Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại hai xã quy kỳ và xã linh thông huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 102 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi
trường trong xây dựng nông thôn mới tại hai xã Quy Kỳ và xã Linh Thông
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào.
Các thông tin sử dụng trong đề tài đa được chi ro nguồn gốc, các
tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đa được cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nhữ Thị Phượng

năm 2017


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Khoa
Sau Đại học và Khoa Môi Trường - Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đa tận
tình giảng dạy, hướng dẫn và quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS. TS.
Nguyễn Thế Hùng - người đa tận tính hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo UBND 2 xa Quy Kỳ và


Linh Thông, cán bộ Trung tâm Y tế huyện Định Hóa cũng như các cán bộ và
nhân dân 2 xa đa giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thu thập số liệu
thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người
đa động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nhữ Thị Phượng

năm 2017


3
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................x
MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3

3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học.................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.........................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xa hội xa Quy Kỳ và xa Linh Thông, huyện
Định Hóa............................................................................................................4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xa hội xa Linh Thông [31]...........................5
1.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................5
1.1.1.2. Khí hậu - Thời tiết................................................................................. 5
1.1.1.3. Địa hình - Thủy văn...............................................................................6
1.1.1.4. Tài nguyên đất...................................................................................... 6
1.1.1.5. Kinh tế - xa hội......................................................................................7
1.1.1.6. Văn hóa - Xa hội - Y tế...........................................................................8
1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xa hội xa Quy Kỳ [31]................................. 8
1.1.2.1. Vị trí địa lý.............................................................................................8
1.1.2.2. Khí hậu - Thời tiết................................................................................. 9
1.1.2.3. Địa hình - Thủy Văn...............................................................................9


1.1.2.4. Tài nguyên đất.................................................................................... 10
1.1.2.5. Kinh tế - xa hội....................................................................................11
1.1.2.6. Văn hóa - Giáo dục - Y tế.................................................................... 12
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................ 12
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến môi trường..............................................12
1.2.2. Khái niệm về nông thôn.........................................................................13
1.2.3. Nội dung tiêu chí môi trường................................................................14
1.2.4. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới........................................................16
1.2.5. Mục tiêu, nhiệm vụ của tiêu chí môi trường.........................................16
1.2.6. Một số đề tài, nghiên cứu về nông thôn mới và tiêu chí môi trường
trong xây dựng nông thôn mới........................................................................17
1.3. Cơ sở pháp lý............................................................................................18

1.4. Cơ sở thực tiễn.........................................................................................19
1.4.1. Xây dựng Nông thôn mới ở một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới gắn
với bảo vệ môi trường.....................................................................................19
1.4.2. Thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng Nông thôn mới ở
Việt Nam..........................................................................................................21
1.4.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới và thực hiện tiêu chí môi trường
trong xây dựng nông thôn mới ở Thái Nguyên................................................27
1.4.3.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới.................................................... 27
1.4.3.2. Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng
nông thôn mới.................................................................................................28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................31
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................31


2.2.1. Địa điểm nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại xa Linh Thông và xa Quy
Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................ 31
2.2.2. Thời gian nghiên cứu.............................................................................31
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 31
2.3.1. Những kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới và tiêu chí môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa.............................. 31
2.3.1.1. Kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Định Hóa.......................................................................... 31
2.3.1.2. Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trên địa bàn huyện
Định Hóa..........................................................................................................31
2.3.2. Những kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới và tình hình thực hiện tiêu chí về môi trường của xa Linh Thông


Quy Kỳ..............................................................................................................31
2.3.2.1. Những kết quả triển khai và thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới của xa Linh Thông............................................................................ 31
2.3.2.2. Những kết quả triển khai và thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới của xa Quy Kỳ...................................................................................32
2.3.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí về môi trường trong xây dựng
nông thôn mới của xa Linh Thông và xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên32
2.3.3. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp khi đạt được tiêu chí
môi trường trong chương trình xây dựng Nông thôn mới xa Linh Thông và xa
Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tinh Thái Nguyên.....................................................32
2.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................32
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu..................................................32
2.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp.....................................................................32
2.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................33
2.4.2. Phương pháp phân tích, chọn lọc..........................................................33


