Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài dự thi dạy học theo hướng tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.91 KB, 9 trang )

SỞ GD – ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THPT BÃI CHÁY
--------------

BÀI DỰ THI
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP DÀNH
CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ THÁI THỦY
GIÁO VIÊN: SINH
TỔ: HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG: THPT BÃI CHÁY
ĐIỆN THOẠI: 0982566487
EMAIL:

Hạ Long, tháng 2 năm 2013


Phiếu mô tả dự án dự thi
1. TÊN DỰ ÁN DẠY HỌC: Tích hợp GDMT cho học sinh trung học phổ thông qua
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
2. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
2.1. KiÕn thøc:
-

Giúp cho học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về môi trường và ô nhiễm môi
trường.

2.2.
-



Kü n¨ng:
Rèn luyện được một số kỹ năng học tập sau đây:

 Quan sát, phân tích và tổng hợp kiến thức,
 Vận dụng các kiến thức vật lý, hóa học và sinh học để giải quyết các vấn đề về ô
nhiễm môi trường.
-

Một số kỹ năng sống cần hình thành:

 Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
 Kỹ năng giải quyết các tình huống trong thực tiễn.
2.3. Thái độ:
-

Hình thành thái độ và xu hướng hành vi trong vấn đề bảo vệ môi trường.

3. Đối tượng dạy học của dự án
-

Học sinh THPT đã có kiến thức cơ bản về các môn vật lý, hóa học, sinh học cũng như
những hiểu biết cơ bản về môi trường.

4. Ý nghĩa của dự án
-

Cung cấp một số kiến thức về môi trường để từ đó nâng cao ý thức và tinh thần trách
nhiệm trong vấn đề bảo vệ môi trường.


-

Giúp học sinh tiếp cận kiến thức chủ động, sáng tạo và tự giải quyết các tình huống
xảy ra trong thực tiễn.

5. Thiết bị dạy học, học liệu
-

Tư liệu về môi trường và ô nhiễm môi trường do học sinh khai thác từ Internet.

-

Máy tính, máy chiếu và máy ảnh.

-

Bút dạ, băng dính, tờ nguồn khổ A0

6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
Bài dạy: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
6.1. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc:


-

Nêu được khái niệm môi trường và nhân tố sinh thái, ảnh hưởng của các nhân tố
sinh thái đến đời sống của sinh vật.

-


Nêu được khái niệm về ô nhiễm môi trường và nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường

2. Kü n¨ng:
-

Rèn luyện được một số kỹ năng học tập sau đây:

 Quan sát, phân tích và tổng hợp kiến thức,
 Vận dụng các kiến thức vật lý, hóa học và sinh học để giải quyết các vấn đề về ô
nhiễm môi trường.
-

Một số kỹ năng sống cần hình thành:

 Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
 Kỹ năng giải quyết các tình huống trong thực tiễn.
3. Th¸i ®é:
-

Hình thành thái độ và xu hướng hành vi trong vấn đề bảo vệ môi trường.

6.2. Nội dung:
-

Gồm các phần chính sau đây:
Khái niệm môi trường và nhân tố sinh thái.
Khái niệm về ô nhiễm môi trường.
Tác động của con người đến môi trường.

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả.

-

Bài giảng được thiết kế gồm: 48 slide gồm slide nội dung, hình ảnh minh họa. Trong
đó: Từ slide thứ 23 đến slide 48 là do học sinh sưu tầm và thiết kế để tham gia lớp học.

-

Bài giảng đã được thực hiện tại trường THPT Bãi Cháy vào tháng 11 và tham gia ngày
hội Eco – 2012

6.3. Phương pháp dạy học:
-

Phương pháp vấn đáp.

-

Tổ chức hoạt động nhóm.

-

Đóng vai và xử lí tình huống.

6.4. Phương pháp kiểm tra:
-

Trắc nghiệm khách quan.


-

Viết tiểu luận.

