Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Nghiên cứu công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.62 KB, 113 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Nghiên cứu cơng tác chuyển giao KHKT
trong q trình xây dựng Nơng thôn mới tại huyện Đại Từ - tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề
tài hồn tồn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu
tham khảo được trích dẫn đầy đủ.


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn
Trường Đại học Nông lâm Thái Ngun đã tạo điều kiện để tơi có cơ hội được
học tập và nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tồn thể q thầy cơ Khoa Kinh tế và
Phát triển nơng thơn, Phịng Quản lý sau đại học - Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn tơi trong suốt
q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS
Trần Ngọc Ngoạn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình
thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và cán bộ của Uỷ ban nhân dân
huyện Đại Từ, các phòng ban chuyên môn huyện, cùng bà con nhân dân nơi
đây đã giúp đỡ tôi thu thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho luận văn trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu trên địa bàn.
Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan nên
khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các
thầy, cơ giáo, bàn bè đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả

Vũ Minh Dương


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
3. Ý nghĩa của nghiên cứu..................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về chuyển giao tiến bộ KHKT..................................................4
1.1.2. Các phương thức chuyển giao tiến bộ KHKT...........................................5
1.1.3. Khái niệm về khuyến nông...................................................................... 6
1.1.4. Nội dung và vai trò của hoạt động khuyến nông.....................................7
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chuyển giao KHKT..........................9
1.1.6. Công tác khuyến nông trong chuyển giao tiến bộ KHKT........................10

1.1.7. Vài nét về xây dựng mơ hình nơng thôn mới........................................ 11
1.2. Cơ sở thực tiễn.........................................................................................16
1.2.1. Kết quả của công tác chuyển giao tiến bộ KHKT đối với xây dựng NTM
tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015.................................................................16
1.2.2. Công tác chuyển giao KHKT đối với xây dựng nông thôn mới ở Việt
Nam 18


4
1.2.3. Công tác chuyển giao KHKT trong xây dựng nông thôn mới tại
huyện Đại Từ....................................................................................................20

Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................23
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................. 23
2.2.2. Thời gian nghiên cứu.............................................................................23
2.3. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu..................................23
2.3.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 23
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................23
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 26
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội huyện Đại Từ................................... 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................27
3.1.3.Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015...
29
3.2. Công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Đại Từ................................ 34
3.3. Vai trò của chuyển giao tiến bộ KHKT trong lĩnh vực xây dựng NTM.. 36

3.3.1. Vai trò KHKT đối với việc tăng thu nhập................................................ 36
3.3.2. Công tác chuyển giao TBKT đối với việc nâng cao tỷ lệ có việc làm
thường xuyên.................................................................................................. 48
3.3.3. Vai trị của khuyến nơng nơng đối với việc giảm tỷ lệ hộ nghèo...........50
3.3.4. Vai trị khuyến nơng đối với việc đổi mới và phát triển các hình
thức tổ chức sản xuất có hiệu quả.................................................................. 53


5
3.3.5. Đánh giá của người dân đối với công tác chuyển giao TBKT trong
quá trình xây dựng NTM..................................................................................55
3.3.6. Một số kiến nghị của người dân đối với khuyến nông cơ sở................57
3.4. Phân tích SWOT: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của cơng
tác chuyển giao TBKT trong q trình xây dựng Nông thôn mới tại huyện
Đại Từ...............................................................................................................58
3.5. Một số giải pháp về khuyến nông trong xây dựng NTM..........................58
3.5.1. Giải pháp đối với công tác tổ chức........................................................59
3.5.2. Giải pháp đối với phát triển nguồn nhân lực.........................................59
3.5.3. Giải pháp đối với hoạt động khuyến nông chuyển giao TBKT...............60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................62
1. Kết luận........................................................................................................62
2. Kiến nghị......................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................64
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 66


