Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

ĐTM dư án khai thác đất san lấp tại mỏ đất núi ngỗng để thi công dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 27 tỉnh Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 59 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN.
Hiện nay, việc khai thác khoáng sản đất, đá đang diễn ra phổ biến trên toàn quốc, vì
đây là một nhu cầu cần thiết và có hiệu quả cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thúc đẩy
nền kinh tế cùng địa phương cũng như thúc đẩy kinh tế toàn quốc phát triển nhanh chống.
Với xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, để phát triển nền kinh tế Tỉnh nhà kịp với
tỉnh bạn cũng như góp phần phát triển kinh tế toàn quốc, tỉnh Ninh Thuận thực hiện Dự án
cải tạo nâng cấp Quốc lộ 27 thuộc địa bàn huyện Ninh Sơn và thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Đây là dự án trọng điểm về giao thông của tỉnh Ninh Thuận, khi
hoàn thành dự án sẽ đem lại lợi ích to lớn cho địa phương, tạo điều kiện thuận lợi trong
giao lưu hàng hoá, phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó, Công ty Xây dựng 319 - Bộ Quốc
Phòng đã trúng thầu gói thầu số 11 đoạn Km266+230 – Km272+800 của Dự án này. Để
thực hiện tốt Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 27 theo đúng quy hoạch, vị trí khai thác đất
để phục vụ việc nâng cấp Quốc lộ 27, xét trong toàn tỉnh Ninhh Thuận chỉ có khu vực Núi
Ngỗng thuộc xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn là phù hợp và thuận lợi nhất trong quá trình
thi công Dự án.
Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu về vật liệu san lấp nền đường cho công trình nói trên
Công ty Xây dựng 319 - Bộ Quốc phòng tiến hành lập hồ sơ xin khai thác đất san lấp tại
mỏ đất Núi Ngỗng theo đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với tiến độ của Dự án cải
tạo nâng cấp Quốc lộ 27. Trong đó, việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự
án là cần thiết để trình cơ quan quản lý Nhà nước địa phương thẩm định và ra quyết định
phê chuẩn Dự án. Đánh giá tác động môi trường cũng là cơ sở khoa học để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đến thần phần môi trường trong quá
trình thực hiện Dự án.
Dự án không nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế
xuất.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM).
a. Căn cứ pháp lý


- Luật bảo vệ môi trường của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 17 tháng 07 năm 2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 1/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2013/QĐ – TT về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ- CP về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
khoáng sản.
- Các quy định về quản lý đầu tư xây dựng và định mức đơn giá xây dựng hiện hành;
- Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Thông tư số 31/2017/QĐ – BTNMT ngày 27 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường.
- Tiêu chuẩn TCVN 5326 - 2008: Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên.
- Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.

- Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT chất lượng không khí, nồng độ cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 08:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 09:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm;
- Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải sinh hoạt;
- Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25/5/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận
v/v ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban,
ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định trúng thầu thi công công trình số 1399/QĐ-CĐBVN ngày 14/7/2008 về
việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 11: Xây dựng đoạn km266+230-km272+800,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 2/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc lộ 27 đoạn Km174+00-km272+800 thuộc tỉnh Lâm
Đồng và Ninh Thuận.
b. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu.
b.1.Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Ninh Sơn giai đoạn 2010 –
2017.

- Các số liệu khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Thuận, trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh
Ninh Thuận.
- Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Nhơn Sơn năm 2017 lưu trữ tại
UBND xã Nhơn Sơn.
- Bản đồ đất tỉnh Ninh Thuận.
- Tuyển tập 31 tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác và chế biến
đá, đất sét do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn 1999.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất trong các tỉnh khác
(tỉnh Bình Thuận, Hà Tĩnh) đã được thẩm định, phê duyệt.
- Công nghệ sinh học môi trường, tập 1 Công nghệ xử lý nước thải - năm 2003.
- Công nghệ sinh học môi trường, tập 2 Xử lý chất thải hữu cơ – năm 2003.
- Các tài liệu, dữ liệu tham khảo trên do các cơ quan, ban ngành có chức năng thiết
lập, thực hiện và đã được phê duyệt. Vì vậy có độ chính xác, hợp lý của mỗi tài liệu.
b.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập.
- Tập đề án khai thác đất tại Núi Ngỗng, xã Nhơn Sơn, Huyện Ninh Sơn.
- Hiện trạng (động, thực vật) khu vực dự án, khảo sát thực địa tháng 11/2017.
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường của dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM:
Báo cáo ĐTM đã được tổng hợp và xây dựng trên cơ sở các phương pháp sau đây:
- Phương pháp điều tra khảo sát
- Phương pháp tính toán
- Phương pháp đánh giá nhanh
- Phương pháp chuyên gia
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐTM CỦA DỰ ÁN.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 3/59



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

* Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác đất Núi Ngỗng thuộc xã Nhơn
Sơn huyện Ninh Sơn do Công ty Xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng lập.
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long.
- Giám đốc: Đào Đức Kiểm.
- Địa chỉ: 2A, Nguyễn văn Trỗi, Tp. Phan rang – Tháp chàm
- Điện thoại: 0259.3502577

