Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tuần 34 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.67 KB, 47 trang )

Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

TUẦN 34
Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt
khoát.
-Kĩ năng: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Thái độ: Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
* KNS:Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- Tranh, bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp
quà bí mật
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: con chim


chiền chiện?
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
- Nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc một văn
bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ,
dứt khoát.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp
*Luyện đọc
- HD chia đoạn:
Đ1:Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần
Đ 2:Tiếp theo …đến làm hẹp mạch máu
Đ3:Còn lại
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
1
Giáo viên

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS cùng tham gia trò chơi
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4


Năm học 2917 - 2018

+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó - HS đọc chú giải.
trong bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống
kê, thư giản, sảng khoái, điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản
phổ biến khoa học : động vật duy nhất,
liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả
mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút
ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu
hơn.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1 đọc lưu loát.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Tiếng cười mang đến niềm
vui cho cuộc sống, làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK ).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
*Tìm hiểu bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý + Đoạn1:tiếng cười là đặc điểm quan
chính của từng đoạn văn?
trọng,phân biệt con người với các loài
động vật khác

+ Đoạn 2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống
lâu
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ,
các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất
làm con người có cảm giác sảng khoái,
thoả mãn
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
bệnh nhân để làm gì ?
nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
ý đúng nhất ?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng - HS lắng nghe, nhắc lại nội dung của
cười làm cho con người khác với động vật, bài.
tiếng cười làm cho con người hạnh phúc,
sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra
cho mình một cuộc sống có nhiều niềm
Giáo viên

2

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
vui, sự hài hước.
- Gọi HS nêu nội dung của bài


Năm học 2917 - 2018

*Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm
vui cho cuộc sống , làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu
hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu
hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn 2
với giọng phù hợp.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớp
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
- Thực hiện theo HD của GV.
bài
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì
-GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn khi cười, tốc độ thở của con người lên
đến 100 km một giờ, các cơ mặt được
cần luyện đọc
thư giãn, thoả mái và não thì tiết ra một
- GV đọc mẫu
chất làm người ta có cảm giác sảng
- HS luyện đọc theo nhóm 2
khoái, thoả mái . . . . hẹp mạch máu.
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
* Lưu ý hs M3+M4 đọc diễn cảm toàn bài.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)

-Liên hệ giáo dục.
- GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Kĩ năng: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành tất cả các BT.
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp,
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 3 đặt tại góc chờ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
3
Giáo viên
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018


HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
- Kết hợp trong quá trình HD ôn tập.
-Lắng nghe
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các đơn
vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo
diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành tất cả các BT.
* Cách tiến hành: Cá nhân,nhóm, cả
lớp
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- HS làm bài cá nhân, sau đó mời từng cặp
2 em làm bảng lớn chia sẻ
VD:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện 1 m2 = 100 dm2
; 1 km2 = 100 00 00 m2
đổi các đơn vị đo diện tích.
1m2 = 100 00 cm2
; 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.

Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- HS làm bài theo cặp, mời 1 cặp làm bảng
phụ sau đó chia sẻ với cả lớp về cách đổi
các đơn vị đo diện tích.
VD:
1
m2 = 10dm2
10
1
103 m2 = 103 00 dm2 ;
dm2 = 10cm2
10
1
2110 dm2 = 2110 00 cm2; m2 = 1000cm2
10
1
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 =
dm2
100
1
1300 dm2 = 13 m2 ;
1 dm2 =
m2
100
1
60 000 cm2 = 6 m2
;
1 cm2 =

m2
10000

a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ;

- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
Giáo viên

c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800
50cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2
4

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018
- Thực hiện theo HD của GV
- HS tự làm bài.

Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước
lớp.
- Chữa, nhận xét một số bài.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.

Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:

64 x 25 = 16 00 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
là :
1600 

1
= 800 (kg) = 8 tạ
2

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố
Đáp số : 8 tạ
cách đổi đơn vị đo,cách tính diện tích
Bài 3:
hình vuông.
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2
2
2
2
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 3 m 99 dm < 4 m
2
2
hoàn thành bài 3 chia sẻ cách thực hiện 65 m = 65 00 dm
và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; khen
ngợi/ động viên
3. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
___________________________
Đạo đức
ÔN TẬP: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
-Kĩ năng: Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường
đảm bảo an toàn đi tới trường.
-Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
-Thái độ: Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa
hơn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp - cách thức tổ chức:
PP Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành đóng vai.
2. Đồ dùng:
- Sơ đồ
- Tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên

5

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp

quà bí mật
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?
+ Bạn hãy nêu lại các bước trồng cây
xanh mà bạn đã thực hiện?
Nhận xét, vào tiết học.
2. HĐ Thực hành: (27p)
* Mục tiêu: HS biết giải thích so sánh
điều kiện con đường an toàn và không
an toàn.Biết căn cứ mức độ an toàn của
con đường để có thể lập được con đường
đảm bảo an toàn đi tới trường.Lựa chọn
đường đi an toàn nhất để đến trường.
Phân tích được các lí do an toàn hay
không an toàn.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường
an toàn.
- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho
các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi: Thế nào là con đường
an toàn?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Hoạt động 3: Chọn con đường an
toàn đi đến trường.
- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà
đến trường có hai hoặc 3 đường đi,
trong đó mỗi đoạn đường có những tình
huống khác nhau

- GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS
chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo
an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có
đường đi khác nhưng không được an
toàn. Vì lí do gì?
- GV nhận xét, chốt: Cần chọn con
đường an toàn nhất để đi.
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến
trường. Xác định được phải đi qua mấy
Giáo viên

Năm học 2917 - 2018
HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS trả lời

- Các nhóm thảo luận và trình bày
VD:
+ Con đường an toàn là con đường thẳng
và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia
các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao
thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông
và vạch đi bộ ngang qua đường…
- HS chỉ theo sơ đồ
Bệnh viện

Trường học(B)

Uỷ ban


Chợ

Nhà (A)

Sân vận động

- HS vẽ con đương an toàn từ nhà mình
đến trường.
6

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy
điểm không an toàn.
- Gọi một số HS lên giới thiệu
- GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các
em phải lựa chọn con đường đi cho an
toàn.
3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV dặn dò, nhận xét
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
______________________________________________________________________

Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2018
Chính tả( Nghe – viết)
NÓI NGƯỢC
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ
lục bát.
-Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
-Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Rung
bảng vàng
- GV đọc các từ ngữ sau: : rượu, hững hờ, - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớn.
xách bương
- Nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
(7p)
* Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả, biết
trình bày đúng bài vè dân gian theo thể

thơ lục bát.
Giáo viên

7

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
b)HD viết chính tả:
- Cả lớp theo dõi
- Gv đọc bài
- Tìm và nêu các từ khó viết, dễ lẫn.
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm VD: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm,
theo,tìm những từ ngữ dễ viết sai
đổ vồ, diều hâu
- HS viết bảng con
- HD hs phân tích và viết bảng con
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô,
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày
câu 8 lùi vào 1 ô
3. HĐ Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả, biết
trình bày đúng bài vè dân gian theo thể
thơ lục bát.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.

- Gv quan sát hs viết
**HS nhớ – viết.
4. HĐ Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài
viết của mình và của bạn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ cặp
đôi
- Gv đọc bài cho HS soát lại lỗi chính tả.
- Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
- GV chữa, nhận xét 5 đến 7 bài.
- GV sửa sai một số lỗi cơ bản.
- Đánh giá, nhận xét bài 1/3 số vở.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS M1+M2.
5. HĐ Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2 (phân biệt
âm đầu, thanh dễ lẫn).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - chia
sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
Bài 2 a:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài.
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn
lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét kết quả, tuyên dương nhóm
thắng cuộc
*Lưu ý: Hs M1+M2 điền đúng từ.
Hs M3+M4 còn phải luyện phát
âm đúng các từ đó.
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
Giáo viên


8

- Hs nhớ - viết bài

- HS soát lại bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau soát lỗi

- 1 hs đọc đề bài
- Hoạt động cá nhân.
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
Đ/a:
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết
bị – theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não
– bộ não – không thể

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
_______________________________________
Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm
nghĩa (BT1);
-Kĩ năng: Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
-Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp quà
bí mật
+ Bạn hãy đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? - Hs cùng tham gia trò chơi.
+ Bạn hãy đặt câu có trạng ngữ chỉ địa điểm?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong
câu?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những
câu hỏi nào?
- Gọi HS nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ phức chứa

tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm
nghĩa (BT1); Biết đặt câu vối từ ngữ nói về
chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả lớp
* Bài 1:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ nào em
+ HS nêu những từ mình chưa hiểu
chưa hiểu nghĩa?
9
Giáo viên
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của
các từ đó.
- GV giảng: Muốn biết từ phức đã cho là từ
chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước
hết ta phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi
xếp từ các em lưu ý:
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm
thấy thế nào?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người
thế nào?

