Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Dang cau hoi tai hien kie thuc van hoc su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.29 KB, 18 trang )

Dạng đề câu hỏi tái hiện kiến thức văn học sử
PH ẦN I
CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MÔN NGỮ VĂN,NĂM 2009
I.MỤC ĐÍCH TÌM HIỂU
-Hiểu được cách ra đề sẽ có được cách học hiệu quả
-Hiểu được cách ra đề sẽ có được cách làm bài thi hiệu quả
II.CẤU TRÚC ĐỀ THI
1.Thời gian làm bài:150 phút
2.Hình thức: tự luận
3.Bố cục đề: gồm 3 câu
4.Nội dung kiến thức của đề
Câu 1(2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học,tác giả,tác phẩm văn học Việt
Nam và tác giả,tác phẩm văn học nước ngoài.Gồm có 19 bài học sau:
1.Khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
2.Tuyên ngôn Độc lập-Hồ Chí Minh
3.Nguyễn Đình Chiểu,ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc-Phạm Văn Đồng
4.Tây Tiến-Quang Dũng
5.Việt Bắc-Tố Hữu
6.Đất Nước-Nguyễn Khoa Điềm
7.Sóng-Xuân Quỳnh
8.Đàn ghi ta của Lor-ca-Thanh Thảo
9.Người lái đò sông Đà-Nguyễn Tuân
10.Ai đã đặt tên cho dòng sông-Hoàng Phủ Ngọc Tường
11.Vợ nhặt-Kim Lân
12.Vợ chồng A Phủ-Tô Hoài
13.Rừng xà nu-Nguyễn Trung Thành
14.Những đứa con trong gia đình-Nguyễn Thi
15.Chiếc thuyền ngoài xa-Nguyễn Minh Châu
16.Hồn Trương Ba,da hàng thòt-Lưu Quang Vũ
17.Thuốc-Lỗ Tấn
18.Số phận con người-Sô lô khốp


19.ng già và biển cả-Hê minh uê
Câu 2 (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống viết bài văn nghò luận xã hội
ngắn(khoảng 400 từ) về 1 trong 2 kiểu bài sau
1.Nghò luận về một tư tưởng đạo lí
2.Nghò luận về một hiện tượng đời sống
1
Câu 3(5 điểm): Vận dụng kó năng đọc-hiểu và kiến thức văn học để viết bài văn nghò luận
văn học về các vấn đề có liên quan đến kiến thức các tác phẩm-tác giả văn học Việt Nam
sau:
1.Tuyên ngôn Độc lập-Hồ Chí Minh
2.Nguyễn Đình Chiểu,ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc-Phạm Văn Đồng
3.Tây Tiến-Quang Dũng
4.Việt Bắc-Tố Hữu
5.Đất Nước-Nguyễn Khoa Điềm
6.Sóng-Xuân Quỳnh
7.Đàn ghi ta của Lor-ca-Thanh Thảo
8.Người lái đò sông Đà-Nguyễn Tuân
9.Ai đã đặt tên cho dòng sông-Hoàng Phủ Ngọc Tường
10.Vợ nhặt-Kim Lân
11.Vợ chồng A Phủ-Tô Hoài
12.Rừng xà nu-Nguyễn Trung Thành
13.Những đứa con trong gia đình-Nguyễn Thi
14.Chiếc thuyền ngoài xa-Nguyễn Minh Châu
15.Hồn Trương Ba,da hàng thòt-Lưu Quang Vũ
III.ĐỀ THI THAM KHẢO
Đề 1
Câu 1(2 điểm): Tóm tắt truyện ngắn “Số phận con người” của Sô-lô-khốp
Câu 2(3 điểm): Viết một bài văn nghò luận ngắn(không quá 400 từ) trình bày ý kiến về
mục đích học tập do UNESCO đề xướng: Học để biết,học để làm,học để chung sống,học để
tự khẳng đònh mình.

