Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐINH THỊ CHÂU GIANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐINH THỊ CHÂU GIANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý

THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi với sự
hướng dẫn của PGS.TS Đỗ Quang Quý.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực tế nghiên cứu.
Các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả

Đinh Thị Châu Giang


ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bầy tỏ sự cám ơn sâu sắc
nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS. Đỗ Quang Quý - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập,nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm khoa sau đại học; Ban chủ

nhiệm khoa Quản lý kinh tế; Các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa đào tạo sau
đại học và đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, tận tình chỉ
bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Cục thống kê tỉnh Yên Bái, UBND thành phố
Yên Bái… đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu
và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu Luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình và những người thân đã là điểm tựa tinh thần và vật chất cho tôi trong
suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành Luận Văn
Thái Nguyên, tháng 1 năm 2018
Tác giả

Đinh Thị Châu Giang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ............................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ..................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 6
1.1.2. Mục tiêu của công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB ............................. 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN .................................................................................................. 10
1.2. Cơ chế quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN theo quy
định pháp luật hiện hành ................................................................................. 12
1.2.1.Nội dung báo cáo quyết toán vốn đầu tư................................................ 12
1.2.2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán ................................................................ 13
1.2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết toán ................................................................. 13
1.2.4. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán ........................... 16
1.2.5. Nội dung thẩm tra phê duyệt quyết toán ............................................... 17


iv
1.2.6. Phê duyệt quyết toán ............................................................................. 18
1.2.7. Thời hạn quyết toán vốn đầu tư ............................................................ 20
1.2.8. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính trong quyết toán vốn đầu tư
XDCB các dự án hoàn thành ........................................................................... 21
1.3. Quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành trong mối quan hệ với công
tác quản lý chi phí đầu tư XDCB .................................................................... 21
1.3.1. Quyết toán vốn đầu tư XDCB là một khâu trong công tác quản lý
chi phí đầu tư XDCB....................................................................................... 21
1.3.2. Tác động của các khâu còn lại trong công tác quản lý chi phí đầu tư
XDCB đối với chất lượng quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành ............ 27
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn .............................................................................. 27
1.4.1. Kinh nghiệm quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành ở một số tỉnh....... 27

1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về quyết toán vốn đầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN cho tỉnh Yên Bái .............................................................. 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
Chương 3: THỰC TRẠNG QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
TỈNH YÊN BÁI ............................................................................................. 44
3.1. Khái quát về tỉnh Yên Bái ........................................................................ 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46


v
3.1.3. Tổng quan về tình hình đầu tư phát triển và tình hình đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái ..................................................... 48
3.2. Thực trạng quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành bằng nguồn
NSNN tại cơ quan tài chính tỉnh Yên Bái ....................................................... 50
3.2.1. Công tác nghiệm thu và hoàn công công trình xây dựng ..................... 50
3.2.2. Công tác lập báo cáo quyết toán ........................................................... 52
3.2.3. Công tác kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành ................................. 53
3.2.4. Thực trạng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................................................................... 56
3.3. Đánh giá chung thực trạng công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Yên Bái ............................... 71
3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 71

3.3.2. Tồn tại ................................................................................................... 72
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản hoàn thành............................................................................................ 73
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NSNN................................. 75
4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển công tác quyết toán vốn đầu tư
XDCB hoàn thành sử dụng nguồn vốn NSNN tỉnh Yên Bái đến năm 2020 .. 75
4.1.1. Căn cứ định hướng ................................................................................ 75
4.1.2. Định hướng công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN tại tỉnh Yên Bái ................................................................................... 77
4.1.3. Mục tiêu dự kiến ................................................................................... 78
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN ................................................................................................... 78
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm tra
quyết toán ....................................................................................................... 78


vi
4.2.2.Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng quyết toán dự án hoàn thành
sử dụng nguồn vốn NSNN .............................................................................. 79
4.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong
quyết toán dự án hoàn thành ........................................................................... 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL


: Ban quản lý

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QTDA

: Quản trị dự án

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lao động

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 3.1. Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012- 2016 ... 48
Bảng 3.2. Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2012-2016 .... 49
Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án hoàn thành chưa nộp Báo cáo quyết toán
tại tỉnh Yên Bái tính đến tháng 12 năm 2015 ................................. 53
Bảng 3.4. Định mức chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm
toán độc lập ..................................................................................... 57
Bảng 3.5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán.. 57
Bảng 3.6. Trình tự tiến hành thẩm tra quyết toán tại Sở Tài chính Yên Bái .. 58
Bảng 3.7. Tổng hợp các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN đã hoàn
thành giai đoạn 2012 - 2016 ........................................................... 62
Bảng 3.8. Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư XDCB các dự án hoàn thành
tại Sở Tài Chính tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012- 2016 ..................... 63
Bảng 3.9. Tổng hợp các dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán
tại các huyện thị trong tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 -2016 ............ 64
Bảng 3.10. Tổng hợp chi tiết các dự án hoàn thành đã được phê duyệt
quyết toán tại các huyện thị tỉnh Yên Bái năm 2016 ...................... 65
Bảng 3.11. Tổng hợp các dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán trong
năm 2016 tỉnh Yên Bái ................................................................... 67
Bảng 3.12. Tổng hợp các dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán
trong năm 2016 tỉnh Yên Bái .......................................................... 68


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hàng năm, tỉnh Yên Bái dành vốn ngân sách lớn cho đầu tư xây dựng
để phát triển kinh tế xã hội, chiếm khoảng 25% tổng nguồn chi. Nhiều dự án
đầu tư đưa vào khai thác sử dụng đã phát huy hiệu quả góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân trong tỉnh.
Tuy nhiên cũng có nhiều dự án đầu tư còn xảy ra hiện tình trạng lãng phí,
thất thoát nguồn ngân sách của Nhà nước. Vì vậy việc cân đối, phân bổ và
điều hành nguồn vốn ngân sách để triển khai các dự án đầu tư xây dựng thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và chống
lãng phí đang là vấn đề lớn được dư luận xã hội quan tâm.
Việc giảm thất thoát, lãng phí vốn đầu tư đồng nghĩa với việc tăng
nguồn vốn phát triển kinh tế xã hội. Để giảm thất thoát, lãng phí cần thực hiện
từ khâu chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa vào
sử dụng. Trong đó khâu quyết toán vốn đầu tư có vị trí rất quan trọng về mặt
nhận thức, về lý luận cũng như quá trình điều hành thực tiễn.
Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) bằng nguồn ngân sách
nhà nước tỉnh Yên Bái luôn được qua tâm và đã phát huy được những hiệu quả
nhất định, hàng năm tiết kiệm cho ngân sách tỉnh trung bình gần 5 tỷ đồng, góp
phần ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực trong quản lý vốn đầu tư XDCB.
Tuy nhiên, đối với công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB tỉnh ta vẫn
còn những hạn chế. Những năm trước đây, công tác quyết toán vốn đầu tư
XDCB chưa được quan tâm đúng mức, chậm quyết toán kéo dài dẫn đến tình
trạng hồ sơ thất lạc. Việc thay đổi chủ đầu tư, hay nhà thầu mất khả năng tài
chính đã bỏ trốn, phá sản, hoặc một số chủ đầu tư thiếu trách nhiệm trong


2
việc đôn đốc lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB… khiến công tác này
bị ảnh hưởng. Việc bố trí chi phí cho công tác thẩm tra, kiểm toán quyết toán
dự án hoàn thành chưa đầy đủ cũng làm chậm quyết toán vốn đầu tư dự án.
Vẫn chưa có giải pháp hữu hiệu buộc nhà thầu có trách nhiệm trong việc lập

hồ sơ quyết toán công trình khi gặp sự cố, nhà thầu mất khả năng tài chính bỏ
trốn, phá sản. Vấn đề phối hợp giữa các đơn vị chức năng có liên quan cũng
cần phải xem lại. Bởi một số số liệu báo cáo về các dự án, công trình hoàn
thành của một số đơn vị chưa trùng khớp so với số liệu báo cáo của Kho bạc
Nhà nước. Rõ ràng, công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB cần phải được chú
trọng hơn nữa.
Vì thế việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác
quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là một vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, cùng với những kinh nghiệm công tác
trong lĩnh vực quản lý tài chính về đầu tư XDCB ở Yên Bái, tôi chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
ngân sách nhà nước tại tỉnh Yên Bái” để làm đề tài Luận Văn thạc sỹ cho
mình. Kết quả của việc nghiên cứu này ngoài ý nghĩa về mặt lý luận còn có ý
nghĩa trong thực tiễn sẽ góp phần hoàn thiện quản lý tài chính về đầu tư
XDCB trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN, phân tích thực trạng quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN tại tỉnh Yên Bái. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN tại địa phương.


