Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý sử DỤNG một số PHƯƠNG PHÁP DÙNG lời THEO TINH THẦN PHÁT HUY TÍNH TÍCH cực của học SINH KHI GIẢNG dạy CHƯƠNG v DÒNG điện XOAY CHIỀU, vật lý 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.04 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM VẬT LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sư Phạm Vật lý-Tin học

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DÙNG LỜI
THEO TINH THẦN PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
CỦA HỌC SINH KHI GIẢNG DẠY CHƯƠNG V.
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU, VẬT LÝ 12 NC

Giáo viên hướng dẫn
ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

Cần Thơ 05/2012

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Đỗ Phương Nam
MSSV: 1080284
Lớp: SP Vật lý –Tin học K34


Lời cảm ơn
Sau một thời gian dài làm việc, em đã hoàn thành đề tài nghiên
cứu. Để có được kết quả trên, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất
nhiều thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô
Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ Môn Sư
Phạm Vật Lý đã cung cấp, truyền đạt những vốn kiến thức quý báu
cho em, đã tạo điều kiện cho em học tập và giúp em có nền tảng vững
chắc để hoàn thành luận văn này.


Riêng Thầy Trần Quốc Tuấn, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất. Thầy đã không ngại vất vả, mệt nhọc để hướng
dẫn và góp ý rất nhiều cho luận văn của em.
Em cũng chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của các
anh chị đi trước và bạn bè, đặc biệt là các bạn ngành sư phạm Vật lý –
Tin học khóa 34 đã giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề
tài.
Cuối lời, xin kính chúc thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe,
công tác tốt, thành công và hạnh phúc.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng cũng không tránh khỏi hạn
chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến quý báu của
quý thầy cô và bạn bè để đề tài được phong phú và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trân trọng
SVTH: Huỳnh Đỗ Phương Nam


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

............ngày………tháng…….năm 2012.
Ký tên

Trần Quốc Tuấn

1


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

MỤC LỤC

Trang
MỞ ðẦU............................................................................................................................... 5
1/ ðặt vấn ñề.......................................................................................................................... 5
2/ Mục ñích nghiên cứu......................................................................................................... 6
3/ Giả thuyết khoa học .......................................................................................................... 6
4/ Nhiệm vụ của ñề tài .......................................................................................................... 6
5/ Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 7
6/ ðối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 7
7/ Các bước thực hiện ñề tài ................................................................................................. 7
8/ Các chữ viết tắt ................................................................................................................. 7

Chương 1. ðỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ Ở THPT
1.1. Những vấn ñề chung về ñổi mới PPDH ở THPT....................................................... 9
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nước ta............................................................................. 9
1.1.2. ðổi mới phương pháp dạy học ñể thực hiện mục tiêu mới…………………………..9
1.2. Phương hướng chiến lược ñổi mới PPDH .................................................................. 11
1.2.1. Khắc phục lối truyền thụ một chiều. ........................................................................... 11
1.2.2. ðảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS ....................................................... 12
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học................................................... 12
1.2.4. Áp dụng các PP tiên tiến, các phương tiện DH hiện ñại vào quá trình DH ............... 13
1.3. Mục tiêu của chương trình vật lý phổ thông...........................…............................... 14
1.3.1. ðạt ñược một hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những quan ñiểm hiện
ñại…………………………………………………………………………………………..14
1.3.2. Rèn luyện và phát triển kỹ năng……………………………………………………..15
1.3.3. Hình thành và rèn luyện thái ñộ, tình cảm…………………………………………...15
1.4. Những ñịnh hướng ñổi mới PPDHVL theo chương trình phổ…………………… 16
1.4.1. Giảm ñến tối thiểu việc giảng giải, minh họa vủa giáo viên, tăng cường tổ chức cho
HS việc tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn ñề học tập………………………………...16
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu DH nêu và giải quyết vấn ñề………………………………....17
2



Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

1.4.3. Rèn cho HS phương pháp nhận thức VL. ................................................................... 18
1.4.4. Tận dụng những phương tiện dạy học mới,trang thiết bị thí nghiệm mới. Phát huy sáng
tạo của GV trong việc làm và sử dụng ñồ dùng DH. ............................................................ 19
1.4.5. Tăng cường áp dụng PPDH nhóm, hợp tác……………………………………….... 20
1.5. ðổi mới việc thiết kế bài học (soạn giáo án)............................................................... 22
1.5.1. Những vấn ñề chung.................................................................................................... 22
1.5.2. Một số HðHT phổ biến trong một tiết. ....................................................................... 24
1.5.3. Cấu trúc của soạn giáo án theo các HðHT ................................................................. 26
1.5.4. Những câu hỏi thảo luận về các kế hoạch bài dạy ...................................................... 27
1.6. ðổi mới việc kiểm tra, ñánh giá .................................................................................. 27
1.6.1. Quan ñiểm cơ bản về ñánh giá. .................................................................................. 27
1.6.2. Các hình thức kiểm tra. .............................................................................................. 28
1.6.3. ðổi mới kiểm tra, ñánh giá. ........................................................................................ 28
1.6.4. Xác ñịnh các mức ñộ nhận thức trong ñề kiểm tra. .................................................... 29

Chương 2. SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DÙNG LỜI THEO TINH
THẦN PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH
2.1. Phương pháp diễn giảng…………………………………………………………….. 34
2.1.1. Phương pháp diễn giảng .............................................................................................. 34
2.1.2. Ưu ñiểm,nhược ñiểm và cách khắc phục………………………………………….... 35
2.1.3. Các loại diễn giảng ...................................................................................................... 36
2.1.4. Yêu cầu sử dụng phương pháp diễn giảng.................................................................. 37

2.1.5. Tiến trình thực hiện ..................................................................................................... 38
2.2. Phương pháp ñàm thoại gợi mở.................................................................................. 39
2.2.1. Phương pháp ñàm thoại gợi mở…………………………………………………..… 40
2.2.2. Các kiểu phương pháp ñàm thoại gợi mở………………………………………….... 40
2.2.3. Quy trình thực hiện………………………………………………………………… 40
2.2.4. Ưu ñiểm, nhược ñiểm và cách khắc phục……………………………………......…. 41
2.2.5. Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp ñàm thoại gợi mở. ........................................ 42
2.2.6. Vai trò của GV trong việc rèn luyện cho học sinh phát huy năng lực, tự lực chiếm lĩnh
kiến thức bằng phương pháp ñàm thoại gợi mở .................................................................... 44
3


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

2.2.7. Vấn ñề ñặt câu hỏi trong dạy học ................................................................................ 44

Chương 3. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI HỌC TRONG CHƯƠNG V. DÒNG ðIỆN
XOAY CHIỀU
3.1. ðại cương về chương.................................................................................................... 52
3.1.1. Mục ñích ...................................................................................................................... 52
3.1.2. Sơ ñồ cấu trúc nội dung chương V. Dòng ñiện xoay chiều......................................... 54
3.2. Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức các bài của chương V. Dòng ñiện xoay
chiều……………………………………………..………………………………………….55