Câu 3 (5 điểm): Trong bài thơ “Đất Nước”,Nguyễn Khoa Điềm viết:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa..” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay,giã,giần,sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
Anh/chị hãy phân tích đoạn thơ trên.
Đề 2
Câu 1(2 điểm): Nêu quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh?
Câu 2(3 điểm): Viết một bài văn nghò luận ngắn(không quá 400 từ) trình bày ý kiến về đại
dịch HIV/AIDS hiện nay.
Câu 3 (5 điểm): Cảm nhận của anh chị về giá trị nội dung trong tác phẩm “Chiếc thuyền ngồi
xa” của nhà văn Nguyễn Minh Châu.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2
1.Câu hỏi 1 trong Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn gồm có những kiến thức nào?
2.Nêu 2 kiểu bài nghị luận trong câu hỏi 2 Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn?
3.Để làm tốt câu hỏi 3 Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn cần đọc-hiểu các tác phẩm,tác giả văn học
Việt Nam nào?
************************************
PHẦN II – DẠNG ĐỀ CỤ THỂ
Câu 1: Trình bày ngắn gọn các chặng đường phát triển và đặc
điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975
1.Các chặng đường phát triển
a.Chặng đường từ 1945 đến 1954
Phản ánh không khí hào hởi đất nước được độc lập,phản ánh cuộc kháng chiến chống

thực dân Pháp,ca ngợi sức mạnh của quần chúng.các tác phẩm tiêu biểu:Đôi mắt(Nam
Cao),Làng(Kim Lân),Tây Tiến(Quang Dũng),Việt Bắc (Tố Hữu),Bắc Sơn(Nguyễn Huy
Tưởng)…
b.Chặng đường từ 1955 đến 1964
Văn xuôi mở rộng đề tài,đặc biệt là đề tài xây dựng chủ nghóa xã hội ở miền Bắc,thơ ca
và kòch cũng phát triển mạnh mẽ.Tiêu biểu có các tác phẩm:Sông Đà(Nguyễn Tuân),Mùa
lạc(Nguyễn Khải),Ánh sáng phù sa(Chế Lan Viên),Nổi gió(Đào Hồng Cẩm)…
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975
Phản ánh cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước,đề cao tinh thần yêu nước,ngợi ca chủ
nghóa anh hùng cách mạng.Tiêu biểu có các tác phẩm:Rừng xà nu(Nguyễn Trung
Thành),Những đứa con trong gia đình(Nguyễn Thi),Mặt đường khát vọng(Nguyễn Khoa
Điềm),Ra trận(Tố Hữu),Vầng trăng quầng lửa(Phạm Tiến Duật)…
2.Những đặc điểm cơ bản
*Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa,gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung
của đất nước
Văn học vận động và phát triển theo từng bước đi của cách mạng,theo sát từng nhiệm vụ chính
trị của đất nước
+Ca ngợi cách mạng và cuộc sống mới
+Cổ vũ kháng chiến&cải cách ruộng đất
+Ngợi ca xây dựng XHCN ở miền Bắc
+Cổ vũ cao trào chống Mĩ cứu nước
*Nền văn học hướng về đại chúng
Đại chúng vừa là đối tượng thể hiện vừa là độc giả chính của văn học.
+Ca ngợi vai trò quần chúng nhân dân
+Khẳng định sự đổi đời của nhân dân nhờ cách mạng
+Hình thức văn học bình dị,dễ hiểu với nhân dân
+Đội ngũ sáng tác chủ yếu từ phong trào quần chúng
*Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
-Văn học của sự kiện lịch sử,của số phận tồn dân,của chủ nghĩa anh hùng
-Nhân vật trung tâm là những con người gắn bó số phận mình với số phận đất nước,có phẩm