-

Vẽ tranh và làm các sản phẩm, mô hình học tập từ sản phẩm tái chế.

7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
-

Tiêu chí đánh giá: Theo điểm số


+

Điểm 5,6: Đạt.

+

Điểm 7,8: Khá.

+

Điểm 9, 10: Tốt

-

Kết quả kiểm tra: Tổng số học sinh tham gia dự án dạy học là 60.


+

Loại tốt: 40/60 = 66.7%.

+

Loại khá: 20/60 = 33.3%

--> Sau dự án học sinh có nhận thức tốt về các vấn đề môi trường và bước đầu biết cách
vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.
8. Các sản phẩm của học sinh
-

Mô hình: Các dụng cụ học tập như hộp bút, giá sách, thước kẻ, lọ hoa, đèn….được làm
từ các sản phẩm tái chế như bìa cát tông, ống nhựa, chai nhựa…

 Một số mô hình học tập: Chùa một cột làm từ bìa cát tông bỏ đi.
Bản đồ Việt Nam làm từ thủy tinh đạp nhỏ và được cắt từ xốp.
Chu trình tuần hoàn của nước được làm từ vải mưa và giấy
bìa.
- Các khẩu hiệu và tranh vẽ về môi trường

Bµi : M«i trêng sèng vµ c¸c nh©n tè sinh th¸i
Thời gian: 120 phút.
I.

Môc tiªu:

1. KiÕn thøc:
-


Nêu được khái niệm môi trường và nhân tố sinh thái, ảnh hưởng của các nhân tố
sinh thái đến đời sống của sinh vật.


-

Nờu c khỏi nim v ụ nhim mụi trng v nguyờn nhõn gõy ụ nhim mụi
trng .

2. Kỹ năng:
-

Rốn luyn c mt s k nng hc tp sau õy:

Quan sỏt, phõn tớch v tng hp kin thc,
Vn dng cỏc kin thc vt lý, húa hc v sinh hc gii quyt cỏc vn v ụ
nhim mụi trng.
-

Mt s k nng sng cn hỡnh thnh:

K nng tỡm kim v x lý thụng tin.
K nng gii quyt cỏc tỡnh hung trong thc tin.
3. Thái độ:
-

Hỡnh thnh thỏi v xu hng hnh vi trong vn bo v mụi trng.

II. ChuN B CA GIO VIấN V HC SINH:

-

T liu v mụi trng v ụ nhim mụi trng do hc sinh khai thỏc t Internet.

-

Mỏy tớnh, mỏy chiu v mỏy nh.

-

Bỳt d, bng dớnh, t ngun kh A0

III.

Phơng pháp dạy học:
-

Phng phỏp vn ỏp.

-

T chc hot ng nhúm.

-

úng vai v x lớ tỡnh hung.
Tiến trình GI DY GIO DC:

II.


1. ổn định tổ chức: GV: Chia lp thnh 4 nhúm:
2. Kiểm tra kin thc:
-

Theo em, mụi trng sng cú vai trũ gỡ i vi i sng con ngi?

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Môi trờng và các nhân tố sinh thái
-

Mục tiêu:

Nờu c khỏi nim mụi trng v nhõn t sinh thỏi, nh hng ca cỏc nhõn t sinh
thỏi n i sng ca sinh vt.
Phõn bit cỏc loi mụi trng.
-

Ni dung:

1. Nhõn t sinh thỏi


GV: Chiếu một số hình ảnh về ảnh hởng của các yếu tố môi trờng
đến SV cụ thể:
ỏnh sỏng
CO2, O2

