Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPTQG 2018 môn lịch sử Sở Thanh Hóa File Word Có đáp án Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.42 KB, 16 trang )

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: (TH) Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi
thời và lạc hậu.
B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.
Câu 2: (TH) Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:
A. “bế quan tỏa cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài
B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn
C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa
D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.
Câu 3: (NB) Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – Cút – ta năm 1905
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân dân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6-1908)
Câu 4: (NB) Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh
hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:
A. Thế kỷ XVI – XVII

B. Thế kỷ XVII – XVIII

C. Đầu thế kỷ XIX



D. Nửa sau thế kỷ XIX

Câu 5: (TH) Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối
với khu vực Mĩ la tinh là:
A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh

B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh

C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển

D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời

Câu 6: (TH) Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:
A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản
B. Các nước tư bản tham chiếu đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe dọa phong trào cách
mạng Thế giới.
C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.
D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới

Trang 1


Câu 7: (VD) Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là
A. Cuộc cách mạng Tư sản
C. Cuộc cách mạng Vô sản

B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc


Câu 8: (VD) Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ

B. Cuộc cách mạng vô sản

C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 9: (TH) Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:
A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa
B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước
C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt
Câu 10: (VD) Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Nền kinh tế thế giới giảm sút
B. Đời sống nhân dân cùng quẫn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh
Câu 11: (VD) Kết quả lớn nhất của phong trào Cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế
giới là:
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước
B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết
C. Sự ra đời của các nước Cộng hòa Xô Viết ở Hung – ga – ri, ở Ba – vi – e (Đức)
D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản
Câu 12: (TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước năm 1858 là
A. Phong trào đấu tranh chống triều đình đã diễn ra mạnh mẽ
B. Nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn
C. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
D. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 13: (NB) Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân
phương Tây là:
A. Miến Điện

B. In-đô-nê-xi-a

C. Ma-lai-xi-a

D. Xiêm

Câu 14: (TH) Sự kiện đánh dấu Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam là:
A. Triều đình Huế cắt 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 được ký kết
C. Quân Pháp tấn công vào kinh thành Huế
D. Hiệp ước Hác – măng và hiệp ước Pa – tơ – nốt được ký kết

Trang 2


Câu 15: (VN) Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ
XIX là:
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 16: (VN) Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp đã tạo cho nền kinh tế Việt

Nam có nét mới là:
A. Sự thống trị của phương thức bóc lột phong kiến
B. Sự suy yếu của phương thức bóc lột phong kiến
C. Sự du nhập từng bước của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa
D. Sự thống trị của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa
Câu 17: (NB) Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới

B. Đứng thứ hai trên thế giới

C. Đứng thứ ba trên thế giới

D. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu 18: (NB) Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á
A. Ngày 8-8-1967

B. Ngày 8-8-1977

C. Ngày 8-8-1987

D. Ngày 8-8-1997

Câu 19: (NB) Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Angiêri

B. Ai Cập

C. Ghinê


D. Tuynidi

Câu 20: (TH) Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ
latinh:
A. Từ năm 1945 đến năm 1959
B. Từ những năm 60 đến những năm 70 của Thế kỷ XX
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay
Câu 21: (NB) Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Anh

B. Pháp

C. Mỹ

D. Nhật

Câu 22: (TH) Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai
A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến
kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 23: (NB) Để đảy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào?
A. Giáo dục và khoa học kĩ thuật

Trang 3


B. Thu hút đầu tư từ bên ngoài


C. Đầu tư ra nước ngoài

D. Bán các bằng phát minh, sáng chế

Câu 24: (TH) Vấn đề nào không nằm trong quyết đinh của Hội nghị Ian ta (2-1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại kinh tế đất nước sau chiến tranh
C. Thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Châu Âu
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc và duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 25: (NB) Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta
B. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Câu 26: (NB) Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

B. Liên minh châu Âu

C. Hội nghị Ianta

D. Liên hợp quốc

Câu 27: (NB) Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải:
A. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Tận dụng nguồn vốn và kỹ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế

D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tưu KH-KT
Câu 28: (NB) Bước vào thế kỷ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là:
A. Hòa bình, ổn định cùng hợp tác phát triển
B. Cùng tồn tại phát triển hòa bình
C. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
D. Hòa nhập nhưng không hòa tan
Câu 29: (NB) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với
mục tiêu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu
C. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Hòa bình, trung lập tích cực
Câu 30: (NB) Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung
Quốc đề ra từ tháng 12-1978 là:
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
B. Đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế
C. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế

Trang 4


D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
Câu 31: (NB) Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp được triển khai ở Đông
Dương trong khoảng thời gian nào?
A. 1918-1939

B. 1918-1933

C. 1919-1933


D. 1919-1929

Câu 32: (TH) Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai ở Đông Dương là gì?
A. Bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam
C. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chạy đua vũ trang, nâng cao vị thế của nước Pháp trong trường
quốc tế
D. Bù đấp những thiệt hại nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 33: (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam triệt để nhất?
A. Nông dân

B. Tiểu tư sản

C. Công dân

D. Tư sản dân tộc

Câu 34: (VD) Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX là:
A. tư sản dân tộc

B. tiểu tư sản yêu nước C. công nhân

D. nông dân

Câu 35: (VD) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặc vĩ đại của cách mạng Việt
Nam vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam

B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 36: (VD) Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (02-1930) với “Luận
cương chính trị” (10-1930).
A. Xác đinh đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương
B. Xác đinh đúng đắn giai cấp lãnh đạo
C. Xác đinh đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
D. Xác đinh đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
Câu 37: (NB) Hai khẩu hiệu chính mà Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách
mạng 1930-11931 là:
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Pháp” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”

Trang 5


Câu 38: (NB) Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc – sai (18-06-1919)
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925)
Câu 39: (NB) Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì
1936-1939 là
A. Thực dân Pháp nói chung
B. Địa chủ phong kiến
C. Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận

Nhân dân Pháp ban bố
D. Các quan lại của triều đình Huế
Câu 40: (TH) Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là
A. Công nhân, nông dân
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp
D. Liên minh tư sản và địa chủ

Trang 6


Đáp án
1-A
11-A
21-C
31-D

2-C
12-C
22-A
32-D

3-D
13-D
23-A
33-C

4-D
14-D
24-B

34-D

5-A
15-D
25-C
35-B

6-C
16-C
26-D
36-B

7-B
17-B
27-A
37-A

8-B
18-A
28-A
38-B

9-A
19-B
29-C
39-C

10-C
20-B
30-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 4, suy luận.
Cách giải: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 11 trang 5, suy luận.
Cách giải: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là cải cách đưa Nhật Bản phát triển
theo con đường Tư bản Chủ nghĩa.
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 11
Cách giải: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là cuộc tổng vãi công trong 6
ngày của công nhân Bom – Bay (6-1908). Nhân dân nơi đây đã xây dựng chiến lũy, thành lập các
đơn vị chiến đấu chống lại quân Anh. Nhân dân các thành phố khác cũng hưởng ứng. Cuộc đấu
tranh lên đến đỉnh cao buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan.
Sai lầm và chú ý: Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay bắt nguồn từ sự kiện tháng 6-1908,
thực dân Anh bắt Tilắc và kết án ông 6 năm tù.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 19
Cách giải: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở
Đông Nam Á vào khoảng thời gian nửa sau thế kỷ XIX
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 30, suy luận.
Cách giải: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với
khu vực Mĩ la tinh là khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 11 trang 32, suy luận.
Cách giải: Duyên cớ (nguyên nhân trực tiếp) dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là

Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát
Sai lầm và chú ý: Phân biệt nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế
giới thứ nhất:
Trang 7


- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
- Nguyên nhân trực tiếp: (duyên cớ đưa đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất) là vị thái tử Áo –
Hung bị ám sát
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp: phân tích
Cách giải: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu
mới
Sai lầm và chú ý: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới: Làm nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư
sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. (Cách
mạng 1905 ở Nga là 1 cuộc CM DCTS kiểu mới).
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp: Phân tích
Cách giải: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng vô sản.
Sai lầm và chú ý: Cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội hoặc chính trị mà theo đó giai
cấp công nhân tiến hành lật đổ tư bản. Cách mạng vô sản thường được những người theo chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản ủng hộ. Chủ nghĩa Marx cho rằng là bước đầu tiên tiến đến loại bỏ ách
áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Lenin cho rằng để chiến thắng hoàn toàn chủ nghĩa tư bản,
đảm bảo cho các dân tộc giành lại được độc lập, thì phải thực hiện sự liên minh, thống nhất của giai
cấp vô sản tất cả các nước và dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Ông khẳng định rằng, không có
sự cố gắng tự nguyện tiến tới sự liên minh và sự thống nhất của giai cấp vô sản, rồi sau nữa, của
toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các nước và các dân tộc trên toàn thế giới, thì không thể
chiến thắng hoàn toàn chủ nghĩa tư bản được.
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 72, loại trừ.

