Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ THỊ KIM THOA

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ THỊ KIM THOA

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2018



i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Lã Thị Kim Thoa


ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường và
hoạt động thực tiễn của học viên tại địa bàn nghiên cứu.
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân,
tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS. TS. Đỗ Thị Thuý Phương, người
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như
các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị
kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, các
phòng ban, cán bộ công nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia

đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Lã Thị Kim Thoa


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ...... 4
1.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại .......... 4
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................... 11
1.1.3. Nội dung hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại.............. 23
1.1.4. Sự cần thiết tăng cường huy động vốn của ngân hàng thương mại ...... 25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân

hàng thương mại .............................................................................................. 27
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ..... 31
1.2.1. Kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng nước ngoài ................. 31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn tại một số NHTM của
Việt Nam ......................................................................................................... 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn cho Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 34


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 36
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
2.3.1. Quy mô nguồn vốn huy động................................................................ 42
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động .............................................. 42
2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................. 43
2.3.4. Chi phí huy động vốn ............................................................................ 44
Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ................................ 47
3.1. Giới thiệu khái quát về Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............... 47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 47
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...... 48
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 49
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 54
3.2. Thực trạng huy động vốn của Agribank chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .......... 59

3.2.1. Các hình thức huy động vốn của Agribank chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .... 59
3.2.2. Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...... 60
3.2.3. Chi phí huy động vốn ............................................................................ 69
3.2.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ................................... 71
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 74
3.3.1. Nhóm nhân tố bên trong........................................................................ 74
3.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ....................................................................... 84


v
3.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 87
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 87
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 89
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 91
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ............... 96
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu tăng cường huy động vốn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 96
4.1.1. Quan điểm, phương hướng chung......................................................... 96
4.1.2. Mục tiêu tăng cường huy động vốn ...................................................... 97
4.2. Giải pháp nâng cao công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 99
4.2.1. Duy trì và nâng cao chất lượng các sản phẩm, chương trình huy
động vốn hiện có ............................................................................................. 99
4.2.2. Xây dựng và mở rộng các hình thức huy động vốn ............................ 100
4.2.3. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn ..................................... 102
4.2.4. Cơ chế lãi suất linh hoạt theo diễn biến của thị trường ...................... 102
4.2.5. Hiện đại hóa cơ sở vật chất ................................................................. 103

4.2.6. Nâng cao vị thế và uy tín của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ....... 103
4.2.7. Chú trọng công tác Marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ.............. 104
4.2.8. Đổi mới phong cách giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng .................................................................................................... 104
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 105
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 105
4.3.2. Kiến nghị với Agribank ....................................................................... 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

HĐV

Huy động vốn

NH

Ngân Hàng


NHNN

Ngân hàng nhà nước.

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

UTĐT

Ủy thác đầu tư

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Thang đánh giá Likert ................................................................ 37

Bảng 2.2.

Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo nhóm khách hàng ........... 39

Bảng 3.1.

Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên
năm 2014 - 2016 ........................................................................ 57

Bảng 3.2.

Kết quả tài chính giai đoạn từ năm 2014-2016.......................... 58

Bảng 3.3.

Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ................. 61

Bảng 3.4.

Cơ cấu nguồn vốn huy động chia theo đối tượng của
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................... 64

Bảng 3.5.


Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Agribank
- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 66

Bảng 3.6.

Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Agribank
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 67

Bảng 3.7.

Chi phí huy động vốn bình quân................................................ 70

Bảng 3.8.

Tình hình thu nhập từ vốn huy động.......................................... 71

Bảng 3.9.

Cân đối huy động vốn - Sử dụng vốn giai đoạn 2014-2016 ...... 73

Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất của
Agribank chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ..................................... 75
Bảng 3.11. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm và mạng lưới phân
phối của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................ 78
Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về công tác marketing của Ngân
hàng của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ....................... 79
Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên của
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................... 81
Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về công nghệ của Agribank chi

nhánh Tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 83


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ............ 14
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh .................................. 51
Hình 3.1.