2.4.3. Phương pháp tổng hợp thống kê.......................................................... 33


2.4.3.1. .1. Bảng thống kê................................................................................33
2.4.3.2. Đồ thị thống kê...................................................................................33
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu và so sánh, đánh giá....................................34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 35
3.1. Những kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới và tiêu chí môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa..............................35
3.1.1 Kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
huyện Định Hóa...............................................................................................35

3.1.2. Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa... 40
3.1.2.1. Chất lượng môi trường nước, công trình vệ sinh...............................41
3.1.2.2. Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm..................................................42
3.2. Những kết quả triển khai, thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới và tình hình thực hiện tiêu chí môi trường của xa Linh Thông và xa Quy
Kỳ, huyện Định Hóa, tinh Thái Nguyên............................................................ 43
3.2.1. Những kết quả triển khai và thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới của xa Linh Thông, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên...................43
3.2.2. Những kết quả triển khai và thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới của xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tinh Thái Nguyên..........................44
3.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí về môi trường trong xây
dựng nông thôn mới của xa Linh Thông và xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 46
3.2.3.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo quy chuẩn..
46
3.2.3.2. Về chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định...........49
3.2.3.3. Nghĩa trang nhân dân theo quy hoạch...............................................59
3.2.3.4. Về không có các hoạt động làm suy giảm môi trường và có các hoạt
động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.................................................. 59
3.2.3.5. .5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường...........62


vii
3.3. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp khi đạt được tiêu chí môi
trường trong chương trình xây dựng Nông thôn mới xa Linh Thông và xa Quy
Kỳ, huyện Định Hóa, tinh Thái Nguyên............................................................ 63
3.3.1. Những thuận lợi.................................................................................... 63
3.3.2. Những khó khăn.................................................................................... 64
3.3.3. Giải pháp duy trì phát huy hiệu quả tiêu chí môi trường trong xây dựng
Nông thôn mới................................................................................................ 65

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................67
1. Kết luận........................................................................................................67
2. Kiến nghị......................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 70
I. Tài liệu tiếng Việt..........................................................................................70
II. Tài liệu từ Internet...................................................................................... 72
PHỤ LỤC


8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


: Gia đình

HTX

: Hợp tác xa

NTM

: Nông thôn mới

PLR

: Phân loại rác

SD

: Sử dụng


THCS

: Trung học cơ sở

T.X

: Thị xa

XD NTM

: Xây dựng Nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân

VS

: Vệ sinh

VSMT

: Vệ sinh môi trường


9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của
huyện Định Hóa................................................................................36

Bảng 3.2: Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường............................................40
Bảng 3.3: Thực trạng sử dụng nguồn nước và công trình hợp vệ sinh trên địa
bàn huyện Định Hóa.........................................................................41
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của xa
Linh Thông........................................................................................43
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của xa
Quy Kỳ.............................................................................................. 45
Bảng 3.6: Nguồn nước sử dụng của hộ dân trên địa bàn xa Linh Thông, xa
Quy Kỳ.............................................................................................. 46
Bảng 3.7: Thực trạng nguồn nước, công tác xử lý và chất lượng nước sinh
hoạt của các hộ điều tra...................................................................47
Bảng 3.8: Hệ thống nước thải của các hộ dân điều tra................................... 50
Bảng 3.9: Lượng rác thải của hộ dân điều tra................................................. 52
Bảng 3.10: Hoạt động thu gom, tái sử dụng chất thải của các hộ điều tra.....54
Bảng 3.11: Tỷ lệ các hộ chăn nuôi, làng nghề có hầm biogas hoặc xử lý chế
phẩm vi sinh.....................................................................................56
Bảng 3.12: Thể hiện tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh........................57
Bảng 3.13: Công tác VSMT ở địa phương và ý thức tham gia của người dân....60