Cách giải: Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực
thừa không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới. Đây là nội dung của chính sách “cộng sản
thời chiến” phù hợp với bối cảnh đất nước có chiến tranh. Chính sách kinh tế mới được thực hiện
trong bối cảnh đất nước hòa bình.
Sai lầm và chú ý: nắm chắc những nội dung chính của chính sách Kinh tế mới.
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp: đánh giá, phân tích.
Cách giải: Hậu quả nghiệm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là chủ
nghĩa phát xít xuất hiện. Do là những nước không có hoặc có rất ít thuộc địa, các nước Đức, I-ta-li-a,
Nhật Bản đã đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình hình khủng hoảng
nghiêm trọng của mình � Quan hệ giữa các cường quốc có chuyển biến phức tạp. Sự hình thành hai

Trang 8


khối đế quốc đối lập: một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, Italia, Nhật Bản và cuộc chạy
đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Sai lầm và chú ý: dựa vào những tác động tiêu cực của sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đến tình
hình thế giới để suy ra đáp án đúng.
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 60, trang 84, đánh giá.
Cách giải: Kết quả của phong trào Cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là sự ra đời
của Đảng Cộng sản ở các nước.
- Ở các nước tư bản, trong cao trào cách mạng 1918 – 1923, các đảng cộng sản đã được thành lập ở
nhiều nước như Đức, Áo, Hung-ga-ri, Ba Lan, Phần Lan,…
- Ở châu Á:
+ Tháng 7-1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong
cách mạng Trung Quốc.
+ Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a (5-1920).
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philippin (đầu năm 1930)

Sai lầm và chú ý: Sự ra đời của các Đảng Cộng sản này ở các nước chứng tỏ phong trào đấu tranh
của nhân dân phát triển mạnh mẽ.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 11 trang 106,107, suy luận.
Cách giải: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước năm 1858 là chế độ phong kiến khủng
hoảng, suy yếu nghiêm trọng nhưng không chịu cải cách đất nước.
- Nông nghiệp sa sút: ruộng khẩn hoang rơi vào tay cường hào, địa chủ. Hiện tượng nhân dân lưu
tán phổ biến, mất mùa đói kém xảy ra liên miên.
- Công thương nghiệp phổ biến, thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” nên tiềm lực đất nước
ngày càng suy giảm.
- Quân sự, chính sách đối ngoại lạc hậu, nhất là việc cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây.
� Trở thành miếng mồi ngon béo bở cho các nước đế quốc, trong đó có thực dân Pháp.
Sai lầm và chú ý: chế độ phong kiến ở Việt Nam khủng hoảng là một trong những nguyên nhân
quan trọng để Pháp đẩy nhanh quá trình xâm lược.
Câu 13: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 24
Cách giải: Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân
phương Tây là Xiêm, Rama V đặt biệt quan tâm đến hoạt động ngoại giao. Nhờ chính sách ngoại
giao mềm dẻo, nước Xiêm vừa lợi dụng vị trí nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh – Pháp, vừa
cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh thổ của Campuchia, Lào và Mã Lai) để giữ gìn

Trang 9


chủ quyền đất nước. Nhờ vậy, Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước trong khu vực, mà
vẫn giữ được độc lập mặc dù chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp.
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 123, suy luận.
Cách giải: Sự kiện đánh dấu Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn toàn xâm lược Việt nam là hiệp ước
Hác – măng và hiệp ước Pa – tơ – nốt được ký kết, công nhận Việt Nam hoàn toàn là thuộc địa của

