Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu Cu3(BTC)2 bằng nhóm chức hữu cơ (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 15 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

VÕ THỊ THÙY LINH

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, BIẾN TÍNH
VẬT LIỆU Cu3(BTC)2 BẰNG
NHĨM CHỨC HỮU CƠ

Demo Version - Select.Pdf SDK

Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý
Mã số
: 60440119

LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Quang Khiếu

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi
trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong
bất kỳ một cơng trình nào khác.
Huế, tháng 10 năm 2016


Tác giả luận văn

VÕ THỊ THÙY LINH

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, những lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất này, tôi xin đƣợc gửi đến
thầy PGS.TS. Đinh Quang Khiếu đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, quan tâm và tạo
điều kiện cho tôi thực hiện và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Hóa Trƣờng Đại Học Khoa
Học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong bộ mơn Hóa lý thuyết và hóa lý, phịng
thí nghiệm Hóa học Ứng dụng, khoa Sinh trƣờng Đại học Khoa học Huế đã tận tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi cũng xin dành tình cảm đặc biệt, sâu sắc đến gia đình và những
ngƣời bạn của tôi. Những ngƣời đã luôn bên cạnh cổ vũ, động viên, giúp tơi có
thêm động lực và niềm tin để hoàn thành luận văn này.
Huế, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Demo Version - Select.Pdf SDK

VÕ THỊ THÙY LINH

iii



MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa………………………………………………………………………...i
Lời cam đoan…………………………...………………...………………………....ii
Lời cảm ơn…………………..……..…………………………………………….....iii
Mục lục………………………………………………………………………………1
Danh mục các từ viết tắt………………………………………………………..........4
Danh mục các hình………………………………………………………………......5
Danh mục các bảng………….…………………………………………………...….8
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….....9
NỘI DUNG…………………………………...………………………………...….13
Chƣơng 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT…………………………………………..13
1.1. Tổng quan về vật liệu MOFs……………………………………………….13
1.1.1. Giới thiệu………………………………………………………………13
1.1.2. Cấu trúc vật liệu MOFs……………………………………………......14

Demo Version - Select.Pdf SDK

1.1.2.1. Đơn vị cấu trúc cơ bản SBUs……………………………………15
1.1.2.2. Phƣơng hƣớng tổng hợp khung xốp bền vững………………….19
1.1.3. Các phƣơng pháp tổng hợp vật liệu MOFs…..…….…………..………..21
1.1.3.1. Sơ lƣợc về cấu trúc vật liệu MOFs ............................................. 21
1.1.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp vật liệu MOFs ........................................ 22
1.1.4. Tính chất của vật liệuMOF…………………………………...……….27
1.1.5. Ứng dụng của vật liệu MOF…………………...………………………...27
1.1.5.1. Lƣu trữ khí ................................................................................. 29
1.1.5.2. Hấp phụ khí có chọn lọc............................................................. 29
1.1.5.3. Xúc tác....................................................................................... 29

1.1.5.4. Làm vật liệu xúc tác quang ........................................................ 30
1.1.5.5 Làm vật liệu mang thuốc ............................................................. 31
1.2. Tổng quan vật liệu MOF-199 ................................................................... 33

1


1.2.1. Tính chất, cấu trúc vật liệu MOF-199…………………………………...33
1.2.2. Các phƣơng pháp tổng hợp vật liệu MOF-199…………………………36
1.2.2.1 . Phƣơng pháp thủy nhiệt ............................................................ 36
1.2.2.2 . Phƣơng pháp vi sóng ................................................................. 37
1.2.3. Ứng dụng của vật liệu MOF-199………………………………………...37
1.3. Tổng quan biến tính vật liệu MOF-199 bằng nhóm chức hữu cơ………...…37
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………….……..42
2.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị ....................................................................... 41
2.1.1. Hóachất………..………….…………………………………………..41
2.1.2. Dụng cụ…………………………………………………………………...41
2.1.3. Thiết bị……………………………………………………………………41
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 42
2.2.1. Tổng hợp vật liệu MOF-199 bằng phƣơng pháp vi sóng…...………..43