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Nguồn nước sử dụng của hộ dân trên địa bàn xa Linh Thông và Quy
Kỳ......................................................................................................46
Hình 3.2: Công tác xử lý nước trước sử dụng của hộ dân điều tra.................48
Hình 3.3: Chất lượng nước sử dụng các hộ điều tra....................................... 49
Hình 3.4: Biểu đồ hệ thống nước thải của các hộ điều tra..............................51
Hình 3.5: Nơi thải nước thải gia đình của các hộ điều tra...............................52
Hình 3.6: Lượng rác thải của hộ dân điều tra..................................................53
Hình 3.7: Hoạt động thu gom chất thải của hộ điều tra..................................54
Hình 3.8 : Tham gia phân loại rác tại nguồn của hộ điều tra...........................55

Hình 3.9: Tỷ lệ các hộ chăn nuôi, làm nghề có hầm bioga hoặc xử lý chế
phẩm vi sinh.....................................................................................56
Hình 3.10: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh.......................................57
Hình 3.11 : Hệ thống nước thải nhà vệ sinh của hộ dân điều tra....................58
Hình 3.12: Tiếp nhận thông tin VSMT ở địa phương.......................................60
Hình 3.13: Biểu đồ nguồn thông tin vệ sinh môi trường người dân tiếp nhận..61
Hình 3.14: Sự tham gia vệ sinh môi trường của các hộ điều tra.....................62


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với khoảng 70% dân số cả nước tập trung sinh sống, nông thôn Việt
Nam đang trên con đường đổi mới và đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế - xa hội của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới (NTM), đa trở thành một phong trào rộng
lớn, tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức trong cả hệ thống chính trị và
toàn xa hội. Với sự vào cuộc quyết liệt của nhiều cấp ủy, chính quyền các
cấp, sự hưởng ứng và tham gia tích cực của người dân, Chương trình NTM
đa đạt được kết quả bước đầu khả quan. Tuy nhiên, theo đánh giá của các
chuyên gia, tiêu chí môi trường trong Chương trình vẫn là tiêu chí khó
thực hiện nhất. Hiện cả nước mới có 26% các xa điểm NTM đạt tiêu chí về
môi trường. Nguyên nhân tiêu chí này đạt thấp là do môi trường nông
thôn đang chịu sức ép ô nhiễm ngày càng lớn từ sự gia tăng dân số, sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật bừa bai, bỏ trống khâu xử lý chất thải
trong chăn nuôi, chất thải nông nghiệp, sinh hoạt, sản xuất nghề. Mặt trái
và hệ lụy của quá trình đô thị hóa tăng nhanh đa tác động rất lớn đến môi
trường, trong đó không thể tránh khỏi việc môi trường sống của con người
đang bị đe dọa, suy thoái nghiêm trọng bởi ô nhiễm từ các chất thải, nước
thải của các khu công nghiệp, làng nghề, khu dân cư. Bên cạnh đó, chất thải

rắn phát sinh từ các hộ gia đình, nhà kho, chợ, trường học, bệnh viện,
làng nghề... cũng ảnh hưởng môi trường nông thôn trong nhiều năm qua.
Theo con số thống kê chưa đầy đủ, lượng chất thải rắn thải ra trong
một ngày tại các vùng nông thôn của tỉnh Thái Nguyên nói riêng khoảng gần
400 tấn, chiếm 68% lượng chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tinh, trong khi
chi có khoảng 15-20% lượng chất thải rắn được thu gom. Số rác thải còn lại
chủ yếu


