Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện hòn đất, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LẠI CHÍ THÀNH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LẠI CHÍ THÀNH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TỪ VĂN BÌNH


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn
thành dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang” là công trình nghiên cứu của chính tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Từ Văn
Bình.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày 25 tháng 01 năm 2018
Tác giả

Lại Chí Thành


MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................ 5
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................5
2.1.1. Ngân sách nhà nước ..........................................................................................5
2.1.2. Đầu tư ................................................................................................................5
2.1.3. Dự án đầu tư ......................................................................................................7
2.1.4. Phân loại dự án đầu tư .......................................................................................8
2.1.5. Quản lý dự án đầu tư .......................................................................................13


2.1.6. Các lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ..................................................................14
2.1.7. Các giai đoạn quản lý dự án ............................................................................17
2.1.8. Các hình thức tổ chức quản lý dự án ...............................................................19
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............................................22
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................22
2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................................24
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................26
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27
3.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................................27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................27
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................28
3.2. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................29
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động tiến độ hoàn thành dự án .....................29
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................34
3.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................34

3.2.4. Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu ..................................................35
3.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................37
3.3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................37
3.3.2. Các chỉ tiêu đo lường trong nghiên cứu ..........................................................38
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ..............................................42
3.4.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................42
3.4.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................43
3.5. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................44
3.5.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................44
3.5.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................44
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................45
3.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................48
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 50


4.1. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG .................................50
4.1.1. Nguồn vốn NSNN trong đầu tư XDCB ..........................................................50
4.1.2. Đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Hòn Đất ...........51
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀNH
THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒN ĐẤT,
TỈNH KIÊN GIANG .................................................................................................54
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .....................................................................54
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..........................57
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................61
4.2.4. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo mới ....................................................64
4.2.5. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................65
4.2.6. Phân tích hồi quy .............................................................................................66
4.2.7. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..............................................................69
4.2.8. Sự khác biệt về tiến độ hoàn thành dự án theo đặc trưng của dự án ...............71

4.2.9. Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................72
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................75
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................... 76
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................76
5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................76
5.2.1. Nâng cao năng lực và thẩm quyền của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Hòn Đất ..........................................................................................................76
5.2.2. Nâng cao năng lực của nhà thầu và lựa chọn nhà thầu có uy tín ....................77
5.2.3. Nâng cao năng lực của đơn vị tư vấn ..............................................................78
5.2.4. Chính sách quản lý đầu tư xây dựng ...............................................................78
5.2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý dự án .......................................80
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............80
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU KHẢO SÁT


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

Phân tích phương sai (Analysis of Variance)

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

EFA


Phân tích yếu tố khám phá (Exploring factor analysis)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KMO

Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin

NSNN

Ngân sách nhà nước

OLS

Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất

QLDA

Quản lý dự án

Sig.

Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)

SPSS

Phần mềm thống kê sử dụng trong khoa học xã hội (Statistical
Package for the Social Sciences)


TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

VIF

Độ phóng đại phương sai


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................................8
Bảng 3.1: Các biến quan sát sử dụng trong mô hình nghiên cứu .............................35
Bảng 4.1: Tích lũy đầu tư xây dựng từ NSNN giai đoạn 2012 - 2016 .....................50
Bảng 4.2: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng sử dụng NSNN giai đoạn 2012-2016 .........50
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB giai đoạn 2012 - 2016 51
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá về quản lý đầu tư công ở huyện Hòn Đất
giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................53
Bảng 4.5: Các thông tin về dự án khảo sát ................................................................56
Bảng 4.6: Giá trị dự án ..............................................................................................57
Bảng 4.7: Kiểm định thang đo “Môi trường bên ngoài” ...........................................58
Bảng 4.8: Kiểm định thang đo “Thông tin quản lý” .................................................58
Bảng 4.9: Kiểm định thang đo “Chính sách liên quan đến dự án” ...........................59
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo “Phân cấp đầu tư” ..................................................59
Bảng 4.11: Kiểm định thang đo “Nguồn vốn thực hiện” ..........................................60
Bảng 4.12: Kiểm định thang đo “Năng lực tham gia” ..............................................60

