Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

G A tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.6 KB, 32 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
ĂNG – CO VÁT
I/ Mục đích yêu cầu
A. Mục tiêu chung:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (ng – co Vát, Cam- pu- chia), chữ số
La Mã (XII-mười hai)
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng rõ ràng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu ý nghóa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi ng –co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
- GDHS tinh thần ham tìm hiểu, khám phá những cảnh đẹp của đất nước và thế giới.
B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được câu đầu của bài.
II/ Đồ dùng dạy học
-Ảnh khu đền ng-co Vát trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học HS k.tật
A. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài
Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- GV nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài (đọc 3 lượt )
-GV viết lên bảng các tên riêng


nứơc ngoài (ng- co Vát, Cam-
pu- chia)
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho
HS và giúp HS hiểu các từ ngữ:
kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì
thú, muỗm, thâm nghiêm.
-HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc thuộc lòng
-1 HS đọc
- Có 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng
là một đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc chú giảiû để hiểu các từ
mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
+ HS đọc
thuộc lòng
3dòng thơ
theo ý thích.
+ HS đọc
câu đầu của
bài.
- 1 -
- Gọi HS thi đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1
H. Ăng- co Vát được xây dựng ở

đâu từ bao giờ?
- Cho HS đọc đoạn 2
H. Khu đền chính đồ sộ như thế
nào?
H. Khu đền chính được xây dựng
kì công như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 3
H. Phong cảnh khu đền vào lúc
hoàng hôn có gì đẹp?
Ý nghóa: Bài văn ca ngợi ng –co
Vát, một công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam –pu -chia.
4. Luyện đọc diễn cảm
- GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc
3 đoạn của bài .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn sau : “ Lúc hoàng hôn….khi
đàn dơi bay toả ra từ các ngách”
- GV đọc mẫu.
-Cho HS luyện đọc trong nhóm .
- 2 cặp thi đọc trước lớp. Cả lớp
theo dõi nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
- Hs theo dõi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở
Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
- HS đọc thầm đoạn 2

+ Khu đền chính gồm ba tầng với
những ngọn tháp lớn,ba tầng hành
lang dài gần 1500 mét. Có 398
+ Những cây tháp lớn được xây
dựng bằng đá ong và bọc ngoài
bằng đá nhẵn. Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá, được
ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào
nhau kín khít như xây gạch vữa.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát
thật huy hoàng: nh sáng chiếu
soi vào bóng tối cửa đền; Những
ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xoà tán
tròn; Ngôi đền cao với những thềm
đá rêu phong càng trở nên uy nghi,
thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ
cácngách.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra
giọng đọc phù hợp .
- HS lắng nghe.
+ HS viết
câu đầu của
bài.
+ HS đọc lại
câu đầu của
bài.

- 2 -
- Cho Hs thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò
- Gọi HS nêu ý nghóa của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại
các câu hỏi cuối bài.
- HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm 3
- Vài HS thi đọc trước lớp.
- 2HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán:
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I/Mục tiêu :
A. Mục tiêu chung: Giúp học sinh:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng chia 6.
II/Đồ dùng dạy học
+ Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét
III/Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học HS k.tật
A/ Bài cũ
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, độ dài
từ điểm A đến điểm B đo được là
3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A
đến điểm B trên sân trường. (bằng
m)
B/ Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu vẽ đoạn
thẳng AB trên bản đồ
* GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng (thu
nhỏ) biểu thò đoạn thẳng AB đó
trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400 ta làm
như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn
thẳng AB (theo tỉ lệ xăng- ti-
mét).
* GV làm trên bảng- Độ dài thu
nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn
Giải
Độ dài thật từ điểm A đến điểm
B trên sân trường là:
3 x 1 000 = 3 000 (mm)
3 000 = 3m
Đáp số: 3m
- HS theo dõi, làm theo hướng dẫn
của GV .
- HS tự đổi vào nháp
- HS theo dõi
- HS cả lớp tự vẽ vào vở
+ HS đọc
bảng chia 6.
- 3 -
thẳng AB có độ dài 5 cm.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV giới thiệu (chỉ lên

bảng) chiều dài thật của bảng lớp
học, có thể chiều dài khoảng 3
cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng
biểu thò chiều dài bảng đó trên
bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.
GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài 2: (Dành cho HS khá- giỏi)
- Hướng dẫn như bài 1
- GV cho HS tính riêng chiều rộng,
chiều dài hình chữ nhật trên bảng
đồ – vẽ một hìng chữ nhật biết
chiều dài và chiều rộng của hình
đó.
-GV nhận xét , sửa bài.
C/ Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài tập 3
- HS theo dõi– tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác
nhận xét
- Đổi 3m = 300cm.
- Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6
( cm )
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
6cm.
- HS theo dõi – tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở.

