương
nội đồng. Trong đó, diện tích nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu là các hồ ao nuôi cá nước
ngọt khoảng 46.09 ha.
Hệ thống nước ngầm chưa được đánh giá, điều tra kỹ hiện tại và đang được
khai thác phục vụ sinh hoạt cho nhân dân qua hình thức giếng khơi, giếng khoan của
các gia đình, tuy nhiên chất lượng nước khá tốt vẫn có thể sử dụng được.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT.
1.Các chỉ tiêu chính.
Cơ cấu kinh tế : là xã nông nghiệp nông thôn có tốc độ phát triển khá, có cơ
cấu kinh kinh tế hiện nay là “ Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp – Nông nghiệp –
Thương Mại và dịch vụ „
Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị đóng góp của các ngành.
NGÀNH

GIÁ TRỊ SX (tỷ đồng)

TỈ LỆ(%)

Công nghiệp và TTCN


7.290

27.2

Nông nghiệp

14.906

55.6

Thương mại, dịch vụ

4.590

17.2

Thu nhập bình quân đầu người 8.1 triệu/người/năm.
2.Kinh Tế
+ Trồng trọt: có sự đổi mới trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi nhằm tăng thu
nhập cho người dân. Các loại cây trồng theo đúng mùa vụ, đúng lịch gieo trồng và
cơ cấu hợp lý, các trà lúa, cây màu, cây vụ đông đều được quy vùng, quy cánh. Năng
suất lúa bình quân đạt 6,0 tấn/ha, năng suất ngô bình quân đạt 5,6 tấn/ha. Đậu tương
1,7 tấn/ ha, ....
+ Chăn nuôi: Chủ yếu là phát triển các đàn lợn, trâu bò và gia cầm. Đàn lợn
được duy trì ở mức khoảng 1100 con/năm. Trong đó đàn lợn sinh sản có khoảng 75
con chủ yếu chăn nuôi theo hướng bán công nghiệp và tập trung theo quy mô trang
trại. Đàn trâu bò có 310 con và đàn gia cầm có khoảng 96000 con.
+ Nuôi trồng thuỷ sản: Tổng diện tích nuôi trồng thuỷ sản có hiệu quả là
46.09 ha. Do quá trình nuôi trồng thuỷ sản có áp dụng khoa học kỹ thuật, chăn nuôi

theo hướng công nghiệp nên năng suất ổn định, bình quân đạt 15 tấn/6 tháng.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
6

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

+ Về tỷ lệ hộ nghèo: Tính đến đầu năm 2011, tổng số hộ nghèo là 102 hộ
chiếm10.4%.
3. Xã hội
a. Dân số
+ Tính đến tháng 6/2011, dân số xã Hồng Phương là 4067 người, tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên năm 2011 là 0,7%. Tình hình biến động dân số 5 năm qua hầu như chỉ
có tăng tự nhiên, tăng cơ học không có là do dân đi nơi khác làm ăn;
Bảng 2-1: Thống kê dân số xã Hồng Phương năm 2011
Tên Đội

Diện tích thôn (ha)

Toàn xã

39.14

Phương Nha 1


Dân số(người)
Số hộ
Số nhân khẩu
983
4067

22.2

Phương Nha 2

245

1030

254

1051

Trung Nha

8.32

207

822

Phú Phong

8.62


277

1164

Bảng 2-2: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm
Năm
Tổng
dân số

2005

2006

2007

2008

2009

2010

6/2011

4.069

4.131

4.157

4.165


4.191

4.191

4.067

(Nguồn: UBND xã Hồng Phương)
b. Lao động
+ Tổng số lao động trong độ tuổi là 2453 người, trong đó chia ra: nông nghiệp
2.291 người; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng 89 người; dịch vụ,
thương mại 55 người;
Xã Hồng Phương cần có định hướng phát triển các ngành kinh tế phi nông
nghiệp, thu hút lao động từ lĩnh vực nông nghiệp chuyển sang.
4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai
a. Hiện trạng sử dụng đất:
+ Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 322,22 ha, được phân bố khá
đồng đều ở các thôn. Bình quân diện tích tự nhiên 744,2 m2/người. Đến nay, hầu hết
diện tích đất của xã đã sử dụng đất vào các mục đích khác nhau.
Đất nông nghiệp
Diện tích: 192,45 ha, chiếm 59,7 %
Đất phi nông nghiệp
+ Đất ở: diện tích 39,14 ha (chiếm 12,1% diện tích tự nhiên), bình quân đất ở
khoảng 90 m2/người.
Bảng 2-3: Hiện trạng sử dụng đất (đơn vị ha)
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
7

Thuyt minh QHXD nụng thụn mi xó Hng Phng

(Ngun: UBND xó Hng Phng)

TT

Loại đất
TổNG DT Tự NHIÊN

I
1
1,1
1.1.
1

ĐấT NÔNG nghiệp
Đất sản xuất nông
nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa

1.1.
2
1,2

Tr. đó: Đất 2 vụ lúa

Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm

1,3

Đất nuôi thuỷ sản

II

ĐấT PHI NÔNG NGHIệP

1
2
2,1

Đất ở
Đất chuyên dùng. Tr.đó:
Đất trụ sở cơ quan, công
trình SN

2,2

Đất giao thông

2,3
2,4

Đất thủy lợi
Đất SXKD phi nông nghiệp

Đất có mục đích công
cộng
Đất tôn giáo tín ngỡng
Đất nghĩa trang nghĩa
địa
Đất mặt nớc chuyên
dùng
Đất phi nông nghiệp
khác
ĐấT CHƯA Sử DụNG