Chương 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
4.1. Mục ñích………….......……………………………………………………………….. 86

4.2. ðối tượng thực nghiệm................................................................................................... 86
4.3. Nội dung thực nghiệm .................................................................................................... 86
4.4. Kế hoạch giảng dạy ........................................................................................................ 86
4.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 86
4.6. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 86

NHẬN XÉT – KẾT LUẬN………………………………………………………... 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93

4


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

MỞ ðẦU
1/ ðặt vấn ñề :
Trong những năm gần ñây, việc ñổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi ñộng trên thế
giới và ở nước ta. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ta ñòi hỏi ngành giáo
dục phải ñổi mới ñồng bộ cả mục ñích, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học Một
trong những ñổi mới quan trọng góp phần ñổi mới giáo dục nước ta là ñổi mới phương pháp
dạy học.
ðổi mới PPDH ở trường phổ thông là thay ñổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy
học theo “Phương pháp dạy học tích cực” nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
ñộng, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng
kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn.

Việc lựa chọn phương pháp dạy học là một vấn ñề quan trọng có tính quyết ñịnh ñến việc
nâng cao chất lượng dạy và học. “Phương pháp là linh hồn của nội dung vận ñộng”. ðể vận
dụng phương pháp dạy học ñạt hiệu quả người giáo viên giữ vị trí rất quan trọng, họ phải
nắm chắc ñược những ñiểm mạnh và ñiểm hạn chế của các phương pháp mình sẽ sử dụng.
Vận dụng phương pháp dạy học không phải ñơn giản chỉ là hiểu biết phương pháp mà phải
biết tổ chức và thực hiện chúng.
Trong thực tế dạy học hiện nay, một số thầy cô ñã có thay ñổi PPDH nhưng bên cạnh ñó
vẫn còn một số GV vẫn dạy theo lối truyền thụ một chiều, ña phần các em học sinh vẫn quen
với cách học cũ, trông chờ vào thầy cô giảng dạy rồi về học thuộc, chưa tự giác học tập, tìm
tòi nâng cao kiến thức.
Theo tinh thần Nghị quyết TW2 của ðảng và nhà nước ta về ñổi mới phương pháp dạy
học là rất quan trọng. Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết ñịnh số
16/2006/Qð – BGDðT ngày 5/6/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ðT ñã nêu: “Phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ ñộng, sáng tạo của học sinh ; phù hợp với ñặc trưng môn học, ñặc
ñiểm ñối tượng học sinh, ñiều kiện của từng lớp học ; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp
tự học, khả năng hợp tác ; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ; tác ñộng ñến
tình cảm, ñem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”.

5


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

Bản thân em là sinh viên Sư phạm Vật Lý em cần phải trau dồi kiến thức ñể có khả năng
tích cực hóa HðNT của HS.
Từ những lý do trên em chọn ñề tài : " Sử dụng một số phương pháp dùng lời

theo tinh thần phát huy tính tích cực của học sinh khi giảng dạy chương V. Dòng ñiện
xoay chiều, Vật Lý 12 nâng cao"

2/ Mục ñích nghiên cứu:
Nghiên cứu một số phương pháp dùng lời nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Vận dụng thiết kế một số bài học trong chương chương V. Dòng ñiện xoay chiều, Vật Lý
12 nâng cao.
3/ Giả thuyết khoa học :
Có thể nghiên cứu việc sử dụng một số phương pháp dùng lời và xây dựng quy trình
HðDH nhằm tích cực hóa HðNT của HS trong DHVL.
Có thể vận dụng vào thiết kế một số bài trong SGK Vật Lý THPT theo tinh thần phát huy
tính tích cực HðNT của HS.
4/ Nhiệm vụ của ñề tài :
* Nghiên cứu ñổi mới phương pháp DHVL THPT.
* Nghiên cứu cơ sở lý luận của ñề tài.
* Xây dựng tiến trình hoạt ñộng DHVL THPT theo hướng nghiên cứu của ñề tài.
* Nghiên cứu chương V.Dòng ñiện xoay chiều, Vật Lý 12 nâng cao.
- ðại cương về chương.
- Lập sơ ñồ cấu trúc nội dung của chương và nhận xét.
* Soạn GA một số bài trong chương.
- Bài 28. Mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Cộng hưởng ñiện
- Bài 29. Công suất của dòng ñiện xoay chiều. Hệ số công suất
- Bài 30. Máy phát ñiện xoay chiều
- Bài 31. ðộng cơ không ñồng bộ ba pha
- Bài 32. Máy biến áp.Truyền tải ñiện
* Tiến trình thực nghiệm giảng dạy ở trường THPT.
6


Luận văn tốt nghiệp ðại học


GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

5/ Phương pháp nghiên cứu :
* Nghiên cứu lý luận: sử dụng SGK, các tài liệu BDGV, các tài liệu chuyên ñề, các sách
về lý luận dạy học …
* Thực nghiệm sư phạm.
6/ ðối tượng nghiên cứu :
Các hoạt ñộng dạy học của GV và HS trong việc sử dụng một số phương pháp dùng lời
theo tinh thần phát huy tính tích cực của học sinh khi giảng dạy chương V. Dòng ñiện xoay
chiều, VL12 NC.
7/ Các bước thực hiện ñề tài :
*Gð 1 : Tìm hiểu về ñề tài, trao ñổi với thầy hướng dẫn, lập ñề cương.
*Gð 2 : Lập ñề cương, hoàn thiện ñề cương.
*Gð 3 : Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
*Gð 4 : Thiết kế một số bài học trong Chương V. Dòng ñiện xoay chiều
*Gð 5 : Hoàn chỉnh ñề tài, chuẩn bị báo cáo bằng PowerPoint.
*Gð 6 : Bảo vệ Luận Văn.
8/ Các chữ viết tắt :
PPDH

phương pháp dạy học

THPT

trung học phổ thông

GV


giáo viên

HS

học sinh

DH

dạy học

PP

phương pháp

VLPT

vật lý phổ thông

VL

vật lý

HðHT

hoạt ñộng học tập

HðNT

hoạt ñộng nhận thức


SGK

sách giáo khoa

BDGV

bồi dưỡng giáo viên

PPDHTC

phương pháp dạy học tích cực

PTDH

phương tiện dạy học
7


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

TBDH

thiết bị dạy học

THCS

trung học cơ sở


HT

học tập

CNTT

công nghệ thông tin

8

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

Chương 1. ðỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ Ở THPT
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ ðỔI MỚI PPDH Ở THPT
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nước ta
Nước ta ñang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hội nhập với cộng ñồng thế giới trong
nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt. Tình hình ñó ñòi hỏi phải ñổi mới mục tiêu giáo dục, nhằm
ñào tạo ra những con người có phẩm chất mới. Nền giáo dục không chỉ dừng lại ở chổ trang
bị cho HS những kiến thức công nghệ mà nhân loại ñã tích lũy ñược mà còn phải bồi dưỡng
cho họ tính năng ñộng cá nhân phải có tư duy sáng tạo và năng lực thực hành giỏi. Nghị
quyết hội nghị BCH TW ðảng Cộng Sản Việt Nam, khóa VIII ñã chỉ rõ: “nhiệm vụ cơ bản
của giáo dục là nhằm xây dựng con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng ñộc lập

dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ñạo ñức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ; gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có
năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con người
Việt Nam, có ý thức cộng ñồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa
học và công nghệ hiện ñại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có phong cách
công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật, có sức khỏe, là những người kế thừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên như lời căn dặn của Bác Hồ”. [Quyển 7, trang 49]
1.1.2. ðổi mới phương pháp dạy học ñể thực hiện mục tiêu mới
ðể thực hiện mục tiêu ñề ra, ta phải thay ñổi phương pháp dạy học. Phương pháp giáo
dục phổ thông hiện nay là dạy và học phải hướng tới hoạt ñộng học tập chủ ñộng, chống lại
thói quen học tập thụ ñộng “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ ñộng sáng tạo của HS; bồi dưỡng phương pháp tự học rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, tác ñộng ñến tình cảm, ñem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”
(Luật giáo dục 2005,ñiều 28.2). Phương pháp dạy học truyền thống không còn phù hợp.
Cùng với xu thế phát triển chung của thế giới nền giáo dục nước ta chuyển từ trang bị cho
HS kiến thức sang bồi dưỡng cho HS kĩ năng thực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự học
và năng lực sáng tạo.
Nghị quyết TW 2 khóa VIII của ðảng Cộng Sản Việt Nam ghi rõ : “ðổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và ñào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn luyện thành
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước ứng dụng các phương pháp tiên tiến, phương
9


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

pháp hiện ñại vào quá trình dạy, ñảm bảo ñiều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của

HS, nhất là sinh viên ñại học, phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự ñào tạo” [Quyển 7,
trang 50] . Mục tiêu của việc ñổi mới PPDH ở trường THPT là thay ñổi lối dạy học truyền
thụ một chiều sang dạy học theo phương pháp “phương pháp dạy học tích cực” nhằm phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ ñộng, sáng tạo của HS, rèn luyện thói quen và khả năng tự
học, tinh thần hợp tác,kĩ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học
tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập. Làm cho “học là quá
trinh sáng tạo; HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin, tự
hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt ñộng nhận thức cho HS, dạy HS
cách tìm ra chân lý. Chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tao, hợp tác). Dạy
phương pháp và kĩ thuật chuẩn mực khoa học, dạy cách học. Học ñể ñáp ứng những yêu cầu
của cuộc sống hiện tại và tương lai. Những ñiều học tập cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và
sự phát triển của xã hội”
Muốn ñổi mới cách học, phải ñổi mới cách dạy. Cách dạy quyết ñịnh cách học,, tuy
nhiên, thói quen học tập thụ ñộng của HS cũng ảnh hưởng tới cách dạy của thầy. Mặc khác,
cũng có trường hợp HS mong muốn ñược học theo PPDHTC nhưng GV chưa ñáp ứng ñược.
Do vậy, giáo viên cần phải bồi dưỡng, phải kiên trì cách dạy theo phương pháp dạy học tích
cực, tổ chức các hoạt ñộng nhận thức từ ñơn giản ñến phức tạp, từ thấp ñến cao, hình thành
thói quen cho HS. Trong ñổi mới phương pháp phải có sự hợp tác giữa thầy và trò,sự phối
hợp giữa hoạt ñộng dạy với hoạt ñộng học thì mới có kết quả. Phương pháp dạy học tích cực
hàm chứa cả phương pháp dạy và phương pháp học.
Mục tiêu giáo dục ngày nay ở nước ta nói riêng và trên thế giới nói chung không chỉ
dừng lại ở việc truyền thụ cho HS những kiến thức, kỹ năng loài người ñã tích lũy ñược
trước ñây, mà còn ñặc biệt quan tâm ñến vệc bồi dưỡng năng lực sáng tạo ra những tri thức
mới, phương pháp mới, cách giải quyết vấn ñề mới phù hợp với hoàn cảnh của mỗi ñất
nước, mỗi dân tộc. Trong xã hội biến ñổi mau lẹ như hiện nay người lao ñộng cũng phải biết
luôn ñổi mới kiến thức và năng lực của mình cho phù hợp với sự phát triển của KH, kĩ thuật.
Lúc ñó người lao ñộng phải có khả năng tự ñịnh hướng và tự học ñể thích ứng với ñòi hỏi
mới của xã hội. Giáo dục không phải chỉ chú ý ñến yêu cầu xã hội ñối với người lao ñộng,

10



Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

mà còn phải chú ý ñến quyền lợi, nguyện vọng, năng lực, sở trường của cá nhân. Sự phát
triển ña dạng của cá nhân sẽ dẫn ñến sự phát triển mau lẹ, toàn diện và hài hòa của xã hội.
ðổi mới phương pháp dạy học là nhiệm vụ cấp thiết ñang ñặt ra cho ngành giáo dục
hiện nay.
1.2. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ðỔI MỚI PPDH
1.2.1. Khắc phục lối truyền thụ một chiều.
Cách dạy truyền thống này ñã tồn tại rất lâu năm trong nền giáo dục nước ta. Nét ñặc
trưng của cách dạy ñó là GV ñộc thoại, giảng giải minh họa, làm mẫu, kiểm tra, ñánh giá;
còn HS thụ ñộng ngồi nghe, ngồi nhìn, cố mà ghi nhớ, nhắc lại. Giáo viên là nhân vật
trung tâm của quá trình dạy hoc, GV quyết ñịnh hết thảy, từ xác ñịnh mục ñích học, nội
dung, cách thức học, con ñường ñi tới kiến thức, kĩ năng, ñánh giá kết quả học tập.
Theo cách dạy ñó GV trình bày giảng dạy các kiến thức cần truyền thụ cho HS một
cách rõ rang, chính xác ñầy ñủ, dễ hiểu, biểu diễn các thí nghiệm một cách thành công.
Giáo viên chỉ quan tâm ñến cách dạy của mình sao cho hoàn mĩ, còn HS có hiểu hay
không là trách nhiệm của HS. Cách dạy ñó rõ ràng là dồn HS vào thế hoàn toàn thụ ñộng,
không có cơ hội ñể suy nghĩ, phát biểu ý kiến, HS chỉ thuộc lòng rồi trả bài như ñúc cho
thầy cô. ðiều này dẫn tới các em chỉ học vẹt, lười suy nghĩ, tư duy không phát triển ñược
nên không sáng tạo ra cái mới dẫn tới không bao giờ bắt kịp sự phát triển của thời ñại. Vì
vậy ta cần khắc phục lối truyền thụ một chiều, việc khắc phục này là một hoạt ñộng mang
tính cách mạng nhằm chống lại thói quen ñã có từ lâu, chống lại ñặc quyền của GV.
Trong quá trình giảng dạy, GV cần tổ chức, hướng dẫn cho HS tham gia tích cực vào các
hoạt ñộng học tập ña dạng theo hướng tìm tòi nghiên cứu, rèn luyện kĩ năng thực hành, tư