chất cao q của cộng đồng
-Khuynh hướng sử thi gắn liền với cảm hứng lãng mạn
+Sống giữa chiến tranh ác liệt vẫn lạc quan về tương lai
+Ngợi ca tin tưởng vào cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
3
-Các tác phẩm rất giàu chất thơ,có sự vận động từ bóng tối đến ánh sáng;từ hiện tại đến tương
lai
Câu 2 : Nêu những nét chính về tình hình lịch sử,xã hội văn hóa có ảnh hưởng
tới sự hình thành và phát triển của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975.
- Đường lối văn nghệ của Đảng cộng sản,sự lãnh đạo của Đảng đã góp phần tạo nên một
nền văn học thống nhất trên đất nước ta
-Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã
tác động sâu sắc,mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của tồn dân tộc,trong đó có văn
học nghệ thuật,tạo nên ở văn
học giai đoạn này những đặc điểm và tính chất riêng của một nền văn học hình thành và
phát triển trong hồn cảnh chiến tranh lâu dài và vơ cùng ác liệt.
-Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển.Về văn hóa,từ năm 1945 đến năm 1975,điểu
kiện giao lưu bị hạn chế,nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước xã
hội chủ nghĩa(Liên Xơ,Trung Quốc..)
Câu 3 : Nêu những nét chính về tình hình lịch sử,xã hội văn hóa có ảnh hưởng tới
sự hình thành và phát triển của VHVN từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Với chiến thắng mùa xn năm 1975,lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới-thời kì
độc lập tự do và thống nhất đất nước.Tuy nhiên giai đoạn này gặp những khó khăn và thử thách
mới
-Từ năm 1986,với cơng cuộc đổi mới do Đảng cộng sản đề xướng và lãnh đạo,kinh tế
nước ta cũng từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường,văn hóa nước ta tiếp xúc rộng rãi
với các nền văn hóa trên thế giới.Văn học dịch,báo chí và các phương tiện truyền thơng khác
phát triển mạnh mẽ.
-Đất nước bước vào cơng cuộc đổi mới,thúc đẩy nền văn học cũng phải đổi mới phù hợp
với nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của nền

