Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HOÀN THIỆN CHẾ độ THÙ LAO LAO ĐỘNG tại NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.9 KB, 13 trang )

HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ THÙ LAO LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VINH

Trong nền kinh tế tồn cầu thì tài sản về nguồn vốn con người được coi là tổng các
phẩm chất, kinh nghiệm sống, kiến thức, óc sáng tạo, sinh lực, và sự nhiệt tình mà con
người đó đầu tư vào cơng việc của họ. Trong quy trình sản xuất, tác nghiệp thì nguồn tài
sản này là một móc xích vơ cùng quan trọng. Bởi vì ngồi việc đầu tư thật lớn về các
nguồn lực tài chính, vật chất thì cũng chưa tạo ra cho nhà quản trị và cho xã hội các sản
phẩm vật chất hoặc dịch vụ mới với hiệu quả cao nhất và đúng mục đích sử dụng. Có thể
nói rằng quản trị Nguồn nhân lực có tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu quản trị tốt, ứng dụng các phương pháp quản trị khoa
học thì sẽ tạo khả năng sinh lợi lớn cho doanh nghiệp. Ngược lại nếu quản trị kém sẽ làm
cho doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí có thể bị phá sản.
Trong dây chuyền sản xuất hồn hảo nó cần nhiều cung đoạn tác nghiệp nhất định
phù hợp với chu trình sản xuất của từng loại sản phẩm hay dịch vụ. Một cung đoạn
thường phải do một người, một bộ phận tham gia thực hiện. Để sử dụng con người vào
những vị trí cơng việc đúng khả năng, năng lực, ngành nghề, phát huy tối đa được thế
mạnh nội lực của từng con người, khơi dậy sức sáng tạo và sự sẵn sàng cống hiến. Muốn
làm được việc này có hiệu quả thì các doanh nghiệp cần tự biết rằng mình sẽ phải làm gì
và phải làm như thế nào với các nội dung công việc liên quan đến Nguồn nhân lực như:
Tuyển dụng; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Đánh giá thực hiện công việc;
Thù lao lao động...Trong đó "Thù lao lao động" được coi là thước đo giá trị cấu thành
trực tiếp hoặc gián tiếp vào sản phẩm hay dịch vụ mới được xác lập.
Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu quan trọng nêu trên tôi chọn chủ đề về việc trả " Thù
lao lao động" của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam-Chi nhánh Vinh để làm chủ
đề báo cáo cho phần bài tập cá nhân của mình.
1. Một số vấn đề lý luận về thù lao lao động trong tổ chức
1.1

Khái niệm thù lao lao động


Thù lao - Là tổng số tất cả các khoản trả cho nhân viên cho dịch vụ của họ.
Thù lao tài chính trực tiếp- là tiền cơng nhận được dưới dạng lương tuần, lương
tháng,tiền thưởng, hoặc tiền hoa hồng.
Thù lao tài chính gián tiếp (Phúc lợi) - Là tất cả các khoản bằng tài chính mà khơng
nằm trong khoản thù lao tài chính trực tiếp.
Thù lao phi tài chính - là sự thoả mãn mà một người nhận được từ bản thân công việc
hoặc từ môi trường tâm lý và/hoặc vật chất nơi họ làm việc.
1.2 Các thành phần của thù lao lao động
1


Lương bổng và đãi ngộ
Tài chính

Phi tài chính

Trực tiếp

Gián tiếp(phúc lợi)

Công việc

Môi trường công việc

Lương công nhật
Lương tháng
Tiền hoa hồng
Tiền thưởng

Bảo hiểm

Trợ cấp bảo hiểm
Phúc lợi
Về hưu
An sinh xã hội
Đền bù
Trợ cấp giáo dục
Dịch vụ
Vắng mặt được trả lương
Nghỉ hè
Nghỉ lễ
Ốm đau…

Nhiệm vụ thích thú
Phấn đấu
Trách nhiệm
Cơ hội được cấp trên
nhận biết
Cảm giác hồn thành
cơng tác
Cơ hội thăng tiến

Chính sách hợp lý
Kỉêm tra khéo léo
Đồng nghiệp hợp tính
Biểu tượng địa vị phù hợp
ĐK làm việc thoải mái
Gìơ uyển chuyển
Tuần lễ làm việc dồn lại
Chia xẻ công việc
Lựa chọn loại phúc lợi

