Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

1 tiết kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.95 KB, 2 trang )

Kiểm tra 1 tiết (Học kì II)
Môn Địa lí 9
Đề: A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
• Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu1(0,5
đ
): Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam
Bộ là:
a. Hồ Ba Bể, hồ Lăk b.Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An
c. Hồ Thác Bà, hồ Đa Nhim d. Hồ Y-a-ly, hồ Dầu Tiếng
Câu 2(0,5
đ
): Ngoài Thành phố Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ có các tỉnh là:
a.Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Long, Tây Ninh, Đồng Nai
b.Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Long, Long Thành, Đồng Nai
c. Long Khánh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu
d. Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước
Câu 3(0,5
đ
): Các tuyến du lịch chính từ thành phố Hồ Chí Minh đến các vùng lân cận sôi động
quanh năm là:
a. Đi Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Đồng Nai, Phan Thiết
b. Đi Vũng Tàu, Phú Quốc, Côn Đảo, Nha Trang
c. Đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, Đồng bằng sông Cửu Long
d. Đi Nha Trang, Phan Thiết, Đà Lạt, Vũng Tàu
Câu4(0,5
đ
): Các dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ me b. Hoa, Mã Lai, Cam pu chia, Kinh
c. Chăm, Mnông, Khơ me, Kinh d. Kinh, Hoa, Gia Lai, Khơ me
• Điền những từ thích hợp trong câu sau về nghề rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long:


Nghề rừng dữ vai trò rất …………………đặc biệt là trồng rừng ………………. Ven
biển và trên bán đảo Cà Mau. Các địa phương đang có biện pháp tích cực để phòng
chống…………………… bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường ……… ………
rừng ngập mặn.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2
đ
): Nêu những điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng
sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
Câu 2 (2
đ
): Vì sao kinh tế biển vùng Đông Nam Bộ phát triển?
Câu 3 (2
đ
): Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm
2002 (%) theo bảng số liệu sau:
Ngành
Vùng
Nông lâm ngư
nghiệp
Công nghiệp – xây
dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nước 23 38,5 38,5
Đáp án Kiểm tra 1 tiết Môn Địa lí 9 học kì 2
A Phần trắc nghiệm(4đ)
• Khoanh tròn ý đúng nhất (Mổi ý đúng 0.5đ)
Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: a
• Điền những từ thích hợp (Mỗi ý đúng 0.5d)

(a) quan trọng (b) ngập mặn (c) cháy rừng (d) sinh thái
B Phần tự luận (6 đ)
Câu 1:2đ Học sinh trình bày được:
-Đồng bằng có diện tích gần 4 triệu ha,đất phù sa 1.2 triệu ha,đất phèn mặn 2.5 triệu
ha (0,5 đ)
-Khí hậu mang tính chất cận Xích đạo nóng ẩm quanh (0,5 đ)
-Hệ thống sông Mê công và kênh rạch chi chít, diện tích mặt nước lớn thuận lợi cho
tưới tiêu. (0.5đ)
-Dân cư đông đúc, có kinh nghiệm sản xuất (0,25đ)
- Nhà nước đầu tư, áp dụng và đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất lương thực
và chế biến lương thực thực phẩm (0,25đ)
Câu 2 (2đ):
- Vùng biển ấm và có ngư trường rộng lớn nên có nhiều tôm cá hải sản (0,5đ)
- Thềm lục địa nông có nhiều tiềm năng dầu khí (0,5đ)
- Vùng nằm sát đường hàng hải quốc tế thuận lợi cho việc giao thông đường biển
(0,5đ)
- Du lịch biển và dịch vụ biển (0,5đ)
Câu 3 (2đ): Vẽ biểu đồ hình cột chồng
a) Có ghi tên biểu đồ (0,25đ)
b) Ghi chú thích (0,25đ)
c) Vẽ đúng tỉ trọng phần trăm các ngành (1,5đ).
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×