Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở huyện ninh hải, tỉnh ninh thuận (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 17 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỌ HẢI

ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN
Demo Version - Select.Pdf SDK

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỌ HẢI

ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN
Chuyên ngành: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
số: 60 44 SDK
02 17
Demo Version -Mã
Select.Pdf



LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG ĐỘ

Thừa Thiên Huế, năm 2017

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.

Họ tên tác giả

Nguyễn Thọ Hải

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


Lời Cảm Ơn
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Ban

giám hiệu trường Đại học Sư phạm Huế, phòng đào tạo sau đại học,
đặc biệt là TS Nguyễn Đăng Độ đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt,
giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá
trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học
đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên
ngành Địa lý cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin gửi tới Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận,
phòng thống kê huyện Ninh Hải, phòng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận lời cảm ơn sâu sắc vì đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu, điều tra
khảo sát cũng như cung cấp những tài liệu nghiên cứu cần thiết cho
Demo Version - Select.Pdf SDK
đề tài.
Xin cảm ơn các bạn học viên lớp cao học Địa lý tự nhiên K24 đã
đóng góp ý kiến và giúp đở tác giả triển khai, điều tra thu thập số liệu
sơ cấp và thứ cấp. Đặc biệt là sự quan tâm, động viên, khuyến khích,
tạo điều kiện thuận lợi cũng như những thông cảm sâu sắc của gia
đình, ban giám hiệu trường THPT..... và các đồng nghiệp.
Mặc dầu đã rất cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn
thành tốt nhất luận văn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy Cô giáo, các nhà
khoa học, đọc giả và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

iii
iii



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 7
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................ 8
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 9
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 9
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................... 13
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 13
NỘI DUNG .............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .. 14

Demo Version - Select.Pdf SDK

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI .......................... 14
1.1.1. Tính dễ bị tổn thương ............................................................................... 14
1.1.2. Biến đổi khí hậu ....................................................................................... 16
1.1.3. Thích ứng và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu ................................ 17
1.1.4. Kịch bản biến đổi khí hậu ......................................................................... 20
1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .. 20
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................ 20
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 25
1.3. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM ................................................................ 31
1.3.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam................................................ 31

1.3.2. Kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam ........................................................ 37
Chương 2. BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN NINH HẢI,
TỈNH NINH THUẬN ............................................................................................ 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở
HUYỆN NINH HẢI .................................................................................................. 41
1


2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ................................................................. 41
2.1.2. Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 46
2.2. BIỂU HIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN NINH HẢI ............................. 51
2.2.1. Sự thay đổi nhiệt độ, số giờ nắng, bốc hơi trong quá khứ và hiện tại ........... 51
2.2.2. Sự thay đổi của lượng mưa, độ ẩm trong quá khứ và hiện tại ...................... 53
2.2.3. Các thiên tai liên quan đến BĐKH tác động đến huyện Ninh Hải ............... 56
2.3. KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN NINH HẢI .............................. 62
2.3.1. Lựa chọn kịch bản BĐKH cho huyện Ninh Hải: ........................................ 62
Chương 3. TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN .................................. 65
3.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI
NGÀNH TRỒNG TRỌT .......................................................................................... 65
3.1.1. Phương pháp đánh giá .............................................................................. 65
3.1.2. Kết quả xây dựng các biến của hàm số đánh giá tính tổn thương .................. 70
3.1.3. Kết quả xác định trọng số các biến của hàm số đánh giá ............................... 75
3.1.4. Kết quả đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đối với hoạt động
trồng trọt ....................................................................................................................
82
Demo Version - Select.Pdf SDK
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN NINH HẢI.................... 84

3.2.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất giải pháp ..................................................... 84
3.2.2. Một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong hoạt động sản suất
nông nghiệp ở huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ..................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97
PHỤ LỤC