2,5
3
4
5
6
III

Hiện
trạng
(ha)
322,
22
238,
54
192,
45
192,
45
110,

04
66,4
2
82,4
1
0
46,0
9
83,6
8
39,1
4
42,2
0,41
26,6
2
12,3
7
0

Bình
quân
(m2/n
g)

744,2
550,9
444,5
444,5
254,1

153,4
190,3
0
106,4
193,3
90,39
97,46

61,48
28,57

2,8
0,62

6,467
1,432

1,72

3,972

0
0
0

b. Hin trng im dõn c:
Hin nay ton xó cú 3 thụn c phõn b nh sau:
Cụng ty T vn & CGCN trng i hc Thu li

Năm

2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
8

+ Cụm 1 gồm các thôn Trung Nha, Phương Nha.
+ Cụm 2 là thôn Phú Phong.
* Khu trung tâm: nằm tập trung quanh thôn Phương Nha, nằm bên cạnh
đường trục xã . Khu trung tâm gồm có các công trình:
- Trụ sở Đảng Ủy, HĐND, UBND.
- Trạm y tế xã.
- Trường mầm non .
- Bưu điện văn hóa xã.
- Trường THCS.
- Nghĩa trang liệt sỹ.
5. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Trong khu vực không có công trình kiến trúc lớn, công trình công cộng và nhà
dân chủ yếu là xây dựng cấp 4, quy mô từ 1-3 tầng.
5.1. Giáo dục đào tạo
(1). Nhà trẻ, mầm non
+ Trường mầm non Hồng Phương nằm ở thôn Phương Nha đạt chuẩn quốc
gia từ năm học 2009- 2010, tổng diện tích 3000 m2, bao gồm 07 lớp học, 07 phòng
học. Trường có tổng số 168 cháu, tổng diện tích phòng học 378 m2. có 6 phòng chức
năng vườn hoa và các công trình phụ trợ.
(2). Trường tiểu học
+ Trường tiểu học Hồng Phương nằm ở thôn Phương Nha đạt chuẩn quốc gia
từ năm học 2009- 2010, tổng diện tích 5108 m2, với 10 phòng học phục vụ cho 10

lớp học. Diện tích toàn bộ các phòng học là 522 m2. Trường có tổng số 276 học sinh
(3). Trường trung học cơ sở (THCS)
+ Trường THCS Hồng Phương nằm ở thôn Phương Nha đạt chuẩn quốc gia từ
năm học 2007, tổng diện tích khuôn viên là 5455 m2. Có 8 phòng học phục vụ cho 6
lớp học với tổng diện tích toàn bộ các phòng học là 360 m2. Trường có 168 học sinh.
* Đánh giá chung về giáo dục, đào tạo:
Công tác giáo dục của xã đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Đến năm 2010 có
100% học sinh trong độ tuổi học mầm non đến trường. Ở bậc tiểu học tỷ lệ học sinh
trong độ tuổi được đến trường chiếm 100%, đã đạt phổ cập tiểu học. Tỷ lệ học sinh
trung học cơ sở (THCS) đạt tốt nghiệp chiếm 100%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
thi đỗ trung học phổ thông (THPT) đạt 95.5%, số còn lại tiếp tục theo học các lớp bổ
túc, dạy nghề.
Đối chiếu với tiêu chí số 5, 14 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: Đạt
5.2. Văn hoá - Thể dục thể thao

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
9

+ Nhà văn hoá xã: nhà văn hoá xã hiện nay nằm trong khuôn viên của khu
UBND xã với chỉ một nhà hội trường dt 420 m2 mà chưa có các phòng chức năng.
+ Nhà văn hoá thôn:
- Xã Hồng Phương có 3 thôn thì cả 3 thôn đều đã có nhà văn hoá. Trong xã có

3 thôn được công nhận làng văn hóa cấp tỉnh, có 02 lễ hội truyền thống vào tháng hai
âm lịch. Trong đó có nhiều nhà văn hóa có khuôn viên rộng và có sân thể thao phục
vụ người dân trong thôn.
- Riêng nhà văn hoá thôn Phú Phong nằm trong khuôn viên của khu di tích
Đình Phú Phong là khu di tích cấp Tỉnh.
- Xã đã có khu thể thao trung tâm tại thôn phương nha cạnh UBND, diện tích
4722 m2 ,các khu thể thao của từng thôn chưa được QH và xây dựng.
5.3. Các công trình văn hoá, tâm linh, tôn giáo
Xã có Đình làng Phú Phong được công nhận di tích lịch sủ văn hóa cấp tỉnh dt
2130 m2, đình chùa Phương Nha dt 3276 m2,
5.4. Thông tin liên lạc
+ Bưu điện văn hoá, kết nối internet, đài truyền thanh xã:
- Xã có 01 điểm bưu điện văn hóa nằm gần trụ sở UBND xã, đã có kết nối
internet;
- Đến nay xã đã có nối mạng internet đến trung tâm xã, 3/3 thôn có nối mạng,
tỷ lệ số hộ dùng điện thoại chiếm 96%, 03 điểm truy cập internet tư nhân.
- Tỷ lệ số thôn có hệ thống đài truyền thanh đạt 100%. Tỷ lệ số hộ có máy thu
hình là 100%;
Đối chiếu với tiêu chí số 8 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: Đạt
5.5. Trạm y tế.
Xã có 01 trạm y tế, diện tích khuôn viên khoảng 1461 m 2 (có tường rào bảo
vệ)., diện tích vườn thuốc 100 m2. Cơ sở vật chất trạm y tế xã hiện nay khá đầy đủ
các phòng chức năng. Tỷ lệ trẻ em được tiêm đủ các loại vacxin là 100%. Về nhân
lực của trạm y tế: có 05 người, trong đó có 2 bác sỹ, 2 y sỹ, 1 dược sỹ, 1 kĩ thuật
viên.
Theo điều tra hiện trạng, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 60% (tiêu
chí của nông thôn mới là 40%).
Đối chiếu với tiêu chí số 15 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: Đạt
5.6. Trụ sở Đảng ủy – HĐND – UBND xã:
+ Trụ sở UBND nằm ở thôn Phương Nha, diện tích đất xây dựng 4111 m2.


Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
10

+ Công trình nhà trụ sở UBND hiện đang được xây dựng mới, là nhà kiên cố
3 tầng với 20 phòng làm việc, có hội trường lớn 50 chỗ ngồi, mật độ cây xanh thấp..
Trụ sở cũ chỉ là nhà 1 tầng không đảm bảo đủ các phòng ban chức năng để hoạt
động;
+ Ngoài ra, trong khuôn viên khu UBND xã có dãy nhà hội trường 420 m2
còn làm nhiệm vụ là nhà văn hoá xã. Nhà xã đội, nhà bếp và công trình phụ trợ.
5.7. Nhà ở
Xã Hồng Phương có tổng số nhà ở là 950 nhà, trong đó:
+ Nhà kiên cố 83 nhà chiếm 9 %;
+ Nhà bán kiên cố 867 nhà chiếm 91 %;
+ Đề xuất: Xây dựng mới và cải tạo những nhà chưa đạt tiêu chuẩn của Bộ
Xây dựng. Hệ thống nhà ở nông thôn gắn với cuộc sống sinh hoạt, sản xuất truyền
thống cần được lưu giữ, bảo tồn.
5.10. Môi trường
+ Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh 95%
+ Tỷ lệ các hộ có nhà tắm hợp vệ sinh đúng đạt 50,74%
+ Tỷ lệ các hộ có công trình vệ sinh đúng tiêu chuẩn đạt 22%
+ Tỷ lệ các hộ xử lý rác phân đạt 50%.

Các thôn hiện tại đã có đội thu gom xử lý rác thải hoạt động làm tốt công tác VSMT
giảm bớt ô nhiễm môi trường trong khu dân cư.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Hiện trạng giao thông
* Giao thông đối ngoại:
+ Đường tỉnh lộ 305 dài 1,46 km, rộng mặt đường 10m, lề rộng 3 m, mặt đường
đã được trải đá láng nhựa.
* Giao thông đối nội:
+ Tổng chiều dài đường liên xã 4.0 km, rộng 7-9m, trong đó mặt đường cứng
hóa rộng 3-5.5 m, lề rộng 2m.
+ Tổng chiều dài đường trục thôn, liên thôn 1.6 km; mặt đường rộng 3-4 m, lề
rộng 1-2m, mặt đường cứng hóa 0.14 km chưa được cứng hóa
+ Tổng chiều dài đường thôn xóm 9.2 km; mặt đường rộng 2.5-4 m, lề rộng 0,52 m, mặt đường cứng hóa 6.0 km, đường cấp phối 3.2km;
+ Tổng chiều dài đường giao thông nội đồng 15.9 km, mặt đường rộng 3-5 m, đã
cứng hóa 0.46 km còn lại chủ yếu là đường đất và cấp phối.
Đối chiếu với tiêu chí số 2 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: - Chưa đạt
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
11

6.2. Hiện trạng thuỷ lợi
Hệ thống kênh mương nội đồng do xã quản lý (gồm các kênh: tưới; tiêu; tưới

tiêu kết hợp chủ yếu bằng động lực) 56 tuyến (39 tuyến kênh tưới, 17 tuyến kênh
tiêu) có tổng chiều dài 20,97 km, trong đó cứng hóa 5,87 km, còn lại 15,1 km là
kênh đất. Các tuyến kênh đất chưa được kiên cố, chưa đáp ứng được yêu cầu tưới,
tiêu chủ động. Việc kiên cố hoá các tuyến kênh này là thực sự cần thiết;
6.3. Hiện trạng thoát nước mưa
. Hiện tại xã có 3 hướng tiêu chính của 3 thôn
Thôn Phú Phong tiêu dọc tuyến đê bối, thôn Phương Nha tiêu dọc tuyến gốc đa đi
Trung Kiên, Thôn Trung Nha tiêu dọc qua đồng Thần sang Yên Phương. Tách vùng
tiêu khu dân cư để tiêu ra 3 hướng trên, không để tiêu vào đồng như hiện nay.
6.4. Hiện trạng cấp nước
Toàn dân xã Hồng Phương sử dụng nước sinh hoạt từ nguồn cấp nước là các
giếng khoan có bể lọc và nước mưa (hầu hết người dân dùng nước giếng khoan,
giếng đào; còn lại sử dụng nước mưa). Hiện tại xã vẫn chưa có hệ thống mạng đường
ống cấp nước sạch vì vậy cần thiết phải đầu tư xây dựng mạng lưới cấp nước hợp vệ
sinh, đảm bảo các yêu cầu tỷ lệ hộ được cấp nước sạch hợp vệ sinh đạt trên 70% theo
tiêu chí nông thôn mới.
2.2.5.5. Hiện trạng cấp điện
Xã Hồng Phương quản lý khoảng 1,3 km đường dây trung thế, tổng số trạm
biếp áp là 05 trạm công suất S = 970 kVA, trong đó 01 trạm quá tải cần nâng cấp.
Mặc dù, tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện. Điện năng tiêu
thụ trung bình là 800 KWh/hộ/năm, đạt chuẩn (100%) nhưng vẫn còn khoảng 0,4 km
đường dây hạ thế chưa xây dựng xong do đó để đảm bảo cung cấp đủ điện cho nhu
cầu phụ tải và triển vọng phát triển trong vòng 5÷ 10 năm tới cần phải hoàn thiện hệ
thống đường dây trung thế, hạ thế
Đối chiếu với tiêu chí số 4 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: Chưa đạt
6.6. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang.
+ Thoát nước thải: hiện xã không có hệ thống thoát nước thải. Nước thải sinh
hoạt đa phần không được xử lý mà được xả trực tiếp ra môi trường;
+ Chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt mới chỉ được thu gom của các hộ dân
dọc các trục đường giao thông chính, đổ về các bãi rác lộ thiên trong các thôn. Hiện

