Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại một số xã huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.23 KB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
trong luận văn có được là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thì đều có
trích dẫn cụ thể, rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phạm Thu Hiền


ii
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các
thầy cô, gia đình, bạn bè và các phòng ban liên quan. Tôi xin bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, Khoa Môi trường, Đại
học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập và hoàn thành luận văn;

PGS.TS. Lương Văn Hinh, thầy giáo hướng dẫn, người thầy kính mến đã
hết lòng giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp;
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở một số xã trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp;
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Học viên Cao học môi trường khóa 23 đã
chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn;
Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến
đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn!


Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Người thực hiện luận văn

Phạm Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn.................................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng................................................................................................... vi
Danh mục các hình................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................................... 4
1.1..............................................................TỔNG QUAN VỀ NÔNG THÔN MỚI
........................................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới.................................................. 4
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới.................................................................. 5
1.1.3. Xây dựng nông thôn mới......................................................................... 5
1.1.4. Khái niệm môi trường.............................................................................. 7
1.1.5. Tiêu chí 17................................................................................................ 7

1.1.6. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới....................................................... 8
1.1.7. Nhiệm vụ xây dựng và phát triển nông thôn mới.................................... 9
1.1.8. Quy định chung về quy hoạch nông thôn mới....................................... 10
1.2. TRÌNH TỰ LẬP VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN.................................11
1.2.1. Trình tự lập quy hoạch........................................................................... 11
1.2.2. Các bước thực hiện quy hoạch nông thôn mới...................................... 11
1.3. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI................................12
1.3.1. Cơ sở pháp lý......................................................................................... 12


iv
1.3.2. Cơ sở nghiên cứu................................................................................... 14
1.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
14
1.4.1. Tình hình thực hiện mô hình nông thôn mới trên thế giới..............................14
1.4.2. Việc xây dựng mô hình nông thôn mới ở nước ta.................................18
1.4.3. Việc xây dựng mô hình nông thôn mới tại tỉnh Thái Nguyên.................21
1.4.4. Thành tựu đạt được của sự chuyền biến kinh tế xã hội và Chương trình
Nông thôn mới huyện Đại Từ năm 2016................................................ 24
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...27
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................ 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu thực trạng............................................................ 27
- Từ tháng 7/2016- tháng 6/2017................................................................... 27
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................... 27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 27
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 27
2.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa.........................28
2.3.3. Phương pháp kế thừa............................................................................ 28

2.3.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu..................................................... 28
2.3.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo:................................................ 28
2.3.6. Phương pháp phân tích so sánh đánh giá.............................................. 29
2.3.7. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm.................29
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 31
3.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đại Từ và hai xã Tân Linh, Hoàng Nông của huyện
Đại Từ.................................................................................................................. 31
3.1.1. Một số đặc điểm của huyện Đại Từ............................................................ 31
3.1.2. Xã Tân Linh............................................................................................. 32
3.1.3. Xã Hoàng Nông...................................................................................... 36
3.3. Thực trạng môi trường xã Hoàng Nông và xã Tân Linh huyện Đại Từ...........49


v
3.3.1. Tiêu chí nước sạch................................................................................. 49
3.3.2. Tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh................................................ 52
3.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải, chất thải...................................56
3.3.4. Hiện trạng nghĩa trang........................................................................... 59
3.3.5. Nhận thức, sự tìm hiểu của người dân địa phương về môi trường.......62
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện tiêu chí môi trường......................65
3.4.1. Tài chính................................................................................................. 65
3.4.2. Nhận thức và sự tham gia của người dân.............................................. 65
3.4.3. Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của cán bộ cơ sở.....................66
3.4.4. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo..................................................................... 66
3.5. Đề xuất các giải pháp thực hiện tốt tiêu chí môi trường...............................66
3.5.1. Đối với các cấp chính quyền............................................................................ 66
3.5.2. Triển khai thực hiện tốt công tác thu gom, xử lý rác thải, chất thải.......67
3.5.3.Khuyến khích, vận động các hộ gia đình xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh. . .67
3.5.4. Triển khai thực hiện tốt công tác quản lý nghĩa trang nhân dân............68
3.5.5. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ

cán bộ.................................................................................................... 68
3.5.6. Đối với người dân.................................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 69
1. Kết luận.................................................................................................................... 69
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 71


