Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.12 KB, 14 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: khái niệm tổ chức, quản lý, lãnh đạo. Mối quan hệ
Lãnh đạo và Quản lý
Câu 2: quá trình thu thập thông tin và xử lý thông tin
phục vụ lãnh đạo và quản lý
Câu 3: xác định nhu cầu thông tin của các cấp lãnh đạo
và quản lý
Câu 4: mối quan hệ thông tin với hệ thống quản lý
Câu 5: khái niệm hệ thống thông tin và hệ thống thông
tin quản lý ( nội dung, cấu trúc, mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ của MIS)
Câu 6: các yếu tố cơ bản đảm bảo thông tin phục vụ lãnh
đạo và quản lý

Câu 1: khái niệm tổ chức, quản lý, lãnh đạo. Mối quan hệ
Lãnh đạo và Quản lý
a. Khái niệm tổ chức
- Thuật ngữ tổ chức được hiểu là công việc cần thiết để tiến
hành hoạt động vào đó nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất làm
cho công việc có trật tự nề nếp từ điển tiếng việt định nghĩa. Tổ
chức là sự sắp các bộ phận cho ăn nhịp với nhau để toàn bộ là
cơ cấu nhất định
- Tổ chức là hạt nhân khởi đầu để dẫn tới hình thành 1 tổ chức
cơ quan xí nghiệp . Đồng thời trong quá trình vận hành, tổ chức
luôn song song tồn tại và phát triển trong đố xã hội, do đó có
thể định nghĩa tổ chức là 1 nhóm cá thể liên kết với nhau do
cũng có 1 mục đích chung.
Bộ GD-ĐT
Trường
Khoa
Lớp


1


Tổ
Thành viên
-

-

-

Tổ chức là 1 thực thể có mục đích cụ thể rõ ràng có những
thành vien và có 1 cơ cấu chặt chẽ mang tính hệ thống với mục
tiêu cụ thể phải hoàn thành.
Tổ chức có vai trò quan trọng quyết định sự thành công trong
công việc. Những ưu, nhược điểm của tổ chức có ảnh hưởng
trực tiếp.
Trong XH có 2 loại tổ chức:
+ Tổ chức sản xuất kinh doanh
+ Tổ chức bộ máy quản lý
b. Khái niệm quản lý
- Thuật ngữ quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy tìm hiểu
hướng dẫn các quá trình XH & hành vi hoạt động của con người
nhằm mục đích của người quản lý phù hợp quy luật khách
quan. Thực chất quản lý là tổ chức điều khiển theo dõi với
những yêu cầu nhất định do đó quản lý cẩn hiểu với 3 ý nghĩa
nhân tố đảm bảo duy trì chỉ đạo thực hiện mục đích.
- Tổng hợp các hình thức và biện pháp có hướng đích dựa trên
sự nhận thức và sử dụng các quy luật khách quan thực hiện
chức năng có hiệu quả

- Là hoạt động hướng tới thực hiện các chính sách trong 1 lĩnh
vực nhất định. Chính vì vậy, quản lý là sự tác động có mục đích
của chủ thể lên khách thể nhằm nâng cao hiệu suất lao động.
- Xã hội phát triển, vai trò quản lý càng lớn, nội dung càng
phong phú
+ QL vi mô
+ QL vĩ mô
c. Khái niệm về lãnh đạo
Lãnh đạo là người đề ra chủ trương và tổ chức động viện
thực hiện

-

Nhiệm vụ:
Phân tích tình hình, định hướng vạch ra chiến lược
2


Đưa ra các quyết định quan trọng
Làm điểm tựa về uy tín cho tổ chức bên trong và bên ngoài


-

Chức năng:
Xác định phương hướng, mục tiêu lâu dài ( Trung- dài hạn)
Lựa chọn chủ trương, chiến lược
Điều hòa, phối hợp các mối quan hệ, động viên thuyết phục
mọi người