duy, sáng tạo cho HS.
ðể thực hiện PPDH mới hướng vào việc tổ chức hoạt ñộng nhận thức tích cực, tự
lực của HS thì ngoài vai trò hướng dẫn, tổ chức của GV, cần phải có phương tiện làm việc
phù hợp với HS. ðối với Vật lí học thì ñặc biệt quan trọng là tài liệu giáo khoa và thiết bị
thí nghiệm. SGK và thiết bị thí nghiệm phải ñổi mới ñể tạo ñiều kiện cho việc thực hiện
mục tiêu dạy học.
Cần ñổi mới PPDH, phát huy tính tích cực, tự giác, sáng tạo của HS trong học tập
bằng các hình thức sau :
11


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

- Tổ chức cho HS tham gia vào các hoạt ñộng dạy học ña dạng theo hướng tìm tòi,
nghiên cứu.
- HS tích cực tham gia vào việc giải quyết vấn ñề.
- ðổi mới SGK và thiết bị.
- Áp dụng các phương pháp chung của nhận thức khoa học và các phương pháp
ñặc thù của Vật Lý.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện ñại.
1.2.2. ðảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS
Bất cứ việc học tập nào ñều phải thông qua tự học của người học thì mới có kết quả
sâu sắc và bền vững. Hơn nữa trong cuộc ñổi mới của con người trong thời ñại hiện nay,
những ñiều học trong nhà trường chỉ rất ít, và là những kiến thức chung chung chưa di sâu
vào một lĩnh vực cụ thể nào trong ñời sống và trong sản xuất. Sau này ra làm việc còn
phải tự học thêm nhiều mới có thể làm tốt công việc, bắt kịp sự phát triển của khoa học kỹ

thuật hiện ñại. Vì vậy, ngay trên ghế nhà trường HS cần phải ñược rèn luyện khả năng tự
học, tự hoạt ñộng nhận thức. Trong quá trình dạy học GV chỉ nói cốt lõi nội dung, cần tổ
chức các hoạt ñộng, cấu thành nhiệm vụ giao cho HS và dành nhiều thời gian cho HS tìm
hiểu, nghiên cứu ñể giải quyết vấn ñề trong học tập. Ngoài thời gian trên lớp, các em còn
phải tăng cường, chủ ñộng thời gian tự học, tự tìm tòi nghiên cứu thêm ở nhà thì hiệu quả
học tập mới ñạt kết quả tốt. Tóm lại ta cần:
Rèn luyện cho HS khả năng tự học và hình thành thói quen tự học.
Phát phiếu học tập cho HS.
Tập cho HS phương pháp ñọc sách.
Tập cho HS làm quen với các phương pháp nhận thức khoa học.
Tăng cường giáo dục theo nhóm, hợp tác…
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học
Muốn rèn luyện ñược nếp tư duy sáng tạo của người học thì quan trọng nhất là phải tổ
chức, hướng dẫn, tạo ñiều kiện cho HS tích cực, tự lực tham gia vào quá trình tái tạo cho
mình kiến thức mà nhân loại ñã có, tham gia giải quyết các vấn ñề học tập, qua ñó mà phát
triển năng lực sáng tạo. HS học bằng cách làm, tự làm, làm một cách chủ ñộng say mê hứng
thú, chứ không phải ép buộc. Vai trò của GV không còn là giảng dạy, minh họa nữa mà chủ
12


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

yếu là tổ chức, hướng dẫn, tạo ñiều kiện cho HS hoạt ñộng, thực hiện thành công các hoạt
ñộng học ña dạng mà kết quả là giành ñược kiến thức và phát triển ñược năng lực.
PPDH tích cực này còn mới mẻ ở nước ta. Nhưng rõ ràng là cách học này ñem lại
cho HS niềm vui sướng, hào hứng, nó phù hợp với ñặc tính ưa hoạt ñộng của ña số trẻ

em. Việc học ñối với các em trở thành niềm hạnh phúc, giúp các em tự khẳng ñịnh ñược
mình và nuôi dưỡng lòng khát khao sáng tạo.
1.2.4. Áp dụng các PP tiên tiến, các phương tiện DH hiện ñại vào quá trình DH
Nền giáo dục của hầu hết các nước tiên tiến toàn thế giới trong nửa cuối thế kỷ XX
ñều rất quan tâm ñến vấn ñề phát triển năng lực sáng tạo ở HS. Nhiều lý thuyết về việc
phát triển ñã ra ñời (trong ñó nổi bật là “lý thuyết thích nghi” của J.piaget và “lý thuyết về
vùng phát triển gần” của Vưgốtxki), nhiều phương pháp dạy học mới ñã ñược thử nghiệm
và ñã ñạt ñược những kết quả khả quan.
Theo hướng ñổi mới ta nên quan tâm phát triển một số phương pháp sau:
- Dạy học vấn ñáp ñàm thoại
Phương pháp trong ñó GV ñặt ra những câu hỏi cho HS trả lời, hoặc có thể tranh luận
với nhau và với cả GV, thông qua ñó HS lĩnh hội ñược nội dung bài học.
Phương pháp vấn ñáp, ñàm thoại khác với thuyết trình là ở chỗ nội dung cần truyền thụ
không ñược thể hện qua lời giảng của người dạy mà ñược thực hiện bởi hệ thống câu trả lời
của người học, dưới sự gợi mở bởi các câu hỏi do người dạy ñề xuất.
Mục ñích của phương pháp này là nâng cao chất lượng của giờ học bằng cách tăng
cường hình thức hỏi – ñáp, ñàm thoại giữa GV và HS, rèn cho HS bản lĩnh tự tin, khả năng
diễn ñạt một vấn ñề nào ñó trước tập thể.
- Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn ñề
Phát hiện sớm và giải quyết hợp lí những vấn ñề nảy sinh trong thực tiễn là một năng
lực bảo ñảm sự thành công trong cuộc sống. Vì vậy, tập cho HS biết phát hiện, ñặt ra và giải
quyết những vấn ñề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia ñình và cộng
ñồng không chỉ có ý nghĩa ở tầm PPDH mà phải ñược ñặt như một mục tiêu giáo dục. Trong
dạy học phát hiện và giải quyết vấn ñề, HS vừa nắm ñược tri thức mới, vừa nắm ñược
phương pháp chiếm lĩnh tri thức ñó, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, ñược chuẩn bị một