Fax: 0259.3922665

* Các bước triển khai xây dựng báo cáo:
- Bước 1: Khảo sát thực địa.
- Bước 2: Điều tra thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu
vực triển khai dự án.
- Bước 3: Lấy mẫu, phân tích các thông số môi trường để đánh giá hiện trạng môi
trường khu vực thực hiện dự án.
- Bước 4: Phân tích tổng hợp số liệu thu thập được.
- Bước 5: Phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
đến môi trường.
- Bước 6: Hoàn chỉnh báo cáo.
* Báo cáo được xây dựng theo phương pháp chọn lọc các số liệu tin cậy, sử dụng
phương pháp hợp lý đồng bộ để tiến hành sàng lọc tác động đến môi trường, từ đó đưa ra
những giải pháp giảm thiểu phù hợp.
Thành viên nhóm Đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác đất tại Núi Ngỗng:
STT

Họ và tên


Chức vụ

Trình độ chuyên môn

1

Thạch Thanh Bình

Trưởng nhóm

Kỹ sư môi trường

2

Nguyễn Thu Yến

Thành viên

Kỹ sư môi trường

3

Hồ Minh Hòa

Thành viên

Kỹ sư môi trường

4


Nguyễn Võ Đạt

Thành viên

Kỹ sư môi trường

5

Tiêu Lê Thành Đạt

Thành viên

Kỹ sư môi trường

6

Phạm Chiến Thắng

Thành viên

Kỹ sư môi trường

7

Trần Ngọc Bảo Trân

Thành viên

Kỹ sư môi trường


Ngoài ra, trong quá trình thực hiện chúng tôi còn nhận được sự hỗ trợ và đóng góp ý
kiến của tổ chức và cá nhân.
- Phòng Tài Nguyên huyện Ninh Sơn, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường tỉnh Ninh
Thuận.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 4/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

- UBND và UBMTTQ xã Nhơn Sơn.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 5/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án: Dự án khai thác đất san lấp tại mỏ đất Núi Ngỗng để thi công Dự án
nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 27.
1.2. Chủ dự án: Công ty Xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng.
- Địa chỉ liên hệ: Số 145/154 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, T.p Hà Nội.
- Điện thoại: 0243.8272533.
- Ban điều hành dự án tại Ninh Thuận:

+ Giám đốc: ông Chu Trọng Nhung
+ Địa chỉ: số 85 đường Bác Ái, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
+ Điện thoại: 0912.080874 – 0259.3882529
1.3. Vị trí địa lý của dự án:
Khu vực xin khai thác là một phần diện tích chân và sườn đồi nhỏ dưới chân phía Tây
Núi Ngỗng, cách Quốc lộ 27 khoảng 1,2 km về phía Bắc, cách khu dân cư thôn Núi Ngỗng
khoảng 0,1 km về phía Bắc, thuộc địa giới hành chính xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh
Ninh Thuận.
Diện tích khu vực xin khai thác là 19 ha được giới hạn bởi các điểm khép
góc có toạ độ xác định theo Hệ toạ độ VN2000 như sau:

Điểm

Toạ độ
X (m )

Y (m )

1

1287315

571923

2

1287315

3


Điểm

Toạ độ
X (m )

Y (m )

11

1286318

571738

571996

12

1286364

571750

1287083

571932

13

1286424

571722


4

1286874

572003

14

1286452

571689

5

1286738

571936

15

1286574

571690

6

1286637

571966


16

1286582

571718

7

1289487

571935

17

1286707

571697

8

1286385

571866

18

1286883

571731


9

1286244

571687

19

1287084

571802

10

1286278

571703

1.4. Các hạng mục của Dự án:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 6/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án:
Khai thác để cung cấp nguồn vật liệu đất san lấp phục vụ cho Dự án nâng cấp và cải

tạo Quốc lộ 27 trên địa bàn huyện Ninh Sơn và thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận.
1.4.2. Các hạng mục công trình của Dự án:
a. Văn phòng làm việc, nhà kho, xưởng sửa chữa cơ khí:
Tại mỏ, xây dựng một số công trình để điều hành mỏ như sau:
- Văn phòng làm việc: Nhà tạm dựng bằng sắt, tôn với diện tích 80 m2.
- Nhà kho và xưởng sửa chữa cơ khí nhỏ: Nhà tạm dựng bằng sắt, tôn với diện
tích 60m2.
- Lán trại cho công nhân nghỉ: Nhà tạm dựng bằng sắt, tôn với diện tích 80 m2.
b. Nguồn cung cấp điện:
Tại mỏ đất, Công ty áp dụng công nghệ khai thác cơ giới kết hợp với thủ công, thiết
bị dùng chủ yếu là máy đào, máy ủi. Các phương tiện này sử dụng nhiên liệu chính là dầu
được cung cấp từ các cửa hàng xăng dầu trong vùng. Vì vậy, trong quá trình khai thác
không cần dùng nguồn điện, chỉ dùng để thắp sáng cho sinh hoạt của công nhân, bảo vệ
khu mỏ và phục vụ cho xưởng cơ khí sửa chữa các loại máy móc dụng cụ khai thác. Nguồn
điện cung cấp cho dự án sẽ được Công ty đăng ký sử dụng lưới điện 3 pha tại Công ty điện
lực Ninh Thuận.
c. Nguồn cung cấp nước:
Trong quá trình khai thác nước được dùng cho sinh hoạt và phun tạo độ ẩm cho đất
khai thác, chống bụi nền đường trong và ngoài khu vực khai thác:
- Nước cung cấp cho sinh hoạt của công nhân: với tiêu chuẩn khoảng 100
lít/người/ngày. Tổng số nhân công tại mỏ là 32 người, vì vậy tổng lượng nước khoảng 3200
lít/ngày (= 3,2m3/ngày).
- Nước dùng cho công tác phun tạo độ ẩm cho đất khai thác, chống bụi nền đ ường
trong và ngoài khu vực khai thác: Trung bình khối lượng nước phun đường (khoảng
1,2km) chống bụi khoảng 16m3/ngày đêm (vào mùa khô)
Như vậy tổng lượng nước cần cho nhu cầu là 19,2 m3/ngày.
Giải pháp cung cấp: Nước sinh hoạt được chứa trong hồ xây (hoặc xitec) tại khu vực
mỏ, được xe ô tô bồn chở đến. Nước tưới đường để giảm bụi được xe ô tô bồn chở đến và
trực tiếp phun lên nền đường.


Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 7/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

Nguồn cung cấp nước cho quá trình khai thác và phun đường chống bụi: Sử dụng
nước kênh nội đồng phía Nam gần khu vực mỏ. Dự kiến Công ty sẽ đặt 01 trạm bơm tại
cầu Đúc (trên đường nối từ Quốc lộ 27 vào mỏ) với công suất 3,8 KW để dẫn nước tưới
đường vận chuyển.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án.
a. Quy trình mở vỉa:
a1. Phương án mở vỉa:
Trên cơ sở đặc điểm địa hình của khu mỏ và những moong khai thác trước đây đã có
tại khu vực mỏ đất. Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc vận chuyển thiết bị khai thác cũng
như vận chuyển đất ra ngoài, hào mở vỉa được mở tại góc ranh giới phía Nam mỏ, chạy dọc
theo ranh giới phía Tây mỏ từ Nam lên Bắc. Từ hào mở vỉa mở các hào ngang vào các khu
vực mở moong khai thác. Hào mở vỉa cũng là đường vận chuyển chính từ khu mỏ nối ra
trục giao thông trong khu vực.
a2. Trình tự khai thác:
Từ đầu các hào ngang, tạo các moong khai thác với chiều cao tầng khai thác là 3m,
chiều rộng mặt tầng khai thác từ 10-15m. Dùng máy ủi gạt lớp cây bụi và mùn hữu cơ gom
lại thành từng đống sát ranh giới phía Tây mỏ, sau đó dùng máy đào đào xúc theo từng
luống đổ trực tiếp lên phương tiện vận chuyển đến công trường. Để tạo thuận lợi trong việc
khai thác và vận chuyển nhằm khai thác triệt để khối lượng đất san lấp tại mỏ, việc khai
thác được thực hiện theo từng tầng từ ranh giới phía Tây khấu dần về ranh giới phía Đông

mỏ và theo hình thức cuốn chiếu tiến dần từ Nam lên Bắc.
a3. Vận tải nội bộ: Các phương tiện vận tải từ các hào ngang chạy vào đường hào
mở vỉa để chạy ra đường giao thông chính trong khu vực để vận chuyển đến công trình. Để
hạn chế việc ách tắt xe trên đường hào chính, việc quay trở đầu của các phương tiện vận
chuyển được thực hiện trên mặt tầng các moong khai thác.
1.4.4. Công nghệ khai thác:
b1. Công nghệ khai thác: Để phù hợp với hiện trạng thực tế tại khu vực mỏ đất và
tạo việc làm cho một số lao động tại địa phương, Công ty chọn công nghệ khai thác hoàn
toàn bằng cơ giới với tổ hợp máy đào, máy ủi và ô tô tự đỗ.
b2. Quy trình công nghệ khai thác:
Đào đất

Xúc lên phương
tiện vận chuyển

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Vận chuyển
đến công trình
Trang 8/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

c. Trữ lượng mỏ và công suất khai thác:
c1. Trữ lượng mỏ :
Theo tính toán của công ty tại đề án khai thác thì trữ lượng mỏ được thể hiện cụ thể
tại bảng sau :
Bảng Trữ lượng mỏ và khối lượng đất bốc.

Diện tích
Độ dài Hệ số Hệ số Tổng trữ
mặt cắt
STT
của khối điều thu hồi lượng mỏ
khối địa
(m)
chỉnh
(%)
(m3)
chất (m2)
1

Khối
lượng
đất bốc
(m3)

Hệ
số
bốc
đất
(%)

Trữ lượng
khai thác
(m3)

Ghi
chú


450

2

1.233

3

1.089

4

125

0,85

95

84.939

1.987

82.952

240

0,85

95


225.002

5.263

219.739

224

0,85

95

202.676

4.741

197.935

95

147.275

3.445

143.830

1.152
210


5

0,85

585
Tổng cộng

659.892

15.436

2,3

644.456

c2. Công suất khai thác: Trên cơ sở trữ lượng mỏ và yêu cầu tiến độ thi công công
trình và diễn biến thời tiết của khu vực, Công ty dự báo nhu cầu đất cần để thi công xây
dựng công trình theo thời điểm là 200.000m 3/năm. Do vậy, công ty dự kiến công suất khai
thác và tiêu thụ tại mỏ là 200.000m3/năm.
1.4.5. Nhu cầu thiết bị, máy móc.
Trên cơ sở trữ lượng mỏ và công suất khai thác, tại đề án khai thác công ty đã tính
toán nhu cầu máy móc thiết bị như sau:
STT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số lượng