Do đó, đối với cán bộ lao động là người có uy tín, am hiểu
chuyên môn sâu, phân công công việc hợp lí khoa học, hoàn
thành nhiệm vụ được đảm nhiệm
d. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và quản lí
- QL là 1 hoạt động gồm 5 yếu tố tạo thành: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát những công việc chủ yếu của
ql:
+ Thực hiện các quyết định của lành đạo
+ Xử lí các công việc hàng ngày
+ Đảm bảo cho bộ máy hoạt động cho c.ty đồng thời có mối
quan hệ với lãnh đạo kết hợp ở 3 phương diện: - Thông qua tập
thể thúc đẩy tính tích cực của cá nhân
- Điều hòa giữa người- người giảm mâu thuẫn 2 bên
- Tăng cường hợp tác hỗ trơ lẫn nhau tạo ra giá trị khác
lớn hơn giá trị cá nhân, mục đích là năng suất và hiệu quả
Câu 2: quá trình thu thập thông tin và xử lý thông tin
phục vụ lãnh đạo và quản lý
a, Các hình thức thu thập thông tin
-

-

Thông tin định lượng : các số liệu thống kê, báo cáo hàng tháng
quý/ năm, kết quả và tổng điều tra
Tt định tính: mô tả bản chất, mối quan hệ, động thái phát triển
( các văn bản, quyết định, quy định, quy chế, báo cáo phân
tích,.. các sơ đồ, biểu đồ phân tích , đánh giá )
Thông tin dự báo: Kết quả tư duy khoa học dựa trên cơ sở phân
tích tồng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa và logic hóa. Tập
hợp các sự kiện, dữ kiện, hiện tượng nhằm mục đích phán đoán

hoặc xác đinh phương hướng phát triển trong tương lai
3


b, Các nguồn thông tin chủ yếu
-

Thu thập các kênh thông tin trong tổ chức

+ Các kênh thông tin theo chiều

dọc
Ngang

+ Các kênh thông tin

từ trên xuống
Từ dưới lên

-

Thu thập các kênh thông tin ngoài tổ chức:

+ Kênh thông tin chính thức: các cơ quan chính phủ, các tổ
chức trong và ngoài nước có liên quan
+ Kênh thông tin đại chúng: báo chí, truyền thanh, truyền hình
+ Kênh thông tin khoa học: sách, báo, TLTK trong và ngoài nc
có liên quan
+ Kênh thông tin phi chính phủ: dư luận XH
Xử lý thông tin phục vụ lđ & ql

a, Xử lý thông tin về hình thức
-

Xử lý hình thức ( mô tả thư mục tài liệu ) là quá trình lựa
chọn các chi tiết đặc trưng của 1 tài liệu và trình bày chúng
theo quy tắc nhất định nhằm giúp người dùng tin dễ dàng
tìm thấy dữ liệu

+ Xuất xứ tài liệu: tên tác giả, tác phẩm, năm xuất bản, nơi
xuất bản chỉ số lưu giữ
+ Cung cấp các thông tin, địa chỉ để truy cập tới thông tin
b, Xử lý nội dung thông tin bao gồm các công đoạn như

Phân đoạn
chú giải
-

định chủ đề
tổng quan

định từ khóa

tóm tắt

Mức độ xử lý nội dung thông tin phụ thuộc vào nhu cầu
thông tin của người dùng và khả năng đáp ứng của từng cơ
quan thông tin

4



Xử lý thông tin là kỹ năng ghi lại tất cả đặc trưng về hình
thức và nội dung thông tin trong tài liệu nhằm mục đích tìm
kiếm và kiểm soát không chỉ về số lượng mà cả về nội dung của
các thông tin đó. Sản phẩm của xử lý là các cơ sở dữ liệu, các
ấn phẩm thông tin: gồm ấn phẩm thư mục,chuyên đề, bản tin,

c, Công cụ cho xử lý thông tin
-

Bảng Cutter
Băng phân loại ( DDC, UDC )
Bẳng từ điển từ chuẩn
Bộ từ khóa
Bộ tiêu đề, chủ đề của thư viện quốc hội Mỹ ( LCSH)

Câu 3: xác định nhu cầu thông tin của các cấp lãnh đạo
và quản lý
1. Xác định nhu cầu thông tin của các cấp lđ & ql
Trong quá trình sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ chức,
chủ yếu phục vụ lđ & ql đóng vai trò quan trọng để cung cấp
cho họ những thông tin cần thiết:
-