Bảng 4.13: Kiểm định thang đo “Năng lực chủ đầu tư” ...........................................61
Bảng 4.14: Kiểm định KMO, Bartlett thang đo các nhân tố ảnh hưởng tiến độ hoàn
thành dự án ................................................................................................................61
Bảng 4.15: Phương sai trích các nhân tố ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành dự án ................................................................................................................62
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án .........................................................................63
Bảng 4.17: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo mới ........................64
Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình .............................................66
Bảng 4.19: Các thông số của mô hình hồi quy bội ...................................................66
Bảng 4.20: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................69


Bảng 4.21: Kiểm định sự khác biệt biến động tiến độ theo cấp NSNN....................72
Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt biến động tiến độ theo hình thức quản lý .........72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chu trình dự án sử dụng các nguồn vốn ODA ..........................................12
Hình 2.2: Chu trình dự án sử dụng các nguồn vốn trong nước .................................13
Hình 2.3: Quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian trong QLDA .....................17
Hình 2.4: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................................20
Hình 2.5: Quản lý dự án theo hình thức chìa khóa trao tay ......................................21
Hình 2.6: Quản lý dự án theo hình thức chủ nhiệm điều hành dự án .......................22
Hình 3.1: Vị trí huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang .....................................................27
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................35
Hình 3.3: Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................37
Hình 4.1: Vị trí cá nhân trong dự án .........................................................................55
Hình 4.2: Tập huấn về QLDA ...................................................................................55
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................65

Hình 4.4: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram ....................................67
Hình 4.5: Biểu đồ P-P Plot ........................................................................................68
Hình 4.6: Biểu đồ Scatterplot ....................................................................................68


TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành dự án tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang” được
thực hiện nhằm đánh giá công tác QLDA đầu tư tại Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Hòn Đất.
Đề tài sử dụng các chỉ tiêu đánh giá về QLDA được đề xuất bởi Era Dabla Norris và cộng sự (2011) và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua khảo
sát đối với đại diện Ban quản lý dự án, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, nhà thầu tham gia
các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Hòn Đất để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng. Phương
pháp chọn mẫu thuận tiện với cỡ mẫu là 210 và các kỹ thuật kiểm định, phân tích
hồi quy bội, kiểm định T - test được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Một là, công tác QLDA đã thực hiện tốt giai đoạn thực hiện đầu tư, tuy nhiên
các giai đoạn như xác định dự án, chuẩn bị và phê duyệt dự án, đánh giá sau đầu tư
thực hiện chưa tốt, cần phải cải thiện nhiều hơn.
Hai là, ở mức ý nghĩa thống kê 5%, có 6 nhân tố ảnh hưởng đến biến động tiến
độ hoàn thành dự án xếp theo mức độ ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là Năng lực của
Chủ đầu tư; Nhân tố về Năng lực của Nhà thầu chính; Chính sách liên quan đến dự
án; Năng lực của đơn vị tư vấn; Thẩm quyền chủ đầu tư phê duyệt đầu tư, thiết kế,
dự toán; Thông tin quản lý và điều kiện tự nhiên.
Ba là, các dự án sử dụng vốn NSNN cấp Trung ương hoặc tỉnh có tiến độ
chậm hơn so với các dự án sử dụng vốn NSNN cấp huyện hoặc xã.
Cuối cùng tác giả trình bày khuyến nghị chính sách, những hạn chế trong quá
trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.