Demo Version - Select.Pdf SDK

2.2.1.1. Nồng độ H3BTC trong hỗn hợp phản ứng là 0,2M ..................... 42
2.2.1.2. Nồng độ H3BTC trong hỗn hợp phản ứng là 0,1M ..................... 42
2.2.1.3. Nồng độ H3BTC trong hỗn hợp phản ứng là 0,05M ................... 43
2.2.2. Biến tính vật liệu MOF-199 bằng nhóm chức hữu cơ…………………43
2.2.2.1. Biến tính trực tiếp ...................................................................... 43
2.2.2.2. Biến tính gián tiếp ...................................................................... 43
2.2.3. Khảo sát độ bền nhiệt của vật liệu……………………...………………..44

2.2.3.1. Trong các dung môi hữu cơ........................................................ 44
2.2.3.2. Khảo sát ở các pH khác nhau ..................................................... 45
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 45
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………………..……..........…48
3.1. Tổng hợp vật liệu......................................................................................... 47
3.1.1. Khảo sát với nồng độ H3BTC là 0.2M……………………………………47
2


3.1.2. Khảo sát với nồng độ H3BTC là 0.1M và 0.05M………………………...49
3.1.3. Một số kết quả đặc trƣng vật liệu…………………………………………51
3.1.3.1. Kết quả phân tích hồng ngoại ..................................................... 51
3.1.3.2. Kết quả phân tích nhiệt .............................................................. 54
3.1.3.3. Kết quả XPS .............................................................................. 55
3.2. Biến tính vật liệu MOF-199 bằng nhóm chức hữu cơ ................................... 56
3.2.1. Biến tính trực tiếp…………………………………………………………56
3.2.2. Biến tính gián tiếp ………………………………………………………..59
3.3. Khảo sát độ bền nhiệt của vật liệu ................................................................ 67
3.3.1. Độ bền MOF-199 trong các dung mơi có hằng số điện môi khác nhau….67
3.3.2. Độ bền MOF-199 trong các dung dịch nƣớc có pH khác nhau…………..69
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM
...................................................................................
71
DemoKHẢO
Version
- Select.Pdf SDK

3



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ABDC

Acid 2-aminoterephtalic

EtOH

Etanol

DMF

N,N-Dimetylformamit

H3BTC

Axit 1,3,5-Benzentricarboxylic

MOFs

Metal Organic Frameworks

SEM

Scanning Election Microscopy

SBUs

Secondary Building Units


TGA

Thermal Gravimetric Analysis

XRD

X-Ray Diffraction

Demo Version - Select.Pdf SDK

4


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình, sơ đồ
Ví dụ SBUs của MOFs cacboxylat.

Hình 1.1

Ví dụ về sự kết hợp của ion kim loại với ligand hữu

Hình 1.2

cơ khác nhau
Một số SBU

Hình 1.3


hữu cơ để tạo MOFs
Minh họa sự tạo thành MOF-5 (a) ,MOF-199 (b)

Hình 1.5

15
16
18

Thể hiện sự kết hợp của các SBU với những liên kết

Hình 1.4

Trang

18
19

Lắp ráp khung kim loại - hữu cơ (MOFs) bởi sự
Hình 1.6

đồng trùng hợp của các ion kim loại với những mối

20

liên kết hữu cơ .
Hình 1.7
Hình 1.8


Sự kết chuỗi khung

21

Một số MOFs dạng chuỗi khác

21

Cấu trúc của một số ligand

22

Demo Version - Select.Pdf SDK

Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11

Sự hình thành cấu trúc MOFs bằng phƣơng pháp
nhiệt dung mơi
Sự hình thành MOFs bằng phƣơng pháp vi sóng (a),
siêu âm(b)