xã Hồng Phương có 2 bãi tập trung thu gom rác thải ở các thôn;
+ Xã có một nghĩa trang liệt sỹ nằm ở thôn Phương Nha, diện tích 1450 m2.
Ngoài ra mỗi thôn đều có các nghĩa trang nhân dân nằm rải rác. Có nghĩa trang nằm
rất gần khu dân cư sinh sống, không đảm bảo điều kiện cách ly. Trong những năm

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
12

tới cần quy hoạch lại các khu nghĩa trang để đảm bảo điều kiện cách ly, vệ sinh môi
trường.
Đối chiếu với tiêu chí số 17 nông thôn mới: Chưa đạt.
6.4. Hệ thống chính trị.
Cả xã có 1 Đảng bộ,10 chi bộ với 222 Đảng viên. Ủy ban MTTQ và các đoàn
thể hoạt động thường xuyên và có hiệu quả, hàng năm đều được công nhận là đơn vị
tiên tiến cấp huyện.
7. Đánh giá chung
7.1. Những thuận lợi
+ Hồng Phương là một xã có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và môi trường
tương đối thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt có tiềm năng đất đai
rộng lớn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hệ thống trang trại vừa và nhỏ, đây là
hướng phát triển chính của ngành nông nghiệp xã.
+ Với vị trí thuận lợi nằm sát các tuyến đường quan trọng do đó xã có khả

năng tiếp cận nhanh đến sự phát triển kinh tế xã hội, giao lưu hàng hóa đối với các
xã khác trong huyện.
7.2. Những hạn chế
+ Thời tiết khí hậu phân hóa theo mùa, đặc biệt vào mùa Đông có gió Đông
Bắc làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ảnh
hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân.
+ Nguồn nhân lực tuy dồi dao nhưng trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật
còn hạn chế. Hầu hết nhân lực của xã chưa được đào tạo.
+ Do điều kiện địa phương đang trong giai đoạn đẩy mạnh phát triển toàn
diện nên kinh phí đầu tư cho các ngành còn hạn hẹp, do đó chất lượng phục vụ của
các công trình cũng như của các dự án còn chưa cao và chưa đủ. Trong những năm
tới cần được quan tâm đầu tư của các ngành, các cấp từ Trung ương đến địa phương.
7.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết
+ Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ
sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.
+ Quy hoạch các cụm dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ để phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương.
+ Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.
+ Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.
+ Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.
8. Các dự án đã triển khai trên địa bàn xã
Chỉ trong 6 tháng đầu năm 2011, xã Hồng Phương đã trích khoảng 6 tỷ đồng
cho việc xây dựng các nội dung sau:
+ Làm mới tuyến đường từ điếm UBND đến thôn Phú Phong : (Tổng dự toán
1,5 tỷ).
+ Xây dựng mới Nhà văn hóa Phương Nha : (Tổng dự toán 1,8 tỷ).
+ Xây dựng trụ sở làm việc 3 tầng của UBND: (Tổng dự toán 6 tỷ).
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m

2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
13

+ Xây dựng trạm xử lý rác thải tại Thôn Phú Phong: (Tổng dự toán 1,1 tỷ).
+ Kiên cố hóa 5 km giao thông nội đồng: (Tổng dự toán 5 tỷ).
Các dự án đã và đang được đầu tư xây dựng đều mang mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của xã Hồng Phương nói riêng và của huyện Yên Lạc nói chung.
9. Bảng đánh giá theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
+ Bộ tiêu chí quốc gia được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009
(Quyết định 491/QĐ-TTg) là căn cứ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
+ Theo đó, kết quả đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Hồng Phương theo các
tiêu chí về nông thôn mới như sau:
- 8 tiêu chí đã đạt chuẩn là các tiêu chí: Trường học; Bưu điện, hình thức tổ
chức sản xuất, Giáo dục; Y tế; Văn hóa; Hệ thống chính trị; An ninh trật tự;
- 11 tiêu chí chưa đạt chuẩn là các tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy
hoạch; Giao thông; Thuỷ lợi; Điện, Cơ sở vật chất văn hoá; Chợ nông thôn; Nhà ở
dân cư , Thu nhập; Tỷ lệ hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Môi trường.

PHẦN 2 :CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
I. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
1. Xác định các tiềm năng
+ Nông nghiệp: Xã Hồng Phương có diện tích đất nông nghiệp lớn có tiềm năng
tạo vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa nông sản, có diện tích đất nuôi trồng thủy
sản lớn, duy trì và phát triển hợp lý cây rau màu phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân.