1

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hòn Đất có diện tích 1.019,8 km2, là huyện có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh
Kiên Giang, là vùng có tiềm năng phát triển về thủy hải sản, khai thác đá và du lịch.
Trong những năm qua, kinh tế huyện Hòn Đất đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể,
tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, bình quân giai đoạn 2011 - 2016 đạt
11%/năm, thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 31,3 triệu đồng/năm (UBND
huyện Hòn Đất, 2016).
Đạt được những kết quả trên có sự đóng góp rất lớn từ hoạt động đầu tư vốn
vào các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Nguồn vốn đầu tư được tập
trung chủ yếu cho xây dựng hạ tầng giao thông, nông thôn, y tế, lưới điện, các dự án
thủy lợi… góp phần thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao
đời sống của nhân dân (UBND huyện Hòn Đất, 2016).
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất là đơn vị sự nghiệp công
lập, thay mặt Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Hòn Đất thực hiện quản lý dự án
(QLDA) đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn huyện. Công tác QLDA đầu tư
tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất thời gian qua đã có nhiều tiến bộ
trong thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản
lý sử dụng vốn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm góp phần quan trọng
vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (UBND huyện Hòn Đất, 2016).
Tuy nhiên, thực tế công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện
trong thời gian qua cho thấy, bên cạnh những dự án sau khi hoàn thành nghiệm thu
đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả rất cao đáp ứng nhu cầu thực tế của địa phương
thì vẫn còn nhiều dự án chậm tiến độ, tăng chi phí và chậm đưa vào khai thác hoặc
mới đưa vào sử dụng chưa hết thời gian bảo hành công trình đã bị hư hỏng, xuống
cấp. Đây là một trong những cản trở lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của

huyện Hòn Đất (UBND huyện Hòn Đất, 2016).


2

Vì vậy, nghiên cứu về công tác QLDA đầu tư tại Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Hòn Đất là rất cần thiết, đặc biệt là các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi
công các dự án xây dựng trên địa bàn huyện đang là vấn đề bức xúc. Để từ đó có
những giải pháp quản lý có hiệu quả dự án đầu tư, cải thiện tiến độ hoàn thành dự
án, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững, nâng cao phúc lợi cho người dân
trên địa bàn huyện Hòn Đất là rất cấp thiết. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân
tích các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành dự án tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác QLDA đầu tư tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn
Đất, tỉnh Kiên Giang và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án
đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Hòn Đất. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác QLDA đầu tư tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tư xây
dựng huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên giang trong giai đoạn 2012 - 2016.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
Mục tiêu 3: Khuyến nghị một số chính sách để hoàn thiện công tác QLDA tại
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất hiện nay như

thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang?


3

Những chính sách nào là quan trọng hoàn thiện công tác QLDA tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác QLDA và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầy tư
xây dựng là đối tượng nghiên cứu của đề tài.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng nhóm B và C
sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn huyện Hòn Đất. Vốn NSNN
gồm vốn ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
Phạm vi về thời gian: Các số liệu, dữ liệu, thông tin sử dụng trong đề tài được
giới hạn trong 5 năm, từ năm 2012 đến năm 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập
trong thời gian từ tháng 10/2017 đến tháng 11/2017.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó, sử dụng
các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng để phân tích tình hình kinh tế - xã hội
của huyện Hòn Đất và thực trạng QLDA đầu tư xây dựng qua các năm; Phân tích
kết quả khảo sát thực trạng QLDA theo chu trình dự án đầu tư.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện với cỡ mẫu là 210. Thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với đại diện Ban
quản lý dự án, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, nhà thầu tham gia các dự án đầu tư xây

dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Hòn Đất để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng. Thang đo Likert 5 mức độ
được sử dụng để đo lường giá trị các biến số. Dữ liệu được làm sạch, thực hiện
kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha và


4

phân tích nhân tố khám phá EFA, hồi quy về mối quan hệ nhân quả giữa các nhân
tố ảnh hưởng và tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng.
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Giới thiệu. Chương này giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu; mục
tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. Trình bày lý thuyết về dự
án đầu tư; QLDA đầu tư; Các yếu tố ảnh hưởng đến QLDA đầu tư; Tình hình các
nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Bao gồm khung nghiên cứu, mô hình nghiên
cứu, phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trình bày thực trạng QLDA tại
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất; Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu;
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng;
Thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị chính sách. Trình bày tóm tắt kết quả
nghiên cứu; Đề xuất các chính sách nhằm hoàn thiện công tác QLDA tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng huyện Hòn Đất trong thời gian tới. Đồng thời, chỉ ra những
hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


5


Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1.1. Ngân sách nhà nước
Theo Điều 4 Luật Ngân sách Nhà nước (2015) thì “Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm
bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Vốn NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu NSNN bao gồm toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Toàn bộ các khoản
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; các khoản phí thu
từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước;
Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhận ở
ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật (Luật Ngân sách Nhà nước, 2015).
Chi NSNN bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường
xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
(Luật Ngân sách Nhà nước, 2015).
2.1.2. Đầu tư
2.1.2.1. Khái niệm về đầu tư
Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư được hiểu là việc gia tăng tư bản nhằm tăng
cường năng lực sản xuất tương lai. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản
xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư
công.
Xét trên tổng thể nền kinh tế, đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó thu
được các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.