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu giai
đoạn 2011 - 2016................................................................................... 34
Bảng 3.2: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn 2011 - 2016....35
Bảng 3.3: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu giai
đoạn 2006 - 2011.................................................................................... 38
Bảng 3.4: Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn 2011 - 2016....39
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới tại hai xã
Tân Linh và Hoàng Nông......................................................................... 40
Bảng 3.6: Hiện trạng cơ cấu lao động năm 2016..................................................... 47
Bảng 3.7. Kết quả phân tích nước xã Hoàng Nông................................................... 50
Bảng 3.8. Kết quả phân tích nước xã Tân Linh......................................................... 51
Bảng 3.9. Hình thức bố trí nhà vệ sinh, chuồng trại so với nhà ở............................53
Bảng 3.10: Bảng số liệu điều tra nguồn thải của các hộ gia đình.............................56
Bảng 3.11: Hình thức đổ rác thải sinh hoạt các hộ gia đình áp dụng.......................57
Bảng 3.12: Hình thức xử lý vỏ bao bì thuốc BVTV các hộ gia đình áp dụng.............58
Bảng 3.13: Kiểu nhà vệ sinh các hộ gia đình sử dụng.............................................. 58
Bảng 3.14: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân các xóm............................................. 59
Bảng 3.15: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân các xóm.............................................60
Bảng 3.16: Phương án quy hoạch nghĩa trang nhân dân xã Tân Linh..........................61

Bảng 3.17. Khảo sát mức độ tìm hiểu thông tin môi trường của cộng đồng..........62
Bảng 3.18: Hệ thống quản lý và thu gom rác tại địa bàn hai xã...............................63
Bảng 3.19. Thực trạng nông thôn và mục tiêu hoàn thành.....................................64


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện nguồn nước các hộ gia đình hai xã sử dụng..................49
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện hình thức xử lý phân chuồng của các hộ gia đình.........54
Hình 3.3: Biều đồ thể hiện các loại thuốc BVTV mà gia đình đang tiêu thụ.............55
Hình 3.4: Biều đồ thể hiện mức độ tổ chức các chương trình vệ sinh môi trường
trên địa bàn 2 xã.................................................................................... 63


1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển kinh tế, ô nhiễm môi trường đang trở nên trầm
trọng không chỉ ở thành thị mà cả nông thôn. Huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên là
vùng có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh với 28 xã, 2 thị trấn. Theo báo cáo
thực trạng công tác quản lý bảo vệ môi trường toàn huyện, tình trạng rác thải
hiện nay tại 17/30 xã, thị trấn chưa được thu gom và xử lý. Số rác thải còn lại
tồn đọng trên đường làng, đồng ruộng, nơi công cộng. Nhận thức được rõ tầm
quan trọng của môi trường nên nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cụ thể hóa
trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020 (Quyết định 800/QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ) với 5 tiêu chí được xác định trong Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày
16/9/2009 của Thủ tướng chính phủ ban hành.
Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên,
cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc

và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh Đông; phía Bắc giáp huyện Định Hóa, phía Đông
Nam giáp thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía Đông Bắc giáp huyện
Phú Lương, phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía Nam giáp
tỉnh Vĩnh Phúc. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 18,2%/năm, ngành sản
xuất cây chè và giống cây trồng hiện đang là điểm sáng của nông nghiệp Đại Từ
đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân trong những năm gần đây. Đi cùng
với sự phát triển đó, trong tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường
là một trong những tiêu chí cần đạt được. Tuy nhiên, cũng như các vùng nông
nghiệp khác trên cả nước, huyện Đại Từ đang bị ô nhiễm bởi chất thải từ các
hoạt động trồng, chăm sóc cây nông nghiệp; quy trình sản xuất rau sạch, rau
an toàn chưa được một số hộ dân tuân thủ nghiêm túc; chức năng, nhiệm vụ tổ
chức và quản lý môi trường khu vực còn chưa rõ ràng, thiếu các quy định đặc
thù cho môi trường sản xuất nông nghiệp. Công tác quản lý môi trường tại các
xã nói riêng, khu vực nông thôn nói chung còn đang bị buông lỏng dẫn đến tình
trạng ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn đang trở thành vấn đề bức xúc trong


nhân dân, như: ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp do sử dụng các loại hóa chất
bảo vệ thực vật một cách quá


2
mức; ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là nước ngầm. Do đó, cần phải có
những biện pháp hữu hiệu, kịp thời để ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục, giảm thiểu
ô nhiễm môi trường, nhằm phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững tại
huyện Đại Từ nói riêng, cùng như trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung. Chính
vì vậy, Đề tài luận văn: “Đánh gíá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong
xây dựng nông thôn mới tại một số xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên” là
cần thiết, kết quả của đề tài sẽ rất hữu ích trong công tác quản lý môi trường
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cũng như đánh giá đúng mức vai trò của cộng