Biểu đồ quy mô nguồn vốn huy động ......................................... 62

Hình 3.2.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động .... 64

Hình 3.3.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ....................... 66

Hình 3.4.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ......... 68


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huy động vốn để cho vay đối với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh
tế là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi ngân hàng, là nền tảng cho
sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện

nay, thực hiện Nghị quyết số 26 của Trung ương Đảng về xây dựng nông
thôn mới thì công tác huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp để phục vụ
phát triển nông nghiệp nông thôn có một ý nghĩa và vai trò hết sức quan
trọng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập quốc tế ở
Việt Nam hiện nay, trên cùng một địa bàn thường có nhiều ngân hàng thương
mại hoạt động, cạnh tranh với nhau, thì việc huy động vốn của mỗi ngân
hàng, nhất là các ngân hàng thương mại trong nước ngày càng trở nên khó
khăn. Muốn mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thì phải tăng được
nguồn vốn, nguồn vốn có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp
quy mô hoạt động của ngân hàng. Do vậy, kết quả huy động vốn của ngân
hàng thương mại có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng
lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Trong những năm vừa qua, hoạt động huy động vốn được Agribank
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên chú trọng, quan tâm và được sử dụng trong hoạt
động kinh doanh và bước đầu đã đạt được những kết quả đáng kể như: Ngân
hàng đã ban hành được cơ chế nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, chính sách
khách hàng, triển khai các sản phẩm mới, theo dõi biến động lãi suất và điều
hành phù hợp theo quy định, quan tâm đến công tác tiếp thị, tuyên truyền,
quảng cáo, từng bước ổn định nâng cao chất lượng thị phần phù hợp với sự
phát triển kinh tế của địa phương, từng bước hoàn thiện mô hình hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên vẫn còn những hạn chế nhất định: Chưa có một chiến lược
tổng thể trong hoạt động huy động vốn; các hình thức quảng bá tuyên truyền


2
nhìn chung còn giản đơn, hình thức, làm giảm hiệu quả công tác quảng bá;
chưa có đội ngũ cán bộ làm công tác huy động vốn chuyên nghiệp; công tác
kiểm tra giám sát hoạt động này còn hạn chế. Chính vì vậy, để có được sự
chủ động trong nguồn vốn, nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn nhằm

nâng cao hiệu quả kinh doanh đòi hỏi Agribank

Chi nhánh tỉnh Thái

Nguyên phải xây dựng chiến lược phù hợp và nâng cao hiệu quả trong công
tác huy động vốn tại ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Tăng cường
huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, đề xuất ra những giải
pháp để tăng cường huy động vốn tại Agribank tỉnh Thái Nguyên, góp phần
tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo
tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên. Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn
tại chi nhánh, đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn
tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: tăng cường hoạt động huy động vốn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.



3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2016.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tăng cường huy
động vốn và các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản và thực tiễn về hoạt
động huy động vốn tại Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .
Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy
động vốn tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên, từ đó đánh giá kết quả đạt được,
hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế để đưa ra một số giải pháp tăng
cường huy động vốn cho ngân hàng. Giúp Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên xây dựng quy hoạch và kế hoạch hoàn thiện đề án tăng cường huy
động vốn giai đoạn 2018 đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
+ Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống
ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng thương mại cũng
ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể
thiếu được.[12, tr. 9].
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 nêu rõ:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân” .
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” .
Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 Quốc hội khóa XII, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 quy định:
“ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” .



5
Từ những nhận định trên có thể thấy: “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”
+ Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại thực
hiện các chức năng sau đây:
* Chức năng trung gian tín dụng

“Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn”.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa
đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi
vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi

của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân
hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch
vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay: Sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh,

chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho
việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại: Sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản


thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa
hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân
hàng thương mại.


6
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc

thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương
mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
* Chức năng trung gian thanh toán
“Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của
khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người thủ quỹ cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ ”.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên
cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực
hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các
ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa
rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng
thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi

như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có
thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán . Do


7
vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm
bảo thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát
triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu
thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm, nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại
làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại
* Chức năng tạo tiền
“Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại
(NHTM) với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế ”.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn

được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ...
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và
lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay


8
ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt
buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM do vậy ngân hàng
Trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
“Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp
phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng”. [4, tr31].
1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
a. Hoạt động huy động vốn
+ Huy động vốn từ vốn tự có
Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp và các
quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trinh kinh doanh được thể hiện
ở dạng lợi nhuận để lại.
Vốn tự có có thể được phân chia thành vốn cơ bản và vốn bổ sung.
Vốn tự có cơ bản bao gồm: Vốn cổ phẩn thường, vốn cổ phần ưu đãi,
các quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, lợi nhuận không chia và điều chỉnh tăng giá tài
sản cố định, chứng khoán, thu nhập bất thường.
Vốn tự có bổ sung bao gồm: Vốn cổ phần ưu đãi có thời hạn, trái phiếu
trung hạn được chuyển đổi nhưng chỉ được phép dưới 50%.