Pháp, phụ thuộc nước này cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
Sai lầm và chú ý: Dựa vào nội dung của hai Hiệp ước này để đưa ra câu trả lời chính xác.
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp: nhân xét, đánh giá.
Cách giải: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
Vương do:
- Về ý thức trung quân của Phan Đình Phùng và những người lãnh đạo. Phan Đình Phùng từng làm
quan Ngự sử trong triều đình Huế. Với tính cương trực, thẳng thắn, ông đã phản đối việc phế lập
của phe chủ chiến nên ông đã bị cách chức, đuổi về quê. Tuy vậy, năm 1885, ông vẫn hưởng ứng
khởi nghĩa và trở thành lãnh tụ uy tín nhất trong phong trào Cần vương.
- Khởi nghĩa Hương Khê được chuẩn bị và tổ chức tương đối chặt chẽ: Nghĩa quân đã có 3 năm (từ
1885 đến 1888) để lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng công sự, rèn đúc vũ khí và tích trữ lương
thảo… Lực lượng nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân. Mỗi quân thứ có từ 100 đến 500
người… Nghĩa quân còn tự chế tạo được súng trường theo mẫu sung của Pháp.
- Về quy mô: Khởi nghĩa Hương Khê có quy mô rộng lớn. Nghĩa quân hoạt động trên địa bàn rộng
(gồm 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) với lối đánh linh hoạt (phòng ngự, chủ
động tấn công, đánh đồn, diệt viện…).
- Về thời gian tồn tại: khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu dài (trong 10 năm).
- Nghĩa quân Hương Khê được đông đảo nhân dân ủng hộ (người Kinh, người dân tộc thiểu số
người Lào), bước đầu đã có sự liên lạc với các cuộc khởi nghĩa khác nên đã lập được nhiều chiến
công.
Sai lầm và chú ý: dựa vào từng đặc điểm, diễn biến, cách tổ chức của cuộc khởi nghĩa này để lí giải
cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất.
Câu 16: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 11 trang 78, So sánh.
Cách giải: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp đã tạo cho nền kinh tế Việt
Nam có nét mới là sự du nhập từng bước của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa:
Nội dung

Cuộc khai thác thuộc địa lần 1


Cuộc khai thác thuộc địa lần 2

(1897 – 1914)
(1919 – 1929)
Tác động đến - Phương thức sản xuất TBCN bắt - Phương thức sản xuất TBCN tiếp
Trang 10


đầu du nhập vào VN cùng tồn tại với tục du nhập vào VN, hình thái kinh
kinh tế - xã hội phương thức sản xuất phong kiến.
VN

tế chuyển đổi rõ rệt từ hình thái PK

- Xã hội VN bắt đầu có sự phân chia sang hình thái TBCN.

giai cấp
Câu 17: Đáp án B

- Xã hội VN có sự phân hóa rõ rệt.

Phương pháp: Sgk 12 trang 11
Cách giải: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX là đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), một số ngành công nghiệp có sản
lượng cao vào loại nhất thế giới như dầu mỏ, than, thép,… đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt
nhân.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 31.
Cách giải: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là ngày 8-8-1967

Câu 19: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 35.
Cách giải: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Ai Cập.
Năm 1952, cuộc binh biên của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) lật đỗ vương triều
Pharuc,chỗ dựa của thực dân Anh để lập lên nước Cộng hòa Ai Cập (18-6-1953).
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 39, suy luận.
Cách giải: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh là
từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỷ XX. Do trong khoảng thời gian này, phong trào đấu
tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và giành
nhiều thắng lợi.
Sai lầm và chú ý: bước phát triển của phong trào đầu tranh giành độc lập ở Mĩ latinh phần lớn là do
ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
Câu 21: Đáp án C
Cách giải: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

Sai lầm và chú ý: Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất là nhân tố quan trọng nhất
đưa đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 55, suy luận.
Cách giải: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh
thế giới thứ hai là dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu
sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.
Trang 11


Sai lầm và chú ý: nếu câu hỏi là nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự phát triển kinh tế của
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai thì đó là nhân tố con người.
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 54.