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Chỉ số khả năng thích ứng (Adaptive Capacity)
: Áp thấp nhiệt đới
: Biến đổi khí hậu
: Dân tộc thiểu số
: Đồng bằng
: Đông Nam
: Chỉ số mức độ phơi nhiễm (Exposure)
: Tổng sản phẩm quốc nội hay tổng sản phẩm nội địa
: Chỉ số phát triển con người
: Hoang mạc
: Hoang mạc hóa
: Viện khoa học khí tượng thủy văn và môi trường
IMHEN
(Institute of Meteorology, Hydrolody and Environment)
: Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
IPCC
(Intergovernmental Panel on Climate Change)
KT – XH : Kinh tế - xã hội
KTTV

: Khí tượng thủy văn
LRTX
: Loại rừng thường xanh
Demo
Version
- Select.Pdf SDK
LVS
: Lưu
vực sông
NBD
: Nước biển dâng
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
S
: Chỉ số mức độ nhạy cảm (Sensitivity)
SDĐ
: Sử dụng đất
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp
TB
: Tây Bắc
TBNN
: Trung bình nhiều năm
TDBTT
: Tính dễ bị tổn thương
TN &MT : Tài nguyên & môi trường
Tp
: Thành phố
TT
: Trồng trọt

UBND
: Ủy ban nhân dân
: Chương trình phát triển Liên hợp quốc
UNDP
(United Nations Development Programme)
V
: Chỉ số tổn thương (Vulnerability)
XNM
: Xâm nhập mặn
AC
ATNĐ
BĐKH
DTTS
ĐB
ĐN
E
GDP
HDI
HM
HMH

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958 - 2014) ....................... 34
Bảng 1.2 Đánh giá và kiểm nghiệm thống kê xu thế biến đổi mực nước biển trung
bình tại các trạm ........................................................................................................ 37
Bảng 2.1 Phân bố nhiệt độ theo các tháng: ............................................................... 43
Bảng 2.2 Phân bố lượng mưa trong năm .................................................................. 43

Bảng 2.3 Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành ......................................... 49
Bảng 2.4 Sự thay đổi diện tích cây hàng năm của huyện Ninh Hải.......................... 50
Bảng 2.5 Một số cây trồng hàng năm của huyện Ninh Hải năm 2016 ..................... 50
Bảng 2.6 Sự thay đổi diện tích cây lâu năm của huyện Ninh Hải ............................ 51
Bảng 2.7 Một số cây trồng lâu năm của huyện Ninh Hải, năm 2016 ....................... 51
Bảng 2.8 Tổng số giờ nắng các tháng, năm Trạm Phan Rang (h), ........................... 52
Bảng 2.9 Số giờ nắng trung bình ngày các tháng Trạm Phan Rang ( h ),................. 52
Bảng 2.10 Tổng lượng bốc hơi khả năng tháng và năm ở Phan Rang ...................... 53
Bảng 2.11Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn S(%) và biến suất Sr(%) độ ẩm
tương đối tạiDemo
trạm Phan
Rang ...................................................................................
55
Version
- Select.Pdf SDK
Bảng 2.12 Bão, ATNĐ ảnh hưởng đến tỉnh Ninh Thuận từ năm 1977 – 2010 ........ 56
Bảng 2.13 Các nhóm thiên tai liên quan đến tài nguyên nước Ninh Hải.................. 57
Bảng 2.14 Một số trận lũ quét điển hình ở Ninh Hải ................................................ 58
Bảng 2.15 Tỷ lệ của số tháng hạn theo mùa và năm (%) ở Phan Rang .................... 61
Bảng 2.16 Xu thế biến đổi mức độ hạn ở khu vực Phan Rang ................................. 61
Bảng 2.17 Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (0C) ở Ninh Thuận ...................... 62
Bảng 2.18 Biến đổi của lượng mưa năm (%) ở Ninh Thuận so với thời kỳ cơ sở
(1986 -2005) Theo kịch bản RCP4.5 ........................................................................ 63
Bảng 2.19 Mực nước biển dâng (cm) của khu vực từ Mũi Đại Lãnh đến Mũi Kê Gà
so với thời kỳ cơ sở (1986 -2005) Theo kịch bản RCP4.5 ....................................... 63
Bảng 2.20 Nguy cơ ngập đối với tỉnh Ninh Thuận ................................................... 63
Bảng 3.1 Các biến của hàm số tình trạng dễ bị tổn thương ...................................... 66
Bảng 3.2 Bảng sắp xếp dữ liệu các biến theo vùng .................................................. 68
Bảng 3.3 Số liệu điều tra các biến của hàm số tổn thương ....................................... 71
4