Quy cách

1

Máy đào KOMASU PC450-7

Cái

01

1,2 đến 1,8 m3

2

Máy đào KOMASU PC700-3

Cái

01

1,2 đến 1,8 m3

3

Máy ủi KOMASU D50-15

Cái

01


4

Xe ô tô bồn

Chiếc

01

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 9/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

5

Xẻng đào

6

Xe vận chuyển đất (xe Bel)

Cái

15

Chiếc


10

15 Tấn

1.4.6. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu: (tính cho 1 năm)
Căn cứ vào số lượng máy móc thiết bị trên, công ty đã tính toán dự trù phần nguyên
liệu và nhiên liệu như sau:
STT

Nguyên, nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

1

Dầu DO cho máy đào, máy xúc

Lít

24.000

2

Nhớt

Lít

500


3

Nước sinh hoạt

m3

1.728

4

Nước tưới đường

m3

20.000

1.4.7. Thời gian thực hiện dự án:
- Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: Dự kiến 2 tháng.
- Thời gian khai thác hết khối lượng mỏ đất:
(644.456 m3/200.000 m3) x 12 = 38 tháng
- Thời gian đóng cửa mỏ: Dự kiến 2 tháng.
Như vậy tuổi thọ mỏ dự kiến là: 3 năm 6 tháng.
1.4.8. Tổng mức đầu tư của dự án:
Theo tính toán của Công ty tại Đề án khai thác thì tổng vốn đầu tư cho dự án là
6.057.387.000 đồng.
Trong đó mức đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường khoảng 350.000.000 đồng,
bao gồm đầu tư các hạng mục cụ thể như sau:
- Nâng cấp đoạn đường nối từ mỏ ra Quốc lộ 27: 50.000.000đ
- Đầu tư hệ thống máy bơm nước: 150.000.000đ

- Kinh phí mua nhiên liệu, điện phục vụ cho công tác tưới nước mặt đường :
30.000.000 đ
- Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh, bể tự hoại : 12.000.000đ
- Kinh phí thuê nhân công kiểm tra và tưới nước: 108.000.000đ
1.4.9. Chế độ làm việc, công suất khai thác
+ Chế độ làm việc và tổ chức thực hiện:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 10/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

- Chế độ làm việc: khối lượng đất khai thác tại mỏ đất phụ thuộc thời tiết tại khu
vực, nên chế độ làm việc tại mỏ có thể thay đổi để đảm bảo cung cấp đủ và kịp thời khối
lượng đất theo nhu cầu của công trình cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 27. Tuy nhiên, trong quá
trình làm việc để đảm bảo sức khoẻ, giờ nghỉ của công nhân và các hộ dân sống xung
quanh khu vực khai thác, thời gian hoạt động sẽ được bố trí một cách hợp lý, xác với nhu
cầu thực tế đời sống của các hộ dân sống dọc theo 2 bên đường vận chuyển từ mỏ ra Quốc
lộ 27. Cụ thể, buổi sáng từ 06h00 đến 11h30’; buổi chiều từ 13h30’ đến 18h30’, trong
trường hợp cần thiết phải làm thêm giờ cho kịp tiến độ thi công thì hoạt động không quá
20h30’.
- Tổ chức thực hiện: Công ty sẽ tổ chức một Đội khai thác mỏ do Công ty trực tiếp
điều hành, khai thác theo nhiệm vụ, kế hoạch của Công ty. Phụ trách Đội là Giám đốc điều
hành mỏ. Cơ cấu thành phần lao động của Đội như sau:
* Giám đốc điều hành mỏ: 01 người.
* Cán bộ cung cấp vật tư: 02 người
* Lái máy đào, máy xúc: 06 người.

* Lái xe: 15 người
* Bảo vệ mỏ: 03 người.
* Lao động phổ thông: 05 người.
Giám đốc điều hành khai thác mỏ đất là người trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành
sản xuất tại khu vực mỏ đất. Đội được chia ra các tổ sản xuất có các tổ trưởng tự quản công
tác hướng dẫn xe, xúc đất và bảo đảm an toàn trong phạm vi mỏ.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 11/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

CHƯƠNG 2.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường:
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất:
a. Vị trí địa lý:
Khu vực xin khai thác là một phần diện tích chân và sườn đồi nhỏ dưới chân phía
Tây Núi Ngỗng, cách Quốc lộ 27 khoảng 1,2 km về phía Bắc, cách khu dân cư thôn Núi
Ngỗng khoảng 0,1 km về phía Bắc, thuộc địa giới hành chính xã Nhơn Sơn, huyện Ninh
Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
b. Đặc điểm địa hình, địa mạo:
- Địa hình xung quanh khu vực mỏ thuộc loại địa hình đồng bằng trước núi, bề mặt
địa hình khá bằng phẳng, nghiêng thoải dần về phía Tây Nam.
- Khu vực mỏ là một phần của Núi Ngỗng, thuộc loại địa hình đồi núi độc lập giữa
đồng bằng, điểm cao nhất của núi có độ cao là 125 m, điểm thấp nhất của khu vực chân núi
trong phạm vi khai thác có độ cao là 24m. Bề mặt của khu vực tương đối dốc, nghiêng từ