Thông tin quá khứ: phản ánh các kết quả đã đạt dk
Thông tin hiện tại: xá định các vấn đề hiện thời cho giải
pháp điều chỉnh
Thông tin dự báo ( tương lai ): xác định phương hướng mục
tiêu phát triển


a, Nhu cầu thông tin của các cấp ql chiến lược
-

-

Là thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ chức,
chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cao cấp khi dự đoán
tương lai
Loại thông tin đòi hỏi tính khái quát và tổng hợp cao
Dữ liệu để xử lý thông tin, là từ bên ngoài tổ chức
• Nhu cầu thông tin của họ , giải quyết các vấn đề chính:
Vạch ra phương hướng và mục tiêu phát triển
Xác định chiến lược, chính sách
Lên kế hoạch
Dự báo phát triển
Tổ chức và chỉ đạo hoạt động
5


Thông tin dành cho nhóm này gồm các thông tin:
Mang tính tổng hợp, ít chi tiết hơn
Có quy mô rộng & thường ko dk xác định trc
Lấy từ nguồn thông tin nội bộ và từ ngoài môi trường ( bên
ngoài chiếm tỉ lệ cao hơn)
Bao gồm tài liệu công bố hoặc công bố về hạn chế về mức
độ phổ biến có giá trị và tính cập nhật cao
Là những thông tin đặc biệt, mang tính định lượng, định tính
và dự báo dịch vụ cho ql vĩ mô
Thông tin về môi trường ql: Thông tin chính trị, pháp luật,
kinh tế, xã hội, xu thế phát triển

Thông tin về đối tượng bị ql
• Thông tin phản hồi và các thông tin gây nhiễu
Cần nhiều dạng thông tin khác, bổ sung cho nhau
Họ cần thông tin trong khoảng thời gian dài & mang tính
dự báo cao
Có xu hướng thích sử dụng các thông tin đã được xử lý,
đánh giá bao gói ( nén lại) nhưng vẫn đảm bảo tính chính
xác


-

b, Nhu cầu thông tin của các cấp ql chiến thuật
- Là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn chủ yếu phục
vụ các nhà ql phòng ban trong tổ chức
- Thông tin trong khi cần mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải
có mức độ chi tiết nhất định
- Loại thông tin cần dk cung cấp định kì
* Nhu cầu thông tin đối vs cán bộ ql
- Có thẩm quyền ql, tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm tra, định
hướng các hoạt động theo các mục tiêu đã định trên địa bàn ql
của mình
- Thông tin ít nhiều mang tính tổng hợp và chi tiết hơn so vs ql
cấp chiến lược
c, Nhu cầu thông tin của các cấp ql tác nghiệp
- Là những thông tin sử dụng cho công tác điều hành, tổ chức
hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động
tác nghiệp của tổ chức
6



- Là loại thông tin đòi hỏi mức độ chi tiết & được rút ra từ quá
trình xử lý các dữ liệu trong tổ chức
- Là loại thông tin cần dk cung cấp thường xuyên
* Nhu cầu thông tin
Cần các thông tin tức thời, mang tính chi tiết, cụ thể có liên
quan đến từng vấn đề nhất định về mặt định lượng và định tính
Câu 4: mối quan hệ thông tin với hệ thống quản lý
1. Thông tin là nguồn lực của tổ chức
- Thông tin được coi như 1 nguồn lực có giá trị của các cơ quan,
các tổ chức, việc ql và sử dụng hợp lý khoa học những thông tin
sẽ thúc đẩy sự sáng tạo phát triển nhanh chóng các sản phẩm
mới, nâng cáo năng suất lao động và chất lượng sp.
Đồng thời, làm cho uy tín ngày càng cao của các cơ quan, các
tổ chức.
2. Thông tin và phản hổi
- Thông tin trong hệ thống ql đòi hỏi những tri thức được thu
nhập, xử lý. Thông tin đầu vào lựa chọn sau đó thông tin được
tổ chức phục vụ cho việc ban hành và triển khai thực hiện
quyết định ql quá trình truyền thống, quá trình thực hiện thông
tin cho kiểm tra đánh giá việc thực hiện quyết định quản lý là
thông tin phản hồi
- Từ đó, điều chỉnh thực hiện quyết định quản lý gọi là thông tin
hồi ra cho hđ ql bao gồm xây dựng quyết định quản lý rồi triển
khai thực hiện quyết định quản lý rồi kiểm tra quyết định ql
Nguồn Ql: Nguồn tin ( QĐQL)
đạt
giải thích hướng dẫn

thông điệp


Nguồn bị Ql: Tiếp nhận thông điệp
quyết định ql
kết quả
-

Giải mã

mã hóa truyền
thực hiện

Quá trính triển khai thực thi quyết định ql thông tin nhiễu
hoặc thông phản hồi trong hoạt động thì người ql xử lý và
giải thích hướng dẫn để đạt kết quả tốt