- 1 HS lên bảng làm- HS khác
nhận xét
+ Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.
+ Chiều dài hình chữ nhật thu
nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm).
+ Chiều rộng hìng chữ nhật thu
nhỏ: 600 : 200 = 3(cm)
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài
4cm, chiều rộng 3cm:
+ HS viết
bảng chia 6.
Lòch sử:
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhàø Nguyễn
- Nêu một vài chính sách ccụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng có sự thống trò
- HS tìm hiểu thêm về lòch sử nước mình.
II. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng, trả lời câu
hỏi
- 3 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét.
- 4 -
H. Kể tên các chính sách của vua
Quang Trung?
H. Nêu tác dụng của các chính sách
đó?
H. Nêu bài học SGK

- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV cho HS đọc SGK và hỏi.
H. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
H. Nguyễn Ánh thế nào? Kinh đô đóng
ở đâu?
H. Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn
trải qua mấy đời vua?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận.
H. Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính
sách để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó
là những chính sách gì?
- Theo dõi, giúp HS.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu
trả lời và kết luận : Các vua nhà
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách
để tập trung quyền hành trong tay và
bảo vệ ngai vàng của mình.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Kinh thành Huế.


- HS đọc SGK và trả lời.
+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình
suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công
lật đổ Tây Sơn.
+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.
+ 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu
Trò, Tự Đức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
SGK và thảo luận theo nhiệm vụ của GV
giao.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
-3 – 5 HS đọc ghi nhớ.
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- HS biết đượùc sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- 5 -
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi
trường?
+ Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại đòa
phương em?

- GV nhận xét đánh giá.
2/Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri”
(BT2, SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm
thảo luận và tìm cách giải quyết một tình
huống trong bài tập 2)
- Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và đưa ra kết quả đúng:
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c.
- Các nhóm nhận tình huống và thảo luận
và tìm cách giải quyết tình huống
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
a) Các loại cá tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhâp sau
này của con người.
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự
trữ…
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bò chết.
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi , tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3
SGK)
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

- Mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
- GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Tán thành (a),(c),(d),(g)
+ Không tán thành( b)
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT4 -
SGK)
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm lên nhận nhiệm vụ , thảo luận
và tìm cách giải quyết tình huống
- 6 -
+ Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+ Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+ Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.
* Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện
xanh”
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hìnhmôi
trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết
+ Nhóm 2: tương tự đốùi với môi trường
trường học.

+ Nhóm 2: tương tự đốùi với môi trường
lớp học.
- GV nhận kết quả làm việc của từng
nhóm.
3/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường
- Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo
vệ môi trường tại đòa phương.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả:
a) Thuyêùt phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b) Đề nghò giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc.
Thứ ba ngày 7 tháng4 năm 2009
Toán :
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung:
Giúp học sinh ôn tập và củng cố về:

- Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một
số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- 7 -
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng chia 7
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học HS k.tật
A/ Bài cũ:
Học sinh làm bài số 3
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng
2. HD ôn tập
Bài 1: Củng cố cách đọc viết số
và cấu tạo thập phân của một số.
GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho
HS tự làm phần còn lại.
GV nhận xét , sửa bài.
Hc sinh làm bài, lớp nhận xét, chữa
bài:
Bài giải
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm).
+ Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3(cm)

- HS theo dõi- làm phần còn lại vào
sách.
Hs lần lượt nêu kết quả
Đọc số Viết số Số gồm có

Hai mươi
tư nghìn ba
trăm linh
tám
24308
2 chục nghìn,
4 nghìn,
3 trăm,
8 đơn vò
Một trăm
sáu mươi
nghìn hai
trăm bảy
mươi
160270
1trăm nghìn,
6 chục nghìn,
2 trăm,
7 chục.
Một triệu
hai trăm
ba mươi
bảy nghìn
không
trăm linh
năm.
1237005
1triệu,
2 trăm nghìn,
3 chục nghìn,