Cách giải: Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật. Nhật
Bản luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển này bằng cách mua bằng sáng chế phát minh của nước
ngoài trị giá tới 6 tỉ USD.
Sai lầm và chú ý: Khoa học – kĩ thuật Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực ứng dụng dân dụng
và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 5, loại trừ.
Cách giải: Vấn đề không nằm trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) là hợp tác giữa các nước
nhằm khôi phục lại kinh tế đất nước sau chiến tranh vì nội dung Hội nghị Ianta xác định 3 vấn đề:
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản; tiêu diệt tận gốc chủ
nghĩa quân phiệt Nhật Bản và thành lập tổ chức Liên hợp quốc và duy trì hòa bình và an ninh thế
giới.
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 6.
Cách giải: Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường
quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 7.
Cách giải: Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ
chức này là:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Trong đó, nhiệm vụ quan trọng nhất, đóng vai trò chủ chốt là nhiệm vụ đầu tiên.
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 70
Cách giải: Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ,
đồng thời cũng tạo ra các thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy,
“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý
nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu

toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, 2001).

Trang 12


Sai lầm và chú ý: có thể dựa vào những thời cơ và thách thức của xu thế toàn cầu hóa để suy ra đáp
án đúng.
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 64
Cách giải: Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển và đảm
bảo các quyền dân tộc cơ bản của mỗi dân tộc và mỗi con người, các dân tộc hi vọng về một tương
lai tốt đẹp của loài người.
Câu 29: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 11.
Cách giải: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Bảo vệ hòa bình thế
giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Sai lầm và chú ý: đây cũng là điểm khác biệt của chính sách đối ngoại của Liên Xô so với các nước
đế quốc đi xâm lược và đàn áp phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 23.
Cách giải: Đường lối cải cách kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra từ tháng
12-1978. Sau đó được nâng lên thành đường lối chung tại Đại hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội
XIII (10-1978) của đảng với nội dụng:
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
- Nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung
Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Sai lầm và chú ý: Phân biệt mục tiêu với nội dung của đường lối cải cách.
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 76

Cách giải: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp được thực hiện ở Đông
Dương, chủ yếu là ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1929.
Sai lầm và chú ý: chương trình khai thác này diễn ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến
trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923.
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 76, suy luận.
Cách giải: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản châu
Âu. Trong đó, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất với hơn 1.4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên
tới gần 200 tỉ phăng. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Quốc tế cộng sản được thành lập,…
Tình hình đó đã tác động mạnh đến Việt Nam…

Trang 13


� Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, Pháp đã thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần 2,
được triển khai từ năm 1919 đến năm 1929 (sau chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đến khi cuộc
khủng hoảng kinh tế 1919 – 1933 diễn ra).
Sai lầm và chú ý: các nước thuộc địa luôn là nguồn khai thác tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân
công rẻ mạt quan trọng. Khi bị thiệt hại trong các cuộc chiến tranh, các nước đế quốc tất yếu sẽ dựa
vào thuộc địa của mình để khôi phục kinh tế.
Câu 33: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 78, suy luận.
Cách giải: Xuất phát từ những đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Số lượng đông đảo: năm 1929 là 22 vạn người.
- Số phận: bị giới tư sản, nhất là bọn đế quốc thực dân áp bức và bóc lột nặng nề.
- Có mối quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân.
- Được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng
vô sản nên nhanh chóng vươn lên trở thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh
hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
� Giai cấp công nhân chính là giai cấp tiên tiến nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam

triệt để nhất sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Sai lầm và chú ý: phân biệt giai cấp có số lượng đông đảo nhất và giai cấp tiên tiến nhất.
- Giai cấp có số lượng đông đảo nhất sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: nông dân.
- Giai cấp tiên tiến nhất, có khả năng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 34: Đáp án D
Phương pháp: suy luận, đánh giá.
Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp thực hiện công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919 – 1929) đã làm cho xã hội Việt Nam có sự biến đổi.
Nông dân và công nhân đều là hai giai cấp hăng hái tham gia đấu tranh, tuy nhiên:
- Giai cấp nông dân tuy có một bộ phận chuyển hóa thành công nhân nhưng vẫn chiếm số lượng
đông đảo nhất (khoảng 90% dân số).
- Giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng nhưng về cơ bản ít hơn nông dân: thời điểm năm 1929
là 22 vạn người.
Trong khi đó, giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản vẫn chiếm số lượng ít, tuy có tinh thần dân tộc
nhưng không phải là hai giai cấp đấu tranh hăng hái nhất.
� Nông dân là lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX.
Sai lầm và chú ý: phân biệt giữa lực lượng tham gia đông đảo nhất với phong trào đóng vai trò quan
trọng trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.