7


3. Thông tin là sản phẩm của lđql
- Thông tin ko phải là việc nhưng nó luôn luôn tồn tại trong các
vỏ việc goi là vật mang tin hoặc gía mang tin
- Thông tin tự nó không phải biến đổi nhưng các sự vật và hiện
tượng mà nó lại luôn biến đổi theo thời gian
Giá trị của thông tin giảm theo thời gian ( thông tin bị lão
hóa )
-

Nội dung của thông tin ko phản ánh đầy đủ giá trị thông tin.
Gái trị thông tin được đo bằng hiệu quả ql, tạo ra khả năng tiềm
lực vật chất cho con người nhờ sủ dụng thông tin

4. Thông tin phản ánh trật tự và cấp bậc của ql
- Quá trình ql là quá trình trao đổi thông tin giữa chủ thể và
khách thể ql. Vì vậy, thông tin là nền tảng, là hạt nhân của
quản lý. Thông tin vai trò quan trọng trong việc ra quyết định ql
và thực hiện các chức năng ql: hoạch định, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra
- Thông tin phản ánh trật tự và cấp bậc của quản lý, thông tin
chuyển động theo chiều dọc từ cấp trên xuống cấp dưới và cấp
dưới lên cấp trên
- Thông tin chuyển theo chiều ngang
5. Số lượng thông tin được quy định bởi tính đa dạng và
phong phú của hđql
- Thông tin là đối tượng lãnh đạo của nhà ql. Quá trình điều
hành tổ chức, nhà quản lý thường xuyên làm việc với 3 loại
thông tin cơ bản:
+ Thông tin kế hoạch( chỉ đạo hoạt động sản xuất)
+ Thông tin môi trường( là cơ sở, căn cứ đề ra các quyết định
quản lý)
+ Thông tin thực hiện( phản ánh thực trạng hoạt động của tổ
chức )

-

Thông tin là công cụ của nhà ql( là cơ sở của kế hoạch hóa, là
phương diện chỉ đạo các hoạt động của tổ chức )
8


-


Thông tin là yếu tố bảo đảm cho người thực hiện hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Nhà ql cung cấp cho người thực hiện
những thông tin về mục đích và mục tiêu của sản xuất – kd, các
nguồn lực được sử dụng cách thức tiến hành sx, quy trình công
nghệ, thực trạng và dự báo về sự phát triển, nhu cầu của thị
trường.

Câu 5: khái niệm hệ thống thông tin và hệ thống thông
tin quản lý ( nội dung, cấu trúc, mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ của MIS)
b, Hệ thống thông tin
Là hệ thống sử dụng nguồn lực con người và công nghệ
thông tin để tiếp nhận các nguồn dữ liệu và xử lý chúng
thành các sản phẩm thông tin
Thành phần cơ bản:

-

-

+ Nguồn lực con người: người sử dụng & các chuyên gia về
hệ thống thông tin
+ Phần cứng: tất cả các thiết bị, phương tiện kỹ thuật để xử
lý thông tin: máy tính, mạng viễn thông
+ Phần mềm: các chương trình máy tính, các phần mềm hệ
thống, phần mềm chuyên dụng, các lệnh thao tác
+ Nguồn dữ liệu: dữ liệu thô nhiều dạng khác: văn bản, hình
ảnh…
Hệ thống thông tin là 1 nhóm các thành tố hoạt động lẫn
nhau để tạo ra thông tin

1 hệ thống thông tin tối thiểu bao gồm: con người, quá trìn, dữ
kiện . con người xử lý dữ kiện ( các số liệu thu thập dk ) theo
các quá trình nhất định để tạo ra thông tin
Đầu vào