Nguồn này có tính ổn định cao, NHTM không phải hoàn lại và là điều
kiện pháp lý, tài chính để thành lập ngân hàng và hoạt động kinh doanh. Nó là
bộ phận nguồn vốn phản ánh quy mô, tầm cỡ của ngân hàng.
Các NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát
hành cổ phiếu, trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát
từ ngân sách nhà nước.


9
+ Huy động vốn từ tổ chức kinh tế, cá nhân
Nguồn vốn chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử
dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, để đủ vốn kinh doanh NHTM phải
huy động từ các TCKT, cá nhân. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân
đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác.
+ Nguồn vay mượn
Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vay
vốn của khách hàng, nhu cầu thanh toán và chi trả cho khách thì các NHTM
có thể sử dụng nghiệp vụ đi vay ở ngân hàng TW, ở các NHTM khác, vay ở
thị trường tiền tệ, vay các tổ chức nước ngoài... Vốn đi vay thông thường
chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết
và có vị trí quan trọng để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh một
cách bình thường.
+ Huy động từ các nguồn khác
NHTM có thể huy động vốn thông qua nghiệp vụ ngân hàng đại lý,
ngân hàng phục vụ... uy tín của ngân hàng là cơ sở quan trọng để mở rộng
nguồn vốn này.
b. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM tập trung ở ba nghiệp vụ chính: dự
trữ, cho vay và đầu tư.
+ Dự trữ:

Dự trữ là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng để
đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng vì người gửi có thể rút tiền bất kỳ lúc
nào. Đây là khoản mục không được sử dụng vào mục đích sinh lời, gần như
không tạo ra lợi nhuận nhưng lại đóng vai trò hết sức quan trọng vì nó là
nguồn thanh khoản chủ yếu của ngân hàng. Mức dự trữ này cao hay thấp phụ
thuộc vào quy mô hoạt động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyển
khoản, thời vụ của các khoản chi trả tiền mặt.


10
+ Cho vay:
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi
nhuận, hay cho vay là bộ phận tài sản có đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân
hàng, thường chiếm 80-90% trong tổng tài sản có.
Trong nền kinh tế, luôn có những người tạm thời thừa vốn và có
những người có nhu cầu sử dụng vốn vượt quá số vốn họ có. Họ đến với
nhau thông qua môi giới trung gian là ngân hàng. Qua ngân hàng, người
thừa vốn thấy đồng tiền của mình cũng có khả năng sinh lợi và sẽ được nhận
về một khoản tiền lớn hơn, còn người thiếu vốn sẽ được thỏa mãn nhu cầu
về vốn. Chênh lệch giữa mức lãi suất tiền gửi (khoản lợi của người gửi tiền)
và lãi suất cho vay (chi phí cho việc sử dụng tiền của người vay) hình thành
nên thu nhập của ngân hàng.
+ Đầu tư:
Ngân hàng có thể tìm kiếm con đường sinh lợi cho mình bằng những hoạt
động đầu tư, có thể là đầu tư trực tiếp, hoặc đầu tư gián tiếp hoặc cả hai. Với đầu
tư trực tiếp, ngân hàng góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư vào trang thiết bị...
chủ động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn
đầu tư gián tiếp, tùy vào mục đích của mình mà ngân hàng sẽ đầu tư vào những
loại chứng khoán khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng chứa nhiều rủi ro, vì vậy
NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn loại chứng khoán để đầu tư.

+ Hoạt động trung gian:
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng phát
triển theo để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện
các hoạt động trung gian mang tính dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM
những khoản thu nhập khá quan trọng và sẽ giúp NHTM phát triển toàn
diện. Nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau
như: dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chi lương cho các
doanh nghiệp, bảo quản hộ tài sản, dịch vụ môi giới tư vấn, dịch vụ bảo lãnh
phát hành chứng khoán...