đồng trong việc bảo vệ môi trường giúp các cán bộ quản lý môi trường của phòng
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên có những định hướng nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn của bản thân để đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản
lý môi trường của địa phương.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới tại 2 xã Tân Linh, Hoàng Nông. Tìm ra thuận lợi, khó khăn và đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện tiêu chí môi trường trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của hai xã Tân Linh và Hoàng Nông
- Đánh giá thực trạng môi trường trong xây dựng nông thôn mới và kết quả thực
hiện tiêu chí môi trường tại địa bàn 2 xã huyện Đại Từ
- Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thành tiêu chí môi trường trong xây
dựng nông thôn mới.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tiễn
- Nâng cao khả năng nghiên cứu khoa học, kiến thức thực tế


- Tích lũy kinh nghiệm cá nhân trong giải quyết công việc chuyên môn về công tác
quản lý môi trường trên địa bàn Huyện Đại Từ


3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Giúp cơ quan quản lý môi trường của Huyện Đại Từ căn cứ vào kết quả nghiên
cứu Đề tài để đưa ra cơ chế, chính sách, giải pháp trong thời gian tới để làm tốt
hơn công tác quản lý môi trường trên địa bàn xã nhằm đạt được mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững.
- Đề xuất xây dựng mô hình quản lý môi trường phù hợp với các làng nghề trong
xây dựng nông thôn mới.
- Kiến nghị và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý môi trường trên địa
bàn Huyện Đại Từ.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG THÔN MỚI
1.1.1.

Khái niệm nông thôn và nông thôn mới

- Khái niệm nông thôn: Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy
định Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở
là ủy ban nhân dân xã" [27]
- Theo Nguyễn Thị Thu Hà - Xã hội học nông thôn. ĐH Mở - TP Hồ Chí Minh:
“Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông
nghiệp chiếm tỉ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem trên nhiều góc độ: Kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội… Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế
gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang đặc trưng chung
của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh
tế...vừa có đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp nông thôn”. [6]

- Nghị quyết 26-NQ/TƯ của Trung ương xác định: Nông thôn mới là khu vực
nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người
dân không ngừng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. [13]
Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần
của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông
thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến,
có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý


giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hoá


5
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị
được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội [21]
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” đặc trưng của Nông
thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020, bao gổm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn nâng
cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại,
môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.

- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. [20]
Như vậy, mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc
tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng tính tiên tiến ở
5 nội dung: thứ nhất, làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; thứ hai, sản
xuất phát triển vền vững theo hướng hàng hóa; thứ ba, đời sống vật chất, tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao; thứ tư, bản sắc văn hóa dân tộc
được giữ gìn, phát triển; thứ năm, được quản lý tốt, dân chủ ngày càng nâng cao.
1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí, được khái quát thành các nhóm
nội dung: (1) quy hoạch; (2) hạ tầng kinh tế - xã hội; (3) kinh tế và tổ chức sản xuất;
(4) văn hóa – xã hội – môi trường; (5) hệ thống chính trị.
Mô hình nông thôn mới phải đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về
tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng
các đặc điểm chung, có thể phổ biến, vận dụng trên cả nước.
Theo Quyết định Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 20162020 có một số tiêu chí được quy định mới. Cụ thể, đối với thu nhập bình quân
đầu người đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn có
chỉ tiêu chung là từ 45 triệu đồng/người trở lên (trong đó, vùng Trung du miền núi


phía Bắc từ 36 triệu đồng/người trở lên); tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020, chỉ


6
tiêu chung từ 6% trở xuống (chỉ tiêu theo vùng đối với vùng Trung du miền núi phía
Bắc là từ 12% trở xuống)…
Về tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm, Quyết định quy định về tỷ lệ

hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; tỷ lệ cơ sở sản
xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường; xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; mai táng
phù hợp với quy định và theo quy hoạch; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải
khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy
định; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
Đối với tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, bao gồm các nội
dung quy định về cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”; tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên; xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định; đảm bảo bình đẳng giới và phòng,
chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các
lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
Về tiêu chí giao thông, Quyết định quy định, đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; đường trục thôn, bản,
ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa; đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa; đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm…
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các
nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn xây
dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. [18]


Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016 và thay thế
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban

hành


7
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là
vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân
chủ, văn minh.
1.1.4. Khái niệm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 của Việt Nam: “Môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và
phát triển của con người và sinh vật”. [12]
1.1.5. Tiêu chí 17: Môi trường - Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
(01/11/2010)
Với khoảng 70% dân số cả nước tập trung sinh sống, nông thôn Việt Nam
đang trên con đường đổi mới và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới đã trở thành một phong trào rộng lớn, tạo sự chuyển biến tích cực
về nhận thức trong cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Với sự vào cuộc quyết liệt
của nhiều cấp ủy, chính quyền các cấp, sự hưởng ứng và tham gia tích cực của

người dân, Chương trình nông thôn mới đã đạt được kết quả bước đầu khả quan.
Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia, tiêu chí môi trường trong Chương
trình vẫn là tiêu chí khó thực hiện nhất. Nội dung của tiêu chí 17 – Môi trường như
sau:


- Tiêu chí nước sạch: Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc
Gia: đạt ít nhất 70%


8
- Tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh: Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường
- Tiêu chí bảo vệ môi trường: Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường.
- Tiêu chí nghĩa trang, nghĩa địa: Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
- Tiêu chí quản lý và xử lý chất thải: Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo
quy định. [18]
Ngày 17/10/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1980/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 để điều chỉnh bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới mới
được ban hành có nhiều điều chỉnh so với bộ tiêu chí đã được áp dụng trong
giai đoạn trước, trong đó tiêu chí môi trường tăng lên (từ 5 lên 8 chỉ tiêu) với
nhiều nội dung mới như an toàn thực phẩm, nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước,
BVMT trong chăn nuôi... Bên cạnh đó, Bộ tiêu chí cũng quy định chặt chẽ một số
nội dung như tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
[19]
1.1.6. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia

được quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể
của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định
hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ
và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã
bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết;
có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh
tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.


Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy
hoạch


9
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh
tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền
đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức
thực hiện; Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới" do Mặt
trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân
dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới. [18]
1.1.7. Nhiệm vụ xây dựng và phát triển nông thôn mới
- Phải tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng; các quy
định pháp lý có liên quan về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trinh quốc
phòng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường.

- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, từng
vùng và quy hoạch phát triển ngành; gắn liền với định hướng phát triển hệ
thống đô thị, các vùng kinh tế và phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới; phải xác định cụ thể định hướng phát triển và đặc trưng của từng khu vực
nông thôn; giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt với phát triển lâu
dài, giữa cải tạo với xây dựng mới; phù hợp với sự phát triển về kinh tế của địa
phương và thu thập thực tế của người dân; sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai
và tài nguyên trên địa bàn.
- Phải có sự tham gia của người dân, cộng đồng dân cư, từ ý tưởng quy hoạch
đến huy động nguồn vốn, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng.
- Đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với nguồn vốn đầu tư và điệu kiện kinh tế - xã hội
của địa phương, định hướng, giải pháp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
xã hội, môi trường điểm dân cư, hạn chế tối đa những ảnh hưởng do thiên tai,
ngập lụt, nền đất yếu.
- Bào đảm hiện đại, văn minh nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa, phong tục tập
quán của từng vùng, miền, từng dân tộc và ổn định cuộc sống dân cư, giữ gìn
bảo tồn di sản và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, thích ứng với điều kiện
thiên tai.
• Các bước thực hiện xây dựng nông thôn;
- Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý , thực hiện


10
- Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới (được thực hiện trong suốt quá trình triên khai thực hiện)
- Bước 3: Khảo sát đánh giá thực hiện nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới
- Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã
- Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã
- Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án

- Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình
• Nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới đáp ứng các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước, đáp ứng các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới, áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. [13]
1.1.8. Quy định chung về quy hoạch nông thôn mới
• Quy hoạch nông thôn mới bao gồm:
- Quy hoạch định hướng phát triển không gian;
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới;
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
• Nguyên tắc lập quy hoạch
- Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ.
- Đồ án qui hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã
được phê duyệt ( quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị…)
- Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông
thôn mới thì không phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2001-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với
việc lập quy hoạch theo thông tư liên tịch 13/2011 - Quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn. [28]


11
- Công tác lập quy hoạch nông thôn mới thống nhất thực hiện theo thông tư liên
tịch số 13/2011. Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử
dụng đất, lập dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
1.2. TRÌNH TỰ LẬP VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN
1.2.1. Trình tự lập quy hoạch

- Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã tổ
chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập đồ án
quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã
trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí
điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, nghành trong
xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành
quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.
1.2.2. Các bước thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
Bước 1: Xây dựng kế hoạch lập qui hoạch nông thôn mới.
Bước 2: Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
- Lập nhiệm vụ qui hoạch nông thôn mới
- Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
Bước 3: Lập, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.
- Lập đồ án quy hoạch nông thôn mới:
+ Điều tra, khỏa sát quy hoạch
+ Luận chứng các cơ sở và xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
+ Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch.
+ Lấy ý kiến, hoàn chỉnh nội dung đồ án để trình thẩm định, phê duyệt đồ án
quy hoạch nông thôn mới.
- Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.
+ Tổ chức thẩm định đồ án quy hoạch nông thôn mới.
+ Phê duyệt đồ án và ban hành Quy định quản lý qui hoạch nông thôn mới.
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.


×