Bảng 3.4 Kết quả chuẩn hóa các biến của chỉ số độ phơi nhiễm ............................ 75
Bảng 3.5 Kết quả xác định trọng số của các biến thành phần và biến chính độ phơi
nhiễm (E) ................................................................................................................... 76
Bảng 3.6 Kết quả chuẩn hóa các biến của chỉ số độ nhạy cảm................................. 77
Bảng 3.7 Kết quả xác định trọng số cho các biến thành phần và biến chính độ nhạy
cảm (S) ...................................................................................................................... 79
Bảng 3.8 Kết quả chuẩn hóa các biến của chỉ số khả năng thích ứng ..................... 80
Bảng 3.9 Kết quả xác định trọng số cho các biến thành phần và biến chính khả năng
thích ứng (AC) .......................................................................................................... 81
Bảng 3.10 Kết quả tính toán chỉ số dễ bị tổn thương (V) ......................................... 82
Bảng 3.11 Bảng phân cấp mức độ tổn thương do BĐKH đến TT ở huyện Ninh Hải .. 82

Demo Version - Select.Pdf SDK

5


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Chuẩn sai nhiệt độ trung bình năm (0C) trên quy mô cả nước. ................. 31
Hình 1.2 Chuẩn sai nhiệt độ trung bình năm (0C) đối với các trạm ven biển và hải ...... 32
Hình 1.3 Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (0C) thời kỳ 1958 – 2014 ................... 32
Hình 1.4 Thay đổi lượng mưa trung bình năm (%) thời kỳ 1958 – 2014 ................. 34
Hình 1.5 Diễn biến của bão và áp thấp nhiệt đới thời kỳ 1959 – 2014.................... 36
Hình 1.6 Diễn biến bão với cường độ gió từ cấp 12 trở lên ở Biển Đông (1990 - 2015) ... 36
Hình 2.1 Biến trình nhiệt độ trung bình năm trạm Phan Rang, giai đoạn 1993- 2008 ....... 52
Hình 2.2 Biến trình mưa tại trạm Phan Rang ............................................................ 53
Hình 2.3 Phân bố lượng mưa các tháng trong năm ở Ninh Thuận ........................... 53
Hình 2.4 Phân bố lượng mưa năm 2000 ................................................................... 54

Hình 2.5 Phân bố lượng mưa năm 2010 ................................................................... 54
Hình 2.6 Phân bố chênh lệch lượng mưa năm 2010 so với năm 2000. ................... 54
Hình 2.7 Sự thay đổi độ ẩm trung bình ở Ninh Thuận giai đoạn 1993-2008 ........... 55
Hình 2.8 Ảnh và đường đi của bão số 11 (Marinae) ................................................. 56
Hình 2.9 BảnDemo
đồ chỉ số
khô hạn Ninh
Thuận tháng
9/2015 từ ảnh vệ tinh Landsat8 .... 61
Version
- Select.Pdf
SDK
Hình 2.10 Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực NBD 100 cm, tỉnh Ninh Thuận ....... 63
Hình 3.1 So sánh các chỉ số E, S, AC ở các xã nghiên cứu ...................................... 82