Đông Bắc về hướng Tây Nam. Trên bề mặt thảm thực vật hầu như không có, chỉ có một ít
cây bụi, cây gai.
c. Đặc điểm về địa chất:
 Cấu tạo địa chất và địa tầng mỏ.
Trên cơ sở khảo sát của đơn vị lập hồ sơ thiết kế và của Công ty mỏ đất có 02 loại
đất sau:
- Lớp đất phủ có:
+ Trầm tích hỗn hợp sườn tích, lũ tích (dpQ): Kiểu trầm tích này phân bố chủ yếu
ở sườn núi và chân núi. Thành phần chủ yếu là đá dăm, sạn, sỏi, cát, ít tảng lớn. Tầng dày
từ 0,5 mét đến 3 mét.
+ Trầm tích biển, tuổi đệ tứ, thống Pleistocen, phụ thống Trung - Thượng (mQIIIII): Kiểu trầm tích này phân bố chủ yếu ở chân núi. Thành phần chủ yếu là cát, sạn, cuội,
laterit gắn kết yếu.
- Loại đá phun trào: Nằm chủ yếu dưới lớp đất phủ và tập trung ở sườn và đỉnh Núi
Ngỗng. Loại này bao gồm các loại đá sau:
+ Đá điorit, tuổi Krêta, hệ tầng Đơn Dương.
+ Đá điorit, tuổi Jura thượng, phức hệ Định Quán (pha 1).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 12/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

+ Đá Granit porphyr, tuổi paneogen, phức hệ Phan Rang.
+ Đá Granođiorit, tuổi krêta, phức hệ Đèo Cả.

Toàn cảnh khu vực dự án khai thác Núi Ngỗng (hình chụp từ hướng Nam)

Phía Tâây nam của Núi Ngỗng (hình chụp từ Núi Ngỗng về phía đồng bằng)


Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 13/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

 Đặc điểm địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
Khu vực khai thác là một phần của Núi Ngỗng, có địa hình tương đối dốc, thực
vật mọc thưa thớt, lớp đất phủ mỏng, thấm nước kém, các lớp đá có độ nứt nẻ cao, khả
năng giữ nước trong khu mỏ kém. Nếu có mưa, thì nước chảy tràn trên bề mặt và theo một
số rãnh suối nhỏ theo độ dốc địa hình chảy xuống vùng đồng bằng dưới chân núi phía Tây
Bắc của mỏ.
- Đặc điểm địa chất công trình:
Trong khu vực mỏ có 02 loại đất, đó là:
+ Lớp đất phủ trên mặt thuộc lớp không có liên kết cứng.
+ Lớp đá gốc thuộc lớp có liên kết cứng.
Theo kết quả khảo sát thực địa cho thấy khu vực mỏ có địa chất thuỷ văn, địa chất
công trình tương đối đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác lộ thiên.

Hình thể hiện địa chất khu vực khai thác

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 14/59



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn:
Huyện Ninh Sơn nằm trong khu vực thuộc vùng có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Lượng mưa bình quân nhỏ nhất so với khu vực Nam Trung Bộ cũng như cả nước
(dưới 1000mm) và biến động rất lớn qua các năm. Nhìn chung thời tiết chia làm hai mùa rõ
rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12: trong thời kì này gió Đông Bắc vẫn thịnh hành,
tháng 10 và tháng 11 có lượng mưa lớn nhất. Lượng mưa mùa mưa chiếm tới 70% tổng
lượng mưa cả năm.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8, trong thời kỳ này gió Đông Bắc vẫn
thịnh hành trong nữa đầu mùa khô, bốc hơi lớn, khô hạn thường xảy ra, tháng 1 và tháng 2
là các tháng có lượng mưa ít nhất trong năm, thậm chí hầu như không có mưa. Nữa cuối
mùa khô (tháng 5 đến tháng 8) thịnh hành gió Tây Nam, lượng mưa có khá hơn nhưng bình
quân chỉ trên dưới 50mm.
a. Nhiệt độ không khí:
Các đặc trưng nhiệt độ không khí trong nhiều năm.
Tháng

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

Cả năm

Tcp(0C)

24,6

25,4

26,8

28,1

28,7

28,7


28,5

28,5

27,4

26,7

26,0

24,9

27,0

Tmax(0C)

33,5

35,2

36,5

36,6

39,8

40,5

39,6


39,5

37,7

34,7

34,0

33,2

40,5

Tmin(0C)

16,3

17,4

18,1

20,7

22,6

22,5

22,2

21,0


20,8

19,3

17,7

16,1

16,1

(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Thuận)
Trong đó: Tcp: Nhiệt độ không khí trung bình.
Tmax: Nhiệt độ không khí lớn nhất.
Tmin: Nhiệt độ không khí nhỏ nhất.
b. Độ ẩm không khí:
Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm.
Tháng

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Cả năm

Ucp(%)

71,4

72,1

72,7

75,1

77,2

75,9

75,0


75,1

80,2

82,1

79,1

74,8

75,9

Umin(%)

31,0

30,0

34,0

25,0

33,0

31,0

30,0

25,0


35,0

39,0

40,0

39,0

25,0

(Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận)
Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng đều đạt tới Umax= 100%.
Trong đó: Ucp: Độ ẩm không khí trung bình.
Umin: Độ ẩm không khí nhỏ nhất.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 15/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

c. Nắng:
Trong năm, thời kì nhiều nắng từ tháng 1 đến tháng 9 với số giờ nắng trung bình từ
200 – 300 giờ/tháng; từ tháng 10 đến tháng 12 số giờ nắng trung bình từ 180 đến 190
giờ/tháng.
Biến trình nắng trong năm như sau:
Tháng
Giờ nắng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Cả năm