13


Luận văn tốt nghiệp ðại học


GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

năng lực thích ứng với ñời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn ñề nảy
sinh.
- Dạy học với hình thức tổ chức hội thảo
Hình thức tổ chức hội thảo là người dạy tổ chức và ñiều khiển các thành viên trong lớp
học trao ñổi ý kiến và tư tưởng của mình về nội dung học tập, qua ñó ñạt ñược mục ñích dạy
học.
Hai hoặc nhiều người trao ñổi ý kiến với nhau, ta nói họ ñang thảo luận. Thảo luận có
thể áp dụng với mọi hoạt ñộng ở lớp học ñòi hỏi có sự tham gia hợp tác ñể tìm kiếm giải
pháp cho một vấn ñề ñược ñặt ra trong bài học. GV là người nêu vấn ñề, khích lệ người học
thảo luận nhằm ñạt mục ñích của bài học, do ñó hình thức này cần sự tham gia tích cực của
tất cả người học.
- Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ
Dạy học với hình thức hợp tác giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ băn khoăn, kinh
nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nói ra những ñiều ñang
nghĩ, mỗi người có thể nhận rõ trình ñộ hiểu biết của mình về chủ ñề ñã nêu ra, thấy mình
cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ không phải là
sự tiếp nhận thụ ñộng từ GV.
- E-learning
Học tập (Learning) là gì? Là việc xử lí những thông tin mà người học thu ñược, nó tạo
nên sự thay ñổi hoặc làm tăng kiến thức và khả năng, năng lực của người học.
E-learning là việc thực hiện các chương trình giáo dục, học tập, ñào tạo, bồi dưỡng
thông qua các phương tiện ñiện tử. E-learning liên quan ñến việc sử dụng máy tính hoặc các
thiết bị ñiện tử trong một phương diện nào ñó nhằm cung cấp tài liệu cho việc giáo dục, học
tập, ñào tạo, bồi dưỡng.
1.3. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ PHỔ THÔNG

1.3.1. ðạt ñược một hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những quan ñiểm
hiện ñại
Chương trình Vật lý ban cơ bản có mục tiêu hoàn thiện cho HS hệ thống kiến thức phổ
thông, cơ bản, ở trình ñộ tú tài về vật lý, cần thiết ñể ñi vào các ngành khoa học, công nghệ
thích hợp và hòa nhập ñược với cuộc sống trong xã hội công nghiệp hiện ñại. ðó là:
14


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

- Những khái niệm chính xác về các sự vật, hiện tượng và quá trình vật lý thường
gặp trong ñời sống sản xuất.
- Những ñịnh luật và nguyên lí vật lý cơ bản ñược trình bày phù hợp với năng lực
toán học và năng lực suy luận logic của HS.
- Những nét chính của các thuyết vật lý quan trọng nhất.
- Những hiểu biết cần thiết về phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình
trong vật lý học.
- Những nguyên tắc cơ bản của những ứng dụng quan trọng của vật lí trong ñời sống
sản xuất.
1.3.2. Rèn luyện và phát triển kỹ năng
* Quan sát các hiện tượng và các quá trình vật lí trong tự nhiên, trong ñời sống hàng ngày
hoặc trong các thí nghiệm; ñiều tra, sưu tầm, tra cứu tài liệu từ các nguồn khác nhau ñể thu
thập các thông tin cần thiết cho việc học tập vật lí.
* Sử dụng các dụng cụ ño phổ biến và các thiết bị tương ñối hiện ñại của vật lí, kĩ năng lắp
ráp và tiến hành các thí nghiệm vật lí.
* Phân tích, tổng hợp và xử lí các thông tin thu ñược ñể rút ra kết luận, ñề ra các dự ñoán

về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tượng hoặc quá trình vật lí, cũng như ñề
xuất phương án thí nghiệm ñể kiểm tra dự ñoán ñã ñề ra.
* Vận dụng kiến thức ñể mô tả và giải thích các hiện tượng vật lí, giải các bài tập.
* Phát hiện và giải quyết các vấn ñề vật lí ở mức phổ thông trong khoa học, ñời sống và
sản xuất.
* Sử dụng thuật ngữ vật lí, các biểu bảng, ñồ thị ñể trình bày rõ ràng, chính xác những hiểu
biết, cũng như những kết quả thu ñược qua thu thập và xử lí thông tin.
1.3.3. Hình thành và rèn luyện thái ñộ, tình cảm
* Có hứng thú học tập vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học; trân trọng ñối với những ñóng góp
của Vật lí học cho sự tiến bộ của xã hội và ñối với công lao của các nhà khoa học.
* Có thái ñộ khách quan, trung thực và có tinh thần hợp tác ttrong học tập cũng như trong
việc áp dụng các hiểu biết ñã ñạt ñược.
* Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào ñời sống nhằm cải thiện ñiều kiện sống,
học tập cũng như ñể bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự nhiên.
15


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

Tóm lại, các mục tiêu trên không thể tách rời nhau mà phải luôn gắn liền với nhau, góp
phần ñào tạo ra những con người phát triển hài hòa, toàn diện. Ví dụ: kiến thức mà HS thu
nhận ñược chỉ có thể sâu sắc, vững chắc khi họ có trình ñộ tư duy phát triển. Muốn có kiến
thức vững chắc, HS phải tích cực hoạt ñộng, tham gia vào quá trình xây dựng và vận dụng
kiến thức
1.4. NHỮNG ðỊNH HƯỚNG ðỔI MỚI PPDHVL THEO CHƯƠNG TRÌNH PHỔ
THÔNG

1.4.1. Giảm ñến tối thiểu việc giảng giải, minh họa vủa giáo viên, tăng cường tổ chức
cho HS việc tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn ñề học tập.
Một thói quen tồn tại ñã lâu ñời trong nền giáo dục ở nước ta là GV luôn chú ý giảng
giải tỉ mỉ, kĩ lưỡng, ñầy ñủ cho HS ngay cả khi những ñiều GV nói ñã viết ñầy ñủ trong
SGK, thậm chí GV nhắc lại y nguyên rồi viết lại giống hệt trên bảng. Có nhiều ñiều HS ñọc
hay làm theo SGK cũng có thể hiểu ñược nhưng GV vẫn giảng. Cách giảng ñó thể hiện một
sự thiếu tin tưởng ở HS và nguy hại hơn nữa là không cho HS có cơ hội ñể suy nghĩ, càng
không có ñiều kiện ñể HS ñề xuất những ý kiến cá nhân khác với SGK, hay khác với ý kiến
của GV. Nhiều GV thường nói là bài dài. Thực ra nhiều khi sách có viết dài, nhưng viết dài
là ñể cho HS tự ñọc mà cũng hiểu ñược, nhưng GV lại không cho HS tự ñọc ở lớp hay ở nhà
mà giảng giải trình bày tất cả.
Lúc ñầu HS chưa quen với phương pháp học mới nên vẫn theo cách cũ, chờ GV giảng
giải, tóm tắt, ñọc cho chép. Nhưng sau một thời gian tự lực làm việc, họ tự tin hơn, ñọc
nhanh hơn, hiểu nhanh hơn và nhất là hiểu kĩ, nhớ lâu. Kết quả là nếu tính tổng cộng thời
gian mà HS phải bỏ ra ñể học một bài lại ít hơn là chờ ñợi GV giảng giải rồi cố mà ghi nhớ.
ðiều quan trọng hơn là khi quen với cách học mới, HS sẽ tự tin và hào hứng. Càng thành
công, càng phấn chấn, tích cực hơn và ñạt ñược thành công lớn. GV cần biết chờ ñợi, kiên
quyết yêu cầu HS tự học ở lớp và ở nhà. GV chỉ giảng giải khi HS tự ñọc không thể hiểu
ñược, kiên quyết không làm thay HS ñiều gì mà họ có thể tự làm ñược trên lớp hay ở nhà.
Muốn cho HS hoạt ñộng tự thành công thì GV cần phải biết phân chia một vấn ñề học
tập phức tạp thành những bộ phận ñơn giản, vừa sức, nếu HS cố gắng một chút là có thể
hoàn thành ñược.