3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn, các kiến thức
liên quan đến quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN.
- Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN tại tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB

bằng nguồn NSNN tại tỉnh Yên Bái.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn trong
việc quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN trên địa bàn
tỉnh Yên Bái qua Sở Tài chính.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện đối với các dự án
đầu tư XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN tại tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp: thu thập từ các tài liệu như sách báo, tạp chí, internet,
các thông tư, nghị định, văn bản qui phạm pháp luận cơ nhà nước ban hành,
các tài liệu do UBND, Sở Tài Chính và Cục Thống Kê tỉnh Yên Bái cung cấp
giai đoạn 2012-2016.
- Phạm vi về nội dung:
Trong phạm vi đề tài, tác giả chủ yếu đánh giá quá trình thực hiện và
những kết quả đạt được trong quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN thông qua việc quyết toán các dự án, công trình hoàn thành, chủ yếu


4
như hạ tầng khu công nghiệp, đường giao thông, thủy lợi, đường nội đồng,
kiên cố hóa kênh mương, trụ sở làm việc, nhà văn hóa.... tại tỉnh Yên Bái.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quyết toán vốn đầu
tư XDCB hoàn thành như: Khái niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết toán vốn đầu tư; Mối quan hệ giữa quyết toán vốn đầu tư XDCB với
các bước liên quan; Nội dung, yêu cầu đối với quyết toán vốn đầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN đối với cơ quan tài chính.
Trên cơ sở thực trạng quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành bằng

nguồn NSNN tại tỉnh Yên Bái, luận văn đã chỉ rõ những bất cập trong công
tác quyết toán tại tỉnh Yên Bái. Những bất cập rút ra là căn cứ quan trọng để
luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu
tư XDCB hoàn thành tỉnh Yên Bái, đây là một vấn đề đang được quan tâm
hiện nay.
Nội dung luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho những người học
tập nghiên cứu, cho các nhà quản lý địa phương tỉnh Yên Bái nói riêng và các
huyện miền núi nói chung cũng như những người quan tâm đến việc quyết
toán vốn đầu tư XDCB.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn Ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nguyên cứu.


5
Chương 3: Thực trạng quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Yên Bái.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Yên Bái.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục
đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.Vốn
đầu tư Xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn trong nước:
Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất
nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa
phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản
và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản.
- Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ phát
triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn
vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các
tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành
phần kinh tế khác.


7
b) Nguồn nước ngoài:
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư Xây
dựng cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ
như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn (ODA)
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân

sách nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các
nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài của chính phủ và
vốn viện trợ của nước ngoài cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ
quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.1.2. Quyết toán ngân sách nhà nước
Quyết toán ngân sách nhà nước là việc tổng kết, đánh giá việc thực
hiện ngân sách và chính sách tài chính ngân sách của quốc gia cũng như xem
xét trách nhiệm pháp lý của các cơ quan nhà nước khi sử dụng nguồn lực tài
chính quốc gia để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong một
thời gian nhất định, được cơ quan cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn.
Quyết toán phải đảm bảo đầy đủ các nội dung:
- Phản ánh được đầy đủ số liệu thu, chi ngân sách
- Chủ thể có quyết toán ngân sách nhà nước phải giải trình được việc
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trong năm tài chính đó có tuân thủ luật
định hay không.


8
- Thể hiện được tính hiệu quả nhất có thể trong việc chấp hành ngân
sách nhà nước.
- Quyết toán ngân sách nhà nước được xác định trong 1 năm (năm
tài chính).
- Quyết toán ngân sách nhà nước phải được trình báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê chuẩn.
1.1.1.3. Quyết toán vốn đầu tư XDCB
Quyết toán vốn đầu tư XDCB: Là việc lập, kiểm tra và quyết định
báo cáo tài chính về toàn bộ tình hình quản lý và sử dụng vốn đầu tư để
xây dựng dự án, công trình, hạng mục công trình kể từ khi bắt đầu đến khi
kết thúc,bàn giao đưa dự án, công trình hoặc hạng mục công trình đó vào
sử dụng.

Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực (có thể là tiền vốn, là
tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ) ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Kết quả thu được từ hoạt động đầu tư có
thể là tiền vốn, là tài sản vật chất (nhà máy, đường giao thông, bệnh viện,
trường học…) hay là tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, quản lý,
khoa học kỹ thuật…).
Đầu tư phát triển là loại hình đầu tư có liên quan đến sự tăng trưởng
quy mô vốn của nhà đầu tư và quy mô vốn trên phạm vi toàn xã hội.
Thông qua đầu tư phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất
phục vụ của nền kinh tế được tăng cường, đổi mới, hoàn thiện, hiện đại
hoá góp phần qua trọng trong việc hình thành và điều chỉnh cơ cấu của
nền kinh tế, thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trưởng cao bền vững của
nền kinh tế.
Vốn đầu tư là tiền hoặc các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các
hoạt động đầu tư.


9
Vốn đầu tư phát triển của nhà nước là phần vốn lấy từ quỹ NSNN
dành cho hoạt động đầu tư phát triển; vốn đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN là vốn thuộc nguồn NSNN dành cho đầu tư phát triển để đầu tư
xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ…
Vốn đầu tư XDCB hoàn thành là toàn bộ vốn đầu tư được sử dụng
để đầu tư dự án hay xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi kết thúc, bàn giao đưa vào sử dụng dự
án, công trình hoặc hạng mục công trình đó vào sử dụng.
Quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN liên quan đến nhiều
cơ quan: Chủ đầu tư là người lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB các dự

án hoàn thành và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán,
trước khi được phê duyệt thì cần có một cơ quan thẩm tra báo cáo của chủ đầu
tư, đây chính là nhiệm vụ của cơ quan tài chính.
1.1.2. Mục tiêu của công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB
Quyết toán vốn đầu tư XDCB là khâu cuối truớc khi đưa dự án vào
khai thác sử dụng. Kết quả của quyết toán vốn đầu tư XDCB là cơ sở để Nhà
nước đánh giá kết quả đầu tư, xác định giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư
mang lại để làm căn cứ giao vốn, quản lý vốn và tài sản của Nhà nước cho
đơn vị sử dụng… Vì vậy nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB, thể hiện:
- Công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB nhằm đánh giá kết quả quá
trình đầu tư, xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu
tư mang lại.
- Công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB nhằm đánh giá việc thực hiện
các quy định của Nhà nước trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, xác định rõ


10
trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay, kiểm
soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
- Thông qua công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB, các cơ quan quản
lý nhà nước rút kinh nghiệm, hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nước,
nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư trong cả nước.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN
1.1.3.1. Nhân tố khách quan
- Hệ thống cơ chế chính sách:
Nhiệm vụ của quyết toán là xác định toàn bộ các chi phí hợp pháp đã
thực hiện trong quá trình đầu tư, từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi dự án hoàn
thành đưa vào khai thác sử dụng. Để xác định các chi phí hợp pháp này, cơ

quan có chức năng thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành phải
căn cứ vào hệ thống chính sách, chế độ liên quan đến đầu tư xây dựng dự án
và quyết toán như: hệ thống định mức, đơn giá, tiêu chuẩn quy phạm trong
XDCB và các chính sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng… Hệ thống
chính sách đầy đủ, đồng bộ là nhân tố quan trọng để nâng cao chất lượng
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; ngược lại nếu hệ thống chính sách
không đầy đủ, không đồng bộ sẽ tạo ra những khe hở gây thất thoát lãng phí
trong đầu tư XDCB nói chung và trong quyết toán nói riêng.
- Trình độ của các cơ quan, tổ chức liên quan đến quyết toán đầu tư và
xây dựng (cơ quan thẩm tra phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế dự toán, cơ quan
cấp trên của chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn, đơn vị thi công…):
Quyết toán vốn đầu tư XDCB là bước cuối trong trình tự đầu tư XDCB,
do đó chất lượng của quyết toán này chịu ảnh hưởng nhiều của chất lượng các
bước khác trước đó. Chẳng hạn, nếu chất lượng công tác lập và thẩm định dự