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ


1

ATK

An tồn khu

2

CBKN

Cán bộ khuyến nơng

3

GDP

Thu nhập quốc nội

4

GNP

Tổng thu nhập quốc dân

5

HĐND

Hội đồng nhân dân


6

HTX

Hợp tác xã

7

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8

KHCN

Khoa học công nghệ

9

NTM

Nông thôn mới

10

PTBV

Phát triển bền vững


11

PTNT

Phát triển nơng thơn

12

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

VietGAP

Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Đại Từ năm 2015..................26

Bảng 3.2. Thống kê dân số và lao động huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015.....28
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2015.......................29
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện tiêu chí xây dựng nơng thơn mới so với mục
tiêu giai đoạn 2011 - 2015...............................................................34
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động đào tạo - tập huấn giai đoạn 2011-2015...........39
Bảng 3.6. Đánh giá của người dân về hoạt động đào tạo tập huấn................41
Bảng 3.7. Đánh giá của người dân về hiệu quả sau chuyển giao KHKT...........42
Bảng 3.8. Các mơ hình trình diễn chuyển giao KHKT giai đoạn 2011 - 2015......46
Bảng 3.9. Đánh giá sự lan tỏa, nhân rộng của mơ hình trình diễn..................47
Bảng 3.10. Tình hình dân số huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015....................48
Bảng 3.11. Phân loại hộ nông dân theo mức thu nhập trong 3 năm
2013 - 2015..................................................................................... 51
Bảng 3.12. Đánh giá của người dân đối với công tác chuyển giao TBKT trong
quá trình XDNTM.............................................................................56
Bảng 3.13. Một số kiến nghị của người dân đối với hoạt động chuyển
giao TBKT.........................................................................................57


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Giá trị sản xuất trong nền kinh tế của huyện Đại Từ giai đoạn
2011-2015....................................................................................... 30
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 2015.....................31


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nơng thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng

đầu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng
08 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khố X về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 20102020. Đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính
trị và an ninh quốc phịng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã
hội, được thực hiện trên phạm vi cả nước.
Xây dựng Nông thôn mới là chủ trương lớn, có tầm chiến lược quan
trọng của Đảng và Nhà nước. Trong thời gian qua, cấp ủy, chính quyền các cấp
đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp và
huy động tối đa các nguồn lực. Sau hơn 5 năm thực hiện bước đầu đã thu
được kết quả mong đợi. Cùng chung tay vào xây dựng NTM công tác chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật có vai trị khơng nhỏ. Công tác khuyến nông hỗ trợ đào
tạo nghề, phát triển làng nghề, các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực
quản lý và các chương trình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao các tiến bộ
KHKT, tư vấn sản xuất cho người dân trong xây dựng NTM từng bước nâng
cao thu nhập và cải thiện đời sống của người dân.
Hệ thống khuyến nơng Nhà nước của Việt Nam chính thức được
thành lập theo Quyết định 13/CP ngày 02/03/1993 của Thủ tướng Chính
phủ. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, khuyến nông đã và đang
khẳng định vị thế quan trọng của mình trong chiến lược phát triển nơng
nghiệp nơng thơn ở nước ta. Khuyến nơng là một q trình, một hệ thống
các hoạt động nhằm truyền bá kiến thức và huấn luyện tay nghề cho
nông dân, đưa đến cho họ những hiểu biết để họ có khả năng tự giải quyết
những vấn đề gặp phải nhằm


nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống, nâng
cao dân trí trong cộng đồng nơng thơn. Trên địa bàn tỉnh Thái Ngun nói
riêng và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nói chung khuyến nông được