Làm việc ở nhà truyền qua
Computer

2. Thực trạng chế độ thù lao lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vinh
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ngoại thương VN, chi nhánh Vinh
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Vinh là đơn vị thành viên trực
thuộc ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, được thành lập ngày25/01/1989 theo
quyết định số 15/NH-QĐ của Tổng giám đốc (nay là Thống đốc) Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Tiền thân là phòng ngoại hối trực thuộc ngân hàng nhà nước Việt Nam, chi
nhánh Vinh đặt trụ sở tại số 9, Nguyễn Sỹ Sách, Tp Vinh, tỉnh Nghệ An đến tháng 9 năm
2009 chuyển đến địa chỉ mới là số 21, Quang Trung, Tp Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, trước năm 1990 Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam là ngân hàng chính phủ. Kể từ ngày 24/5/1990, sau khi quốc hội thơng
qua “Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Cơng ty tài chính”, hệ thống ngân
hàng với nhiều loại hình sở hữu khác nhau ra đời và phát triển. Từ năm 01/10/1998 hệ
thống ngân hàng Việt Nam hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng, do Quốc hội nước
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 12/12/1997. Từ tháng 4 năm 2008,
ngân hàng ngoại thương Việt Nam chuyển đổi thành ngân hàng TMCP ngoại thương Việt
Nam hoạt động theo mơ hình các ngân hàng cổ phần với việc nhà nước nắm số cổ phần
chi phối.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh là hoạt động kinh doanh tiền tệ tín
dụng, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho khách hàng ở địa bàn tỉnh Nghệ An. Các nghiệp
vụ chủ yếu do Vietcombank Vinh cung cấp như sau:
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
- Huy động tiền gửi từ các cá nhân và tổ chức kinh tế trong và ngoài nước;
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng trong và ngoài nước;
2



- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước và quốc tế;
- Các nghiệp vụ về dịch vụ ngân quỹ;
- Phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán cá nhân;
- Mua bán ngoại tệ;
- Đáp ứng các nhu cầu về ngân hàng điện tử;
- Các nghiệp vụ ngân hàng khác.
2.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh
Năm 2009, mặc dù chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt
của các ngân hàng trên địa bàn nhưng nhờ bám sát định hướng của Trung ương cùng với
sự nỗ lực của tập thể ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên chi nhánh nên hoạt động kinh
doanh của chi nhánh vẫn ổn định và đạt được tăng trưởng trên nhiều chỉ tiêu. Một số kết
quả cụ thể như sau:
- Huy động vốn:
Tổng nguồn vốn huy động đến 31.12.2009 đạt 2.905 tỷ đồng, tăng 24,7% so với cùng kỳ
năm 2008.
- Hoạt động tín dụng:
+ Tổng dư nợ vay đến 31.12.2009 đạt 1.718 tỷ đồng tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2008.
+ Cơ cấu dư nợ cho vay: Doanh nghiệp lớn chiếm 41%, Doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm: 50%, Thể nhân chiếm: 9%.
+ Tình hình nợ xấu: Trong năm 2009, chi nhánh đã thu hồi được 62 tỷ đồng nợ xấu
(chiếm 30% số nợ xấu), giảm tỷ lệ nợ xấu đến 31.12.2009 xuống còn 9%. Chi nhánh
phấn đấu đến cuối năm 2010 giảm tỷ lệ nợ xấu xuống dưới 5%.
- Kết quả kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế năm 2009 đạt 33,7 tỷ đồng.
- Trong năm 2009, chi nhánh đã đưa vào sử dụng trụ sở mới tại số 21 Quang Trung,
thành phố Vinh . Trụ sở mới nằm ở vị trí trung tâm thương mại dịch vụ của thành phố
Vinh, có quy mơ 7 tầng và 1 tầng hầm .Việc đưa trụ sở mới vào hoạt động sẽ tạo điều
kiện giúp chi nhánh nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Mơ hình các phịng ban của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN,chi nhánh Vinh:


3


Giám đốc

P.Giám đốc

P.Giám đốc
Kế tốn
chinchín
h
Ngân
quỹ

KDDV&
TTQT
Phịng
giao dịch

Thanh
tốn thẻ

Qhệ kh.
hàng

Phịng kiểm
tra nội bộ

Quản lý

nợ
Hành chính
nhân sự

Giám đốc chịu tránh nhiệm chung điều hành hoạt động của chi nhánh theo các chỉ tiêu
của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam giao.
Hai phó giám đốc trợ giúp giám đốc điều hành các hoạt động và phân quyền quản lý.
2.1.5 Đặc điểm nguồn nhân lực
Tính đến 30/10/2010, tổng số cán bộ công nhân viên của chi nhánh là 130
người. Trong đó, nữ chiếm 54,6%, nam chiếm 45,4%. Trình độ chun mơn: trên
đại học 2,4%, đại học và cao đẳng 77,5%, điều này cho thấy chất lượng lao động của
VCB Vinh tương đối cao . Độ tuổi trung bình là 30 tuổi. Số lao động có tuổi nghề trên 5
năm chiếm 80% còn lại là lao động mới vào nghề từ 1 đến 3 năm
VCB đặc biệt chú trọng đến chất lượng cán bộ công nhân viên, đối với cán bộ chủ
chốt và quản lý, VCB luân phiên cử đi tham dự các khoá đào tạo nâng cao, các hội thảo
do Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức. Đối với nhân viên mới, VCB tổ chức đào tạo
các khóa đào tạo ngắn ngày.
Tuy nhiên mức độ đầu tư vẫn còn thấp, chiến lược nhân sự chưa rõ ràng nên trong
thời gian qua một số cán bộ có trình độ tương đối đã rời bỏ VCB để sang làm việc tại
các ngân hàng khác có vị trí cao hơn.
Mặt khác, những năm gần đây rất nhiều các sản phẩm dịch vụ mới được cung
cấp cho khách hàng, khối lượng nghiệp vụ tăng cao, đòi hỏi phải thường xuyên bổ
sung nhân sự ở tất cả các cấp từ nhân viên đến các chuyên viên, các giám đốc chi nhánh.
Và nguồn nhân lực cao cấp hiện nay vẫn còn thiếu về lượng và chất, đặc biệt trong xu
thế phát triển nhanh và hội nhập kinh tế ngành ngân hàng.
2.2 Phân tích thực trạng chế độ thù lao lao động tại Ngân hàng TMCP ngoại
thương VN, chi nhánh Vinh
2.2.1 Thù lao tài chính trực tiếp
4



2.2.1.1 Quy chế trả lương trong hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương VN
*Tiền lương chi trả cho người lao động
Tiền lương chi trả cho người lao động làm việc tại NHNT được quy định bao gồm:
12

V = ∑ (V1)n + V2
n=1
Trong đó:
- V : Tổng tiền lương người lao động nhận được trong năm
- V1: Tiền lương người lao động nhận được hàng tháng
- V2: tiền lương theo kết quả kinh doanh
Tiền lương cơ bản (V1 ):
Tiền lương cơ bản người lao động nhận được hàng tháng bằng tiền lương cấp bậc, chức
vụ tối thiểu theo quy định của Nhà nước (ký hiệu V1.1) và tiền lương được hưởng theo công
việc chuyên môn đảm nhiệm (ký hiệu V1.2)

V1 = V1.1 + V1.2
Tiền lương cấp bậc, chức vụ tối thiểu theo quy định của Nhà nước:

V1.1 = (Hcb + Hpc) x TLmin
Trong đó:
- Hcb: hệ số lương cơ bản của cán bộ theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP
- Hpc: tổng hệ số các loại phụ cấp (nếu có) của cán bộ
- TLmin: lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Tiền lương được hưởng theo công việc chuyên môn đảm nhiệm:

V1.2 = Lcv x Kđc
Trong đó:
- Lcv: Mức lương tối thiểu tương ứng với công việc mà người lao động đang thực

hiện. Mức lương này được quy định tại bảng lương các chức danh công việc (V1.2)
- Kđc : Hệ số điều chỉnh theo vùng
Hệ số điều chỉnh theo vùng được áp dụng nhằm hỗ trợ người lao động của đơn vị

có trụ sở tại các địa bàn có giá cả sinh hoạt cao, cụ thể:
Hệ số 1,3

Hệ số 1,2

Các đơn vị trên địa bàn Hà
Nội và Tp Hồ Chí Minh

Các đơn vị trên địa bàn các
thành phố loại II trở lên

Ví dụ về cách tính lương V1 nhận hàng tháng của nhân viên:
5

Hệ số 1,1
Các đơn vị còn lại


Nhân viên kế tốn tài chính-tổng hợp , có thời gian công tác tại đơn vị là 2 năm.
Tiền lương cấp bậc, chức vụ tối thiểu theo quy định của Nhà nước ( V1.1) :

V1.1 = (Hcb + Hpc) x TLmin = 2.34 *730,000 = 1,708,200 đồng
V1.2 = Lcv x Kđc = 3,900,000*1.2 = 4,680,000 đ
Tổng được nhận là V1 = 6,388,200 đ
(Theo Phụ lục 1, thì được xếp vào mức lương bậc 2 : 3,900,000 đ.)
Tiền lương theo kết quả kinh doanh của người lao động (V2):