6


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, biến đổi khí hậu (BĐKH) không còn là nguy cơ mà đã trở thành hiện
thực. BĐKH đã tác động đa chiều đối với nhân loại ở trên nhiều nhiều lĩnh vực kinh
tế, xã hội, môi trường, tài nguyên…và trở thành rào cản cho sự phát triển của các
quốc gia trên thế giới. Do đó, việc xác định mức độ tổn thương do BĐKH đang là
vấn đề được nhiều tổ chức chính trị và nhiều quốc gia rất quan tâm.
Theo báo cáo của IPCC (2007) và đánh giá tác động kinh tế do biến đổi khí
hậu, báo cáo phát triển thế giới năm 2010 của tổ chức Ngân hàng thế giới (WB,
2010, WB, 2010a) cho thấy: BĐKH đang gây ra những thảm họa mang tính toàn
cầu về thiên nhiên, môi trường, đe dọa cuộc sống hàng triệu người trên khắp hành
tinh, có thể làm bùng nổ các làn sóng di cư, thậm chí đe dọa sự tồn tại của nhiều

quốc gia ở vị trí thấp so với mực nước biển. Kết quả đánh giá từ các nghiên cứu này
dự báo rằng đến năm 2050, khoảng 150 triệu người có thể phải rời khỏi những khu
vực duyên hải do nước biển dâng làm ngập lụt, sạt lở đất và xâm nhập mặn. Đến

Demo
- Select.Pdf
SDKkhi giá ngũ cốc có thể tăng 13 năm 2080, sản
lượngVersion
ngũ cốc sẽ
giảm 2 - 4% trong
45%, và nạn đói có thể tác động đến 35 - 60% dân số thế giới [34],[38]. Nếu dự báo
này xảy ra, biến đổi khí hậu sẽ gây ra những thay đổi lớn ở một số khu vực trên thế
giới, tình trạng đói nghèo do thiên tai, hạn hán sẽ gia tăng…
Ninh Hải là một huyện ven biển, thuộc vùng Nam Trung Bộ. Đây là một trong
những địa phương chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng thời tiết khí hậu cực đoan
như sự gia tăng về nhiệt độ, suy giảm về lượng mưa và độ ẩm… đã gây nên tình
trạng hạn hán và hoang mạc hóa trên diện rộng, đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển KT - XH, đặc biệt là hoạt động SXNN. Ninh Hải được xem là một trong
những huyện khô hạn nhất cả nước, có lượng mưa bình quân năm thấp nhất trong cả
nước. Phân bố mưa theo không gian và thời gian hết sức bất lợi cho cây trồng. Đặc
biệt trong hai năm vừa qua 2015 – 2016 Ninh Hải công bố thiên tai hạn hán. Như
năm 2016, toàn huyện có 507,96 ha cây trồng bị thiệt hại; 655 gia súc chết do bị suy
dinh dưỡng. Từ trước đến nay người dân chỉ trông chờ vào nguồn nước từ các hồ

7


chứa như hồ Thành Sơn, Nước Ngọt, Ông Kinh để sản xuất. Tuy nhiên, đến năm
2016, nhiều hồ chứa cũng đã cạn nước, riêng hồ Ông Kinh đã cạn trơ đáy. Tình
trạng hạn hán diễn ra gay gắt, gây nhiều khó khăn cho đời sống của người dân, nhất

là về nước sinh hoạt và sản xuất.
Ninh Hải thường xuyên phải hứng chịu những diễn biến bất thường của thời
tiết, thiên tai gây ra do BĐKH và nước biển dâng. Những biểu hiện ảnh hưởng ngày
càng rõ nét như: áp thấp nhiệt đới, bão lụt, lũ quét, lốc xoáy,… Mưa lớn bất thường
xảy ra nhiều gây úng lụt không những ảnh hưởng nghiêm trọng đến SXNN trong
nội đồng mà khi tiêu thoát ra biển làm cho nồng độ muối vùng nước ven bờ giảm
đột ngột dẫn đến các loài thuỷ sản nhất là loài nhuyễn thể như ngao bị chết hàng
loạt do bị sốc nước. Đặc biệt, là hiện tượng nước biển dâng, độ xâm nhập mặn tiến
sâu vào nội địa gây nhiễm mặn, nhiễm phèn nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến nguồn
nước tưới gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân.
Tác động tổng hợp của BĐKH đã làm thay đổi một số quy luật tự nhiên, môi
sinh, môi trường, tác động tiêu cực lên hệ sinh thái nhất là hệ sinh thái Vườn quốc
gia Núi Chúa, vùng đất ven biển, vùng vịnh Vĩnh Hy… sẽ chịu nhiều thiệt hại.
Trước những tác động bất lợi của BĐKH ngày càng hiện hữu đối với tất cả các
lĩnh vực sản Demo
xuất và Version
đời sống. Để
phát triển kinh
tế, xã hội bền vững Ninh Hải phải
- Select.Pdf
SDK
thay đổi chiến lược để có tầm nhìn bao quát hơn trong việc lập kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, xem xét tổng thể và lường trước những tác động của
biến đổi khí hậu tới các hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá tính dễ bị tổn
thương do biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở huyện Ninh Hải, tỉnh
Ninh Thuận” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu của đề tài nhằm xác định xu hướng và đánh giá TDBTT do