coi là một trong những công cụ trọng tâm để cải thiện hiệu quả sản
xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, sinh kế, nâng cao giá trị gia
tăng của sản xuất nông nghiệp, chuyển giao công nghệ, và xóa đói giảm
nghèo ở khu vực miền núi. Đặc biệt, trong thời gian qua nhà nước có
nhiều chính sách phát triển kinh tế xã hội, có liên quan đến phát triển
nơng nghiệp như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới; Chương trình 327, Dự án 661, Chương trình 135, Chương trình 134,
Nghị quyết 30a,... với mục tiêu xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững
cho miền núi, thông qua nhiều phương pháp tiếp cận chuyển giao khoa
học kỹ thuật khác nhau trong đó có các mơ hình chuyển giao tiến bộ KHKT.
Tuy nhiên, trong q trình xây dựng NTM huyện Đại Từ vẫn cịn khó
khăn trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập và việc đổi mới phát triển các hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả
tại địa phương. Cụ thể như tiêu chí: Thu nhập, hộ nghèo. Để giúp địa
phương nhanh chóng đạt chuẩn các tiêu chí trên cần tăng cường cơng tác
khuyến nơng chuyển giao tiến bộ KHKT, đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp cũng như phát triển kinh tế trang trại,
kinh tế hộ gia đình.
Câu hỏi được đặt ra là công tác chuyển giao tiến bộ KHKT của khuyến
nơng đã có vai trị gì trong q trình xây dựng Nơng thơn mới? Cụ thể, các
tiêu chí trong nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất. Và trên thực tế, công tác
chuyển giao KHKT đã làm được gì và chưa làm được gì trong 4 tiêu chí này.
Để trả lời cho những câu hỏi trên và góp phần thúc đẩy việc thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung,
đánh giá đúng thực trạng vai trò của chuyển giao KHKT trong xây dựng
nơng thơn mới, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thực hiện tốt mơ hình
này, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu công tác chuyển giao


KHKT trong q trình xây dựng Nơng thơn mới tại huyện Đại Từ - tỉnh

Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015”.


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá vai trò của hoạt động chuyển giao KHKT trong
q trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Đại Từ. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm đẩy mạnh nâng cao hiệu quả các hoạt động
chuyển giao tiến bộ KTKT góp phần nâng cao thu nhập, ổn định hồn thiện
tiêu chí thu nhập trong xây dựng NTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác xây dựng NTM tại huyện Đại Từ.
- Đánh giá vai trò của cơng tác chuyển giao KHKT đến q trình xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2015.
- Đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức của công
tác chuyển giao KHKT trong q trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện.
- Đề xuất một số giải pháp và hướng nhằm đẩy mạnh cơng tác
chuyển giao KHKT trong q trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện.
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Thơng qua q trình
thực hiện đề giúp tơi có điều kiện củng cố và áp dụng những kiến thức
lý thuyết vào thực tiễn đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu cho bản
thân.
* Ý nghĩa thực tiễn Sau khi nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu công tác
chuyển giao KHKT trong q trình xây dựng Nơng thơn mới tại huyện Đại
Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015”.
Tôi sẽ đưa ra những khuyến nghị giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý (lãnh đạo
UBND huyện, các ban ngành có liên quan) từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra


các hướng chỉ đạo, lãnh đạo đúng đắn để nâng cao hiệu quả của cơng
tác chuyển giao trong q trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm về chuyển giao tiến bộ KHKT
Chuyển giao tiến bộ KHKT nông nghiệp tới nông dân theo ý hiểu
chung là quá trình đưa các tiến bộ KHKT và công nghệ đã được khẳng định
là đúng đắn trong thực tiễn áp dụng vào sản xuất tại nông hộ. Khái niệm
trên bao gồm nhiều thành phần cơ bản [10].
Chuyển giao là một quá trình: gồm nhiều bước, nhiều giai đoạn đòi hỏi
tiêu tốn một khoảng thời gian nhất định. Thời gian không chỉ dành cho việc
xác lập các mối quan hệ, định hướng hành vi đối tác, mà còn phụ thuộc
vào thời gian sinh trưởng và phát dục của đối tượng sinh học, thường chiếm
phần lớn nội dung của q trình chuyển giao.
Chuyển giao thơng qua nhiều kênh giao tiếp, và mỗi kênh lại liên quan
đến nhiều đối tác tham gia khác nhau, với cơ chế vận hành và kiểm soát
khác nhau. Đề cập tới vấn đề này, cần vận dụng tốt kết quả của các nghiên
cứu về hành vi ứng xử con người, giúp cho việc vận hành hệ thống hồn hảo.
Đối tượng chuyển giao đa dạng, khơng chỉ là những tiến bộ KH&CN
đã được khẳng định tính đúng đắn do các tổ chức KH&CN nghiên cứu và
phát triển, mà còn bao gồm cả những tiến bộ do nông dân tự thân đúc rút
tổng kết từ kinh nghiệm thực tiễn. Mặc dù đối tượng chuyển giao rất đa