Hình 1.12

Đồ thị miêu tả diện tích bề mặt riêng của vật liệu

23
26
27


(A) Cấu trúc tinh thể của MOF-5 hợp chất chứa lƣu
Hình 1.13

huỳnh (thioanisole) cần phân hủy chứa bên trong.
(B) Cơ chế quang xúc tác đƣợc đề xuất cho MOF-5

30

nano, với DS là trạng thái khuyết tật (defect state).
Hình 1.14

Cơ chế quang xúc tác đề xuất cho vật liệu chứa đất
hiếm Eu-MOFcác nút mạng là cấu trúc đa diện

31

[EuO9].
Hình 1.15

Hiệu ứng “thở” và kích thƣớc lỗ của MIL-53(Cr) khi

5

34


hấp phụ và nhả hấp phụ ở nhiệt độ cao (Ibu=
ibuprofen)
Hình 1.16


Vật liệu MOF-199 (Cu3(BTC)2).

35

Hình 1.17

Sự tạo thành MOF-199

35

Hình 1.18

Sơ đồ tổng hợp và cấu trúc của vật liệu MOF-199

36

Cấu trúc MOF-199, a) SBU Cu II carboxylate - đơn
Hình 1.19

vị cấu trúc vuông. b) Phối tử trục H2O đƣợc loại bỏ,

37

c) MOF-199 vật liệu xốp .
Hình 1.20

Cấu trúc MOF-199

38


Hình 1.21

Minh họa sự thay thế BTC bởi PyDC

39

Hình 1.22

(1) Phổ XANES ; (2) Phổ XRD ; (3) Phổ EXAFS
của Cu-BTC và các Cu-BTC-PyDC

Hình 1.23

Ảnh SEM của Cu3(BTC)2 (a) và NH2-Cu3(BTC)2

Giản đồ XRD của MOF-199 ở các điều kiện khảo
Hình 3.1 Demo Version - Select.Pdf SDK
sát: (a) Mức Low, (b) Mức MedLow, (c) Mức Med

40
41
49

Giản đồ XRD của các mẫu MOF-199 tổng hợp đƣợc
Hình 3.2

ở mức MedLow (ML) 240 W (CH3BTC = 0.1M) theo

50


thời gian
Hình 3.3

Ảnh SEM các mẫu M-ML-0.1 sau 5phút (a), 10phút
(b), 15phút (b), 20phút (c), 30 phút (d)

51

Giản đồ XRD của MOF-199 ở các điều kiện
Hình 3.4

MedLow khảo sát với nồng độ H3BTC 0.05M (pha

52

lỗng đi ¼ lần
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8

Giản đồ so sánh phổ IR của MOF-199 (M-ML200.1) so sánh với H3BTC
Giản đồ phân tích nhiệt mẫu ML-20-0.1
Giản đồ XPS tổng hợp của vật liệu MOF-199 (MML20-0.1)
Giản đồ XPS của Cu 2p trong vật liệu MOF-199

6

53

55
56
56


(M-ML20-0.1)
Giản đồ XPS của C 1s trong vật liệu MOF-199 (M-

Hình 3.9

ML20-0.1)

Hình 3.10

Hình 3.11

Hình 3.12

Ảnh SEM (a) và giản đồ IR (b) các mẫu biến tính
trực tiếp
Giản đồ IR so sánh vật liệu biến tính trực tiếp với
chất đầu
Giản đồ IR (a) và ảnh SEM (b) của mẫu biến tính
gián tiếp theo cách 1 (MA-GT)

57
58
59
60


Hình 3.13

Giản đồ IR các mẫu biến tính gián tiếp theo các tỷ lệ

61

Hình 3.14

Ảnh SEM các mẫu biến tính gián tiếp

62

Hình 3.15

Hình 3.16

So sánh XRD của MOF-199 với vật liệu biến tính
gián tiếp
Ảnh SEM của MOF-199 (M-ML20-0.1) (a) và Mẫu
biến tính gián tiếp MA-2/1-GT(b)