- Tiền lương theo kết quả kinh doanh V2 của người lao động được xác đinh sau khi đơn vị
kết thúc năm tài chính và quyết tốn quỹ tiền lương. Tiền lương theo kết quả kinh doanh
của người lao động phụ thuộc vào yếu tố: mức độ hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của đơn vị;
chênh lệch giữa quỹ tiền lương được hưởng và quỹ tiền lương cơ bản đã chi trong năm và
mức độ hồn thành cơng việc của người lao động trong năm.
Qkd
V2 = --------------------------------- x (Hkd)j x Đj
n

∑ (Hkd)j x Đj
j=1
Trong đó:
-

Qkd : Quỹ lương theo kết quả kinh doanh của đơn vị
(Hkd)j : Hệ số lương kinh doanh của người j
Đj : Điểm hồn thành cơng việc bình qn năm của người j

Tổng quỹ tiền lương kinh doanh của đơn vị (Qkd) tùy thuộc vào kết quả kinh doanh chung
của NHNT và đóng góp của mỗi đơn vị trong tổng quỹ lương đó.
Việc phân phối lương kinh doanh cho từng thành viên của các đơn vị trong hệ thống NHNT
tùy thuộc vào kết quả kinh doanh, quỹ tiền lương kinh doanh (Qkd) của từng đơn vị và
mức độ đóng góp của từng thành viên của đơn vị. Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị
mình, Tổng giám đốc, Giám đốc đơn vị có thể xem xét thực hiện theo quy định trên hoặc
thực hiện việc chi trả tiền lương V2 theo mức độ đóng góp, hiệu quả cơng việc của từng cá
nhân tại đơn vị mình quản lý.
* Đánh giá kết quả công việc
Căn cứ vào bảng tiêu chuẩn đánh giá cán bộ (Phụ lục 2 đính kèm), các kết phịngban/tổ tại
Hội sở chính và các đơn vị thực hiện việc đánh giá và chấm điểm cho người lao động theo
4 mức tương ứng như sau:

- Hoàn thành xuất sắc :
Từ 86 đến 100 điểm
- Hoàn thành tốt
:
Từ 70 đến 85 điểm
- Hoàn thành nhiệm vụ:
Từ 50 đến 69 điểm
- Khơng hồn thành nhiệm vụ: Dưới 50 điểm
* Nguyên tắc xây dựng:
6


- Mức lương gắn với độ phức tạp của vị trí cơng việc và trách nhiệm, hiệu quả cơng việc
của các chức danh lao động đảm nhiệm.
- Phân định các chức danh lãnh đạo cấp phịng thành 03 nhóm để xây dựng mức lương ứng
với độ phức tạp và mức độ tác động đến kết quả kinh doanh.
- Đối với nhân viên chuyên môn nghiệp vụ: tại các đơn vị, ứng với một cơng việc cụ thể
giống nhau sẽ có mức lương tối thiểu như nhau, không phân biệt theo hạng của đơn vị.
Hệ thống mức lương tối thiểu của NHNT bao gồm:
- Mức lương cho lao động quản lý;
- Mức lương cho lao động nghiệp vụ;
- Mức lương cho lao động giản đơn;
* Cơ sở và phương pháp xếp lương
Đối với các chức danh lãnh đạo
- Thời gian đảm nhiệm chức vụ dưới 5 năm: xếp vào bậc 1; từ 5 năm trở lên xếp vào bậc 2.
- Đối với các phịng/ban có khối lượng cơng việc lớn, có tính chất quan trọng và đạt hiệu
quả cơng việc cao, có thể xem xét xếp vào ngay bậc thứ 2. Việc quyết định vào bậc lương
này thuộc thẩm quyền quyết định trả lương được phân cấp tại quy chế này.
Đối với các chức danh không phải là lãnh đạo.
- Căn cứ quy trình nghiệp vụ của từng phịng/ban/tổ, đơn vị tiến hành phân loại theo từng

vị trí cơng việc để sắp xếp lao động có năng lực, trình độ đảm đương được cơng việc.
- Mỗi vị trí cơng việc sẽ có một mức lương tương ứng.
- Căn cứ vào tổ chức lao động tại đơn vị để xét xếp lương vào các bậc lương theo tiêu
chuẩn chức danh và hiệu quả công việc.
- Cách thức chuyển xếp bậc lương theo Phụ lục 1 đính kèm.
Tóm lại: Tiền lương của đơn vị đã được phân phối trên cơ sở mức độ hồn thành và kết
quả cơng việc của từng người lao động, đây là sự thay đổi rất lớn về chế độ tiền lương kể từ
sau khi cổ phần hoá doanh nghiệp, thoát ra khỏi lương cấp bậc, chức vụ đến hạn lại lên và
khơng gắn với vị trí cơng việc đảm nhiệm theo quy định của nhà nước. Nhìn chung với quy
chế trả lương như trên, CBCNV của VCB Vinh có thu nhập tương đối ổn định và cao hơn
so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên địa bàn, do vây thu hút được nguồn nhân lực
có chất lương cao, và với mơi trường làm việc văn hố lành mạnh tạo kiều kiện cho nhân
viên yên tâm công tác góp phần đưa hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát
triển.
2.2.2 Thù lao tài chính gián tiếp
7