+ Công nghiệp, đô thị: Với vị trí địa lý thuận lợi gần các tuyến đường giao thông
quan trọng, xã Hồng Phương có tiềm năng sử dụng đất đai cho việc phát triển các khu
công nghiệp và đất đô thị nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
+ Dịch vụ, thương mại: Hiện tại trên địa bàn xã có đủ điều kiện thuận lợi phát
triển dịch vụ-thương mại, hoạt động thương mại dịch vụ phát triển phong phú, số hộ
kinh doanh đang tăng nhanh.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã được đầu tư tương đối đầy đủ, thuận lợi
phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội
+ Đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp
+ Đào tạo lao động, hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển TTCN, dịch vụ thương mại.
+ Phát triển kinh tế-xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai.
+ Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2020 và định hướng đến 2030 là công nghiệp, TTCN,
dịch vụ thương mại-nông nghiệp
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
14

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

3. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển xã Hồng Phương
+ Yên Lạc là huyện đồng bằng Bắc Bộ. So với các huyện trong tỉnh, Yên Lạc
có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với hệ thống giao thông Quốc gia chạy qua;

+ Huyện Yên Lạc nói chung, xã Hồng Phương nói riêng nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm, cách không xa các đô thị, trung tâm công nghiệp lớn, các thị trường
tiêu thụ lớn về nông sản hàng hóa và các hàng tiêu dùng khác. Đây cũng là thuận lợi
trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế đối ngoại, thu hút
đầu tư, phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
II. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ CAC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT.
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Bảng 2-5: Dự báo dân số toàn xã Hồng Phương
Hạng mục

Hiện trạng
(tháng 6/2011)

Dân số toàn xã

4067

Qui hoạch
2015
2020
4484
4808

Bảng 2-6: Dự báo dân số từng thôn xã Hồng Phương
TT

Tên Thôn

ĐVT


Hiện trạng
2011

1

Phú Phong

người

2

Phương Nha 1

người

3
4

Phương Nha 2
Trung Nha

người
người

Tổng

Năm 2020

Hộ


Khẩu

Hộ

nhu
cầu

277

1172

287

10

1257

308

21

245

1135

257

9


1217

275

19

254
207

1187
990

263
214

9
7

1272
1061

282
230

19
15

983

4484 1021


35

4808

1095

74

Khẩu

116
4
103
0
105
1
822
406
7

Năm 2015

Khẩu

Hộ

nhu
cầu


Như vậy, dự tính đến năm 2020, dân số toàn xã là 4808 người, tăng 741 người
so với hiện tại; số hộ năm 2020 là 1095 hộ, tăng 112 hộ so với hiện tại.
2. Lao động
+ Ưu tiên giải quyết lao động tại chỗ, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp,
tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp trên cơ sở đầu tư phát triển CN, TTCN, dịch
vụ thương mại. Giai đoạn đến năm 2015 chủ yếu đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất. Giai
đoạn sau năm 2015 đi vào hoạt động, khai thác các cơ sở kinh tế tạo động lực phát
triển.
Bảng 2-7: Hiện trạng và dự báo lao động xã hội
T

H¹ng môc

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

Hiện trạng

Năm 2015

Năm 2020
N¨m
2011


Trang
15

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

T

I
II
1
2
3

Dân số toàn xã
Lao động trong các nghành nghề,
trong đó:
Trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp
Trong lĩnh công nghiệp - TTCN XD
Trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại

Số
người

Tỷ lệ
(%)

Số
người

Tỷ lệ
(%)

Số
người

Tỷ lệ

(%)

4.067

100

4.484

100

4.808

100

2.435

56,2

2.529

56,4

2.721

56,6

2.291

94,1


1.739

68,8

1.591

58,5

89
55

3,7
2,3

540
250

21,4
9,9

670
460

24,6
16,9

3. Quỹ đất giáo dục
+ Học sinh mầm non (Chỉ tiêu 50 cháu/1000 dân), áp dụng 20 m2/chỗ: Tính
toán quỹ đất dành cho trường mầm non đến năm 2020 với dân số 4808 là: 4808 m2.
+ Học sinh tiểu học (Chỉ tiêu 65 cháu/1000 dân), áp dụng 25 m2/chỗ: Tính

toán quỹ đất dành cho trường tiểu học đến năm 2020 với dân số 4808 là: 7800 m2.
+ Học sinh THCS (Chỉ tiêu 55 cháu/1000 dân), áp dụng 25 m2/chỗ: Tính toán
quỹ đất dành cho trường THCS đến năm 2020 với dân số 4808 là: 7920 m2.
4. Quỹ đất ở
Dân số toàn xã đến năm 2020 tăng 386 hộ. Lựa chọn chỉ tiêu đất ở đối với
khu vực này trung bình là 250 m2/hộ. Nhu cầu cần bố trí quỹ đất ở mới tối thiểu là
9.64 ha.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Số
TT

Loại công trình

Chỉ tiêu
m2/người

Diện tích m2

(Miền núi 400m2 ;Trung du 300
m2; Đồng bằng 200m2)

1

Đất ở (gồm: 3 loại)

≥ 25

2


Đất xây dựng công trình dịch vụ

≥5

3

Đất cho giao thông và HTKT

≥5

4

Đất cây xanh công cộng

≥2

5

Khu trụ sở xã
(Gồm : Trụ sở Đảng ủy ,
UBND, các đoàn thể, Công an
xã...)

Diện tích đất XD ≥ 1000m2

6

Khu thiết chế văn hóa TT
xã(Gồm :Sân thể thao, sân khấu
biểu diễn , nhà TDTT đa năng ,

bưu điện , nhà văn hóa, truyền
thanh, dịch vụ…)

10.000 ÷ 15000 m2

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
16

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Chỉ tiêu
m2/người

Số
TT

Loại công trình

7

Khu thiết chế văn hóa TT thôn
(Gồm :Nhà văn hóa, hội trường)

8


Trường mầm non

20m2/
cháu

≥ 3.000 m2

9

Trường tiểu học

25m2/
cháu

≥5.000 m2

10

Trường THCS

30m2/
cháu

≥10.000 m2

11

Trường THPT


30m2/
cháu

≥30.000 m2

12

Trạm y tế xã

500÷1.000 m2

13

Chợ

3.000÷5000 m2

14

Điểm phục vụ BCVT

>150 m2/điểm

15

Nghĩa trang nhân dân

Hung táng <5m2/ mộ
Cát táng <3m2/ mộ(
(xã/ 1 khu , thôn/1khu)