6


Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh vực nhất định (như
thăm đò, khai thác, chế biến, sản xuất kinh doanh, dịch vụ ...) và đưa vốn vào hoạt
động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn, đem lại lợi
nhuận cho nhà đầu tư và lợi ích kinh tế xã hội cho nước nhận đầu tư (Ngân hàng thế
giới, 2005). Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Luật đầu tư, 2014).
Như vậy, đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian nhất
định ở hiện tại để thu được lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội trong tương lai.
2.1.2.2. Đối tượng đầu tư
Trong một nền kinh tế, vốn đầu tư tồn tại dưới nhiều hình thức và vì vậy cũng
có nhiều cách đầu tư. Có 3 loại đầu tư chính sau:
Đầu tư vào tài sản cố định: là đầu tư vào nhà, xưởng, máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải. Đầu tư dưới dạng này chính là đầu tư nâng cao năng lực sản
xuất. Khả năng đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào đầu
tư loại này.
Đầu tư vào tài sản lưu động: tài sản lưu động là những nguyên vật liệu thô,
bán thành phẩm được sử dụng hết sau mỗi quá trình sản xuất. Ngoài ra, tài sản lưu
động cũng có thể là thành phẩm được đơn vị đó sản xuất ra mà chưa đem đi tiêu thụ
hết. Như vậy, lượng đầu tư vào loại tài sản này chính là sự thay đổi về khối lượng
của các hàng hoá đó trong một thời gian nhất định.
Đầu tư khác: là các khoản đầu tư nhằm gia tăng năng lực phát triểncủa xã hội,
nâng cao trình độ dân trí, cải thiện chất lượng môi trường.
2.1.2.3. Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Theo Từ Quang Phương (2005), hoạt động đầu tư có các đặc điểm sau:
Một là, hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là
trên phương diện tài chính. Để thực hiện đầu tư trước hết cần có vốn. Vốn là nguồn
lực sinh lợi được thể hiện dưới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ,
vì vậy các quyết định về đầu tư thường xem xét từ phương diện tài chính. Trên thực



7

tế, các quyết định đầu tư thường được cân nhắc bởi sự hạn chế về ngân sách (Nhà
nước, địa phương) và luôn được xem xét từ những khía cạnh tài chính nói trên.
Hiện nay các dự án khả thi về các phương diện khác (kinh tế xã hội) nhưng không
khả thi về phương diện tài chính cũng khó có thể thực hiện.
Thời gian từ khi bắt đầu đầu tư cho đến khi dự án mang lại lợi ích phải đòi hỏi
nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hưởng đến các dự
tính (vốn đầu tư, nhân lực…) nên chịu một xác xuất biến đổi nhất định do nhiều
nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề quan trọng cần phải tính đến
trong nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
Hai là, hoạt động đầu tư là hoạt động luôn có sự cân nhắc giữa lợi ích trước
mắt và lợi ích trong tương lai, nghĩa là đầu tư là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh
đổi lấy lợi ích tương lai nên luôn có sự cân nhắc. Nhà đầu tư chỉ mong muốn và
chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích họ
tạm thời phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc không đầu tư vào nơi khác).
Ba là, hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro. Những đặc điểm nói
trên đặt ra cho người phân tích, đánh giá đầu tư chẳng những phải quan tâm về mặt
nội dung xem xét mà còn tìm các phương pháp, cách thức đo lường, đánh giá để có
những kết luận giúp cho việc lựa chọn và đưa ra quyết đầu tư một cách có căn cứ.
Vì vậy để đảm bảo cho mọi dự án đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao
đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này được thể hiện trong việc lập
dự án đầu tư, có nghĩa là phải thực hiện đầu tư theo dự án đã được soạn thảo với
chất lượng tốt.
2.1.3. Dự án đầu tư
2.1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư
Có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tư. Theo Ngân hàng Thế giới (2006) thì
“Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau
được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất

định”.