dạng song có cùng chung một điều kiện cần thiết là cần phải được kiểm
chứng tính đúng đắn bằng thực nghiệm, trước khi chuyển giao tới người
nông dân. Trên thực tế, đã xảy ra việc chuyển giao một số đối tượng chưa
được kiểm chứng thực nghiệm đầy đủ nên đã gây nên tác động tiêu cực tới
sản xuất nông nghiệp và mơi trường, ví dụ trước đây đã có một thời
khuyến khích nơng dân ni ốc bươu vàng để phát triển kinh tế hộ, mà


chưa được kiểm chứng đầy đủ, đã gây nên nạn ốc bươu vàng tàn phá mùa
màng và môi trường nông nghiệp nông


thơn. Vì vậy, đặc điểm chung này của các tiến bộ KH&CN đem đi chuyển
giao cần thiết phải được quan tâm đầy đủ trong quá trình thiết kế
chương trình chuyển giao.
Đề cập tới khía cạnh quyền sở hữu và quyền sử dụng công nghệ,
khái niệm chuyển giao được phát biểu một cách chặt chẽ hơn, tập trung vào
quyền hạn của đối tác tham gia chuyển giao đối với đối tượng chuyển giao
là công nghệ. “Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng một phần hoặc tồn bộ cơng nghệ từ bên có quyền chuyển
giao cơng nghệ sang bên nhận công nghệ” (Luật chuyển giao công nghệ, điều
3, khoản 8).
Như vậy, khi đối tượng tiến bộ KH&CN đã được đăng kí quyền sở hữu
và quyền sử dụng trước pháp luật thì sẽ chịu chi phối bởi khái niệm này. Trên
thực tế, khi đối tác tham gia vào q trình chuyển giao này là các cơng ty và
tổ chức có tư cách pháp nhân thì họ thường tìm tới hình thức chuyển giao
mà bản chất của việc chuyển giao được mô tả qua khái niệm ở trên. Đối với
nông dân, với đặc điểm sản xuất nhỏ lẻ, manh mún và có xuất phát điểm
đầu tư thấp, bản chất của việc chuyển giao tiến bộ KH&CN tới hộ khơng
hồn tồn là một thương vụ mà ở đó quyền sở hữu và quyền sử dụng cần

phân biệt rõ ràng, mà bản chất sự việc thường được hiểu như là một
trong những biện pháp xúc tiến phát triển sản xuất và khuyến khích hướng
dẫn người dân phát huy tối đa hiệu quả sản xuất của họ.
1.1.2. Các phương thức chuyển giao tiến bộ KHKT
Chuyển giao tiến bộ KHKT là một quá trình trao đổi phát sinh trong
đời sống kinh tế của con người, đã trải qua một thời gian dài phát triển và
có một cơ sở lý luận phong phú và hệ thống. Quá trình này đã phát triển
qua nhiều phương thức chuyển giao khác nhau bao gồm: chuyển giao công
nghệ (TOT), chuyển giao công nghệ ứng dụng (Adoptive Technology
Transfer- ATT), nghiên cứu hệ thống nông nghiệp (Farming System