- Đơn vị nộp đầy đủ các khoản theo quy định của pháp luật : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
- Người lao động nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động được trả lương theo theo quy định của
cơ quan Bảo hiểm Xã hội và được NHNT trợ cấp thêm mỗi tháng 01 mức lương cấp bậc,
chức vụ tối thiểu theo quy định của Nhà nước ( V1.1 ).
- Người lao động nghỉ hưu ngồi tiền thanh tốn tiền lương theo ngày cơng thực tế đến thời
điểm nghỉ hưu còn được trợ cấp một lần là mười hai ( 12 ) tháng lương tính theo quy định
của NHNT. Nguồn chi trả lấy từ quỹ lương của NHNT
- Ngồi ra đơn vị cịn mua bảo hiểm thân thể cho toàn thể CBCNV
2.2.3 Thù lao phi tài chính
Đặc tính văn hố của Vietcombank Vinh được hình thành dựa trên sự kế thừa, phát huy
truyền thống của ngành ngân hàng và của hệ thống Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.

Các nét văn hóa đã tạo ra một bản sắc riêng cho Vietcombank và tạo ra môi trường làm
việc nhân văn :
- Người lãnh đạo luôn công tâm, có trách nhiệm xây dựng và duy trì yếu tố minh bạch và
bình đẳng trong mơi trường làm việc.
- Xây dựng một tập thể làm việc đoàn kết. Thực hiện chung một chế độ đãi ngộ, điều kiện
làm việc và cơ hội thăng tiến đối với cán bộ. Thực hiện sự phân công công việc công
khai, công bằng, hợp lý, phù hợp với năng lực của từng cán bộ trong đơn vị.
- Nhân viên của VCB luôn tôn trọng lẫn nhau, luôn lắng nghe và quan tâm đến ý kiến
riêng đóng góp của đồng nghiệp. Có thái độ thân thiện gần gũi lẫn nhau, sẵn sàng giúp đỡ
tương trợ khi đồng nghiệp gặp khó khăn.
- Các tổ chức đồn thể như Cơng đồn, Đồn thanh , Phụ nữ… là nơi tập hợp, gắn bó
CBCNV với nhau, do vậy mọi người tham gia nhiệt tình và có ý thức đóng góp để các
phong trào đồn thể có ý nghĩa, góp phần cải thiện môi trường làm việc .
Môi trường làm việc chính là mơi trường sống của chúng trong giờ làm việc, VCB Vinh
đã tạo được môi trường làm việc để tất cả CBCNV ln cảm thấy hài lịng, thoải mái và
phát huy được tối đa trí tuệ và năng lực làm việc cho Ngân hàng.
2.3 Những hạn chế và nguyên nhân liên quan đến chế độ thù lao lao động tại Ngân
hàng TMCP ngoại thương VN, chi nhánh Vinh
- Chưa có chính sách khuyến khích đối với cán bộ cáo trình độ chun mơn nghiệp vụ
giỏi qua đó có thể phát huy được khả năng, nâng cao hiệu quả công việc, đóng góp tích
cực vào hiệu quả kinh doanh chung. Nguyên nhân do người lãnh đạo chưa nhìn nhận
được tầm quan trọng của việc động viên khuyến khích nhân viên.

8


- Quy chế trả tiền lương quy định thời gian nâng bậc của Lao động nghiệp vụ chưa hợp
lý, cụ thể: Nhân viên nghiệp vụ mới vào sau 1 năm công tác sẽ được xếp vào bậc 2, cùng
bậc với những cán bộ có thâm niên cơng tác dưới 6 năm . Dấn đến bản thân các nhân viên
có thâm niên cơng tác lâu hơn sẽ có sự so sánh về mức độ đóng góp của mình đối với