văn học
Câu 4: Trình bày ngắn gọn những chuyển biến và thành tựu ban
đầu của VHVN từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
Từ sau năm 1975,thơ không tạo được sự lôi cuốn như giai đoạn trước.Hiện tượng nở rộ
trường ca là thành tựu nổi bật:Những người đi tới biển(Thanh Thảo),Đường tới thành
phố(Hữu Thỉnh)…;văn xuôi có nhiều khởi sắc hơn thơ,có đổi mới cách viết về chiến
tranh,cách tiếp cận hiện thực đời sống.Tiêu biểu có:Đứng trước biển(Nguyễn Mạnh
Tuấn),Mùa lá rụng trong vườn(Ma Văn Kháng),Thời xa vắng(Lê Lựu)
Từ năm 1986,văn học chính thức bước vào chặng đổi mới.Các tác phẩm tiêu biểu:Chiếc
thuyền ngoài xa(Nguyễn Minh Châu),Tướng về hưu(Nguyễn Huy Thiệp),Nỗi buồn chiến
tranh(Bảo Ninh)
Sau năm 1975,kòch nói phát triển mạnh mẽ:Hồn Trương Ba da hàng thòt(Lưu Quang
Vũ),Mùa hè ở biển(Xuân Trình).Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX vận động
theo hướng dân chủ hóa,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc.Phát triển đa dạng về đề
tài,mới mẽ về thủ pháp nghệ thuật,cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy,văn học có
tính hướng nội,quan tâm nhiều đến số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp của đời
thường.
Câu 5: Trình bày ngắn gọn quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh
1. Hồ Chí Minh xem văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách
mạng.Nhà văn phải có tinh thần xung phong như người chiến sĩ ngồi mặt trận: “Nay ở trong
thơ nên có thép-Nhà thơ cũng phải biết xung phong”, “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt
trận.Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”
4
2. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học: Người nhắc nhở
giới nghệ sĩ “miêu tả cho hay cho chân thật và cho hùng hồn”,“nên chú ý phát huy cốt cách dân
tộc” và đề cao sự sáng tạo “chớ gò bó họ vào khn làm mất sự sáng tạo”.
3.Khi cầm bút,Hồ Chí Minh ln xuất phát từ mục đích,đối tượng tiếp nhận để quyết định
nội dung và hình thức tác phẩm.Người ln đặt câu hỏi: Viết cho ai?Viết đề làm gì? Sau đó
quyết định:Viết cái gì? Và Viết như thế nào?
Câu 6: Trình bày ngắn gọn Di sản văn học của Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh đã để lại cho nhân dân ta một sự nghiệp văn chương vô cùng lớn lao về
tầm vóc, phong phú đa dạng về thể loại, đặc sắc về phong cách, viết bằng tiếng : Pháp ,
Hán , Việt . Sự nghiệp sáng tác của người được quy tụ chủ yếu trên ba lónh vực:
1.Văn chính luận : Viết từ những năm đầu TK XX, với bút danh Nguyễn i Quốc –
Mục đích đấu tranh chính trò tiến công trực diện kẻ thù –Khẳng đònh ý chí chiến đấu, tinh
thần độc lập dân tộc – tác phẩm tiêu biểu : Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc
lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến…
2.Truyện v à kí : Viết khoảng 1922 – 1925, chủ yếu bằng tiếng Pháp - Vạch trần bản
chất đen tối của thực dân Pháp ,ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của dân tộc –
truyện ngắn NAQ côâ động, cốt truyện sáng tạo, ý tưởng thâm thúy, giàu chất trí tuệ - Tác
phẩm tiêu biểu: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu , Lời than vãn của bà Trưng
Trắc, Vi Hành,Vừa đi đường vừa kể chuyện ….
3.Thơ ca: Là lónh vực nổi bật trong sự nghiệp văn chương của Hồ Chí Minh. Thơ
Người thể hiện một tâm hồn nghệ só tinh tế, tài hoa, một tấm gương nghò lực phi thường,
nhân cách cao đẹp của người chiến só cách mạng vó đại – Có trên dưới 250 bài có giá trò
được tuyển chon và in trong ba tập: , Nhật kí trong tù (Viết năm 1942-1943,xuất bản năm
1960 ) ,Thơ Hồ Chí Minh (năm 1967),Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh (năm 1990 )
Câu 7 : Trình bày ngắn gọn phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh phong phú, đa dạng, độc đáo, hấp dẫn, kết
hợp nhuần nhuyễn giữa chính trò và văn học, tư tưởng nghệ thuật, truyền thống và hiện
đại, ở trong mỗi thể loại sáng tác, Người lại có phong cách riêng, độc đáo, hấp dẫn và có
giá trò bền vững:
1.Văn chính luận: Ngắn gọn,Bộc lộ tư duy sắc sảo,lập luận chặt chẽ,lí lẽ đanh thép,bằng
chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa dạng về bút pháp.
2.Truyện và kí : Hiện đại,tính chiến đấu mạnh mẽ,nghệ thuật trào phúng vừa sắc
bén,thâm thúy của phương Đơng vừa hài hước hóm hĩnh của phương Tây,sáng tạo tình
huống truyện độc đáo
3.Thơ ca :Những bài thơ nhằm mục đích tun truyền: lời lẽ giản dị,mang màu sắc dân
gian hiện đại,dễ nhớ,dễ thuộc.Những bài thơ nghệ thuật: hình thức cổ thi,có sự hài hòa độc
đáo giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại,giữa chất trữ tình và tính chiến đấu