63
64

Demo Version - Select.Pdf SDK
Hình 3.17
Hình 3.18

Hình 3.19


Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22

Giản đồ phân tích nhiệt mẫu MA-2/1-GT
Giản đồ IR các mẫu biến tính với tỷ lệ 2/1 theo thời
gian
Ảnh SEM các mẫu biến tính gián tiếp ở tỷ lệ 2/1
theo thời gian: 10 phút, 20 phút, 30 phút
Mơ hình cơ chế q trình biến tính MOF-199 gián
tiếp bằng hợp chất chứa nhóm chức amin
XRD khảo sát độ bền 24h(a), 48h(b)
XRD khảo sát độ bền trong các dung dịch có pH
khác nhau

7

65
66
67
68
69
70


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Bảng 1.1


Tên bảng
Bề mặt riêng của MOFs và IRMOFs đƣợc tổng hợp theo
phƣơng pháp nhiệt dung mơi.

Bảng 2.1

Bảng 2.2

Số liệu các chất phản ứng biến tính trực tiếp MOF-199
Điều kiện khảo sát độ bền của vật liệu trong các loại dung

Trang

23

44

46

môi
Bảng 3.1

Đặc trƣng dao động phổ IR MOF-199 (M-ML20-0.1) so
với H3BTC và dao động chuẩn

Demo Version - Select.Pdf SDK

8

54



PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.

L DO CHỌN ĐỀ T I
Vật liệu Zeolit với cấu trúc tinh thể vi mao quản đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong

nhiều lĩnh vực nhƣ hấp phụ, tách chất, trao đổi ion, đặc biệt là trong xúc tác. Bên cạnh
những ƣu điểm không thể phủ nhận nhƣ hệ thống đồng đều, diện tích bề mặt riêng lớn, có
khả năng xúc tác cho nhiều phản ứng thì loại vật liệu này cịn bị hạn chế là kích thƣớc
mao quản nhỏ, không thể hấp phụ cũng nhƣ chuyển hóa đƣợc các phân tử có kích thƣớc
lớn. Vì vậy vật liệu khung hữu cơ kim loại (metal organic framework, kí hiệu là MOFs)
ra đời đã mở ra một bƣớc tiến mới đầy triển vọng cho ngành nghiên cứu vật liệu.
MOFs có độ xốp khổng lồ, lên đến 90% là khoảng trống [36], với diện tích bề mặt
và thể tích mao quản rất lớn (2000-6000m2.g-1 , 1-2 cm3.g-1), hệ thống khung mạng ba
chiều, cấu trúc hình học đa dạng, có cấu trúc tinh thể và tâm hoạt động xúc tác tƣơng tự
Zeolit. Đặc biệt, bằng cách thay đổi cầu nối hữu cơ và tâm kim loại có thể tạo ra hàng
nghìn loại MOFs khác
nhauVersion
có tính chất
và ứng dụngSDK
mong muốn.
Demo
- Select.Pdf
Trong đó, vật liệu MOF Cu3(BTC)2 (MOF-199) là một trong những vật liệu có độ
xốp cao và nhiều ứng dụng quan trọng nhƣ : lƣu trữ khí [6], [15], [23], [24], [42], [43],
[47], phân tách khí [21], [27], xúc tác [16], [20], dẫn thuốc [17, 18], cảm biến khí [5], làm
xúc tác quang [12], vật liệu từ tính [19], [28].