11
Tóm lại: Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM là rất đa dạng và phong phú
song tựu chung lại, nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là hoạt động liên quan
đến huy động vốn, sử dụng vốn. Để có thể hoạt động được, NHTM buộc phải
có một số vốn nhất định để duy trì hai loại hoạt động này. Vì vậy, ta có thể
nói huy động vốn là một phần hoạt động chủ yếu của NHTM.
c. Các hoạt động khác
Ngoài hoạt động huy động vốn và đầu tư, NH còn thực hiện một số
chức năng trung gian thông qua việc cung cấp các loại hình dịch vụ NH: dịch
vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh…Trong đó chủ yếu là các dịch vụ
thanh toán. Theo sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các dịch vụ của NH
ngày càng phát triển và phong phú đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
cũng như yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Thông qua các dịch vụ trên, NH
thu được một khoản phí hay hoa hồng.
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Với mỗi ngân hàng thương mại, quy mô, trình độ công nghệ hiện đại
là tiền đề để thu hút vốn. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân
hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho

vay. Do đó, nếu có tiềm lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất
cho vay từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh và giúp ngân hàng
có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê,
mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán.... Vốn có vai trò rất quan trọng đối
với hoạt động kinh doanh ngân hàng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Do đó, ngân hàng thương mại phải luôn chú trọng đến việc
phát triển nguồn vốn một cách ổn định cả về vốn tự có, vốn huy động, vốn
trong thanh toán, vốn ủy thác.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010: “Huy động vốn là hoạt động tạo


12
nguồn vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được
từ tiền nhàn rỗi của tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá
trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền gửi, phát hành giấy
tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng và vay vốn của ngân hàng Trung
ương làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình” .
1.1.2.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của ngân hàng thương mại
- Vốn huy động là khoản tiền tệ được hình thành trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận
tiền ký thác và vay của các tổ chức tín dụng khác. Các khoản tiền này không
thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng, nhưng Ngân hàng được quyền sử dụng
và phải hoàn trả cho chủ sở hữu trong một thời gian nhất định. Như vậy trong
quá trình hoạt động kinh doanh Ngân hàng luôn phải dự trữ để đảm bảo khả
năng thanh toán, chi trả cho khách hàng.
- Vốn huy động có vai trò lớn trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, vì trong cơ cấu nguồn vốn thì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn thường
từ 70%-80%, vốn huy động có quyết định đến chi phí đầu vào của Ngân hàng
vì vốn này chiếm tỷ trọng cao và có nhiều kỳ hạn với lãi suất khác nhau,

muốn làm kinh doanh phải chú ý đến huy động vốn tại chỗ của Ngân hàng và
chi phí đầu vào đó cũng chính là nguyên tắc quản lý vốn trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Vốn huy động còn quyết định hoàn toàn đến vị thế khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường.
a. Vốn là cơ sở nền tảng để NHTM hoạt động kinh doanh
Như đã biết, vốn là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp duy trì và
phát triển sản xuất kinh doanh, đồng thời là cơ sở để phân phối và đánh giá hiệu
quả các hoạt động kinh tế. Đối với Ngân hàng, vốn còn là cơ sở nền tảng để tiến
hành tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Thật vậy, với đặc trưng của Ngân hàng
là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường
vốn thì vốn không còn đơn thuần là phương tiện kinh doanh mà nó còn là đối


13
tượng kinh doanh chính của NHTM, trực tiếp quyết định tới quy mô hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Như vậy, những Ngân hàng có vốn lớn sẽ có nhiều
thế mạnh trong kinh doanh, ngược lại những Ngân hàng không có hoặc có ít vốn
cũng đồng nghĩa với việc gặp nhiều khó khăn khi tiến hành kinh doanh.
b. Quyết định khả năng cạnh tranh của NHTM
Những NHTM có quy mô lớn, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ nhân
viên cao cũng như trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại là tiền đề quan trọng
cho việc thu hút vốn. Đồng thời khả năng vốn lớn lại là điều kiện thuận lợi
đối với Ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các tổ chức kinh
tế xã hội trong nền kinh tế. Khi đó, Ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng
nhiều khách hàng đến với ngân hàng, kết quả là doanh số hoạt động của Ngân
hàng sẽ tăng lên nhanh chóng và Ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong
kinh doanh. Mặt khác, vốn lớn sẽ giúp cho Ngân hàng có đủ khả năng tài
chính để kinh doanh đa dạng trên thị trường, mở rộng các lĩnh vực kinh
doanh như: kinh doanh chứng khoán, kinh doanh dịch vụ thuê mua... chứ
không chỉ dừng lại ở dịch vụ cho vay đơn thuần. Và chính các hình thức kinh