TVt

Nc


ng vt

Vi sinh vt

t

Con ngi

GV: Có những nhân tố nào tác động đến đời sống của cây xanh?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Hóy xp cỏc nhân tố trên đợc xếp vào cỏc nhóm NTST cơ bản?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: T VD, hóy nờu khỏi nim: Nhõn t sinh thỏi l gỡ? K tờn cỏc nhúm NTST c
bn?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhn xột, b sung v kt lun.
Khỏi nim: NTST là các yếu tố môi trờng có ảnh hởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Gồm 2 nhóm:
Nhân tố vô sinh: Nhân tố vật lí và hoá học của môi trờng.
Nhân tố hữu sinh: TV, ĐV, Con ngời, VSV.
2. Mụi trng:
GV: Các nhóm NTST trên thuộc các loại môi trờng nào? Có mấy loại môi
trờng chính?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Môi trờng là gì?
HS: Thảo luận và trả lời.



 GV: NhËn xÐt, bæ sung vµ kÕt luËn.
M«i trêng lµ c¸c nh©n tè bao quanh sinh vËt cã t¸c ®éng trùc tiªp
hoÆc gi¸n tiÕp tíi sinh vËt.
Cã 4 lo¹i m«i trêng chñ yÕu:
 M«i trêng níc.

 M«i trêng kh«ng khÝ

 M«i trêng ®Êt

 M«i trêng sinh vËt.


Ho¹t ®éng 2: tÝch hîp gdmt
 GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về tác động tích cực của con người tới môi trường
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về tác động tiêu cực của con người tới môi trường.
Nêu các tác động của con người tới môi trường trên khổ A0 trong thời gian là 2 phút và
của đại diện trình bày 1 phút
 GV: Hãy rút ra kết luận về tác động của con người tới môi trường.
 Con người là nhân tố sinh thái đặc biệt và có tác động mạnh mẽ nhất đến môi trường.
 GV: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? Hậu quả?
Nhóm 1,2: Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ tư liệu đã chuẩn bị
sẵn.
Nhóm 3,4 : Trình bày các hậu quả của ô nhiễm môi trường từ tư liệu đã chuẩn bị sẵn.
Mỗi nhóm chuẩn bị 2 phút và trình bày trong 2 phút.
GV: Chiếu phim về ô nhiễm môi trường và cung cấp một số thông tin về môi trường.
Hãy nêu các hành vi của em đã làm và sẽ làm để bảo vệ môi trường.
HS: Tự phát biểu ý kiến và tổng hợp.
 Xử lý tình huống:

- TH1: Lan và Hà cùng trên đường đi học đến trường. Lan nói với Hà: “Chiều hôm qua,
CLB tình nguyện xanh của mình đã có một buổi dã ngoại thất thú vị. Trong buổi dã ngoại,
chúng mình đã dọn vệ sinh bãi biển và trông cây xanh ở ven biển…”. Lan đang rất hào
hứng với câu chuyện của mình, Hà cắt ngang: “CLB của bà toàn là người dở hơi. Bãi biển
đã có công nhân vệ sinh dọn. Việc trông cây, đã có công ty công viên – cây xanh… Đối với
tôi thay vì đi dã ngoại, tôi ở nhà nghe nhạc và xem tivi cho sướng. Việc xã hội đã có người
lớn lo”… Các em suy nghĩ gì về câu nói và hành động của Hà?


- TH2: Hùng vừa về tới nhà, mẹ la lớn: Chiều nay, con đi đâu? Hùng đáp: Con và mấy bạn
trong trường đi vận động người dân trong khu phố không vứt rác bừa bãi và bảo vệ môi
trường…Mẹ Hùng phàn nàn: Trời ơi, con ơi …là con.. Việc đó đâu có phải của các con….
Nếu bạn là Hùng, bạn sẽ giải thích cho mẹ như thế nào?
 Luyện tập: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
 Vẽ tranh và khẩu hiệu về môi trường.
 Kiểm tra và đánh giá:
1. Thu hoạch về kiến thức
-

Nêu khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên:

-

Chúng ta cần làm gì để có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững ,
vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo
duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau ?

2. Thu hoạch về nhận thức
-


Mỗi học sinh là cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và quản lý
việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững ?



×