255 259 297 272 247 217 235 223 199 190 179 200

2772


(Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận)
d. Gió:
Chế độ gió: Vùng dự án chịu ảnh hưởng chế độ gió mùa gồm hai mùa gió chính
trong năm.
- Gió mùa mùa hạ: Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 với hướng gió chính là Tây –
Nam, tốc độ gió trung bình 2m/s.
- Gió mùa mùa đông: Hoạt động từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau với hướng gió
chính là Đông - Bắc, tốc độ gió trung bình 3m/s.
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận)
e. Mưa và lượng mưa:
Lượng mưa trung bình nhiều năm (TBNN) tại khu vực dự án là 802,2 mm/năm.
Trong thời kì này gió Đông Bắc thịnh hành, tháng 10 và tháng 11 có lượng mưa lớn nhất.
Lượng mưa mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm tới 85% tổng lượng mưa cả năm.
Theo trạm quan trắc Ba Tháp thì lượng mưa ngày lớn nhất là 288,4 mm.
Bảng: Tỷ lệ phân phối lượng mưa tháng bình quân nhiều năm (Đơn vị: %)
Khu
vực

Tháng
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Cả
năm

Phan
Rang

0,2

0,2

1,5

1,8

7,1

7,8


6,0

7,2

20

20

19

9,4

100

Ninh
Sơn

0,2

0,1

1,7

2,0

6,0

6,8


6,4

6,3

17

22

20

12,5

100

(Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận)

f. Bốc hơi:
Trị số phân bố bốc hơi trung bình nhiều năm:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 16/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

Tháng

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Cả năm

Zpitche

173,
6

166,

6

168,
2

153,
1

141,
1

140,
3

160,
6

164,
7

110,
2

91,
3

109,
2

146,

8

1722,7

(Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Ninh Thuận)
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
- Trên địa bàn xã Nhơn Sơn, cũng như quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là hệ
thống sông, suối. Diện tích đất sông, suối trên địa bàn xã 71,00ha, với 2 hệ thống sông
chính là sông Dinh, ngoài ra còn có các hệ thống sông, suối nhỏ khác. Lưu lượng dòng
chảy của các con sông, suối tương đối lớn vào những mùa mưa (tháng 10-11). Mùa khô,
dòng chảy suy giảm. Việc khai thác nguồn nước này để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt
còn hạn chế do địa hình phức tạp.
- Theo kết quả thăm dò về nước ngầm thì lượng nước ngầm tại xã ít, tồn tại dưới
dạng khe nứt và lổ hỏng trong đới phong hoá ở vùng đồi núi nước ngầm sau. Hệ thống
nước ngầm ở xã thấp nhưng chất lượng nước tốt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
2.1.4. Hiện trạng môi trường khu vực dự án khai thác.
Hiện trạng môi trường tự nhiên quanh khu vực khai thác đất là vùng canh tác nông
nghiệp, chủ yếu cây ngắn ngày, như lúa, bắp. Nhìn chung, môi trường khu vực khai thác
đất còn tương đối trong lành về mặt khí hậu.
a. Môi trường nước:
a1. Nước mặt: Nguồn nước mặt trong khu vực thực hiện dự án chủ yếu là nước ao,
hồ. Gần khu vực khai thác, cách ranh giới mỏ về phía Tây khoảng 30m có hồ Núi Ngỗng
với diện tích tích khoảng 8.000m2; độ sâu trung bình tính từ đáy hồ lên đến miệng hồ
khoảng 6m, độ sâu trung bình mực nước khoảng 3m, trữ lượng trung bình của hồ vào mùa
mưa khoảng 24.000m3. Tuy nhiên, hồ này chỉ có nước vào mùa mưa kéo dài trong khoảng
vài tháng, vào mùa nắng khô thì sẽ không có nước hoặc có rất ít. Nước hồ chỉ dùng để tưới
một diện tích nhỏ các cây trồng nông nghiệp ngắn ngày như bắp, đậu phụng…
Chất lượng nguồn nước được lấy tại hồ này vào thời điểm: 09h10’, ngày:
07/01/2017 và được phân tích có kết quả:
Bảng phân tích các chất lượng chỉ tiêu nước như sau:


TT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Kết quả

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

QCVN 08 – 2015
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
tiêu chuẩn nước mặt
Cột B1
Trang 17/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

1

pH

-

7,5

5,5 đến 9


2

Chất rắn lơ lửng

mg/l

115,5

50

3

DO

mg/l

7,5

≥4

4

BOD5

mg/l

1,0

15


5

Coliforms

MPN/100ml

400

7.500

(Nguồn: Mẫu nước được phân tích tại Sở KH&CN tỉnh Ninh Thuận –
TT Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ- kèm theo bảng kết quả sau phụ lục)
Qua bảng phân tích kết quả trên, nhận thấy chất lượng nước trong hồ phần lớn các
chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn TCVN cho phép, riêng chỉ tiêu chất rắn lơ lững (115,5 mg/l) cao hơn
2,31 lần so với tiêu chuẩn cho phép (50mg/l). Chất lượng nước tại hồ này được kết quả như
trên là do xung quanh hồ không có dân cư sinh sống, mức độ xả rác, phóng uế, gây ô
nhiễm đến nguồn nước này là không có, trong đó chỉ tiêu chất rắn lơ lửng cao so với tiêu
chuẩn cho phép là do hàm lượng bụi cát và một số chất lơ lửng khác xung quanh hồ rơi
vào.

Khu vực hồ nước cách Núi Ngỗng khoảng 10m về phía Tây

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 18/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.