16

Bãi rác tạm

500

17

Đường giao thông nông thôn

>3,5m/làn xe

18

Cấp điện

Cấp điện 200KWh

19

Cấp nước

≥ 80 lít/người/ngày đêm

20

Thoát nước

Nước thải ≥80% lượng nước cấp


Diện tích m2

500m2 ÷1500 m2
(Hội trường ≥ 100 chỗ ngồi)

PHẦN 3: NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
1. Quan điểm
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện trạng
và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm tạo sự
- Phát triển hướng tới sự ưu tiên cho việc xã hội hóa đầu tư, tạo quỹ đất phát triển
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tách khỏi quy hoạch tổng thể kinh tế xã
hội của huyện Yên Lạc và đặc biệt bám sát quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của các
vùng phụ cận.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
17

2. Lựa chọn các điểm dân cư tập trung
Hiện tại toàn xã có 2 khu dân cư thuộc 3 thôn phân bố trên toàn xã. Các khu dân

cư sẽ có quy hoạch đất giãn dân, đấu giá.
3. Quy hoạch vùng sản xuất
- Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được dựa trên tiêu
chí: quy mô mỗi vùng khoảng từ 30 ha trở lên.
- Quy hoạch cụm công nghiệp, làng nghề, được dựa trên số liệu các hộ có nghề
sản xuất trên toàn xã, quy mô khoảng 5 ha trở lên.
- Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng (bờ vùng, bờ thửa) đáp ứng yêu cầu
sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, tạo tiền đề cho việc áp dụng cơ khí hóa,
hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp.
4. Phương hướng phát triển các ngành chính
a. Khu vực kinh tế nông lâm nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế trong nông
nghiệp, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông
nghiệp.
+ Về chăn nuôi: Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các biện pháp
phòng chống dịch bệnh; giữ ổn định và phát triển đàn bò, đàn lợn, đàn gia cầm.
Khuyến khích các hộ phát triển chăn nuôi xa khu dân cư, áp dụng phương pháp chăn
nuôi công nghiệp hiện đại như nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Khu vực kinh tế công nghiệp TTCN và xây dựng
- Phát huy lợi thế về nguồn nhân lực và nguồn nhiên liệu từ nông nghiệp phát
triển thành công nghiệp chế biến, đưa các ngành nghề thủ công mới vào sản xuất
ngành nghề hình thành điểm ở khu vực có điều kiện thuận lợi.
- Mở rộng và phát triển loại hình dịch vụ vật tư nông nghiệp , sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ khí sửa chữa thông tin, ngân hàng, thu mua nông sản.
c. Khu kinh tế thương mại, dịch vụ
Tập trung xây dựng, phát triển các khu trung tâm thương mại-dịch vụ ven trục
đường 305. Phát triển thị trường thương mại dịch vụ đa dạng, tạo điều kiện cho các
tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh dịch vụ đa dạng ngành nghề.
II. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN XÃ (SAU QUY HOẠCH)

Quy hoạch sử dụng đất

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
18

Thuyt minh QHXD nụng thụn mi xó Hng Phng

Hiện trạng
2011`
Diện

tích
cấu
TT

QH 2020
Diện

tích
cấu

Chỉ tiêu
(ha)
Tổng diện tích đất tự

nhiên
322,22

(%)

(ha)

(%)

100

322,22

100

I

Đất nông nghiệp

238,54

74,0

154,32

47,9

II

Đất phi nông nghiệp


83,68

26,0

167,9

52,1

2.1

Đất ở nông thôn

39,14

12,1

44,54

13,8

2.2
2.2.
1
2.2.
2
2.2.
3
2.2.
4

2.2.
5
2.2.
6
2.2.
7
2.2.
8
2.2.
9
2.2.
10
2.2.
11
2.2.
12
2.2.
13
2.2.
14
2.2.
15

Đất chuyên dùng

42,2

13,1

42,2


13,1

Đất trụ sở cơ quan

0,41

0,1

0,41

0,1

Đất quốc phòng an ninh
Đất sx, KD phi nông
nghiệp

0,2

0,1

1

0,3

Đất khu công nghiệp

3,5

1,1


Đất cơ sở sx kinh doanh

1,5

0,5

Đất phát triển lng nghề

13

4,0

2.2.

Đát di tích danh thắng

Đất giao thông

26,62

8,3

39,65

12,3

Đất thuỷ lợi

12,37


3,8

12,37

3,8

0,1

0,0

Đất chuyển dẫn năng lợng

0

Đát cơ sở văn hoá

0,8

0,2

1,55

0,5

Đất khuôn viên cây xanh

0,5

0,2


1,84

0,6

Đát cơ sở y tế

1,7

0,5

1,7

0,5

Đất cơ sở giáo dục

1,3

0,4

2,39

0,7

0,5

0,2

1


0,3

0

0,0

Đất thơng mại dịch vụ
Đất công trình xã hội,
TDTT

Cụng ty T vn & CGCN trng i hc Thu li

0,5

0,2

Năm
2011


Trang
19

Thuyt minh QHXD nụng thụn mi xó Hng Phng

15
2.2.
16
2.3

2.4
2.5
III

Đất bãi thải, xử lý chất thải

0,3

0,1

0,45

0,1

Đất tôn giáo tín ngỡng
Đất nghĩa trang nghĩa
địa
Đất sông suối và mặt nớc
CD
Đất cha sử dụng (đất
bằng)