+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính
tình có thể trả lời đồng thời câu hỏi cảm thấy
thế nào và là người thế nào?
- Cho HS hoạt động theo cặp làm bài, 1 nhóm
làm bảng phụ.
- Gọi HS đại diện 1 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động viên.
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, cùng tìm
các từ miêu tả tiếng cười.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ đúng.
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa tìm
được.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
Giáo viên

10

nghĩa GV giải thích. VD:
Từ

Vui
chơi
Vui
lòng
Vui
sướng
Vui tính

Nghĩa
Hoạt động giải trí
Vui vẻ trong lòng
Vui vẻ và sung sướng

Người có tình tình luôn
vui vẻ
Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
Vui vui. Có tâm trạng thích thú. .
..
.
- Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp
vui, mua vui. . .
b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui
mừng, vui sướng, vui thích, vui thú,
vui vui.
c- Từ chỉ tín tình: vui nhộn, vui tính,
vui tươi.
d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm
giác: vui vẻ.

- Thực hiện theo HD của GV.
VD:
Bạn Quang lớp em rất vui tính.
- Thực hiện theo HD của GV.
VD: Ha hả, hì hì, khúc khích, rúc
rích, hinh hích, hi hí, sằng sặc, sặc
sụa, khành khạch, khach khách. . .
- HS đặt câu và tiếp nối nhau đọc
câu của mình trước lớp.
VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
Bọn khỉ cười khanh khách. . .

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, dặn dò
HS chuẩn bị giờ sau.
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
___________________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn
thành tất cả các BT.
-Thái độ: GD HS tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập.
II CHUẨN BỊ
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, bảng phụ ghi sẵn BT 2 đặt tại góc chờ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn
tên
+ Bạn hãy lên bảng làm bài tập 3 của giờ - Hs lên bảng làm bài
trước?
+ Kết hợp trong quá trình HD ôn tập.
Nhận xét, vào bài mới.
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai đường
thẳng song song, hai đường thẳng vuông
góc.Tính được diện tích hình vuông, hình
chữ nhật. Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài
4. Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành tất cả các BT.

* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
Giáo viên

11

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

- HS làm bài cá nhân, mời 1 cặp làm
bảng lớn;
Đ/a:
a) AB song song với DC
b) DA vuông góc với DC và DA vuông
-Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác góc với AB
định các đường thẳng song song và vuông
góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước - Thực hiện theo HD của GV.
lớp.
- YC HS tự làm bài.
- YC HS giơ thẻ Đ,S với mỗi phương án

và giải thích cách làm.
Chu vi hình chữ nhật là:
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình
Diện tích hình chữ nhật là:
chữ nhật, hình vuông.
4 x 3 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
Bài 4:
3 x 3 = 9(cm)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng
lớp.
- Để tính được số viên gạch cần lát nền - 1 hs đọc
phòng học chúng ta phải biết được những
gì?
- Chúng ta phải biết được:
- YC HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớn.
+ Diện tích của phòng học
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Sau đó chia diện tích phòng học cho
diện tích 1 viên gạch

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài
toán có lời văn
* Mời những HS đã hoàn thành bài 2 chia

sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp
nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động
viên
Giáo viên

12

Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là :
5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số : 1000 viên gạch
*Bài 2: HS vẽ hình vuông và tính chu vi
và diện tích hình đó theo YC.
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

______________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 02 tháng 5 năm 2018
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
-Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Thái độ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động hoạc tập.
II CHUẨN BỊ
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động:(5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn
tên
- Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, - 2 HS thực hiện kể.
đã đọc về một người có tinh thần lạc quan,
yêu đời?
(2-3hs)
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét.
2.HĐ Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện
phù hợp với yêu cầu tiết học::(13p)

* Mục tiêu: Chọn được các chi tiết nói về
một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh hoạ cho tính cách của
nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật
(kể thành chuyện).
* Cách tiến hành: cá nhân, cặp đôi, nhóm
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
Giáo viên

13

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

Kể chuyện về một người vui tính mà em
biết.
b) HS tìm câu chuyện:

- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý
SGK và hỏi HS:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể
là ai?
+ Em kể về ai?
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện
em sẽ kể.

* Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý
kể có đầu, có cuối. Trong câu chuyện phải
kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính
đó.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện :
(17p)
* Mục tiêu: Chọn được các chi tiết nói về
một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh hoạ cho tính cách của
nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật
(kể thành chuyện).
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân,
nhóm, chia sẻ cả lớp.
c) HS kể chuyện theo nhóm:
* GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4-6 HS .Yêu cầu HS kể chuyện
trong nhóm.
+ Gợi ý: Các em có thể giới thiệu về một
người vui tính, nêu những sự việc minh
hoạ cho đặc điểm, tính cách của người đó
hoặc kể lại một câu chuyện về một người
vui tính để lại cho em ấn tượng sâu sắc.
- GV nghe, nhận xét, đánh giá.
d) HS thi kể chuyện trước lớp:
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý nghĩa của
câu chuyện , ND, hay nhân vật chính.
Giáo viên


14

- 2 HS đọc đề bài. HS phân tích đề.
(Lưu ý HS phải chọn đúng một câu
chuyện em đã đọc về một người vui
tính mà em biết..(không chọn nhầm đề
tài khác).
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để
chọn câu chuyện mình định kể.
- HS nối tiếp trả lời:
+ Em xin kể cho các bạn nghe về bố em.
Bố em là người rất hài hước và vui
tính. .

- HS trao đổi nhóm và cùng kể chuyện.
- Từng bạn trong nhóm kể, nhận xét.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, để hiểu ý
truyện bạn kể, hiểu về nhân vật trong
truyện.

- 3-5 HS các nhóm cử đại diện kể .
- Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua, bình
chọn người kể chuyện hay nhất trong
tiết học.
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4


Năm học 2917 - 2018

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những
HS kể chuyện hay, lưu ý HS những lỗi HS
thường mắc để sửa chữa.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung
câu truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu loát kết hợp
giọng điệu phù hợp.
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài giờ sau.
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
________________________________________
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được
lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
- Hiểu được các từ khó trong bài: tương truyền, thời vua Lê- chúa Trịnh, dã vị . .
-Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm
cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo ran chúa thấy được một bài học về ăn uống.
-Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động giáo dục.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trò chơi.
2. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Truyện Trạng Quỳnh.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động; (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp - 3 HS đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn, lần
quà bí mật
lượt trả lời các câu hỏi.
- Bạn hãy đọc nói tiếp từng đoạn của bài:
Tiếng cười là liều thuốc bổ?
(3 em)
- Bạn hãy nói ý chính của đoạn mình vừa - Cả lớp nhận xét.
Giáo viên

15

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

đọc. 1 HS nêu ý nghĩa bài?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc với giọng

kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được
lời của từng nhân vật trong truyện và
người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân, nhóm, cả
lớp
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
(2-3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân
lành.
+ Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại
phong.
+ Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Sau lần 1, HS tìm, GV ghi bảng từ khó
đọc. YC HS luyện đọc: tương truyền, thời
vua Lê- chúa Trịnh, dã vị; GV HD luyện
đọc câu khó: Mầm đá đã chín chưa?
- Sau lần 2, GV kết hợp HD HS tìm hiểu
nghĩa một số từ: thông minh, độc đáo, gió
lớn. . .
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp – thi
đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài: Với giọng vui hóm
hỉnh, khuyên răn chúa: nhấn giọng từ:
châm biếm, ngon thế, đổ chùa, tượng lo,
lọ tương.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho lưu

loát.
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi
Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo ran
chúa thấy được một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả
lớp.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao
Giáo viên

16

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ
khó.

- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.

- HS trao đổi, thảo luận theo câu hỏi
Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018


đổi, thảo luận nhóm 4: dựa theo câu hỏi trong SGK, trả lời.
trong SGK và tìm hiểu bài:
- HS trả lời nối tiếp các câu hỏi
- GV gọi HS trả lời nối tiếp các câu hỏi:
+ Là người rất thông minh. Ông thường
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
dùng lối nói hài hước hoặc những cách
độc đáo để châm biếm thói xấu của
quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?

+ Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ
thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy
ngon miệng.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.

+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa
như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá
không? Vì sao?

+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương
đề bên ngàọi hai chữ đại phong rồi bắt
chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm.
+ Chúa không được ăn món mầm đá vì
làm gì có món đó.


+ Chúa được Trạng cho ăn gì?

+ Chúa được Trạng cho ăn cơm với
tương.

+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon
miệng?

+ Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì
cũng ngon.

+ Em hãy tìm ý chính của từng đoạn?

+ Đoạn 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh
+ Đoạn 2: Câu chuyện giữa Trạng với
chúa Trịnh.
+ Đoạn 3:Chúa Trịnh đói lả.
+ Đoạn 4:Bài học quý dành cho chúa.

+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều
gì?

+ Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh,
khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa
ngon miệng, vừa khéo khuyên răn,chê
bai chúa.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và nêu nội dung bài.

4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm: (810p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn đoạn cuối
truyện.
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Giáo viên

17

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
theo vai: Người dẫn chuyện, chúa Trịnh,
Trạng Quỳnh.
- Tổ chức ch HS luyện đọc diễn cảm theo
vai đoạn cuối của truyện.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu
cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm.

- Thực hiện theo HD của GV:
Thấy chiếc lọ đề hai chữ đại phong
chúa lấy làm lạ bèn hỏi

- Mắm đại phong là mắm gì mà
ngon thế?
- Bẩm, là tương ạ!
- Vậy người đề hai chữ đại
phong . . .sao?
- Bẩm, đại phong là gió lớn . . . lọ
tương ạ...

5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập kiểm tra.
Điềuchỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
_________________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông
góc.
-Kĩ năng: Tính được diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các BT.
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:

- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình
tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
- Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 3 đặt tại góc chờ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Giáo viên

18

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBVN điều khiển lớp hát kết hợp với vận
động
- Kết hợp trong quá trình làm BT
2. HĐ thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai đường
thẳng song song, hai đường thẳng vuông
góc. Tính được diện tích hình bình hành.

Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu
cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn
thành tất cả các BT.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp.
Bài 1:
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng,
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn
thẳng BC?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
được đoạn thẳng song song.
Bài 2:
- YC HS đọc đề bài
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì?

- Hs cùng tham gia

- 1 hs đọc đề bài và thảo luận trước lớp.
- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB
+ Đoạn thẳng CD song song với đoạn
thẳng BC.

- 1 hs đọc

- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó
lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm
chiều dài
- Làm thế nào để tính được diện tích của
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện
hình chữ nhật?
tích của hình vuông nên ta có thể tính
diện tích của hình vuông, sau đó suy ra
diện tích của hình chữ nhật.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ -Y/c hs tự làm bài: tính chiều dài hình
động viên.
chữ nhật; 1 HS làm bảng lớn.
Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được
Diện tích của hình vuông hay hình chữ
diện tích hình vuông hay hình chữ nhật
nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 cm
chọn đáp án C.
Giáo viên

19

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4


Năm học 2917 - 2018

Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của
hình bình hành). HS năng khiếu có thể
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của
hình nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách
tính diện tích hình bình hành.

* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
tính được diện tích cả hình H thì chia sẻ
cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp
nhận xét; khen ngợi/ động viên
+ Ta có thể tính diện tích của hình H như
thế nào?

+Diện tích hình H là tổng diện tích của
hình bình hành ABCD và hình chữ nhật
BEGC.
- YC HS tính diện tích hình bình hành
ABCD, 1 HS làm bảng lớn.
- Thực hiện theo HD của GV:
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12(cm)
Đ/s: 12cm
+ Tính diện tích hình H:
.Tính diện tích hình bình hành ABCD

.Tính diện chữ nhật BEGC
.Tính tổng diện tích hình bình hành và
diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm)
*Bài 3:
+Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
+Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại
A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại
B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4
cm, BC = 4 cm
+Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4
cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD
là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số : P: 18cm;
S: 20 cm

* Mời những HS đã hoàn thành bài 3 chia
sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp
nhận xét, khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học

Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo viên

20

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

...........................................................................................................................................
______________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 03 tháng 5 năm 2018
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,
đặt câu và viết đúng chính tả, …) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
- Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
-Thái độ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập.
II CHUẨN BỊ
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp động não, quan sát, thực hành.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi

-Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu,…) trong bài làm của
mình theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho hs)
Lỗi chính tả
Lỗi

sữa lỗi
Lỗi dùng từ

Lỗi

sữa lỗi

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ Khởi động: (5p)
TBVN điều khiển lớp hát kết hợp với vận - HS cùng tham gia hát
động một bài hát.
2. HĐ thực hành: (29p)
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - Lắng nghe
(miêu tả con vật)
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số
bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên
kết giữa các phần như bài của
Giáo viên


21

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

………………...
Kết bài hay: ……………………………..
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều,
chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều.
- Trả bài cho từng hs
b. HD hs chữa bài
- Các em hãy đọc nhận xét, lỗi trong bài, - Nhận bài làm
sau đó sửa lỗi vào vở.
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm - Sửa lỗi
tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
- Đổi vở để kiểm tra
c. HD hs học tập những đoạn văn
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay
- Lắng nghe
bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau - Trao đổi nhóm đôi
GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý
hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài
văn của mình.

- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của
HS.
- Bài làm kém có thể cho HS về viết lại.
3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
____________________________________
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu
cầu tìm hoặc thêm trang ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ?)
-Kiến thức: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết
được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ
(BT2).
- Kĩ năng: Hs thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
-Thái độ: GD HS tích cực, tự giác tham gia các hoạt động học tập.
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút,
Giáo viên

22

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. HĐ Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn
tên
+ Bạn hãy đặt 1 câu có từ miêu tả tiếng
cười.
( 3 bạn)
- Gọi HS nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ
trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết
được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích,
trong đó có ít nhất một câu dùng trạng
ngữ (BT2).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm, cả
lớp
Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ cho câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Phát bảng nhóm, HS trao đổi cặp đôi

làm bài, 1 cặp làm trên bảng nhóm: gạch
dưới các trạng ngữ trong câu.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- YC HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp
với mỗi con vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng
ngữ.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hs tham gia trò chơi.

- Thực hiện theo HD của GV.
Đ/a:
+ Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu
bay vút lên mái nhà.
+ Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng
che chở cho đàn con thân yêu.
- HS đọc bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với
mỗi con vật.
- HS tự làm bài.
- 3-5 em đọc bài viết.

- HS nghe, nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, sửa chữa, khen/ động
viên.
Giáo viên

23

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
___________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.

-Kĩ năng: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành tất cả các BT.
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Phiếu nhóm viết sẵn nội dung BT 4 đặt tại góc chờ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.HĐ khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn - Hs làm bài
tên
- Bạn hãy lên bảng làm bài 4 tiết trước
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. HĐ Thực hành: (29p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán về tìm số
trung bình cộng. Bài tập cần làm: bài 1,
bài 2, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu
có thể hoàn thành tất cả các BT.
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- HS làm bài cá nhân, mời 2 em làm

bảng lớn.
Giáo viên

24

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 4

Năm học 2917 - 2018

Đ/a:
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
tìm TBC của nhiều số.
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Để tính được trong năm trung bình số - … phải tính được tổng số dân tăng
dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta thêm của năm năm; Sau đó lấy tổng số
làm thế nào ?
dân tăng thêm chia cho số năm
- YC HS làm bài cá nhân, mời 1 em làm - HS làm bài cá nhân, chữa bài.
bảng lớn.
Bài giải
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
Số người tăng trong 5 năm là :

- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
158 + 147 + 132 + 103 + 95 =
635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là
:
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Đáp số: 127 người
- 1 hs đọc đề bài
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp
- Bài toán hỏi gì ?
được bao nhiêu quyển vở
- Để tính được trung bình mỗi tổ góp được - Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ
bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính
- Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ
được gì ?
- Để tính được tổng số vở của cả ba tổ ba góp
chúng ta phải tính được gì trước ?
- YC HS làm bài cá nhân, mời 1 em làm - HS làm bài cá nhân, chữa bài.
bảng lớn.
Bài giải
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
Số quyển vở tổ Hai góp là:
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/
36 + 2 = 38 (quyển)
động viên.
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40( quyển vở)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:

36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở
là:
114 : 3 =
38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã *Bài 4
Giáo viên

25

Trường Tiểu học


×