Vị trí lấy mẫu nước trong hồ

a2. Nước dưới đất: Tại khu vực thực hiện dự án nguồn nước ngầm chủ yếu là nước
giếng. Chất lượng nguồn nước tại khu vực dự án trước khi khai thác đất, được tiến hành lấy
mẫu và phân tích tại giếng nước của hộ bà Phước thuộc khu dan cư Núi Ngỗng, sát đường
vận chuyển, cách ranh giới phía Nam của mỏ là 80m.
Thời điểm: 09h20’

Ngày: 07/01/2017

Bảng phân tích các chất lượng chỉ tiêu nước như sau:

TT

Chỉ tiêu phân tích

QCVN 09 - 2015
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về tiêu chuẩn
nước ngầm

Đơn vị

Kết quả

-

7,1


5,5 - 8,5

1

pH

2

Chất rắn lơ lửng

mg/l

20,5

1500

3

DO

mg/l

5,0

-

4

BOD5


mg/l

1,5

-

5

Coliforms

MPN/100ml

11.000

3

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 19/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

(Nguồn: Mẫu nước được phân tích tại Sở KH&CN tỉnh Ninh Thuận –
TT Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ- kèm theo bảng kết quả sau phụ lục)
Qua bảng kết quả phân tích trên, nhìn chung chất lượng nước ngầm tại đây phần lớn
các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn cho phép, riêng chỉ tiêu Coliforms tương đối cao so với tiêu
chuẩn cho phép.


Vị trí lấy mẫu nước giếng hộ bà Phước

Giếng nước hộ bà Phước lấy mẫu phân tích

b. Môi trường không khí:
Nhìn chung, tại khu vực triển khai dự án mật độ dân cư còn thưa, các cơ sở sản xuất
công nghiệp chưa có. Mật độ giao thông từ Quốc lộ 27 cũng như các con đường liên xã
chưa cao. Vì vậy, môi trường không khí ở đây tương đối tốt.
Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được nêu trong bảng
dưới đây:
Bảng: Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án.
Vị trí lấy mẫu

Mức ồn (dBA)

Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)
Bụi lơ lửng

SO2

NO2

Vị trí 1

25 – 28

0,2

KPH


KPH

Vị trí 2

36 – 38

1,1

KPH

KPH

TCVN

75(*)

0,3

0,35

0,2

(Nguồn: Do Trung tâm thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh Ninh
thuận và Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên môi trường tỉnh Ninh Thuận đo tại khu vực dự án.
Kèm theo bản kết quả sau phụ lục)
Ghi chú:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm


Trang 20/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

QCVN 06:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
(*) QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Ký hiệu: “KPH”: Không phát hiện.
Kết quả phân tích mẫu khí được quan trắc tại 2 vị trí:
- Vị trí thứ nhất: Tại phía Nam mỏ nằm trong khu vực khai thác.
Điều kiện thời tiết lúc lấy mẫu: Trời nắng nóng, gió nhẹ từ 0,7 đến 2,2 m/s. Áp suất
không khí: 1006 hpA. Độ ẩm không khí: 51 đến 52%. Nhiệt độ không khí 380C.
Mẫu khí: Thời điểm: 08h50’
Độ ồn:

Thời điểm: 14h50’

Ngày: 07/01/2017
Ngày: 02/01/2017

- Vị trí thứ hai: Tại đường vận chuyển, cạnh nhà ông Nguyễn Thành Phương, cách
ranh giới phái Nam của mỏ là 150m.
Điều kiện thời tiết lúc lấy mẫu: Trời nắng nóng, gió nhẹ từ 0,5 đến 2,9 m/s. Áp suất
không khí: 1010 hpA. Độ ẩm không khí: 51 đến 52%. Nhiệt độ không khí 380C.
Mẫu khí:

Thời điểm: 13h40’

Ngày: 07/01/2017.


Độ ồn:

Thời điểm: 14h55’

Ngày: 02/01/2017.

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh cho thấy, nồng độ SO2, NO2, tiếng ồn tại các điểm đo đều đạt tiêu chuẩn cho phép,
chỉ riêng tại vị trí thứ hai lượng bụi lơ lửng vượt tiêu chuẩn cho phép 3,5 lần.

Vị trí 2 đo mẫu khí gần khu vực dân cư
nằm trên đường vận chuyển đất

Vị trí 1 đo mẫu khí khu vực khai thác

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật.
- Thực vật: Thực vật ở khu vực dự án chủ yếu là cây nông nghiệp ngắn ngày như
lúa, ngô, đậu xanh và cây bụi, cỏ hoang dại.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 21/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

- Động vật: Động vật hoang dã thường thấy gồm có rắn nước, cua, cò, chuột và các
loại côn trùng… Động vật nuôi có Bò, Dê, Cừu, Gà, Vịt, Heo và Cá.