tồn đọng trên đường làng, bờ mương, ruộng đồng, nơi công cộng đa trở
thành những điểm nóng ô nhiễm.
Nhận thức ro tầm quan trọng của môi trường nên nhiệm vụ bảo vệ
môi trường được cụ thể hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới, trong tiêu chí thứ 17 là tiêu chí về môi trường.
Mục tiêu chung của tiêu chí này là: bảo vệ môi trường, sinh thái, cải
thiện, nâng cao chất lượng môi trường khu vực nông thôn.
Bên cạnh đó cần đặc biệt quan tâm tới công tác bảo vệ môi trường
tại các xa vùng sâu vùng xa, các xa nghèo của tinh như xa Linh Thông và
Quy Kỳ, huyện Định Hóa. Là các xa có trình độ dân trí chưa cao cũng như vẫn
còn hủ tục lạc hậu trong sinh hoạt gây nhiều bất cập và tồn tại trong công
tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Chính vì thế cần thiết phải có đánh
giá thực trạng việc thực hiện, xác định những thuận lợi, khó khăn và thách
thức cụ thể trong công tác này để có thể đưa ra các giải pháp hữu hiệu đấy
nhanh tiến độ thực hiện chương trình nói chung và thực hiện tiêu chí môi
trường nói riêng. Xuất phát từ thực tế trên, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Nguyễn Thế Hùng, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình
thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại hai xã
Quy Kỳ và xã Linh Thông huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây

dựng nông thôn mới tại xa Linh Thông và xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa,
tinh Thái Nguyên.
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện tiêu chí
môi trường tại hai xa Linh Thông và xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh thái
Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp giúp thực hiện tốt việc bảo vệ môi
trường cũng như tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại hai
xa Linh Thông và xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng, rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Giúp học viên củng cố và hệ thống lại kiến thức đa học, nắm được
phương pháp tổ chức và nghiên cứu khoa học.
- Vận dụng, phát huy được các kiến thức đa học tập và nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được nhận thức và sự
quan tâm của người dân về công tác bảo vệ môi trường.
- Giúp chính quyền cũng như người dân nắm ro hơn về tình hình
thực hiện tiêu chi môi trường tại địa phương, nhằm đưa ra các mục tiêu
phấn đấu hoàn thành tiêu chí.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quy Kỳ và xã Linh Thông,
huyện Định Hóa


Hình ảnh: Bản đồ huyện Định Hóa


1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Linh Thông [30]
1.1.1.1. Vị trí địa lý
- Phạm vi ranh giới: Xa Linh Thông nằm ở phía Bắc của huyện Định
Hóa, cách trung tâm huyện 15 km theo đường liên xa Quy Kỳ-Linh ThôngLam Vĩ, Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Xa Mai Lạp, huyện Chợ Mới, tinh Bắc Kạn;
+ Phía Tây giáp: Xa Quy Kỳ, huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp: Xa Lam Vỹ, huyện Định Hóa;
+ Phía Bắc giáp: Xa Yên Mỹ huyện Chợ Đồn Tin
̉ h Bắc Kạn;
- Xa bao gồm 13 thôn (bản): Bản Lại, Nà Chát, Bản Chang, Nà Lá, Nà
Chú, Tân Thái, Tân Trào, Bản Noóng, Nà Mỵ, Cốc Móc, Tân Vàng, Bản Vèn và
thôn Làng Mới.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 2.91,97 ha.
- Tính đến thời điểm 31/12/2015 tổng số dân trên địa bàn xa là
3.084 khẩu, 719 hộ tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm 90% trên toàn xa, gồm 7 dân
tộc anh em chung sống như: Kinh, Tày, Mông, San chí, Nùng, Dao, Mường.
- Tỷ lệ hộ nghèo 41,02% hộ cận nghèo là 28,8%. Nhân dân sinh sống
chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp chiếm 95%.
1.1.1.2. Khí hậu - Thời tiết
- Xa Linh Thông cũng có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền
núi phía bắc đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình hàng
năm vào khoảng 220C - 230C. Tháng nóng nhất vào các tháng 5, 6, 7, 8
nhiệt độ lên khoảng 360C - 370C, tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng
1, 2 hàng năm nhiệt độ trung bình 180C. Lượng mưa trung bình của 1 năm
khoảng từ 1.600 mm đến 1.900 mm/năm được tập chung ở các tháng 6, 7,
8, 9. Độ ẩm trung bình cả năm từ 81 - 85%, độ ẩm cao nhất vào các tháng 4,
5, 6, 7, độ ẩm thấp nhất vào các tháng 10, 11, 12.