Research-FSR) (Ellis, 1992). Gần đây, một phương thức chuyển giao mới đã
hình thành từ


thực tế địi hỏi, đó là phương thức chuyển giao nghiên cứu có sự tham gia
của người dân (Farmer Participatory Research-FPR) (Daniel, 1997). Hầu hết
các phương thức chuyển giao này đều hình thành và phát triển theo tư duy
lý luận của con người và thực tiễn của phát triển yêu cầu. Tổng kết lại các
phương thức này sử dụng các cách tiếp cận tiêu biểu. Cách tiếp cận thứ
nhất là theo kiểu chuyển giao từ trên xuống (top-down), mang tính tuyến
tính, một chiều với cơng nghệ chuyển giao từ các tổ chức nghiên cứu,
trường đại học ... tới nông dân. Cách tiếp cận này bản thân nó đã bộc lộ
cách thức áp đặt một chiều, nhiều khi không giải quyết triệt để các vấn đề
cụ thể của thực tiễn cơ sở. Cách tiếp cận thứ hai là từ dưới lên (bottom-up),
thường được hiểu ngược lại với cách tiếp cận top- down. Mặc dù cách tiếp
cận này có thể giải quyết trực tiếp từng vấn đề nhỏ song chính như vậy lại
làm cho mọi thức trở nên phức tạp, thiếu đi yếu tố tổng thể vĩ mơ và
thường chắp vá. Vì vậy, phối hợp cả 2 cách tiếp cận trên, một cách tiếp cận

hỗn hợp đã ra đời, trong đó hướng tới việc khai thác tốt nhất lợi thế của
các đối tác tham gia từ tổ chức nghiên cứu cho tới chính người nơng dân.
Mặc dù theo cách tiếp cận này, mọi thứ trở nên đắt đỏ bởi chi phí vận hành
và kết nối các đối tác khá cao, song với yêu cầu của thị trường đối với sản
phẩm nông nghiệp ngày càng cao, cạnh tranh trên thị trường ngày càng
khốc liệt, đòi hỏi một nền sản xuất ngày càng phải được chun mơn hóa
cao và hiện đại hóa trong mọi khâu. Xem xét cách tiếp cận của các phương
thức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới nông dân, chúng ta có thể nhận thấy,
phương thức chuyển giao cơng nghệ TOT, ATT áp dụng cách tiếp cận topdown, và phương thức nghiên cứu hệ thống nông nghiệp FSR thiên về
cách tiếp cận từ dưới lên bottom-up trong khi phương thức nghiên cứu có sự
tham gia của người dân áp dụng các tiếp cận hỗn hợp (Ellis, 1992).
1.1.3. Khái niệm về khuyến nông


Khuyến nông hiểu theo nghĩa rộng: Khuyến nông là khái niệm chung để
chỉ tất cả những hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông
thôn.


Khuyến nông hiểu theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là một tiến trình giáo
dục khơng chính thức mà đối tượng của nó là nơng dân. Tiến trình này
đem đến cho nơng dân những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp
họ giải quyết những vấn đề hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến
nông hỗ trợ phát triển các hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh
tác để không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống của nông dân và gia đình
họ [4].
Như vậy khuyến nơng là cách giáo dục khơng chính thức ngồi học
đường cho nơng dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nơng là q
trình vận động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc
riêng. Đây là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nơng dân. Nói

cách khác, khuyến nơng là những tác động vào q trình sản xuất kinh
doanh của người nông dân, giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội
dung của hoạt động khuyến nông phải khoa học, kịp thời và thích ứng với
điều kiện sản xuất của người nông dân.
1.1.4. Nội dung và vai trị của hoạt động khuyến nơng
1.1.4.1. Nội dung hoạt động khuyến nơng
Nghị định 02/2005/NĐ-CP của Chính phủ ra ngày 26/4/2005 về công
tác khuyến nông, khuyến ngư cũng nêu rõ 5 nội dung bao gồm:
(1) Thông tin, tuyên truyền;
(2) Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo;
(3) Xây dựng mơ hình và chuyển giao KHCN;
(4) Tư vấn và dịch vụ;
(5) Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư.
Nghị định 02/2010/NĐ-CP của chính phủ ra ngày 08/01/2010 về cơng
tác khuyến nơng thay cho Nghị định 56 cũng nêu rõ 5 nội dung như sau:
(1) Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo;
(2) Thông tin, tun truyền;
(3) Trình diễn và nhân rộng mơ hình;
(4) Tư vấn và dịch vụ khuyến nông;
(5) Hợp tác quốc tế về khuyến nông.