0,62

0,2

0,72

0,2


1,72

0,5

2,02

0,6

Cụng ty T vn & CGCN trng i hc Thu li

0

0

0

0

Năm
2011


Thuyt minh QHXD nụng thụn mi xó Hng Phng

Trang
20

III. T CHC MNG LI V CC KHễNG GIAN CHC NNG
1. C cu khụng gian chc nng
Trờn c s v trớ trung tõm xó hin nay v d ỏn xõy dng cỏc tuyn ng, Tnh

l, liờn xó... c cu quy hoch xó Hng Phng thc hin nguyờn tc sau:
- Cn tuõn th theo quyt nh do Tnh, Huyn ó phờ duyt v cỏc d ỏn nh:
m rng, TL 305
- Trờn c s quy hoch trung tõm xó hin cú lm cn c nh hng phỏt
trin thờm mt s cụng trỡnh cũn thiu ca khu trung tõm, cỏc cụng trỡnh hin cú cn
ci to chnh trang, nhm m bo v quy mụ cng nh din tớch.
- Phỏt trin cỏc im dõn c tp trung, cú iu kin thun li v h tng
chung, hn ch phỏt trin cỏc im dõn c nh l, phõn tỏn. Dch chuyn cỏc im
dõn c t phỏt, manh mỳn, nh l vo cỏc khu vc tp trung, to iu kin tt cho
sinh hot v sn xut.
- S dng hp lý ngun ti nguyờn t v h thng ng giao thụng. Hn ch
tuyt i vic vi phm hnh lang k thut quc gia; khai thỏc qu t dnh cho cỏc
c s sn xut, to ng lc phỏt trin cho ton xó.
- Tụn trng cu trỳc lng truyn thng ó phỏt trin lõu i ti xó, b xung cỏc
khụng gian cn thit, ci to v xõy dng mi h thng h tng k thut, xó hi phự
hp cỏc tiờu chớ nụng thụn mi.
2. Phng ỏn quy hoch cỏc khụng gian chc nng
2.1. T chc mng li cỏc im dõn c.
n nm 2020 dõn s tng lờn 4808 ngi, xut quy hoch nhng vựng t
xen kt ti cỏc thụn hin nay v nm trờn cỏc ng ni b xó.t mi ny phc v
cho nhu cu tỏi nh c khi thc hin cỏc d ỏn m cn ly vo t th c ca dõn.
Ngoi ra cũn tớnh toỏn ti t l tng dõn s trong giai on QH.
Bng 3-2: Quy hoch t xó Hng Phng
DT(m
Tên Điểm
Vị trí
2)
Vờn dờn
16000
im dõn c s 1

Trại trong - Trại ngoài,bãi
cát
10000
im dõn c s 2
Trạm điện Trung Nha
250
im dõn c s 3
Má 1 - Phú Phong
10000
im dõn c s 4
Ao ô Chung - PP
1600
im dõn c s 5
Cầu Phú Phong
10000
im dõn c s 6
Ao bà Bè - PP
500
im dõn c s 7
Tr tiểu học Phơng Nha 2500
im dõn c s 8
Ao gốc đa - Phơng
Nha
2600
im dõn c s 9
Ao ô Kiên - Trung Nha
1000
im dõn c s 10
* Gi h thng 3 thụn trờn a bn xó, to thnh cỏc khu vc nh sau:
Quy hoch 2 khu dõn c tp trung:

Cụng ty T vn & CGCN trng i hc Thu li

Năm
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
21

+ Khu dân cư số 1 gồm thôn Trung Nha và thôn Phương Nha
+ Khu dân cư số 2 gồm Thôn Phú Phong và toàn bộ dân cư ven đường tỉnh lộ
305.
Trong 2 khu dân cư tập trung chỉnh trang khu dân cư hiện có và quy hoạch đất ở
quy hoạch chi tiết cho 2 khu dân cư trên phải đảm bảo phù hợp với khu dân cư hiện
trạng phải đảm bảo mật độ xây dựng, mật độ cây xanh, đấu nối với hệ thống giao
thông nội bộ khu dân cư cũ và quy hoạch giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện
điểm dân cư mới theo tiêu chuản của nhà nước. Quy hoạch hệ thống giao thông trong
thôn khi giao cắt nhau thì bán kính đường giao cắt phải đảm bảo tầm nhìn. Hệ thống
cấp nước, thoát nước, đèn chiếu sáng bám theo đường giao thông thôn. Xác định chỉ
giới xây dựng cho từng tuyến đường trong thôn.
2.2. Tổ chức hệ thống Khu trung tâm ( Quy hoạch khu trung tâm xã Hồng
Phương diện tích 7.5 ha bao gồm cả khu dự trữ phát triển).
Các công trình được quy hoạch trong khu trung tâm:
+ Trụ sở Đảng ủy, UBND, HĐND
+ Thiết chế văn hóa xã.
+ Sân TDTT (bao gồm tổ hợp sân bóng đá, sân cầu lông, sân bóng chuyền…)
+ Trạm Y tế.
+ Trường mầm non.

+ Bưu điện. điểm thương mại dịch vụ.
+ Trường tiểu học.
+ Trường THCS.
+ Nhà máy nước sạch.
+ Nghĩa trang liệt sỹ.
2.3 Các trường học.
(1). Trường mầm non
Mở rộng trường mầm non về hướng tây nam thêm 2000 m2 nâng tổng diện tích
khuôn viên trường thành 5000 m2. ( phục vụ 250 học sinh ).
(2). Trường tiểu học
Mở rộng trường tiểu học về ao phía sau trường thêm 2692 m2 nâng tổng diện
tích lên 7800 m2.
(3). Trường THCS
Mở rộng trường THCS về hướng sân vận động xã 4850 m2 nâng tổng diện
tích khuôn viên thành 10305 m2 ( phục vụ 320 học sinh ).