Câu 8 : Hoàn cảnh ra đời và giá trị nội dung Tun ngơn Độc lập của Hồ Chí
Minh
Hoàn cảnh ra đời :
- Ở miền Nam nước ta.qn Anh(đằng sau là qn Pháp)kéo vào,Ở miền Bắc(đằng sau là
qn Tưởng Giới Thạch)kéo vào,chúng tung ra luận điệu nhằm tái xâm lược nước ta .
-Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Ngày 19 /8 / 1945 chính quyền Hà Nội về tay
nhân dân, ngày 26 / 8/ 1945, Bác từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội. Tại căn nhà số 48 phố
Hàng Ngang, Người đã soạn thảo “Tun ngơn Độc lập”, Ngày 2 /9/ 1945, ở quảng trường Ba
5
Đình, Người đã thay mặt chính phủ lâm thời đọc “Tun ngơn Độc lập” trước hàng chục vạn
đồng bào .
Giá trị bản Tun ngơn Độc lập :
- Giá trò lòch sử: Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố của một dân tộc đã đứng lên
đấu tranh xóa bỏ chế độ phong kiến,thực dân.Khẳng đònh quyền độc lập tự do của dân tộc
VN .
- Giá trò tư tưởng: Tuyên ngôn Độc lập là tác phẩm kết tinh lí tưởng đấu tranh giải
phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập tự do,vừa mang tầm vóc quốc tế vừa mang ý
nghóa nhân đạo
-Giá trò nghệ thuật: Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực,lập
luận chặt chẽ,lí lẽ đanh thép,bằng chứng xác thực,ngôn ngữ hùng hồn.
-Tác phẩm ra đời năm 1963,nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu,trong
thời điểm này có nhiều sự kiện quan trọng: từ năm 1954 đến năm 1959,Ngô Đình Diệm và
chính quyền Sài Gòn lê máy chém khắp miền Nam khủng bố,giết hại những người cách
mạng.Từ năm 1960,đế quốc Mó can thiệp sâu vào chiến tranh Việt Nam ,khắp nơi ở miền
Nam nổi lên phong trào đấu tranh quyết liệt.Phạm Văn Đồng viết bài văn ca ngợi Nguyễn
Đình Chiểu ở thời điểm này là có ý nghóa rất lớn.
-Bài viết có 3 luận điểm lớn: cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu,thơ văn yêu nước Nguyễn Đình
Chiểu,tác phẩm Lục Vân Tiên
-Qua bài viết,Phạm Văn Đồng ca ngợi Nguyễn Đình Chiểu một con người trọn đời dùng cây
bút làm vũ khí chiến đấu cho dân cho nước,một ngôi sao sáng trong nền văn nghệ của dân

tộc.Cuộc đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu không chỉ là bài học cho hôm nay mà cả
mai sau
-Bài viết có bố cục chặt chẽ,các luận điểm triển khai rõ ràng,cách lập luận thuyết
phục,giọng điệu vừa cảm thông vừa hào hùng,ngôn ngữ giàu hình ảnh.
Chiến só Tây Tiến phần lớn là thanh niên học sinh Hà Nội,,chiến đấu trong hoàn cảnh gian
khổ,thiếu thốn về vật chất,bệnh sốt rét hoành hành dữ dội.Tuy vậy họ vẫn sống lạc quan và
chiến đấu dũng cảm.Đoàn quân Tây Tiến,sau thời gian hoạt động ở Lào,trở về hòa bình
thành lập trung đoàn 52.Quang Dũng là đại đội trưởng trong đoàn quân Tây Tiến,cuối năm
1948 khi chuyển sang đơn vò khác, tại Phù Lưu Chanh, nhớ về đồng đội của mình, Quang
Dũng đã sáng tác bài thơ. Ban đầu bài thơ có tên : Nhớ Tây Tiến , khi in lại lấy tên Tây Tiến
Câu 9 : Hoàn cảnh sáng tác và giá trò nội dung-nghệ thuật tác
phẩm “ Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của
dân tộc” của Phạm Văn Đồng
Câu 10 : Hoàn cảnh sáng tác và giá trò nội dung-nghệ thuật
Tây Tiến (Quang Dũng)
-Đoàn quân Tây Tiến được thành lập năm 1947 có nhiệm vụ phối hợp với bộ đội Lào để giải
phóng biên giới Việt - Lào và đánh tiêu hao lực lượng quân đội Pháp ở Thượng Lào và miền
tây Bắc Bộ Việt Nam.Đòa bàn đóng quân và hoạt động của đoàn quân Tây Tiến khá rộng
lớn bao gồm các tỉnh Sơn La,Lai Châu,Hòa bình,miền tây Thanh Hóa và Sầm Nưa(Lào)
6
-Bài thơ thể hiện vẻ đẹp hùng vó,thơ mộng của thiên miền Tây Bắc Bộ;nét hào hoa,dũng
cảm,vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính Tây Tiến.Bài thơ mang đậm bút pháp lãng
mạn,với những sáng tạo độc đáo về hình ảnh,ngôn ngữ và giọng điệu-một hồn thơ phóng
khoáng,lãng mạn và tài hoa.
Câu 11: Trình bày Đường cách mạng-đường thơ của Tố Hữu
Tố Hữu là một trong những lá cờ đầu của nền văn học cách mạng.Các chặng đường thơ của Tố
Hữu ln gắn bó và phản ánh chân thật những chặng đường cách mạng.
1.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946): Giai đoạn cách mạng giải phóng dân tộc-là chặng đường đầu
tiên của đời thơ Tố Hữu,thể hiện lí tưởng của người thanh niên quyết tâm theo ngọn cờ của
Đảng.Tập thơ gồm 3 phần:Máu lửa,Xiềng xích và Giải phóng