doanh nghiệp so với những nhân viên mới nhưng lại sắp xếp cùng bậc lương, điều này
khơng động viên khuyến khích sự nỗ lực đóng góp của nhân viên đối với doanh nghiệp.
- Theo Quy chế lương định kỳ 6 tháng /1 lần thực hiện việc đánh giá, chấm điểm cho
người lao động. Việc đánh giá này đã được thực hiện tại đơn vị, tuy nhiên việc đánh giá
chấm điểm này vẫn mang tính chất hình thức và cào bằng, chưa thực sự đánh giá đúng
người đúng việc, cụ thể :
+ Các tiêu thức trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá (Phụ lục 2) mang tính chất chung chung,
ranh giới khơng rõ ràng dấn đến việc chấm điểm đánh giá nhân viên không rõ ràng, chưa
có sự so sánh giữa nhân viên giữa các bộ phận phòng ban khác nhau. Do vậy đây chưa
thực sự là địn bẩy để động viên khuyến khích nhân viên hăng say và nỗ lực hết mình
trong cơng việc.
+ Chỉ áp dụng phương pháp cấp trên đánh giá nhận xét cấp dưới, do vậy cũng chưa thực
sự khách quan.
- Hàng năm Ban lãnh đạo và BCH Cơng đồn chưa tổ chức cho CBCNV đi tham quan
nghỉ mát, đây cũng là những hoạt động giúp gắn kết người giữa các đồng nghiệp với
nhau. Do điều kiện thời gian và tính chất cơng việc thường xun phải giao dịch trực tiếp
với khách hàng nên khơng thể bố trí sắp xếp cho nhân viên nghỉ đồng loạt để tổ chức các
hoạt động tập thể như vậy được.
- Môi trường làm việc tốt, tuy nhiên cường độ và thời gian làm việc rất căng thẳng phải
thường xuyên đi sớm về muộn, nên đối với phụ nữ phải cố gắng hết sức mới hồn thành
việc cơ quan và làm tốt vai trị làm vợ làm mẹ.
3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chế độ thù lao lao động tại Ngân hàng TMCP
ngoại thương VN, chi nhánh Vinh
Giải pháp về chính sách khuyến khích: Trích một phần nhỏ trong tổng quỹ lương kinh
doanh của đơn vị ( 2% chẳng hạn) dùng làm quỹ để chi khuyến khích cho cán bộ giỏi có
nhiều thành tích đóng góp cho hoạt động đinh doanh của đơn vị.
Giải pháp về nâng bậc lương :Chi nhánh nên có kiến nghị với cấp trên xem xét sửa đổi
quy định về việc nâng bậc trong Quy chế trả lương của hệ thống VCB, trên cơ sở hợp lý
có sự xem xét đến thâm niên cơng tác và đóng góp của nhân viên đối với doanh nghiệp.
Giải pháp về bổ sung thêm một số nội dung trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá như :

+ Ý kiến đồng ý hay không đồng ý của nhân viên về nhận xét của cấp trên đối với bản
thân mình.
9


+ Bổ sung thêm phần Người duyệt lại phần đánh giá (hoặc ý kiến của Hội đồng lương)
Giải pháp về thời gian và cường độ làm việc: Có thể bố trí chia ca làm việc cho những
bộ phận thường xuyên phải đi sớm về muộn, tạo điều kiện cho nhân viên có thời gian
chăm lo việc gia đình như vậy họ mới n tâm cơng tác.
Bên cạnh đó chi nhánh tiếp tục hồn thiện chính sách lương, thưởng theo ngun
tắc: phù hợp với năng lực và sự cống hiến, có tính cạnh tranh; dần xây dựng đội ngũ
chuyên gia giỏi theo từng lĩnh vực và hình thành cơ chế đãi ngộ đặc biệt theo hướng “thu
hút và trọng dụng nhân tài”. Tăng cường đào tạo (bao gồm cả đào tạo lại), tạo lập môi
trường làm việc thân thiện, tạo môi trường khuyến khích khả năng sáng tạo của mọi cá
nhân, dần định hình văn hóa Vietcombank
Kết luận
Thù lao lao động tới từng cán bộ VCB Vinh luôn gắn với yêu cầu về trình độ
chun mơn, n cầu cơng việc được giao, hiệu quả công việc, cấp bậc, chức vụ công tác
đảm bảo khuyến khích đơng viên người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao. Trong
thực tế cịn có nhiều bất cập nhưng đơn vị sẽ hoàn thiện dần cơ chế phân phối thù lao và
tạo lập môi trường làm việc thân thiện để tạo động lực khuyến khích người lao động phát
huy tinh thần sáng tạo, làm việc hết mình, tăng năng suất và hiệu quả làm việc.