1.1.4.2. Vai trị của hoạt động khuyến nơng
* Vai trị trong chuyển giao công nghệ
Các tiến bộ kỹ thuật thường được phát minh bởi các nhà khoa
học thuộc các trung tâm, các viện nghiên cứu, các trường. Người nông
dân rất muốn nắm bắt kịp thời những tiến bộ đó. Nhờ có có cán bộ khuyến
nơng mà tiến bộ đó được chuyển dần đến nông dân qua nhiều cách khác
nhau.
Trong thực tiễn đời sống cho thấy nghiên cứu chỉ có hiệu quả khi nó có

tính khả thi cao và được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn đời sống, do
đó khuyến nông là yếu tố trung gian để khâu nối các mối quan hệ đó. Nhờ có
các hoạt động khuyến nông mà tiến bộ khoa học kỹ thuật được chuyển giao
tới bà con nơng dân và nhờ có khuyến nơng nhà khoa học hiểu được nhu
cầu của nông dân.
* Vai trị đối với nhà nước
Khuyến nơng, khuyến lâm là một trong những tổ chức giúp nhà
nước thực hiện các chính sách, chiến lược về phát triển Nông lâm nghiệp,
Nông thôn và Nông dân.
Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nơng lâm
nghiệp.
Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu,
nguyện vọng của nông dân đến cơ quan nhà nước, trên cơ sở đó nhà nước
hoạch định, cải tiến đề ra được những chính sách phù hợp.
* Vai trị trong sự nghiệp phát triển nông thôn
Trong sự nghiệp phát triển nông thôn, có thể coi khuyến nơng là
địn bẩy cho sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn và là một mắt xích
khơng thể thiếu để tạo nên sự phát triển bền vững cho nơng thơn Việt Nam.
* Khuyến nơng góp phần giúp nơng dân “xóa đói, giảm nghèo tiến lên
khá và giàu”


Phần lớn hộ nông dân nghèo là do thiếu kiến thức kỹ thuật để áp
dụng vào sản xuất mà khuyến nơng có nhiệm vụ truyền bá, kiến thức, kỹ
thuật, kinh nghiệm vào sản xuất, nâng cao dân trí từ đó thúc đẩy sản xuất.


* Góp phần liên kết nơng dân, thúc đẩy hợp tác nông dân với nông dân
Việc đổi mới quản lý trong nông nghiệp, giao đất, giao rừng cho từng
hộ nông dân có ưu điểm cơ bản là khắc phục được sự ỉ lại, dựa dẫm vào