2.Tập thơ “Việt Bắc”(1946-1954):Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp- là tiếng ca
hùng tráng thiết tha về cuộc kháng chiến và những con người kháng chiến.Tập thơ kết thúc
bằng những bài hùng ca vang dội phản ánh khí thế chiến thắng hào hùng,tình cảm xúc động của
dân tộc trong giờ phút lịch sử.
3.Tập thơ “Gió lộng”(1955-1961):Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu
trang thống nhất đất nước-Ca ngợi cuộc sống mới ở miền Bắc và thể hiện tình cảm thiết tha sâu
nặng với miền Nam
4.Tập thơ “Ra trận”(1962-1971),tập thơ “Máu và hoa”(1972-1977):giai đoạn chống Mĩ cứu
nước-Là bản anh hùng ca về miền Nam trong lửa đạn sáng ngời,khẳng định niềm tin sâu sắc vào
thắng lợi,biểu hiện niềm tự hào dân tộc
5.Tập thơ “Một tiếng đờn”(1992),tập thơ “Ta với Ta”(1999)-Đất nước trong cơng cuộc đổi
mới-Thể hiện bước chuyển mới trong thơ Tố Hữu.Thể hiện những cảm xúc suy ngẫm về cuộc
đời về con người
Vượt lên bao biến động thơ Tố Hữu vẫn kiên định niềm tin vào lí tưởng và con đường cách
mạng,tin vào chữ “nhân” ln tỏa sáng ở mỗi hồn người.
Câu 12: Trình bày Phong cách thơ của Tố Hữu
-Về nội dung,thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trò rất sâu sắc
+Hồn thơ Tố Hữu hướng tới cái ta chung với lẽ sống lớn,tình cảm lớn,niềm vui lớn của con
người cách mạng.Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu là cái tôi chiến só,nhân danh cách
mạng,nhân danh cộng đồng dân tộc
+Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi,coi những sự kiện chính trò lớn của đất nước là đối tượng
thể hiện chủ yếu,luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghóa lòch sử và có tính chất toàn
dân.Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lòch sử-dân tộc,là vấn đề vận mệnh cộng đồng,nhân vật
trữ tình mang phẩm chất tiêu biểu cho dân tộc
+Những vấn đề chính trò trọng đại của dân tộc được Tố Hữu thể hiện qua giọng thơ tâm
tình,đằm thắm,là lời ca ngọt ngào tha thiết
-Nghệ thuật biểu hiện trong thơ Tố Hữu mang tính dân tộc rất đậm đà
+Sử dụng sáng tạo các thể thơ truyền thống của dân tộc:thể thơ lục bát,thể thơ thất ngôn
+Sử dụng những từ ngữ và cách nói quen thuộc của dân tộc,phát huy cao độ tính nhạc phong
phú của tiếng Việt

Tóm lại:Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình chính trò,thơ Tố Hữu gắn liền với khuynh hướng sử
thi, cảm hứng lãng mạn,thơ Tố Hữu có giọng điệu tâm tình ngọt ngào, tha thiết của quê
hương xứ Huế,thơ Tố Hữu đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 13: Hoàn cảnh sáng tác “VIỆT BẮC” của Tố
Hữu
-Việt Bắc là căn cứ đòa của cách mạng và kháng chiến .

7

×