BĐKH gây ra đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh
Thuận, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp thích ứng cho cộng đồng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về đánh giá tính dễ bị tổn thương do BĐKH
- Biểu hiện của BĐKH ở huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

8


- Đánh giá TDBTT do BĐKH đối với hoạt động ngành TT ở huyện Ninh Hải.
- Đề xuất một số giải pháp thích ứng với BĐKH cho cộng đồng địa phương
trong sản xuất nông nghiệp.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng gây tổn thương: Sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, nước biển dâng
theo các kịch bản BĐKH đến năm 2100 và tình trạng hạn hán ở huyện Ninh Hải.
- Đối tượng bị tổn thương: Đối tượng sản xuất của ngành TT ở huyện Ninh Hải.
- Các văn bản, tài liệu, bản đồ...có liên quan.
- Cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và người dân địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi thời gian
- Đề tài tập trung phân tích những biểu hiện BĐKH trên địa bàn theo chuỗi số
liệu thu thập trong vòng hơn 30 năm qua và các kịch BĐKH đến năm 2100.
- Đánh giá TDBTT cho hiện tại và đề xuất những định hướng tương lai theo
các kịch bản về BĐKH của huyện Ninh Hải.

Version
- Select.Pdf SDK
3.2.2. Phạm Demo
vi không

gian
Đề tài nghiên cứu trên toàn bộ phạm vi không gian của huyện Ninh Hải, được
xác định theo ranh giới bản đồ hành chính của huyện.
3.2.3. Phạm vi nội dung
- Đánh giá TDBTT hiện nay có nhiều phương pháp và cách tiếp cận khác
nhau. Đề tài áp dụng phương pháp đánh giá theo chỉ số của IPCC (2007) đề xuất để
đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương.
- Do hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, đề tài chỉ tập trung đánh giá tính
dễ bị tổn thương của BĐKH đến hoạt động sản xuất của ngành trồng trọt.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Tiếp cận hệ thống theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học đó là việc nghiên
cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên.

9


Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo như: Địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ
nhưỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với việc nghiên cứu tính dễ tổn
thương do BĐKH ta phải đặt trong mối quan hệ có tính hệ thống với các tai biến
thiên nhiên do quá trình nội lực, ngoại lực, tai biến nhân sinh. Mặt khác cần xem xét
mối quan hệ giữa các tai biến thiên nhiên với nhau, cũng như mối quan hệ giữa các
tai biến thiên nhiên với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ninh Hải,
để từ đó có nhận định đúng, toàn diện, tìm ra nguyên nhân, mối quan hệ, đánh giá
mức độ tác động, đề xuất giải pháp thích ứng hợp lí.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các yếu tố và hiện tượng của môi trường tự nhiên là một
tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
người vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi

lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có
vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản
nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá tính tổn thương do

Demo
- Select.Pdf
BĐKH đến hoạt
độngVersion
SXNN trong
đó tập trungSDK
vào ngành TT ở huyện Ninh Hải.
4.1.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng đều có quá trình phát sinh, vận động và biến đổi. Do
đó, khi đánh giá chúng chỉ đúng ở một thời điểm nhất định. Đứng trên quan điểm
lịch sử, phân tích nguồn gốc phát sinh, đánh giá đúng đắn hiện tại sẽ là cơ sở để đưa
ra các dự báo xác thực về xu hướng hát triển trong giai đoạn sắp tới. Vận dụng quan
điểm này, đề tài phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng biến đổi
khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Hải, với chuỗi số liệu nhiều năm nhằm phản ánh cơ
bản nhất đặc điểm của đối tượng, từ đó tính toán chỉ số tổn thương.
4.1.4. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng như địa lý nói
chung đều được gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự
thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần
gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể được phân chia. Với quan điểm này, đề tài xác
10