Tài liệu tham khảo
- Tài liệu môn Quản trị nguồn nhân lực của Trường đại học Griggs
- Sách tham khảo Quản trị nhân sự, tác giả Nguyễn Hữu Thân-NXB Lao động-Xã hội
- Quyết định số 1288/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT ngày 28/10/2008 của Chủ tịch HĐQT Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

10



PHỤ LỤC 1: BẢNG LƯƠNG CÁC CHỨC DANH CÔNG VIỆC(Theo QĐ số 1288)
Chức danh


CV

Bậc 1
Thời gian
đảm nhiệm
cv<5năm

I- Quản lý

Bậc 2
Thời gian
đảm nhiệm
cv>5năm

Bậc 3

A62

18,800,000

20,210,000

Phó giám đốc chi nhánh


A72

15,980,000

16,920,000

17,860,000

B71

10,780,000

11,760,000

12,740,000

B72

10,290,000

11,270,000

12,250,000

B73

9,800,000

10,780,000


11,760,000

b81

8,820,000

9,800,000

10,780,000

B82

8,330,000

9,310,000

10,290,000

B83

7,840,000

8,820,000

9,800,000

HSL=2.34
Thời gian
ctac<1năm


II- Lao động nghiệp vụ

HSL trong
khoảng
(2.34:2.96)

Bậc 5

Bậc 6

HSL trong
khoảng
(3.58:4.2)

HSL trong
khoảng
(4.2::4.99)

HSL>4.99

Thời gian
đảm nhiệm
cv>10năm

Giám đốc chi nhánh

Trưởng phịng
(Phịng Quan hệ khách hàng, KDDV,Thẻ)
Trưởng phịng
(Phịng KếTốn, QL nợ, HChính, KTNB)

Trưởng phịng
(Phịng Quỹ, Phịng giao dịch)
Phó trưởng phịng
(Phịng Quan hệ khách hàng, KDDV,Thẻ)
Phó trưởng phịng
(Phịng KếTốn, QL nợ, HChính, KTNB)
Phó trưởng phịng
(Phịng Quỹ, Phịng giao dịch)

Bậc 4

21,620,000

HSL trong
khoảng
(2.96:3.58)