Tuy nhiên, khả năng sử dụng MOF làm xúc tác vẫn còn hạn chế do hai nguyên
nhân chủ yếu : (1) sự ổn định của vật liệu theo nhiệt độ, độ ẩm, chất phản ứng, tạp chất
kém hơn vật liệu mao quản tinh thể vô cơ nhƣ Zeolit, liên kết kim loại – hữu cơ cũng yếu
hơn liên kết Si-O của Zeolit; (2) trong cấu trúc của MOF thì các linker bao quang ion kim
loại, làm giảm khả năng xúc tác và hấp phụ hóa học.
Gần đây, một số phƣơng án tổng hợp, biến tính MOF theo nhiều hƣớng khác nhau
đã đƣợc nghiên cứu và phát triển nhằm khắc phục những hạn chế cũng nhƣ nâng cao hiệu
quả sử dụng của vật liệu MOF. Nhằm tăng khả năng hoạt động của vật liệu MOF
Cu3(BTC)2 ( MOF-199), trong đề tài này chúng tôi tiến hành biến tính vật liệu bằng cách
9


gắn thêm nhóm chức năng –NH2 trong các hợp chất hữu cơ có hoạt tính cao vào vật liệu.
Đồng thời nghiên cứu phƣơng pháp tổng hợp vật liệu bằng phƣơng pháp vi sóng, nhằm
mở rộng tìm hiểu quy luật tổng hợp, biến tính vật liệu.
Do vậy, chúng tơi chọn đề tài : “ Nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu
Cu3(BTC)2 bằng nhóm chức hữu cơ “ nhằm mở rộng tìm hiểu quy luật tổng hợp, biến
tính vật liệu và khả năng ứng dụng của vật liệu mới đƣợc tạo ra.

2.

TỔNG QUAN T I LIỆU V T NH H NH NGHIÊN CỨU ĐỀ T I
Ngƣời tiên phong trong chế tạo MOF là Giáo sƣ Omar Yaghi (Đại học California,

Los Angeles) từ đầu thập kỉ 90. Đƣợc biết đến từ những năm 1965, nhƣng mãi đến năm
1999, MOF mới đƣợc nhiều sự quan tâm khi Yaghi “đánh thức” những tính năng đặc biệt
của loại vật liệu này theo hƣớng ứng dụng: phân tách khí, phân phối thuốc, chuyển hóa
năng lƣợng… đặc biệt là lƣu trữ khí. Nhiều trung tâm nghiên cứu về MOF đã đƣợc Giáo
sƣ Omar Yaghi thành lập, mang lại cơ hội học tập và nghiên cứu cho thế hệ trẻ nhiều
nƣớc trên thế giới.


Demo Version - Select.Pdf SDK

MOF cịn rất hấp dẫn các nhà đầu tƣ vì loại vật liệu này có thể sản xuất với khối
lƣợng lớn chỉ từ nguồn nguyên liệu chi phí thấp và phổ biến. Tại Việt Nam, Đại học
Khoa học tự nhiên và Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh là những đơn vị tiên
phong trong lĩnh vực nghiên cứu MOF, đã nhận đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía các
chuyên gia của Đại học Calofornia, Los Angeles (UCLA). Với nhiều ƣu điểm nhƣ vậy,
MOF đã và đang đƣợc mở rộng nghiên cứu phát triển theo nhiều hƣớng đa dạng và
phong phú. Đặc biệt, để khắc phục những hạn chế, nhƣợc điểm của vật liệu bằng cách
biến tính MOF cũng đƣợc các nhà khoa học quan tâm. Cho đến nay số bài báo viết về
MOF đã tƣơng đƣơng với một số chuyên ngành trong lĩnh vực hóa học vật liệu.
Vật liệu MOF có cấu trúc khơng gian một, hai, ba chiều dựa trên các mối liên
kết của các ion kim loại (Cu, Zn, Cr, Al... ) và các phối tử hữu cơ đa càng (thƣờng là các
axit cacboxylic thơm đa chức hoặc các hợp chất thơm chứa nitơ) bằng các liên kết phối
trí. Do cấu trúc xốp, đa dạng, diện tích bề mặt cao có thể tạo cấu trúc nhƣ mong muốn