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

Trang
22

2.4 Thiết chế văn hóa, sinh hoạt cộng đồng, tôn giáo tín ngưỡng
+ Bảo tồn, cải tạo các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng tại mỗi thôn.
Hiện nay, tại mỗi thôn đều có nhà văn hóa gắn với các sân bãi tạo thành quần thể

không gian sinh hoạt cộng đồng.
- QH giữ nguyên hiện trạng tu bổ và cải tạo nâng cấp các công trình văn hóa
tâm linh theo nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân. Mở rộng, tu bổ, chỉnh trang
khu di tích đình, chùa Phương Nha 4276 m2, và đình làng Phú Phong.
- Tại các thôn quy hoạch giữ nguyên hiện trạng vị trí thôn Phương Nha và
Phú Phong, mở rộng khuôn viên nhà văn hóa Trung Nha 4500 m2 (2500m2 mở
rộng, 2000m2 hiện có), chỉnh trang khuôn viên nhà văn hóa kết hợp sân thể thao
thôn. Tùy theo dân số từng thôn mà bố trí xây dựng hội trường thôn với diện tích từ
100 – 150 m2. Xây dựng cổng làng Trung Nha tại vị trí ngã ba Nhà văn hóa, cổng
làng Phương Nha tại vị trí ngã ba gần chùa Phương Nha.
2.5. Quy hoạch nghĩa trang Liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân.
Chỉnh trang khuôn viên nghĩa trang liệt sỹ tại thôn Phương Nha, các nghĩa
trang còn lại cần có sự quản lý, mở rộng thêm 1000 m2 và đảm bảo không gây ảnh
hưởng tới các khu dân cư.
IV. QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Trong giai đoạn tương lai, để góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh
lương thực trên địa bàn xã đồng thời tạo sự phát triển đột phá trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp của địa phương, xã Hồng Phương có định hướng quy hoạch các vùng
sản xuất chính như sau:.
A. Vùng trồng lúa chuyên canh 2 vụ :
Vùng 1; Quy hoạch lúa chất lượng cao, cây vụ đông thuộc thôn Phú Phong, diện
tích 27.5ha diện tích cây vụ đông dự kiến 10 ha
Vùng 2; Quy hoạch lúa chất lượng cao, cây vụ đông thôn Trung Nha, diện tích
37.4ha diện tích cây vụ đông dự kiến 15 ha
Vùng 3; Quy hoạch lúa chất lượng cao thôn Phương Nha 2, diện tích 45ha. tích cây
vụ đông dự kiến 17 ha
Vùng 4; Quy hoạch lúa chất lượng cao Phương Nha 1, diện tích 14.7ha. tích cây vụ
đông dự kiến 7 ha
B. Vùng trồng cây hàng năm :
Vùng 5; Quy hoạch cây hàng năm tổng diện tích 51.8 ha bao gồm thôn Phú Phong

diện tích 7.4 ha, thôn Trung Nha diện tích 9.7 ha., Phương Nha diện tích 34.7 ha
chuyên canh trồng cây chuyên màu 20ha, trồng cây màu vụ xuân vụ hè thu và vụ
đông dự kiến 31.8 ha
Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
23

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Hồng Phương

C. Vùng trồng nuôi trồng thủy sản nước ngọt, chăn nuôi tập trung :
Vùng 6; Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt, kết hợp với trang trại chăn nuôi
sạch thuộc đồng dộc ngoài, diện tích 26.7 ha.
Vùng 7; Quy hoạch khu chăn nuôi tập trung, chăn nuôi sạch thuộc thôn Phương nha
( gò núi trên), diện tích 2.5 ha.
Ngoài ra những khu vực khác sẽ vẫn giữ nguyên các vùng trồng lúa 2 vụ và
vùng trồng 2 vụ lúa và một vụ màu, và chuyên trồng màu ở những khu vực ven làng.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Giao thông
+ Giao thông đối ngoại.
Nâng cấp 1.46 km đường từ huyện qua xã, mở rộng mặt cắt ngang lên thành
13m, lộ giới 27m, điện chiếu sáng 2 bên.

+ Giao thông đối nội.
-


Nâng cấp 4.0 km đường trục Xã, liên thôn lên mặt cắt 7 m, lề đường 1 m.
Nâng cấp 4.6 km đường trục thôn, liên thôn lên mặt cắt 5.5 m, lề đường 1 m.
Xây dựng mới 3.2 km đường ngõ xóm mặt cắt 3.5 m, rãnh thoát nước 0.6*0.4
Xây dựng mới 15.9 km đường nội đồng mặt cắt 3 m, cứ 300m làm đoạn tránh
xe rộng 5m.
5.2. Cấp Điện
* Mục tiêu: xây dựng hệ thống cấp điện theo yêu cầu an toàn của ngành điện,
đảm bảo 100% được cấp điện thường xuyên và an toàn từ lưới điện quốc gia.
a) Dự báo phụ tải điện
* Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt: theo quy định kỹ thuật điện nông thôn năm 2006 của Bộ công
nghiệp về dự báo nhu cầu sinh hoạt gia dụng nông thôn giai đoạn 2010÷2015 như
sau:
- Công cộng: lấy bằng 20% phụ tải sinh hoạt;
- Sản xuất: lấy bằng 40% phụ tải sinh hoạt;
- Chiếu sáng: (0,2÷ 0,4) cd/m2;
b) Tính toán phụ tải điện
Bảng 3-3: Tính phụ tải điện sinh hoạt

T
T

Danh môc

Ng¾n h¹n
Tiªu
Quy chuÈ

n
C«ng

(ng(W/n
suÊt
êi)
g)
(KW)

Công ty Tư vấn & CGCN – trường Đại học Thuỷ lợi

Quy

(ngêi)

Dµi h¹n
Tiªu
chuÈ
n
C«ng
(W/n
suÊt
g)
(KW)
N¨m
2011


×