Nhân viên QHKH

C12

3,400,000

3,900,000

4,400,000

4,900,000

5,400,000


5,900,000

Nhân viên tín dụng thể nhân

c16

3,300,000

3,800,000

4,300,000

4,800,000

5,300,000

5,800,000

Nhân viên TD tại PGD

c17

3,200,000

3,700,000

4,200,000

4,700,000


5,200,000

5,700,000

Nhân viên vay nợ viện trợ

c23

3,300,000

3,800,000

4,300,000

4,800,000

5,300,000

5,800,000

Nhân viên chuyển tiền ttốn séc

C24

3,200,000

3,700,000

4,200,000


4,700,000

5,200,000

5,700,000

Nhân viên KT tài chính tổng hợp

c31

3,400,000

3,900,000

4,400,000

4,900,000

5,400,000

5,900,000

Nhân viên KT, KT thẻ

c32

3,300,000

3,800,000


4,300,000

4,800,000

5,300,000

5,800,000

Nhân viên thanh toán liên NH

c36

3,200,000

3,700,000

4,200,000

4,700,000

5,200,000

5,700,000

Nhân viên Qlý Nợ

c37

3,300,000


3,800,000

4,300,000

4,800,000

5,300,000

5,800,000

Nhân viên thông tin KH

C38

3,200,000

3,700,000

4,200,000

4,700,000

5,200,000

5,700,000

Thủ kho tiền CN

c62


2,900,000

3,400,000

3,900,000

4,400,000

4,900,000

5,400,000

Nhân viên thủ quỹ,kiểm ngân

c63

2,800,000

3,200,000

3,600,000

4,000,000

4,400,000

4,800,000

Nhân viên thanh toán Thẻ


c82

3,100,000

3,600,000

4,100,000

4,600,000

5,100,000

5,600,000

Nhân viên hối đoái KD dịch vụ

c84

3,100,000

3,600,000

4,100,000

4,600,000

5,100,000

5,600,000


Nhân viên KT giao dịch

c85

3,100,000

3,600,000

4,100,000

4,600,000

5,100,000

5,600,000

Kỹ sư tin học tại CN

c93

3,200,000

3,700,000

4,200,000

4,700,000

5,200,000


5,700,000

Nhân viên quản trị HC

c113

2,300,000

2,700,000

3,100,000

3,500,000

3,900,000

4,300,000

2.18
2.56
3.13
3.51
H>3.89

III-Lao động Thủ quỹ-Kiểm ngân


HSL<2.18

Thủ kho tiền CN

c62

2,900,000

3,400,000

3,900,000

4,400,000

4,900,000

5,400,000

Nhân viên thủ quỹ,kiểm ngân

c63

2,800,000

3,200,000

3,600,000

4,000,000


4,400,000

4,800,000

HSL<1.89

1.89
2.43
IV- Lao động đơn giản

HSL >2.97

Lái xe

d12

2,600,000

3,000,000

3,400,000

3,800,000

Bảo vệ

d13


2,000,000

2,300,000

2,600,000

2,900,000

Lao công tạp vụ

d14

1,500,000

1,800,000

2,100,000

2,400,000

PHỤ LỤC 2: BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
11


(Áp dụng trong việc đánh giá nhân viên)
STT
I

II


III

IV

V

Tiêu thức
đánh giá

Nội dung

Chỉ tiêu chất lượng cơng việc

Điểm tối đa
25

Mức 5

Hồn thành xuất sắc cơng việc

25

Mức 4

Hồn thành tốt cơng việc được giao

22

Mức 3


Hồn thành cơng việc ở mức độ khá

18

Mức 2

Hồn thành cơng việc ở mức độ bình thường

14

Mức 1

Chưa hồn thành công việc được giao

Chỉ tiêu khối lượng công việc

0
20

Mức 5

Thực hiện công việc với khối lượng ở mức rất cao

20

Mức 4

Thực hiện công việc với khổi lượng ở mức cao


18

Mức 3

Thực hiện công việc với khối lượng ở mức khá

16

Mức 2

Thực hiện công việc với khối lượng ở mức trung bình

12

Mức 1

Thực hiện cơng việc với khối lượng ở mức độ thấp

Mức độ phức tạp của cơng việc

0
15

Mức 5

Tính sáng tạo cao, tạo ra những ý tưởng mới trong thực hiện công
việc

15


Mức 4

Xử lý những thông tin tương đối phức tạp địi hỏi rất nhạy bén, có
vận dụng kiến thức ngồi hoặc tạo ra quy trình, quy chế có chất
lượng

13

Mức 3

u cầu tính độc lập và có sáng tạo trong cơng việc

10

Mức 2

Cơng việc địi hỏi có tính linh hoạt khi xử lý công việc trong khuôn
khổ quy định

8

Mức 1

Chỉ thực hiện theo đúng quy trình và quy chế có sẵn

6

Thái độ làm việc

10


Mức 5

Rất tích cực trong cơng việc

10

Mức 4

Tích cực trong cơng việc

8

Mức 3

Có trách nhiệm trong cơng việc

6

Mức 2

Có trách nhiệm trong cơng việc, tuy nhiên đơi khi thiếu tập trung

4

Mức 1

Chưa tích cực trong cơng việc

0


Khả năng hiểu biết

12

1 Trình độ học vấn cơ bản

4

Mức 4

Trình độ trên đại học

4

Mức 3

Trình độ Đại học và tương đương

3

Mức 2

Trình độ Cao đẳng và tương đương

2

Mức 1

Trình độ trung học phổ thông


1

2 Kỹ năng, kinh nghiệm, thâm niên công tác

4

12


STT

Tiêu thức
đánh giá

Nội dung

Mức 4

Trên 10 năm

4

Mức 3

Từ 05 năm đến 10 năm

3

Mức 2


Từ 02 năm đến 05 năm

2

Mức 1

Dưới 02 năm

1

3 Hiểu biết trong công việc

VI

VII

Điểm tối đa

4

Mức 4

Rất có hiểu biết trong cơng việc thực hiện

4

Mức 3

Hiểu biết tốt trong cơng việc


3

Mức 2

Có hiểu biết trong cơng việc, đổi khi cần có hướng dẫn khi thực hiện
cơng việc

2

Mức 1

Có hiểu biết cơng việc ở mức độ vừa phải, thỉnh thoảng cần có sự
hướng dẫn khi thực hiện cơng việc

1

Tinh thần hợp tác và đa dạng trong công việc

10

Mức 5

Có thể thực hiện xuất sắc cơng việc của người khác và luôn sẵn sàng
khi cần thiết

Mức 4

Đảm nhiệm tốt cơng việc của người khác


8

Mức 3

Có thể thực hiện cơng việc của người khác đơi khi cần có sự hướng
dẫn

6

Mức 2

Có thể thực hiện cơng việc của người khác nhưng chất lượng công
việc thấp

4

Mức 1

Không thể thực hiện công việc của người khác

0

Ý thức tổ chức kỷ luật

10

8

Mức 5


Nhân viên mẫu mực về ý thức tổ chức kỷ luật, nội quy lao động

8

Mức 4

Thực hiện tốt nội quy lao động

6

Mức 3

Đảm bảo thời gian làm việc, thỉnh thoảng vắng mặt khơng có lý do

4

Mức 2

Thỉnh thoảng đi muộn về sớm, làm việc riêng trong giờ

2

Mức 1

Thường xuyên đi muộn về sớm, làm việc riêng trong giờ, khơng có ý
thức tổ chức kỷ luật

0

13




×