Xử lý, chế biến

Sản phẩm thông

Cán bộ tt chuyên nghiệp

Người dùng

tin
Nguyên liệu

9


2. Khái niệm về hệ thống thông tin ql
a, Khái niệm cơ bản
Hệ thống thông tin
Là tập hợp nhiều thành tố
Mối quan hệ giữa các thành tố
Có chức năng thu thập hoặc phản hồi ql hoặc xử lý, lưu trữ và
phân phối thông tin
Hỗ trợ ra quyết định,chân thành giám sát, đánh giá trong 1 tổ
chức
• Hệ thống thông tin ql
Cung cấp thông tin: cung cấp kịp thời thông tin cần thiết bằng

những hình thức thích hợp
Tổ chức hệ thống: 1 tổ hợp đầy đủ các bộ phận cấu thành do
thu thập, xử lí, lưu trữ, khai thác và cung cấp thông tin
Ql thông tin: hệ thống tích hợp các cung cấp dữ liệu và các
kênh thông tin
Áp dụng công nghệ thông tin: hệ thống được trang bị máy tính
và các thiết bị ngoại vi khác
• Hệ thống thông tin ( MIS)
Là hệ thống tt phục vụ cho hoạt động ql ở các cấp. Cung cấp
thông tin cần thiết để thực hiện các chức năng ql. Thông tin đầu
ra của MIS có thể là:


-

-

-

+ Số liệu dk xử lí có hiệu quả
+ Hỗ trợ cho công việc giao dịch
+ Cung cấp thông tin hình thức phù hợp vs đối tượng, sử dụng
trong thời gian thích hợp
+ Tiến hành phân tích thông tin để đưa ra các lựa chọn tối ưu
giúp các nhà ql ra quyết định
Cấu thành nội dung thông tin trong MIS
Thông tin về cơ quan quản lý
Thông tin về quá trình quản lý
Lịch sử hoạt động quản lý
Các tác động quản lý ( các kết quả, thành tựu ql)



-

Cấu thành của MIS ( cơ quan ql)
Hệ thống ghi chép nội bộ: đảm bảo cung cấp những số liệu hiện
thời


-

10


-

-

-

Hệ thống tình báo: cung cấp thông tin hàng ngày về tình hình
diễn ra của môi trường bên ngoài
Hệ thống nghiên cứu thông tin: Thu thập những thông tin liên
quan đến vấn đề cụ thể đặt ra trước tổ chức
Hệ thống hỗ trợ quyết định: gồm các phương pháp và mô hình
quyết định nhằm hỗ trợ các nhà ql trong việc ra quyết định
thích hợp
• Mục tiêu của MIS
Tổ chức phát triển và ql nguồn tin về lượng và chất
Xử lý và bao gói thông tin thống nhất

Phục vụ thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ
Nâng cao năng lực ql, ra quyết định phù hợp
Xây dựng kế hoạch chính xác, lập dự án mang tính khả thi
• Chức năng của hệ thốn thông tin ql
Thu thập thông tin từ các nguồn khác
Xử lý tổ chức, lưu trữ dữ liệu
Phân tích, tổng hợp, tra cứu, cung cấp thông tin
Phục vụ chủ yếu cho các chức năng ql & ra quyết định ở các
cấp ql
• Nhiệm vụ của MIS
Thực hiện phối hợp giữa các bộ phận
Cung cấp thông tin cho các hệ tác nghiệp và hệ quyết định
Trao đổi thông tin với môi trường bên ngoài

Câu 6: các yếu tố cơ bản đảm bảo thông tin phục vụ lãnh
đạo và quản lý
1. Nhân lực thông tin
a, Thời đại thông tin & Internet
-

-

Internet là nguồn lực thông tin quan trọng, là mạng thông tin
toàn cầu của các mạng máy tính sử dụng giao thức TCP/TP bộ
giao thức này hỗ trợ việc liên thông 1 số các mạng máy tính
khác. Chính vì vậy, internet coi là xa lộ thông tin và kết quả của
máy tính
Internet hoạt động: được bởi giao thức các quy tắc được chuẩn
hóa để xác định cách thức liên lạc và trao đổi dữ liệu giữa các
máy tính xảy ra ntn