Trang 14


- Từ năm 1919 đến năm 1925: phong trào công nhân cũng giống như phong trào nông dân đóng vai
trò quan trọng.
- Từ năm 1926 đến năm 1930: phong trào công nhân khi có sự tiếp thu lí luận giải phóng dân tộc đã
chuyển từ đấu tranh từ phát sang đấu tranh tự giác và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân
chủ giai đoạn này.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp: phân tích.

Cách giải: Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối của cách
mạng Việt Nam. Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân dân ta diễn ra liên tục, sôi nổi,
quyết liệt song đều thất bại vì khủng hoảng về đường lối. Nhìn chung các phong trào yêu nước
trước đây theo khuynh hướng phong kiến cũng như dân chủ tư sản đã tỏ ra bất lực, không thể đưa
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp đển thắng lợi, cuộc khủng hoảng về con
đường cứu nước ngày càng trầm trọng, làm cho cách mạng Việt Nam “dường như nằm trong đêm
tối không có đường ra”. Từ khi Đảng ra đời đã vạch ra một đường lối cách mạng đúng đắn đó là
trước làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Sai lầm và chú ý: dựa vào ý nghĩa của sự thành lập đảng để suy ra đáp án đúng, liên hệ với thực tiễn
các phong trào đấu tranh ở Việt Nam trước năm 1930.
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp: so sánh.
Cách giải: Luận cương chính trị (10-1930) và Cương lĩnh chính trị (2-1930) đều xác định giai cấp
lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Sai lầm và chú ý: Một điểm giống nhau nữa của hai văn kiện này là đều xác định công – nông là lực
lượng chính của cách mạng.
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp:sgk 12 trang 91
Cách giải: Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.
Mục tiêu đấu tranh là đòi cải thiện đời sống: công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm; nông dân đòi
giảm sưu thuế,… bên cạnh đó cũng xuất hiện những khẩu hiệu chính trị như: “ Đả đảo chủ nghĩa đế
quốc!”, “Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị…”.
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp: sgk 12 trang 81
Cách giải: Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I Lênin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Luận
cương của Lê nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân
dân Việt Nam, đó là con đường: cách mạng vô sản.

Trang 15



Câu 39: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 100
Cách giải: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 19361939 là phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt
trận Nhân dân Pháp ban bố.
Sai lầm và chú ý: phân biệt nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông
Dương trong giai đoạn này:
- Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và chống phong kiến.
- Nhiệm vụ trước mắt: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 100, suy luận
Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào 1936 – 1939 đều có sự tham gia của
đông đảo quần chúng nhân dân. Nếu phong trào 1930 – 1931 nổi bật nhất là vai trò của hai giai cấp
công nhân và nông dân thì phong trào 1936 – 1939 có sự tham gia đông đảo, không phân biệt thành
phần giai cấp. Sôi nổi nhất là ở thành thị tạo nên một lực lượng chính trị hùng hậu.
Sai lầm và chú ý: nắm vững những đặc điểm chính của phong trào 1936 – 1939 trong so sánh với
phong trào 1930 – 1931.
Nội dung
Phong trào 1930 – 1931
Phong trào 1936 – 1939
Kẻ thù
Đế quốc và phong kiến
Thực dân Pháp phản động, tay sai, phát xít
Nhiệm vụ Chống đế quốc giành độc lập, Chống phát xít và chiến tranh. Chống thực
(khẩu hiệu)

chông phong kiến giành ruộng dân phản động.


Mặt trận

đất cho dân cày
Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Bước đầu thực hiện liên minh Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

Hình

công nông
thức, Bí mật, bất hợp pháp.

sau đổi là Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Hợp pháp, nữa hợp pháp, công khai hay

phương thức Bạo động vũ trang như bãi công, nửa công khai.
đấu tranh

chuyển sang biểu tình vũ trang ở
Hưng Nguyên, Thanh Chương,

Lực

Vinh
lượng Công nhân.

tham gia

Nông dân

Đông đảo, không phân biệt thành phần,

giai cấp. Ở thành thị rất sôi nổi tạo nên đội
quân chính trị hùng hậu.

Trang 16



×