8

Theo Luật xây dựng 2003 thì “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định”.
Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu thì dự án là tập hợp
những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng
của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
Theo Luật đầu tư (2005) thì dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
Tóm lại, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù nhằm đạt
được các mục tiêu mong muốn bằng phương pháp và phương tiện cụ thể trong một
khoảng thời gian xác định.
2.1.3.2. Đặc trưng của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có những đặc trưng sau: (1) Mang tính chất tạm thời: có vòng
đời giới hạn với các đặc tính ở các giai đoạn khác nhau; (2) Có tính duy nhất: mỗi
dự án có một mục tiêu, nhiệm vụ, con người, lịch trình, vấn đề khác nhau; (3) Có
mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể; (3) Là một tập hợp phức tạp các hoạt động phức
tạp với sự tham gia của nhiều người, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau; (5) Là
một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu; (6) Bao gồm những thay đổi và rủi ro
do bản thân dự án hoặc do môi trường bên ngoài.
2.1.4. Phân loại dự án đầu tư
2.1.4.1. Theo quy mô và tính chất
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì các dự án xây dựng công trình được phân

loại như sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư; Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C.
Bảng 2.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình


9

TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao
gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh
quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50
héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở
lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn
biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản
xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta
trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi,
từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt
cần được Quốc hội quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia
về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về
quốc phòng, an ninh.
II.1
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có
tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
II.3 1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

10.000 tỷ đồng trở lên

Không phân biệt tổng mức
đầu tư

Không phân biệt tổng mức
đầu tư


Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên


10

Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
II.5
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định

tại Mục II.2.
III
NHÓM B
III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
IV
NHÓM C
IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

Từ 800 tỷ đồng trở lên

Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng
Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng
Từ 45 đến 800 tỷ đồng
Dưới 120 tỷ đồng
Dưới 80 tỷ đồng
Dưới 60 tỷ đồng
Dưới 45 tỷ đồng

Nguồn: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
2.1.4.2. Theo nguồn vốn đầu tư
Nếu xét trên tổng thể nền kinh tế, nguồn vốn đầu tư bao gồm hai loại: nguồn

trong nước tiết kiệm được và nguồn từ nước ngoài đưa vào. Nguồn từ nước ngoài
đưa vào có thể dưới dạng: đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, các khoản vay nợ và


11

viện trợ, tiền kiều hối và thu nhập do nhân tố từ nước ngoài chuyển về. Có thể chia
vốn đầu tư làm 2 loại là đầu tư của khu vực doanh nghiệp và cá nhân (khu vực tư)
và đầu tư của khu vực nhà nước (khu vực công).
Nguồn vốn đầu tư của khu vực tư: trên lý thuyết thì nguồn đầu tư của khu vực
tư (Ip) được hình thành từ tiết kiệm của khu vực doanh nghiệp và của cá nhân (Sp)
và luồng vốn của nước ngoài đổ vào khu vực này (Fp). Ip = Sp + Fp (2.1)
Và Sp = Ydp - Cp (2.2). Trong đó: Ydp là thu nhập khả dụng; Cp là tiêu dùng cá
nhân và hộ gia đình.
Nguồn tiết kiệm của khu vực doanh nghiệp và cá nhân thường là nguồn chủ
yếu trong nền kinh tế. Nguồn vốn của nước ngoài đổ vào khu vực tư thường ở các
dạng như đầu tư trực tiếp (FDI) và các khoản nợ.
Nguồn vốn đầu tư của khu vực công: nguồn đầu tư của nhà nước (Ig) được xác
định theo công thức sau: Ig = (T - Cg) + Fg (2.3)
Trong đó: T là các khoản thu của khu vực nhà nước; Cg là các khoản chi tiêu
của khu vực nhà nước không kể chi đầu tư. Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là
tiết kiệm của khu vực nhà nước; Fg là các khoản viện trợ và vay nợ từ nước ngoài
vào khu vực nhà nước.
2.1.4.3. Chu trình dự án
Các đối tác viện trợ vốn ODA cho Việt Nam như: WB, ADB, EU, Chính phủ
Nhật Bản, … đều thực hiện chu trình dự án qua 5 giai đoạn (hình 2.1).
Xác định dự án: các nhà tài trợ căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và đề án định hướng thu hút
và sử dụng ODA để xác định dự án. Các dự án được xác định phải hỗ trợ thực hiện
các mục tiêu chiến lược quốc gia.