11


-

Địa chỉ IP: số duy nhất được sử dụng để xác định máy tính trên
mạng
Tên miền: hệ thống đặt tên có cấu trúc để đơn vị các máy tính
trên mạng Internet
URN: lược đồ tên đồng nhất, xác định các địa chỉ duy nhất của
các nguồn lực Internet
Khách và chủ ( cấu trúc máy tính) dk sử dụng bởi hầu hết các
dịch vụ Internet
Từng quốc gia dk chia thành 1 số miền xác định lĩnh vực
hoặc loại hình tổ chức và tiếp tục đi xuống các cấp thấp hơn
Mã tên miền
Com
nghiệp kinh doanh
Edu
Gov
Mil
Org
Net
Int

-

Dạng tổ chức
Thương mại doanh

Giáo dục
Nhà nước
Quân đội
Các tổ chức khác
Tài nguyên trên mạng
Tổ chức quốc tế

Tác động của CNTT 7 truyền thông
Đưa thời gian từ kỉ nguyên công nghiệp của khái niệm
thông tin và phát triển kinh tế tri thức

+ Xu thế phát triển hoạt động toàn cầu dựa trên sự hội tụ giữa
thông tin viễn thông và tin học
+ Sự phát triển của CNTT & truyền thông đỉnh cao là Internet
nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa 1 bên là khổng lồ và bên kia là
khả năng hạn hẹp tìm kiếm thông tin cần thiết
c, CNI trong hoạt động thông tin
-

-

Hoạt động thông tin gắn liền sử dụng máy tính điện tử kết
nối mạng truy cập Internet khai thác cơ sở dữ liệu trực
tuyến và tài liệu điện tử
Internet ngày càng thâm nhập sâu vào hoạt động thông tin
trở thành công cụ ko thể thiếu trong hoạt động

d, Tác động với nghề thông tin

12



-

-

-

-

Là 1 nghề gặp nhiều thách thức trong XH thông tin và tri
thức
Kết hợp lĩnh vực quản trị tri thức với những ứng dụng CNTT
& truyền thông
CNTT và TT ảnh hưởng mạnh tới nội dung hoạt động của tt
tài nguyên tt, các sản phẩm dịch vụ thông tin, nhân viên
thông tin, người dùng tin
Mở rộng nghề tt: xuất bản sách điện tử, sử dụng kiến thức
để lựa chọn và hiệu đính các tt
Lãnh đạo CNTT là người quyết định lựa chọn những công
nghệ tin học cơ bản & ql cách thức chia sẻ thông tin giữa
các thành viên
QL NDTT: tìm kiếm và tổ chức thông tin cho cộng đồng
mạng Online (trực tuyến)
Quản trị cơ sở dữ liệu: tổ chức cập nhật & lưu trữ dữ liệu
• Cơ sở lập trình:
Mô giới thông tin: tiến hành nghiên cứu, cung cấp thông tin
cho đối tác
Mua bán các phần mềm thông tin
Phụ trách công việc phân loại: phân loại dữ liệu & sắp xếp

thông tin vào các mục cho phù hợp cho các công ty thương
mại điện tử
Quản trị web: thiết kế, bảo trì, lập trình web

e, Tiêu chuẩn nhân lực thông tin phục vụ lđ & ql
-

-

-

-

Khi sử dụng hệ thống thông tin đảm bảo các thông tin thu
thập kịp thời chính xác, đầy đủ, đồng bộ và chọn trách
nhiệm về các thông thu thập được.
Có trách nhiệm bảo vệ các hệ thống thông tin và dữ liệu,
truy cập, xử lý thông tin theo đúng thẩm quyền phù hợp với
công việc được giao
Không tiết lộ các thông tin bảo mật qua HTTT, khi sử dụng
khai thác thông tin trong hệ thống bảo mật quá trình thực
thi, cung cấp thông tin cho người khác phải được sự đồng ý
của lãnh đạo có thẩm quyền
Nắm vững và sử dụng thành thạo HTTT không sử dụng vào
việc riêng
Tuân thủ các quy định về an toàn sứ mạng
Ngôn ngữ giao tiếp lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
13



-

Có trách nhiệm ql máy tính dk cấp, đảm bảo hoạt động
thông tin thông suốt

14



×