16


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

Trong quá trình giải quyết vấn ñề học tập, có rất nhiều việc phải làm như phát hiện vấn
ñề, thu thập thông tin, xử lý thông tin, phát biểu kết luận khái quát, vận dụng vào thực tế
v.v… GV cần tính toán xem với trình ñộ HS cụ thể thì việc gì có thể trao cho họ tự làm, việc
gì cần có sự trợ giúp, hướng dẫn của GV, việc gì GV cũng phải giảng giải ñể cung cấp thêm
hiểu biết cần thiết cho việc giải quyết vấn ñề.
Trong bài học GV ñều có thể tìm ra một hai chỗ trong bài HS có thể tự lực hoạt ñộng
với khoảng thời gian 10 ñến 20 phút.
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu DH nêu và giải quyết vấn ñề.
Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn ñề (từ trước ñến nay vẫn quen gọi là dạy học nêu
vấn ñề) là kiểu dạy học trong ñó dạy cho HS thói quen tìm tòi giải quyết vấn ñề theo cách
của các nhà khoa học. Trong kiểu dạy học này GV vừa tạo ra cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt
ñộng sáng tạo; vừa rèn luyện cho họ khả năng sáng tạo.
- Tư duy chỉ bắt ñầu khi trong óc nảy sinh vấn ñề, nghĩa là người học nhận thấy ñược
sự mâu thuẫn giữa nhiệm vụ cần giải quyết và trình ñộ, khả năng, kiến thức ñã có của mình
không ñủ ñể giải quyết. ðối với HS không những phải nhận thấy mâu thuẫn ñó mà còn cần
tạo ra cho họ hứng thú lao ñộng sáng tạo. Cần phải triệt ñể khắc phục tình trạng GV bắt ñầu
bài học trong khi HS còn chưa biết mình phải giải quyết vấn ñề gì trong bài học và chỗ
vướng mắc của mình trong giải quyết vấn ñề ñó.
Có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn ñề. Cách phổ biến nhất là ñưa ra một hiện
tượng, một sự kiện một câu hỏi mà lúc ñầu HS tưởng rằng mình ñã biết cách trả lời. Nhưng
khi phân tích kỹ mới thấy những kiến thức ñã có của mình không ñủ giải thích hiện tượng
hay trả lời câu hỏi. ðộng cơ hoạt ñộng xuất phát từ chỗ muốn hoàn thiện, phát triển kiến
thức kỹ năng của mình bền vững và mạnh mẽ hơn cả.
- Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp giải quyết vấn ñề.
Phương pháp tìm tòi nghiên cứu giải quyết vấn ñề một cách sáng tạo thường theo
quy trình chung như sau :
+ Phát hiện, xác ñịnh vấn ñề, nêu câu hỏi.
+ Nêu câu trả lời dự ñoán ( mô hình, giả thuyết) có tính chất lý thuyết, tổng quát.

+ Từ dự ñoán suy ra hệ quả lôgic có thể kiểm tra trong thực tế.

17


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

+ Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả ñó có phù hợp với thực tế không. Nếu
phù hợp thì ñiều dự ñoán là ñúng. Nếu không phù hợp thì dự ñoán là sai, phải xây dựng dự
ñoán mới.
+ Phát biểu kết luận.
Muốn thực hiện ñược các khâu của phương pháp này, HS phải thực hiện việc thu thập
thông tin, xử lí thông tin, khái quát kết quả tìm tòi nghiên cứu. Trong quá trình này có hai
lĩnh vực luôn luôn kết hợp với nhau : hiện tượng thực tế cụ thể quan sát ñược và những kết
luận trừu tượng phản ánh thực tế ñó. Sự kết hợp ñó ñược thực hiện thông qua các suy luận
lôgic như: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, cụ thể hóa v.v…
ðối với Vật Lý học thì quan sát thấy gì mới chỉ là một nửa, chỉ mới là nhận biết những
dấu hiệu bên ngoài và ñiều này không quá khó khăn. ðiều khó khăn và quan trọng hơn là
thực hiện các phép suy luận ñể rút ra kết quả khái quát, phổ biến chung cho mọi hiện tượng.
ðiều thứ hai này GV rất khó nắm bắt. Cần phải tập cho HS phát biểu ý kiến của họ thành lời
mới biết ñược họ có hiểu hay không. Bởi vậy, cần kiên trì tạo ñiều kiện cho HS phát biểu,
tranh luận.
1.4.3. Rèn cho HS phương pháp nhận thức VL.
Một trong những nét ñặc trưng của tư duy khoa học là phải biết phương pháp hành
ñộng rồi mới hành ñộng, chứ không hành ñộng mò mẫm, ngẫu nhiên.
- Về phương pháp thực nghiệm: GV có thể làm thí nghiệm ñể thu thập thông tin hoặc

củng cố bảng số liệu kết quả thí nghiệm. Còn sau ñó việc xử lí thông tin rút ra kết quả nên
dành cho HS làm. Ở khâu thí nghiệm kiểm tra, cụ thể GV yêu cầu HS ñề xuất phương án thí
nghiệm kiểm tra bằng những thiết bị cụ thể, GV có thể làm thí nghiệm biểu diễn.
- Về phương pháp mô hình: Nhờ phương pháp mô hình mà người ta có thể biểu diễn
bản chất của hiện tượng ngay cả khi không quan sát ñược ñối tượng phản ánh. Ngoài mô
hình ảnh, còn hay phổ biến mô hình toán học.
- Về phương pháp tương tự: Phương pháp tương tự là phương pháp nhận thức khoa
học, trong ñó sử dụng sự tương tự và phép suy luận tương tự ñể rút ra tri thức mới về ñối
tượng khảo sát.
Phương pháp tương tự gồm các giai ñoạn cơ bản sau :

18


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

- Tập hợp các dấu hiệu của ñối tượng cần nghiên cứu và những dấu hiệu của ñối
tượng ñã biết ñịnh ñem ñối chiếu.
- Tiến hành phân tích tìm những dấu hiệu giống nhau và khác nhau giữa chúng. Kiểm
tra xem các dấu hiệu giống nhau có phải là dấu hiệu bản chất của ñối tượng ñã biết.
- Chuyển dấu hiệu khác biệt của ñối tượng ñã biết cho ñối tượng nghiên cứu bằng suy
luận tương tự.
- Kiểm tra tính ñúng ñắn của các kết luận thu ñược (hoặc các hệ quả của chúng) bằng
thực nghiệm ở chính ñối tượng nghiên cứu.
1.4.4. Tận dụng những phương tiện dạy học mới,trang thiết bị thí nghiệm mới. Phát
huy sáng tạo của GV trong việc làm và sử dụng ñồ dùng DH.