1.1.1.3. Địa hình - Thủy văn
- Là xa có địa hình tương đối phức tạp, phần lớn là đồi núi chiếm trên
80% diện tích tự nhiên phân bố trên toàn xa, xen kẽ là những cánh đồng
lòng chảo tạo nên địa hình nhấp nhô lượn sóng, đồi bát úp, thung lũng nhỏ
hẹp, chủ yếu là những ruộng bậc thang. Độ cao lớn nhất trong xa là trên
640m so với mực nước biển. Dốc theo hướng Tây bắc - Đông nam, do địa
hình có khác đặc biệt như vậy nên hạn chế rất lớn đến sản xuất nông lâm
nghiệp của nhân dân trong xa, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xa hội
nói chung.
- Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: Là xa vùng núi địa hình bị chia cắt
nhiều, do vậy nguồn nước phục vụ sản xuất còn khó khăn, hiện nay toàn xa có
06 con suối chảy qua, lượng nước tăng, giảm theo mùa. Hiện nay chưa
được khai thác một cách hiệu quả để đưa vào sản xuất nông nghiệp, ngoài
ra còn 29,97 ha đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; Nhưng chủ yếu là
diện tích ao nhỏ sen kẽ trong các khe núi và khu dân cư. Đây là nguồn nước
chính để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Toàn xa hiện nay 70% dùng nước giếng
khơi.... Mực nước ngầm trung bình có độ sâu từ 10-20m; 20% dùng nước
tự chảy, còn lại 10% dùng nước giếng khoan. Đây là nguồn nước sạch đảm
bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.
1.1.1.4. Tài nguyên đất
Xa Linh Thông có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.797,51 ha, với thành
phần các loại đất chính sau:
1.1.1.4.1. Đất nông nghiệp: 2.361,67 ha, chiếm 84,42 % diện tích đất tự nhiên,
Trong đó:
- Đất trồng lúa 191,27 ha;
- Đất trồng cây hàng năm còn lại: 10,60 ha;
- Đất trồng cây lâu năm: 83,59 ha;

- Đất lâm nghiệp: 2.046,24 ha, chiếm 73,15 % diện tích đất tự nhiên, gồm:


+ Đất rừng sản xuất: 344,10 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 59,24 ha;
+ Đất rừng phòng hộ: 1.642,90 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản: 29,97 ha, chiếm 1,07 % diện tích đất tự nhiên.
1.1.1.4.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 45,17 ha, chiếm 1,61 % so với diện
tích đất tự nhiên, Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,42 ha, chiếm 0,02 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,3 ha, chiếm 0,01 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất sông suối: 21,6 ha, chiếm 0,77 % so với tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất có mục đích công cộng: 22,85 ha, chiếm 0.82 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 27,52 ha, chiếm 0.98 % so với diện tích đất tự nhiên;
1.1.1.4.3. Đất chưa sử dụng: 363,15 ha, chiếm 12,98% so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
1.1.1.5. Kinh tế - xã hội
1.1.1.5.1. Các chỉ tiêu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 95%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 5 %;
- Tổng thu nhập toàn xa: 27,7 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 9,0 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 43,6%;
1.1.1.5.2. Lao động
- Số lao động trong độ tuổi 2009/ 3084 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 89 %;

+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 11 %.


- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: Chiếm 3,38 %;
+ Trung cấp: Chiếm 2,23%;
+ Đại học: Chiếm 0,89 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 3,33 %;
1.1.1.6. Văn hóa - Xã hội - Y tế
1.1.1.6.1. Văn hoá - giáo dục
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 3/13 thôn đạt 23%;
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đa đạt 100 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 70. %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
1.1.1.6.2. Y tế
- Trạm Y tế đa đạt chuẩn năm 2011;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 90 %;
1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quy Kỳ [30]
1.1.2.1. Vị trí địa lý
- Phạm vi ranh giới: Xa Quy Kỳ nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 7 km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành
phố Thái Nguyên 57 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xa Linh Thông.
+ Phía Nam: Giáp xa Kim Sơn.
+ Phía Đông: Giáp xa Kim Phương.
+ Phía Tây: Giáp xa Bảo Linh.
- Xa bao gồm 19 thôn (bản): Khuổi Tát, Pác Cáp, Sự Thật, Gốc Hồng, Tân
Hợp, Tồng Củm, Thái Chung, Túc Duyên, Bản Pấu, Bản Noóng, Nà Mòn, Đồng
Hẩu, Nà Áng, Nà Rọ, Khuân Nhà, Khuân Câm, Nà Kéo, Bản Cọ, Đăng mò.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xa: 5 601,75 ha. Trog đó: Đất Nông

nghiệp 5307,77 ha, đất phi Nông nghiệp 289,13 ha.


- Tính đến thời điểm tháng 6/2016 tổng số dân trên địa bàn xa là: 4
702 khẩu/1 125 hộ, tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm > 90% toàn xa gồm 10
dân tộc cùng chung sống: Tày, Mường, H Mông, Pà Thẻn, Kinh, Dao, San Chí,
Thái, Nùng, Hoa.
- Hộ nghèo là 483 hộ, chiếm 43,99%; Hộ cận nghèo là 289 hộ, chiếm
27,26%. Đời sống nhân dân sinh sống chủ yếu bằng nghề sản xuất Nông,
Lâm nghiệp.
1.1.2.2. Khí hậu - Thời tiết
- Xa Quy Kỳ là một xa miền núi có khí hậu mang tính chất đặc thù của
vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa ro rệt: Mùa mưa
từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau, tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng 1, 2 hàng năm nhiệt độ
trung bình 22,80c, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10
ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông. Lượng mưa trung bình
trong năm khoảng từ 1.700 đến 2210mm, lượng mưa cao nhất vào tháng
8 và thấp nhất vào tháng 1. Độ ẩm trung bình cả năm 85%, độ ẩm cao nhất
vào tháng 6, 7, 8, độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
1.1.2.3. Địa hình - Thủy Văn
- Quy Kỳ là xa miền núi có độ dốc dần từ Bắc xuống Nam nên địa hình
rất phức tạp, đồi núi là chủ yếu chiếm 80% tổng diện tích đất tự nhiên của
xa, có núi cao, độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt, xen kẽ giữa núi, đồi là những
rải ruộng nhỏ hẹp và các ruộng bậc thang nằm ở độ cao từ 120 - 130m, do
có địa hình đồi núi phức tạp nên gặp nhiều khó khăn cho việc bố trí khu dân
cư tập trung, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đặc biệt là sản xuất nông lâm
nghiệp của nhân dân trong xa, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xa hội
nói chung.
- Hệ thống thủy văn của xa Quy Kỳ chủ yếu là suối đèo so cùng hệ

thống sông suối nhỏ và 05 hồ đập lớn, đây là nguồn nước chính cung cấp


cho sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn hệ thống kênh mương ao, hồ, đập
nằm rải