nhau, hạn chế được tiêu cực khác phát sinh ở nông thôn [10].
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chuyển giao KHKT
Công tác chuyển giao KHKT chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao
gồm vốn, đất đai, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, số lao động,
khả năng đa dạng hóa thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường.
Theo các nghiên cứu của Nguyễn Lan Duyên (2014) [8] cho thấy các
yếu tố như trình độ học vấn, diện tích đất, thời gian cư trú tại địa
phương, khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm, lượng vốn vay, lãi suất và số
lao động có ảnh hưởng đến thu nhập của nơng hộ ở An Giang; Kết quả
nghiên cứu của Chu Thị Kim Loan & Nguyễn Văn Hướng (2015) [3] cũng
chỉ ra rằng các nguồn lực của nông hộ như quy mô đất sản xuất, số lượng và
trình độ học vấn của lao động, giá trị phương tiện sản xuất tỷ lệ thuận với
khả năng tiếp cận TBKT, trong đó quy mơ đất sản xuất có ảnh hưởng lớn
nhất. Ngồi ra, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay, giới tính của chủ hộ và vị
trí địa lý cũng có tác động tới cơng tác chuyển giao KHKT cũng như sự tiếp
nhận của nông hộ.
Theo Lê Đình Hải (2017) [7]. Quy mơ vốn là điều kiện tiên quyết để
nông hộ mở rộng quy mô sản xuất, khai thác tốt các nguồn lực như lao
động và đất đai. Thơng thường, nơng hộ có lượng vốn thấp. Các chương
trình, dự án muốn triển khai cần phải có đủ nguồn vốn để nơng dân sản xuất.
Đó là yếu tố quyết định để đưa TBKT vào sản xuất vì muốn đưa cái mới
vào thay thế cái cũ thì phải có vốn. Tuy nhiên, những hộ biết tận dụng các
nguồn vốn bên ngoài sẽ nâng cao được mức vốn và có nhiều cơ hội phát
triển sản xuất hơn.


Theo Hà Vũ Sơn và Dương Ngọc Thành (2014) [5] Trình độ học vấn là
một trong những yếu tố quan trọng để tiếp thu, ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, tiếp cận thị trường, giáo dục con cái và ảnh hưởng ít
nhiều đến



chiến lược nâng cao thu nhập cho gia đình. Chủ hộ thường là người
quyết định đến việc tiếp nhận TBKT của nông hộ. Cũng theo nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TBKT của nơng hộ thì CBKN là người
trực tiếp tham gia vào quá trình đưa các tiến bộ KHKT mới đến với người
dân. Trình độ CBKN có ảnh hưởng trực tiếp tới cơng tác khuyến nơng. Trình
độ chun mơn có nắm chắc thì CBKN mới có thể đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật trong công việc. Tuy nhiên khi tuyển chọn cán bộ không chỉ chọn
những người có năng lực mà cịn phải có một thái độ nhiệt tình, lịng u
nghề với cơng việc khuyến nơng thì mới trở thành một CBKN giỏi.
1.1.6. Cơng tác khuyến nông trong chuyển giao tiến bộ KHKT
Trong phần nghiên cứu trao đổi trên báo kinh tế và phát triển tác
giả Phạm Bảo Dương (2014) [12] đã chỉ ra rằng: Hệ thống khuyến nông
Việt Nam hiện đang bắt đầu công cuộc chuyển đổi mơ hình và phương
pháp tiếp cận, dần chuyển sang tiếp cận dựa trên nhu cầu của người dân,
ứng dụng các phương pháp khuyến nông và các kỹ năng mới, mở rộng phạm
vi tác động và thực hiện “xã hội hóa”. Trên cơ sở phân tích thực trạng tác
giả đã xác định được những vấn đề tồn tại và học tập kinh nghiệm của một
số nước trên thế giới từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động khuyến nông. Các giải pháp đề xuất tập trung vào việc rà soát
hệ thống tổ chức; thay đổi phương thức lập kế hoạch, cơ chế cấp phát kinh
phí; tiếp tục tăng cường đầu tư, áp dụng các TBKT mới trong hoạt động
khuyến nông, đẩy mạnh xã hội hóa khuyến nơng, tăng cường sự tham gia
của khu vực tư nhân; chuyển đổi các tổ chức khuyến nông sang hoạt động
theo cơ chế tự chủ gắn kết quả hoạt động với cơ chế giám sát, nâng cao
hoạt động của đội ngũ cán bộ khuyến nông, đặc biệt ở cấp cơ sở [12].
Để đời sống người dân nông thôn thực sự phát triển cả về chất và
lượng thì hoạt động chuyển giao tiến bộ KHKT khơng chỉ có mục đích nhằm
giúp người dân nâng cao hiệu quả kinh tế, thu nhập mà còn phải chú trọng

đến việc


×