11
toán xây dựng công trình tốt; chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn đấu thầu, tư vấn
giám sát và các nhà thầu thực hiện theo đúng quy định sẽ là những cơ sở
thuận lợi cho công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB xác định chính xác giá trị
của dự án. Ngược lại nếu một hoặc một vài đơn vị liên quan không thực hiện
hết chức năng, nhiệm vụ của mình sẽ gây rất nhiều khó khăn cho quyết toán,
có thể làm cho giá trị quyết toán không phản ánh đúng các chi phí thực tế.
Đây là những hạn chế rất khó loại bỏ vì nó liên quan đến nhiều tổ chức, đơn
vị liên quan.
Để hạn chế vấn đề này, Nhà nước đã ban hành các quy định về chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan chức năng, các tiêu chuẩn đối với các đơn vị
tư vấn, chế độ thưởng, phạt… Trong thực tế vẫn còn bất cập tình trạng lập,
phê duyệt tổng dự toán, dự toán không theo sát các định mức kinh tế kỹ thuật
của Nhà nước đã ban hành, thoát ly giá cả thực tế trên thị trường dẫn đến

nhiều tổng mức đầu tư, tổng dự toán được duyệt không sát với thực tế. Ngoài
ra, tình trạng chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, đơn vị thi công không thực hiện đúng
theo hồ sơ thiết kế được duyệt không những ảnh hưởng tới chất lượng quyết
toán mà còn gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB.
1.1.3.2. Nhân tố chủ quan
- Chủ đầu tư: Là người trực tiếp quản lý dự án, có nhiệm vụ lập báo
cáo quyết toán trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Do đó chủ
đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng quyết toán. Chủ đầu tư thiếu tinh
thần trách nhiệm, không làm hết chức năng nhiệm vụ của mình, cố tình cùng
với các bên liên quan lập quyết toán khống các khối lượng công việc hoặc
đưa vào quyết toán những khối lượng công việc không đạt chất lượng, không
đúng yêu cầu về tiêu chuẩn và quy phạm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết toán,


12
gây khó khăn trong việc xác định chi phí hợp pháp của dự án, ảnh hưởng đến
tính chính xác của giá trị quyết toán. Điều này cũng có thể xảy ra đối với
trường hợp các chủ đầu tư không đủ năng lực, không thực hiện được chức
năng nhiệm vụ của mình.
- Trình độ cán bộ thẩm tra quyết toán: Đây là nhân tố ảnh huởng lớn
nhất đến chất lượng quyết toán vốn đầu tư XDCB. Có thể nhận thấy thẩm tra
quyết toán vốn đầu tư của các dự án là một công tác hết sức phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: Tài chính, xây dựng, giao thông, nông
nghiệp thuỷ lợi, công nghiệp,… Chất lượng, kết quả của quyết toán phụ thuộc
vào bản thân của các cán bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán. Do đó, đòi hỏi cán
bộ thẩm tra quyết toán phải là người thực sự có năng lực, nắm vững nghiệp
vụ tài chính nhưng cũng phải am hiểu về kỹ thuật xây dựng nếu không sẽ bỏ
sót những sai phạm trong các khâu trước của quá trình đầu tư gây thất thoát
lãng phí trong đầu tư XDCB.
Cán bộ làm thẩm tra quyết toán còn phải có đạo đức nghề nghiệp vì

công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB có liên quan trực tiếp đến lợi ích
của các bên liên quan nên dễ dẫn đến tình trạng thông đồng móc ngoặc
giữa đơn vị thi công, chủ đầu tư và cán bộ thẩm tra bỏ qua những sai sót
làm sai lệch chi phí đầu tư hợp pháp gây thất thoát lãng phí vốn trong
hoạt động đầu tư XDCB.
1.2. Cơ chế quyết toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN theo quy
định pháp luật hiện hành
1.2.1.Nội dung báo cáo quyết toán vốn đầu tư
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư;


13
- Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi
thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các
khoản chi phí khác);
- Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư;
- Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản;
- Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
1.2.2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán
- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình độc lập hoàn thành,
dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA (Phụ
lục 1-7).
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự
án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA (Phụ lục 3,7,8 ).
1.2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán.
Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án
dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ
những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống
nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định (bản chính);


14
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA
(bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); (Phụ lục 2)
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp
đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai
đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay
đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng;
bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật
ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây
dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý
hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định
của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập
hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc
lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan
thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ

đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp
hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Đối với dự án quy hoạch; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có
khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
+ Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định (bản chính);


15
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA
(bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); (Phụ lục 2)
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp
đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai
đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay
đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng;
bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp
đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của
pháp luật về hợp đồng;
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán
độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan
thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ
đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp
hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản
yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để
phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy

định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng
hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn
thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA) (Phụ lục 11). Sau khi chủ đầu tư đã gửi
văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội
dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện


×