định rõ những yếu tố gây nên và biểu hiện của các tai biến thiên nhiên trên phạm vi

toàn huyện Ninh Hải cũng như xem xét, đánh giá mức độ tổn thương đối với hoạt
động sản xuất nông nghiệp ở địa bàn các xã của huyện Ninh Hải.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhưng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Đây vừa là xu thế, vừa là yêu cầu bắt buộc trong bất kì hoạt KT –XH
nào. Quan điểm này được tác giả vận dụng xuyên suốt quá trình đánh giá phân tích
hiện trạng và đề xuất giải pháp trong hoạt động động SXNN ở địa bàn nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1.Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu, số liệu
Các dữ liệu, số liệu liên quan đến BĐKH, ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu
đến ngành trồng trọt được thu thập chọn lọc, xử lý và sử dụng cho quá trình tính
toán, lập bảng biểu, đánh giá tác động của BĐKH đến ngành trồng trọt thông qua
việc đánh giá sự thay đổi của diện tích, năng suất, sản lượng thu hoạch thực tế trong
giai đoạn 2005 - 2016.
4.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa

Demo Version - Select.Pdf SDK

Khảo sát thực địa vùng nghiên cứu giúp thu thập thông tin, số liệu về sản xuất
nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu và nhằm kiểm tra tính xác thực những thông tin.
Đề tài tiến hành lựa chọn địa điểm và tuyến khảo sát theo các tiêu chí sau: Địa bàn
chịu tác động mạnh mẽ bởi BĐKH đối với ngành trồng trọt, các khu vực được lựa
chọn khảo sát phải đóng vai trò đại diện, tiêu biểu cho hoạt động sản xuất của ngành
trồng trọt ở địa phương. Các tuyến khảo sát được lựa chọn, đề tài tiến hành khảo sát
để thu thập các thông tin, bổ sung các số liệu còn thiếu và kiểm chứng kết quả
nghiên cứu của luận văn. Các tuyến khảo sát của đề tài là: Tuyến phía Bắc: xã Tân
Hải, Phương Hải; Tuyến phía Nam: Thị trấn Khánh Hải; Tuyến phía Tây: Xã Xuân
Hải, Hộ Hải; Tuyến phía Đông: Xã Tri Hải, Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải.
4.2.3. Phương pháp bản đồ và GIS

Bản đồ được xem là "ngôn ngữ" của khoa học Địa lý vì chúng có khả năng
chứa đựng những tri thức cũng như thể hiện rõ nhất, trực quan nhất các đặc trưng
không gian của các đối tượng nghiên cứu. Để đáp ứng mục tiêu của đề tài, phương

11


pháp bản đồ được vận dụng vào việc xây dựng các bản đồ chuyên đề của lãnh thổ
nghiên cứu như: bản đồ địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng,... của huyện Ninh Hải.
4.2.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Phương pháp này tập hợp các ý kiến đánh giá của các chuyên gia về tác động
của BĐKH lên ngành trồng trọt. Các ý kiến và đánh giá của các chuyên gia được
tập hợp thông qua các cuộc trao đổi, tham khảo ý kiến của những chuyên gia có uy
tín, có học hàm, học vị ở các trường đại học, viện nghiên cứu, các nhà quản lý ở các
sở ban nghành của địa phương về lĩnh vực BĐKH, sản xuất nông nghiệp, đặc biệt
là trong hoạt động của ngành trồng trọt.
4.2.5. Phương pháp chỉ số trong đánh giá tính dễ bị tổn thương
Đưa ra các chỉ số thứ tự mà thông qua đó các khu vực sẽ được xếp hạng, phân
nhóm theo các mức dễ bị tổn thương. Chỉ số được xây dựng sao cho nằm trong
khoảng từ 0 đến 1 để dễ tiến hành so sánh giữa các vùng.
Chỉ số dễ bị tổn thương được xây dựng qua nhiều bước. Đầu tiên là chọn khu
vực nghiên cứu gồm nhiều vùng khác nhau. Ở mỗi vùng, một bộ chỉ thị được lựa
chọn cho từng thành phần của khả năng dễ bị tổn thương. Các chỉ thị được chọn dựa