Chuẩn bị dự án: nghiên cứu tính khả thi của các đề xuất đầu tư và chuẩn bị
thiết kế chi tiết để phục vụ công tác thẩm định, phê duyệt; chuẩn bị các tài liệu đề
xuất về chiến lược theo dõi - đánh giá, các mối quan hệ trong quá trình hoạt động,
ma trận khung logic, dự thảo kế hoạch hoạt động và dự trù ngân sách. Phương pháp


12

phân tích khung logic, được sử dụng trong giai đoạn này và tiếp tục được sử dụng
cho theo dõi và đánh giá khi dự án đi vào thực hiện sau này.
Xác định

Đánh

Thực hiện

Chuẩn bị

theo

Thẩm định

Hình 2.1: Chu trình dự án sử dụng các nguồn vốn ODA
Nguồn: Ngân hàng thế giới (2005)
Thẩm định và phê duyệt: thẩm định là việc đánh giá độc lập các khía cạnh
kinh tế, kỹ thuật, thể chế, tài chính, môi trường và xã hội của dự án đầu tư. Sau
thẩm định là quá trình đàm phán và phê duyệt của Chính phủ và tổ chức cho vay.
Thực hiện và theo dõi: Theo dõi là một công việc thường xuyên trong quá
trình thực hiện dự án, giúp các cơ quan ra quyết định quản lý trên cơ sở thường
xuyên so sánh tình hình thực hiện giữa thực tế và kế hoạch của 3 yếu tố: giải ngân

vốn đầu tư, các quá trình quản lý đầu tư và thực hiện các kết quả đầu ra. Các dữ liệu
và kết quả thực hiện này sẽ cung cấp thông tin để liên tục hoàn thiện quá trình thực
hiện.
Đánh giá dự án: là việc xem xét định kỳ tính phù hợp, hiệu suất, hiệu quả và
tác động của một dự án.
Theo quy định của Chính phủ (2015) thì chu trình dự án sử dụng nguồn vốn
đầu tư trong nước bao gồm bốn giai đoạn: xác định dự án, chuẩn bị đầu tư, thực


13

hiện đầu tư, và nghiệm thu, bàn giao và đánh giá (hình 2.2). Nhìn chung, nội dung
quy trình thực hiện các dự án đầu tư trong nước cũng có cùng tiêu chuẩn như các dự
án đầu tư của các định chế quốc tế tài trợ cho Việt Nam. Kết quả của quá trình xác
định dự án là chủ trương đầu tư; kết quả của quá trình chuẩn bị và phê duyệt là
quyết định đầu tư; kết quả của quá trình thực hiện dự án là hoàn thành giai đoạn xây
dựng; nghiệm thu, bàn giao và đánh giá là giai đoạn cuối cùng của chu trình đầu tư
bao gồm nghiệm thu kết quả đầu tư để bàn giao cho đơn vị quản lý đưa vào sử
dụng, quyết toán vốn đầu tư và đánh giá sau đầu tư.

Xác đ

Nghiệm thu,
giao và đánh

dự

Chuẩn

Thực hiện

theo

Hình 2.2: Chu trình dự án sử dụng các nguồn vốn trong nước
Nguồn: Chính phủ (2015)
2.1.5. Quản lý dự án đầu tư
2.1.5.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư
Quản trị dự án (Project Management) là quá trình lập kế hoạch, theo dõi và
kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia
vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn trong phạm vi
ngân sách đã được duyệt với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên
biệt. Nói cách khác quản trị dự án là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động


×