7 nghìn,
5 đơn vò
Tám triệu
không
trăm linh
bốn nghìn
không
trăm chín
chục.
8004090
8 triệu,
4 nghìn,
9 chục
- HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm
phần còn lại.
+ HS đọc
bảng
chia 7
- 8 -
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho -
- HS tự làm phần còn lại.
- GV nhận xét , sửa bài.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu phần a)
- GV hướng dẫn 1 bài , cho HS tự
làm phần còn lại.
- GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4: (Dành cho HS khá- giỏi)

- Cho HS đọc yêu cầu
- GV nêu yêu cầu, HS trao đổi
trả lời.
- GV nhận xét , sửa bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4.
20292 = 20000 + 2000 + 90 + 2.
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
- HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm
phần còn lại
- 2 HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
a)Trong số 67358, chữ số 5 thuộc
hàng chục, lớp đơn vò
+ Trong số 851904, chữ số 5 thuộc
hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 3205700, chữ số 5 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn.
+ 195080126 chữ số 5 thuộc hàng
triệu, lớp triệu
- HS đọc kó yêu cầu , suy nghó trả lời.
- HS khác nhận xét.
a. Trong dãy số tự nhiên hai số
liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vò.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Về nhà làm lại các bài tập.
+ HS
viết bảng

chia 7
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT.
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, khí các-
bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bắng sơ
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng trả lời.
- Kể vai trò của không khí đối với đời
sống thực vật?
- 2HS lên bảng trả lời
- 9 -
- Nêu một vài ứng dụng trong trồng
trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
B/Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu
hiệnbên ngoài của trao đổi chất ở thực
vật
*làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
122 SGK và thực hiện theo các gợi ý
sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Tìm những yếu tố đóng vai trò quan

trọng đối với sự sống của cây xanh?
+ Những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
- GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp:
H. Kể tên những yếu tố cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải
ra môi trường trong quá trình sống?
H.Quá trình trên được gọi là gì?
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở thực vật.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy
và bút vẽ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Mời đại diện các nhóm trình bày .
- GVnhận xét, tuyên dương nhóm vẽ
đúng:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với
bạn
+ Trong hình có cây xanh,mặt trời ,ao …
+ nh sáng,nùc,chất khoáng trong đât có
trong hình.
+ Khí các- bô- níc, khí ô -xi
+ Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các- bô –níc,
nước, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí các-
bô- níc, các chất khoáng khác.
+ Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật với môi trường.
-Hs làm việc theo nhóm, các em cùng tham

gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở
thực vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải
thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày trước lớp

1) Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật:
Hấp thụ Thải ra
Khí ô- xi Thực vật Khí các –bon –níc
2) Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật:
- 10 -
nh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra
Khí- các- bon- níc Khí ô- xi
Thực vật
Nước Hơi nước
Các chất khoáng Các chất khoáng
khác
C/Củng cố –dặn dò:
- Gọi Hs đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò bài Động vật cần gì để sống.
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghóa của trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
- HS yêu mến và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
H. Câu cảm dùng để làm gì? Cho ví dụ.
H. Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết
được câu cảm?
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu 1,2,3.
H. Hai câu có gì khác nhau?
H. Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
H. Tác dụng của phần in nghiêng.
-2 HS lên bảng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
+ Câu b có thêm phần in nghiêng.
+ Nhờ đâu (Vì sao), (Khi nào) I–ren trở
thành nhà khoa học nổi tiếng?
+ Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra
sự việc nói ở CN và VN.
- 11 -
- GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Luyện tập
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng

bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mó
Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi
năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS suy nghó làm bài.
- Sau đó cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa:
C. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nghe.
-5 – 7 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở: Tối thứ sáu tuần trước, m - Hs làm bài cá nhân.
- Đổi vở soát lỗi.
- Đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét
Chính tả
TUẦN 31
Nghe – viết: NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục đích yêu cầu
A. Mục tiêu chung:

- HS nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5
chữ.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt l/n
- GDHS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài.
B. Mục tiêu riêng: HS viết được hai câu đầu của bài
II. Các họat động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học HS k.tật
A/.Bài cũ:
-Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc,
hây hẩy, nồng nàn,...
- HS viết nháp, 2 HS lên bảng.
- 12 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×