rác khắp địa bàn xa là nguồn dự trữ nước tưới cho cây trồng vụ đông, mặc
dù vậy vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu phục vụ cho sản xuất.
1.1.2.4. Tài nguyên đất
Xa Quy Kỳ có tổng diện tích đất tự nhiên là: 5595,6 ha
1.1.2.4.1. Diện tích đất nông nghiệp: 5.010,75 ha, chiếm 89,55 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Đất trồng lúa 233,65 ha;
- Đất trồng cây hàng năm còn lại 19,01 ha;
- Đất trồng cây lâu năm 97,65 ha;
- Đất lâm nghiệp: 4.640,49 ha, chiếm 82,93 % diện tích đất tự nhiên, gồm:
+ Đất rừng sản xuất 2.299,58 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 2.340,91 ha;
- Đất nuôi trồng thủy sản: 15,02 ha, chiếm 0,27 % diện tích đất tự nhiên.
1.1.2.4.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 175,83 ha chiếm 3,14 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,24 ha chiếm 0,0004 % so
với diện tích đất tự nhiên;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 5ha, chiếm 0,09 % so với diện tích đất
tự nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 7,4 ha, chiếm 0,13 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 143,1 ha, chiếm 2,56 % so với tổng

diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 20,09 ha, chiếm 0,36 % so với tổng diện
tích đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 34,12 ha chiếm 0,61 % so với diện tích đất tự nhiên;
1.1.2.4.3. Đất chưa sử dụng: 374,9 ha, chiếm 6,7 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên.


1.1.2.5. Kinh tế - xã hội
1.1.2.5.1. Các chỉ tiêu kinh tế
- Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 2.206.19
tấn, bình quân lương thực đầu người là 492 kg/người/năm.
- Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất
lượng. Tổng đàn trâu đạt 397 con, đàn bò có 105 con, đàn lợn có 6000
con, đàn gia cầm 30 000 con.
- Thuỷ sản: Quy Kỳ có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng thuỷ
sản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 15 ha, sản lượng
đạt 10 tấn. Trên địa bàn xa có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp
điều tiết nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Nà Lỳ, Nà Kéo, Nà Đeng..
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 89%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 11%;
- Tổng thu nhập toàn xa: 33,63 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 7,5 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 26,69 %;
1.1.2.5.2. Lao động
- Số lao động trong độ tuổi 2.741/4.484 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 81 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 19 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:

+ Sơ cấp: chiếm 0,44 %;
+ Trung cấp: chiếm 3,98 %;
+ Đại học: chiếm 3,58 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 13,32 %;
- Tỷ lệ học sinh tuổi từ 18 - 21 có bằng trung học và chuyên nghiệp,
bằng nghề chiếm 4,52%.


1.1.2.6. Văn hóa - Giáo dục - Y tế
1.1.2.6.1. Văn hoá - giáo dục
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 4/19 thôn
đạt 21,05%;
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đa đạt 71%; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 78,4 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
2.6.2. Y tế
- Trạm Y tế đa đạt chuẩn năm 2009.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 91,6 %;
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến môi trường
- Khái niệm Môi trường: là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
[6].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần
môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu
chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [6].
- Khái niệm Suy thoái môi trường: Suy thoái môi trường là sự suy giảm
về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu
đến con người và sinh vật. Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là
các yếu tố tạo thành môi trường: Không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng,

lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân
cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác [6].
- Khái niệm Quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các
biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xa hội thích hợp nhằm
bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xa hội
quốc gia [6].


1.2.2. Khái niệm về nông thôn
- Nông thôn: là một hệ thống xa hội, một cộng đồng xa hội có những
đặc trưng riêng biệt như một xa hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố,
các vấn đề xa hội và các thiết chế xa hội. Nông thôn được xem xét như
một cơ cấu xa hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong
mối quan hệ chặt chẽ với nhau [16].
- Khái niệm về nông thôn mới: Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư
của Trung ương, nông thôn mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh
tế - xa hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xa hội nông thôn dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xa hội chủ nghĩa [16].
- Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 19 tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Tiêu chí 2: Giao thông
Tiêu chí 3: Thủy lợi Tiêu
chí 4: Điện
Tiêu chí 5: Trường học

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Tiêu chí 8: Bưu điện
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
Tiêu chí 10: Thu nhập
Tiêu chí 11: Hộ nghèo


×