Một góc hướng Đông Nam của Núi Ngỗng,
thực vật chủ yếu các loại cây hoang dại

Một góc hướng Bắc của Núi Ngỗng, cây hoang dại khô cằn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 22/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

Một góc hướng Nam của Núi Ngỗng, khu dân cư tương đối ít

Một góc hướng Tây Nam của Núi Ngỗng,
diện tích nhỏ trồng cây nông nghiệp ngắn ngày (bắp)

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 23/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

2.2. Môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án:
2.2.1. Kinh tế:
Nền kinh tế xã chủ yếu tập trung vào phát triển ngành nông nghiệp là chủ yếu, dịch

vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp.
- Ngành nông nghiệp:
+ Về trồng trọt: Diện tích gieo trồng hàng năm đạt 995,20 ha. trong đó cây lúa
604,6 ha; Cây bắp 68,00 ha thường xuyên cho hiệu quả kinh tế cao; cây thuốc lá 32,50 ha;
cây nho 150,30 ha; ngoài ra còn có các loại cây hoa màu khác như rau, đậu…
+ Về chăn nuôi: Ngành chăn nuôi của xã đã và đang phát triển mang lại hiệu quả
kinh tế cao, được nhân dân trên địa bàn xã tập trung phát triển về số lượng và quy mô đi
sâu vào chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao.
Đàn bò có 2.893 con, đàn trâu có 87 con, đàn dê có 4.068 con, đàn cừu có 7.682
con, đàn heo có 4.482 con, đàn gia cầm có 4.000 con phong trào chăn nuôi gia súc gia cầm
cũng trên đà phát triển tốt. Công tác thú y luôn được quan tâm, xã đã được kịp thời phát
hiện một số dịch bệnh lạ kết hợp với Trung tâm thú y huyện tiêm dịch cho đàn gia súc gia
cầm, điều trị dứt điểm và ngăn chặn không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng, duy trì được
số lượng đàn gia súc.
- Các ngành nghề khác như Lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 24%.
* Xung quanh khu vực khai thác, diện tích đất của các hộ dân chủ yếu trồng các loại
cây ngắn ngày và chăn nuôi gia súc.
2.2.2. Tình hình dân số:
- Toàn xã Nhơn Sơn có khoảng 3.050 hộ với 14.591 nhân khẩu. Số người trong độ
tuổi lao động là 6.914 chiếm 54%.
- Dân số khu vực quanh dự án khoảng 153 hộ với 655 khẩu. Trong đó có 55 hộ là
dân tộc Rlây và 98 hộ là dân tộc kinh. Tuy nhiên, chỉ có 21 hộ sống dọc theo 2 bên đoạn
đường vận chuyển từ khu vực khai thác ra Quốc lộ 27.
2.2.3. Văn hoá – Xã hội:
- Giáo dục: Công tác giáo dục - Đào tạo có nhiều chuyển biến tích cực, cơ sở vật
chất được quan tâm đầu tư, luôn tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và học được tốt hơn.
Toàn xã có 10 trường học trong đó có một trường THPT, một trường THCS, 4 trường Tiểu
học và 4 trường Mẫu giáo.
- Y tế: Xã Nhơn Sơn có một trạm y tế tại trung tâm xã. Nhìn chung cơ sở vật chất
bước đầu đáp ứng được yêu cầu khám và điều trị ban đầu cho nhân dân.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 24/59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác đất san lấp.

- An ninh trật tự: Nhìn chung công tác an ninh được ổn định và giữ vững, phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc ngày càng vững mạnh. Phát triển theo chiều sâu,
thường xuyên cũng cố nâng cao chất lượng hoạt động các mô hình tự quản của quần chúng,
phòng chống tội phạm có hiệu quả, phát hiện, ngăn chặn, giải quyết kịp thời và có hiệu quả
các vụ việc phức tạp và trật tự trị an.
- Thông tin liên lạc: Xã có 2 bưu cục đặt tại thôn Nha Hố 2 và Đắc Nhơn 3. Toàn
vùng đã được phủ sóng mạng lưới điện thoại di động.
2.2.4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Nước sinh hoạt: Trên địa bàn xã đã có nguồn cung cấp nước sạch, để phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt và sản xuất nhưng vẫn còn một số thôn chưa có hệ thống nước sạch, nên
sử dụng chủ yếu là nước giếng.
- Nước thải sinh hoạt: Chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải. Nước thải từ các
hộ thải trực tiếp ra khuôn viên đất ở của hộ mình và tự thấm xuống đất.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải từ các hộ gia đình sẽ được thu gom và tập trung tại
hố chứa rác thải của các thôn.
- Hiện trạng lưới điện: Toàn xã có 100% hộ dân có điện sinh hoạt và sản xuất.
- Hiện trạng mạng lưới giao thông:
* Lợi thế lớn nhất của xã Nhơn Sơn là có Quốc lộ 27 chạy qua. Đây là tuyến giao
thông huyết mạch quan trọng nối vùng Nam Trung bộ và Tây nguyên. Ngoài ra, còn có trên
13 tuyến đường liên thôn, liên xã là loại đường trải cấp phối sỏi và đất.
* Đoạn đường nối từ khu vực khai thác đất ra Quốc lộ 27 có chiều dài khoảng
1,2km. Hiện trạng đường rộng trung bình 5m, nền đường được trải đất đỏ. Ngang qua đoạn

đường có 1 cầu (cống thoát) thoát nước được xây bằng bêtông. Dọc 2 bên đường gần khu
vực khai thác có một số hộ dân sinh sống (khoảng 21 hộ), phía ngoài gần Quốc lộ 27 chủ
yếu là đồng ruộng.
- Các công trình liên quan đến tín ngưỡng tôn giáo: Quanh khu vực dự án không
có các công trình, khu di tích chùa, nhà thờ hay những cơ sở liên quan đến tôn giáo, tín
ngưỡng.
- Các công trình khác: Chợ, trụ sở thôn, trụ sở UBND xã, trung tâm hệ thống
cấp điện.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826288
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Trang 25/59


×