doanh đa dạng này đã góp phần phân tán giảm thiểu rủi ro, tạo thêm vốn cũng
như tăng sức cạnh tranh cho NHTM trên thị trường.
c. Đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của NHTM
Trong hoạt động Ngân hàng, uy tín có thể nói là yếu tố quan trọng,
quyết định trực tiếp đến sự sống còn của Ngân hàng. Uy tín của ngân hàng
trong kinh doanh được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán chi
trả cho khách hàng. Khả năng thanh toán chi trả của Ngân hàng càng cao thì
uy tín cũng như vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Hay nói cách khác,
khả năng thanh toán của Ngân hàng tỷ lệ thuận với lượng vốn của Ngân hàng
nói chung và vốn khả dụng của Ngân hàng nói riêng. Như vậy, với khả năng
cung ứng vốn lớn, các NHTM có thể tiến hành hoạt động kinh doanh với quy
mô ngày càng mở rộng, cạnh tranh có hiệu quả nhưng đồng thời lại giữ được
chữ tín và nâng cao danh tiếng của Ngân hàng.


14
d. Quyết định quy mô hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thực tế đã chứng minh, những Ngân hàng có vốn lớn thường có khoản
mục đầu tư và cho vay đa dạng hơn rất nhiều so với những Ngân hàng có quy
mô vốn nhỏ, phạm vi và khối lượng cho vay của các Ngân hàng này cũng lớn
hơn. Thật vậy, trong khi các NHTM lớn có thể cho vay tại thị trường trong
nước thậm chí là cả thị trường quốc tế thì các NHTM nhỏ lại bị giới hạn
trong phạm vi hẹp, thường là thị trường khu vực, thị trường địa phương. Hơn
nữa, do lượng vốn hạn hẹp nên các NHTM nhỏ sẽ không phản ứng nhanh
nhạy trước những tình huống biến động về lãi suất thị trường, từ đó tác động
đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần
kinh tế. Vì vậy, khi khả năng vốn của NHTM dồi dào thì chắc chắn ngân
hàng sẽ mở rộng và đáp ứng được nhu cầu vay vốn, có điều kiện để mở rộng
thị trường tín dụng, tăng đều khả năng thanh toán và dịch vụ Ngân hàng.
1.1.2.3. Các hình thức huy động vốn


Sơ đồ 1.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại


15
a. Huy động vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn trung và dài hạn, đóng vai trò nền
tảng, là cơ sở để thu hút những nguồn vốn khác. Tuy nó chiếm một tỷ trọng
không lớn trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM nhưng nó có ý nghĩa quyết
định tới sự thành bại và phát triển của ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu có thể được xem xét dưới các góc độ sau:
+ Vốn pháp định: Điều kiện hàng đầu để khởi nghiệp trước khi được
phép khai trương ngân hàng là phải có đủ vốn ban đầu theo luật định. Ở Việt
Nam, để thành lập một NHTM trước hết phải có đủ vốn pháp định theo mức
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Vốn pháp định của mỗi ngân hàng được hình thành do tính chất sở hữu của
ngân hàng quyết định. Theo quy định của Việt Nam có thể khái quát như sau:
Nếu là NHTM thuộc sở hữu Nhà nước, vốn pháp định do ngân sách
Nhà nước cấp 100% vốn ban đầu.
Nếu là NHTM cổ phần, vốn pháp định do sự đóng góp của các cổ đông
dưới hình thức phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu ngân hàng là chứng chỉ đầu tư vốn, nó xác nhận phần hùn vốn
của người sở hữu cổ phiếu trong ngân hàng. Người sở hữu cổ phiếu được gọi
là cổ đông, là chủ sở hữu vốn và có trách nhiệm về mặt pháp lý trong phạm vi
của vốn góp. Cổ đông không được rút vốn khỏi ngân hàng bằng cách trả lại cổ
phiếu cho ngân hàng, cổ đông được chia lãi theo tỷ lệ vốn góp vào ngân hàng,
nhưng phải chịu mọi rủi ro mà ngân hàng gặp phải. Cổ phiếu không kỳ hạn,
tồn tại cùng với sự tồn tại của ngân hàng phát hành.
+ Vốn điều lệ: là vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM.
Vốn điều lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định do NHTM công bố vào đầu

mỗi năm tài chính. Vốn điều lệ quy định cho một ngân hàng nhiều hay ít tuỳ
thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động.


×