Demo
Select.Pdf
SDK
vào độ sẵn có
của dữVersion
liệu, đánh- giá

cá nhân hoặc
nghiên cứu trước đó. Vì tình trạng
dễ bị tổn thương thay đổi theo thời gian nên cần lưu ý rằng tất cả các chỉ thị cần liên
quan tới năm được chọn. Nếu tình trạng dễ bị tổn thương cần được đánh giá qua
nhiều năm thì cần thu thập dữ liệu về các chỉ thị ở từng vùng trong năm.
4.2.6. Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (PRA)
Trong quá trình thực hiện, đề tài tiến hành tham vấn ý kiến của người dân
thông qua hệ thống bảng hỏi được thiết kế sẵn gồm cac câu hỏi liên quan đến thông
tin chung về chủ hộ, sinh kế, hoạt động SXNN, biểu hiện của BĐKH và ảnh hưởng
của BĐKH đến SXNN. Việc tham vấn được tiến hành qua các cấp quản lý: từ cấp
tỉnh, huyện, xã, thôn; đồng thời khảo sát trực tiếp với những người dân có tham gia
hoạt động SXNN tại các địa bàn trọng điểm được lựa chọn về các nội dung như
mức độ tổn thất do BĐKH gây ra đối với SXNN, các loại thiên tai tác động mạnh
nhất, tình hình sản xuất, sinh kế, thu nhập của người SXNN... Kết quả, đề tài đã tiến
hành tham vấn và điều tra được 450 phiếu. Mặc dù diện tích, dân số các xã khác

12


nhau nhưng do đề tài đưa ra mức độ phơi nhiễm giống nhau giữa các xã. Do vậy tác
giả xác định mỗi thị trấn và xã có số phiếu điều tra bằng nhau (50 phiếu). Trong đó
05 phiếu dành cho cán bộ xã, 45 phiếu cho các hộ dân có nguồn thu nhập và tham gia
trực tiếp vào trồng trọt. Các xã/thị trấn được điều tra: 01 thị trấn: Khánh Hải, 08 xã:
Hộ Hải, Nhơn Hải, Phương Hải, Tân Hải, Thanh Hải, Tri Hải, Vĩnh Hải, Xuân Hải.
4.2.7. Phương pháp phân tích chuỗi
Cách tiếp cận cơ bản nhất trong nghiên cứu tình trạng dễ bị tổn thương đối với
hoạt động SXNN là phân tích chuỗi số liệu nhiều năm theo nguyên lý nguyên nhân
- kết quả. Từ đó, tìm ra sự vận động và phát triển của đối tượng nghiên cứu trong
tương lai, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp ứng phó và thích ứng
cho cộng đồng SXNN ở địa bàn nghiên cứu.

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện phương pháp đánh giá tính
dễ bị tổn thương cho một hoạt động kinh tế cụ thể trước những tác động của biến
đổi khí hậu, trên cơ sở đó xác lập các luận chứng khoa học cho việc đề xuất các giải

Demo
Select.Pdf
pháp thích ứng
trongVersion
hoạt động-SXNN
đối với SDK
BĐKH.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tham khảo cho người dân địa
phương và các cấp quản lý nhằm lựa chọn các giải pháp thích ứng với BĐKH trong
hoạt động sản xuất nông nghiệp, góp phần giảm thiểu những rủi ro và thiệt hại cho
người dân ở huyện Ninh Hải.
- Đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên, học viên khác.
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
- Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
Chương 3. Tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu và đề xuất giải pháp
thích ứng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

13




×