Vai trò, vị trí của phương tiện, thiết bị DH:
* Góp phần quan trọng ñổi mới PPDH, hướng vào hoạt ñộng tích cực, chủ ñộng, sáng tạo
của HS, tạo ñiều kiện thuận lợi cho GV, HS thực hiện các hoạt ñộng ñộc lập hoặc các hoạt
ñộng nhóm.
* Sử dụng phương tiện DH, thiết bị DH không chỉ là phương tiện của việc dạy mà còn là
phương tiện của việc học; không chỉ minh họa mà còn là nguồn tri thức là một cách chứng
minh bằng quy nạp.
* Sử dụng ñồ dùng DH, thiết bị thực hành giúp HS tự tiến hành các bài thực hành, thí
nghiệm.
* ðảm bảo tính ñồng bộ, hệ thống và có chất lượng cao của phương tiện DH, thiết bị DH
tạo ñiều kiện ñẩy mạnh hoạt ñộng của HS trên cơ sở tự giác, tự khám phá kiến thức thông
qua hoạt ñộng thực hành, làm thí nghiệm.
* Trong quá trình biên soạn chương trình, SGK, SGV, các tác giả ñã chú ý lựa chọn danh
mục thiết bị DH và chuẩn bị phương tiện DH, thiết bị DH theo một số yêu cầu ñể có thể phát
huy vai trò của thiết bị DH.
Yêu cầu sử dụng phương tiện, thiết bị DH:
* Cần sử dụng phương tiện, thiết bị DH khi sự vật hiện tượng không thể mô tả ñược
(phản ứng hóa học, hoạt ñộng của các ñộng cơ…).

19


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

* Tăng cường sử dụng phương tiện DH, thiết bị DH, phải coi ñó là phương tiện ñể nhận
thức, không chỉ thuần túy là minh họa. Coi trọng quan sát, phân tích, nhận xét, dẫn ñến hình

thành khái niệm.
* Tận dụng phương tiện DH, thiết bị DH ñã có, chỉnh sửa, cải tiến cho phù hợp.
Công nghệ thông tin với vai trò phương tiện DH, thiết bị DH:
* Thế giới bước vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng dụng CNTT
vào tất cả các lĩnh vực. Trong giáo dục và ñào tạo, CNTT ñã góp phần hiện ñại hóa phương
tiện DH, thiết bị DH góp phần ñổi mới PPDH.
* Sử dụng CNTT như công cụ DH cần ñược ñặt trong toàn bộ hệ thống các PPDH nhằm
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống ñó.
* Bên cạnh ñó cần phát huy vai trò của người thầy trong quá trình sử dụng CNTT.
* Sử dụng CNTT như một phương tiện DH, thiết bị DH, không phải chỉ ñể thực hiện DH
với trang thiết bị của CNTT mà còn góp phần thúc ñẩy việc ñổi mới PPDH ngay cả trong
ñiều kiện không có máy.
1.4.5. Tăng cường áp dụng PPDH nhóm, hợp tác
Các hình thức tổ chức học tập cá nhân, theo nhóm và theo lớp là các hình thức học tập
vẫn ñược áp dụng trong những PPDH truyền thống. Trong các hình thức trên, hình thức học
tập cá nhân lâu nay vẫn ñược coi là hình thức học tập cơ bản nhất và có hiệu quả nhất. Các
hình thức học tập theo nhóm và theo lớp là các hình thức hỗ trợ.
Theo tinh thần của PPDH tích cực, hình thức học tập cá nhân vẫn là hình thức học tập
cơ bản. Tuy nhiên, GV phải tìm cách kích thích ñược hứng thú học tập, làm cho HS học tập
một cách tự giác, chủ ñộng, từ ñó phát huy tính sáng tạo của mỗi cá thể trong học tập.
Các hình thức học tập hợp tác không những góp phần làm cho việc học tập cá nhân có
hiệu quả hơn mà còn có tác dụng rèn luyện cho HS tinh thần hợp tác trong lao ñộng, thái ñộ
chia sẽ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau, ý thức trách nhiệm trong công việc chung. Theo lý
thuyết về vùng phát triển gần của Vưgốtxki, các tương tác thầy-trò và trò-thầy và trò-trò
trong lớp học có thể giúp HS vượt qua ñược những trở ngại ñể ñạt ñến những hiểu biết mới.
Qua những thảo luận, tranh luận, ý kiến của mỗi cá nhân ñược bộc lộ, ñược khẳng ñịnh hay
bị bác bỏ, qua ñó những hiểu biết của họ sẽ ñược hình thành hoặc ñược chính xác hóa. Mặt
khác, trong việc học tập theo nhóm, tất cả mọi HS, từ người kém ñến người khá, ñều có thể
20



Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

trình bày ý kiến của mình, tức là có ñiều kiện ñể tự thể hiện mình. ðiều ñó có tác dụng kích
thích rất mạnh hứng thú học tập củ HS.
Cách phân chia các hình thức hoạt ñộng thành hoạt ñộng cá nhân và hoạt ñộng hợp tác
cũng chỉ có tính tương ñối. Các hình thức hoạt ñộng này thường ñược tiến hành xen kẽ lẫn
nhau. Ví dụ, hoạt ñộng thực hành Vật Lý là hoạt ñộng thường ñược tiến hành theo nhóm,
nhưng việc thực hiện các thí nghiệm lại là nhiệm vụ bắt buộc của mỗi cá nhân. Trong tiết
thực hành, mỗi nhóm sử dụng chung một bộ thiết bị thí nghiệm và phải thực hiện kế hoạch
thí nghiệm theo ñúng sự hướng dẫn chung của GV ñối với toàn lớp. Tuy nhiên, việc lấy số
liệu, xử lý số liệu và viết báo cáo thực hành phải do từng HS làm.
Hình thức kết hợp hoạt ñộng cá nhân với hoạt ñộng theo lớp trong tiết học là hình thức
dạy học phổ biến lâu nay. Trong việc ñổi mới PPDH hiện nay thì các GV và HS ở các cấp
tiểu học và THCS ñã ít nhiều quen với hình thức học tập theo nhóm nhỏ. Thường thì mỗi
nhóm nhỏ gồm 4 ñến 6 người. ðể tạo thuận lợi cho việc tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ ở
một số nội dung có thí nghiệm, trong danh mục TBDH Vật lý ñược Bộ Giáo Dục và ðào
Tạo ban hành, mỗi lớp có một số thiết bị ñược cung cấp theo cơ số 6, nghĩa là ñảm bảo ñủ
thiết bị thí nghiệm cho 6 nhóm HS thực hiện ngay trên lớp.
Hình thức học tập theo nhóm thường ñược tiến hành theo trình tự sau:
- GV:
• Tổ chức lớp thành các nhóm. Nếu lớp học ñược trang bị các bàn dài thì mỗi nhóm gồm
HS của 1 hoặc 2 bàn cạnh nhau ; nếu lớp ñược trang bị các bàn ñôi thì mỗi nhóm gồm
HS của 3 bàn cạnh nhau.
• Trao nhiệm vụ học tập cho các nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hiện. Ví dụ, nếu là
một nội dung nghiên cứu một hiện tượng bằng thực nghiệm thì có những yêu cầu sau

: nêu mục ñích thí nghiệm, yêu cầu kiểm kê dụng cụ thí nghiệm, nghiên cứu phương
án thí nghiệm và cách lắp ráp thí nghiệm, cách lấy số liệu, thảo luận về cách xử lý số
liệu, thảo luận về kết quả và kết luận thu ñược…..
- HS:
• Thực hiện các hoạt ñộng cá nhân và nhóm theo yêu cầu của GV.
• Thảo luận trong nhóm về kết luận thu ñược và cử người báo cáo kết quả trước lớp.

21


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

Nhìn chung, không nên tổ chức dạy học theo nhóm một cách tràn lan vì không có ñiều
kiện thời gian. Trong mỗi tiết học chỉ nên tổ chức một lần cho HS hoạt ñộng theo nhóm ñể
tìm hiểu một nội dung phù hợp nhất. Những nội dung phù hợp với việc tổ chức hoạt ñộng
theo nhóm có thể là: bài học nghiên cứu một vấn ñề bằng thực nghiệm ; bài học nghiên cứu
một khái niệm mới, một ñịnh luật Vật lý có những ñiểm cần tranh luận cho sáng tỏ, tránh
hiểu nhầm; bài học vận dụng những hiểu biết vào một tình huống mới…
Khi ta bắt ñầu ñưa thí ñiểm việc dạy học theo nhóm ở tiểu học và THCS, rất nhiều GV
và Hiệu trưởng e ngại sẽ xảy ra tình trạng ồn ào, mất trật tự và ảnh hưởng ñến các lớp bên
cạnh. ðến nay, qua một số năm thực hiện, GV ñã quen với việc ñiều khiển lớp và nhất là
HS ñã quen với hình thức học tập này nên tình trạng ồn ào, mất trật tự ñã ñược khắc phục.
Hiện nay lại nảy sinh một xu thế ngược lại: ñó là “Hội chứng hoạt ñộng nhóm”. Nhiều
người quan niệm một cách sai lầm và cực ñoan là: ñổi mới PPDH thì phải tổ chức cho HS
hoạt ñộng theo nhóm, lấy ñó làm tiêu chí của các PPDH tích cực. ðiều ñó dẫn ñến việc tổ
chức dạy học một cách tràn lan, hình thức, lãng phí thời gian và không có hiệu quả. Cần chú

ý rằng trong mọi PPDH, hình thức học tập cá nhân vẫn là hình thức hoạt ñộng chủ yếu giúp
cho việc phát triển các năng lực của mỗi HS ; các PPDH tích cực ñều nhằm mục ñích thúc
ñẩy hoạt ñộng nhận thức của mỗi cá thể.
[Quyển 1, trang 84]
1.5. ðỔI MỚI VIỆC THIẾT KẾ BÀI HỌC (soạn giáo án)
1.5.1. Những vấn ñề chung
* Các yêu cầu ñối với việc soạn giáo án
- Việc chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt ñộng của GV sang thiết kế các hoạt ñộng
của HS là yêu cầu nổi bật ñối với công việc soạn giáo án của người GV.
- Khi soạn giáo án, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong bài học học sinh sẽ lĩnh hội ñược những kiến thức, kĩ năng nào? Mức ñộ ñến
ñâu?
+ Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng của HS sẽ diễn ra theo con ñường nào? HS
cần huy ñộng những kiến thức, kĩ năng nào ñã có? Những hoạt ñộng ñó của học sinh diễn ra
dưới hình thức làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm?

22


Luận văn tốt nghiệp ðại học

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Huỳnh ðỗ Phương Nam

+ GV phải chỉ ñạo như thế nào ñể ñảm bảo cho HS chiếm lĩnh ñược những kiến thức,
kĩ năng ñó một cách chính xác, sâu sắc và ñạt ñược hiệu quả giáo dục?
+ Hành vi ở ñầu ra mà HS cần thể hiện ñược sau khi học là gì?
* Các bước soạn giáo án
- Xác ñịnh mục têu bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái ñộ

trong chương trình.
- Chuẩn bị GV và HS.
- Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức bài học.
- Tổ chức các hoạt ñộng học tập.
* Nội dung của việc soạn giáo án
- Xác ñịnh rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học, nêu rõ yêu cầu HS cần ñạt về kiến thức, kĩ
năng, thái ñộ.
- Xác ñịnh những nội dung kiến thức của bài học.
- Xác ñịnh công việc chuẩn bị của GV và HS, các phương tiện dạy học cần sử dụng.
- Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức trong bài học.
- Xác ñịnh nội dung tóm tắt trình bày bảng.
- Soạn nội dung bài tập về nhà.
• Một số hình thức trình bày giáo án
- Viết hệ thống các hoạt ñộng theo thứ tự từ trên xuống dưới.
- Viết hệ thống các hoạt ñộng theo 2 cột: hoạt ñộng của GV và hoạt ñộng của HS.
- Viết 3 cột: hoạt ñộng của GV; hoạt ñộng của HS; nội dung ghi bảng, hoặc tiêu ñề nội
dung chính và thời gian thực hiện.
- Viết 4 cột: hoạt ñộng của GV; hoạt ñộng của HS; nội dung ghi bảng; tiêu ñề nội dung
chính và thời gian thực hiện.
• Các nhóm bài học theo trình tự soạn giáo án
- Nhóm 1: Hoạt ñộng nhằm kiểm tra, hệ thống, ôn lại bài cũ và chuyển tiếp sang bài
mới.
- Nhóm 2: Hoạt ñộng nhằm hướng dẫn, diễn giải, khám phá, phát hiện tình huống, ñặt
và nêu vấn ñề.

23


×