10


nên vật liệu MOF có khả năng ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực xử lý mơi trƣờng, lƣu trữ
khí, tinh chế khí, xúc tác [14], [22], [26].
Vật liệu MOF trên thế giới đƣợc tổng hợp theo các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng
pháp nhiệt dung môi, phƣơng pháp khuếch tán, phƣơng pháp thủy nhiệt, phƣơng pháp hồi
lƣu, phƣơng pháp phản ứng vi sóng và siêu âm [2], [4], [33], [41].
Trong đó, tổng hợp bằng phƣơng pháp vi sóng đã đƣợc thực hiện rất thành công và
mang lại hiệu quả cao.Trên thế giới đã có nhiều cơng trình sử dụng phƣơng pháp vi sóng
để tổng hợp vật liệu MOFs nhƣ: cơng trình của Sabouni R. và cộng sự [48] đã dùng vi
sóng 10 phút để tổng hợp vật liệu CPM-5 (từ In(NO3)3.xH2O và BTC), thu đƣợc vật liệu
có dạng tinh thể sắc cạnh, có diện tích bề mặt cao (2187m2g-1) và có khả năng hấp phụ

khí CO2 rất cao. Nhóm tác giả [50] đã dùng vi sóng để tổng hợp MOF – 5. Vật liệu MOF74 cũng đƣợc công bố tổng hợp bằng vi sóng [51].
Tại Việt Nam cũng đã bắt đầu có các cơng trình nghiên cứu liên quan đến MOF nhƣ
nhóm nghiên cứu của Phan Thanh Sơn Nam đã cơng bố các hoạt tinh xúc tác của các vật
liệu MOF-5, MOF-199;
nhóm
của tác -giả
Đinh Quang
Khiếu đã nghiên cứu các tổng hợp
Demo
Version
Select.Pdf
SDK
và ứng dụng làm xúc tác các loại vật liệu MIL-101 [1]. Nguyễn Thanh Bình (Viện Hàn
lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam), MOF-5 và MOF-3 của nhóm tác giả Nguyễn
Bình Kha (Đại học Lạc Hồng - Đồng Nai) [2], MOF-199 và Cr-BDC của nhóm tác giả
Nguyễn Thị Hồi Phƣơng (Viện Khoa học và Công nghệ quân sự) [35].
3. Đ I TƢỢNG V PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: vật liệu MOF-199.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu và khảo sát q trình tổng hợp, biến tính họ vật
liệu kết cấu khung cơ kim MOF-199 bằng nhóm chức hữu cơ.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 . Phƣơng ph p nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu

11




Tổng hợp vật liệu trong các điều kiện nồng độ, thời gian, mức năng lƣợng


vi sóng khác nhau để xác định điều kiện tổng hợp đƣợc vật liệu tối ƣu.


Biến tính vật liệu bằng nhóm chức Amin (-NH2) bằng các phƣơng pháp

trực tiếp, gián tiếp với các tỷ lệ chất phản ứng , thời gian và năng lƣợng vi sóng sử
dụng khác nhau.
4.2.

Phƣơng ph p nghiên cứu đ c t ƣng vật liệu

- Nhiễu xạ tia X (XRD, bột) nhằm xác định thành phần pha và cấu trúc của vật liệu.
- Phổ hồng ngoại nhằm xác định các nhóm chức trong cấu trúc vật liệu.
- Phân tích nhiệt.
- Phƣơng pháp hiển vi điện tử quét và hiển vi điện tử truyền qua nhằm nghiên cứu
kích thƣớc, hình dạng tinh thể vật chất.
- Phƣơng pháp XPS xác định các trạng thái oxi hóa cũng nhƣ thành phần nguyên tố
của vật liệu.

Demo
Version
5. CẤU TR C CỦA
LUẬN
VĂN - Select.Pdf SDK
Luận văn bao gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1. Tổng quan lý thuyết
Chƣơng 2. Thực nghiệm
Chƣơng 3. Kết quả và thảo luận


12



×