Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nghiên cứu môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

PHẠM THỊ PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN



PHẠM THỊ PHƯƠNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành được luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành
sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Phúc Thọ - Giáo viên hướng dẫn khoa học đề tài
và tơi xin được bày tỏ tấm lịng biết ơn đến các thầy trong Bộ mơn Kinh tế,
Khoa Kinh tế và PTNT đã có những ý kiến đóng góp để tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Sở Kế hoạch và ðầu tư, Phịng
Tổng hợp - Quy hoạch đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Cục thống kê, Ban quản lý các Khu công
nghiệp, Sở Công thương và các sở, ngành có liên quan của tỉnh Thái Bình đã
cung cấp số liệu, các nhà ñầu tư ñã tham gia khảo sát doanh nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin chân trọng cảm ơn !
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM THỊ PHƯƠNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan


i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

1.

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu


2

1.3

Phạm vi nghiên cứu

2

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

4

2.1

Một số vấn ñề lý luận cơ bản về ñầu tư và mơi trường đầu tư

4

2.2

Cơ sở thực tiễn

26

2.3

Những kết luận rút ra sau khi nghiên cứu tổng quan về lý luận


44

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

45

3.1

Khái quát ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình

45

3.2

Phương pháp nghiên cứu

48

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

53

4.1

Thực trạng mơi trường đầu tư của tỉnh


53

4.1.1

Hạ tầng cơ sở của tỉnh

53

4.1.2

Các chính sách đầu tư trên địa bàn tỉnh

59

4.1.3

Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư

65

4.1.4

Kết quả phát triển doanh nghiệp và thu hút ñầu tư vào tỉnh

68

4.1.5

Tác ñộng của thu hút ñầu tư ñến phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh


74

4.2

Kết quả rút ra sau khi nghiên cứu

81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iii


4.2.1

Tỉnh Thái Bình đã vận dụng linh hoạt các chủ trương, chính sách
của Nhà nước trong việc cải thiện mơi trường và thu hút đầu tư

81

4.2.2

Những đánh giá tích cực của doanh nghiệp

81

4.2.3

Những hạn chế trong mơi trường đầu tư của Thái Bình

93


4.3

Nguyên nhân tồn tại

96

4.4

Kết quả thực hiện mục tiêu ñầu tư của nhà ñầu tư

97

4.5

Những kỳ vọng của doanh nghiệp đối với chính quyền địa
phương

98

4.6

Các giải pháp nhằm cải thiện mơi trường đầu tư tại Thái Bình

100

4.6.1

Quan điểm thu hút đầu tư và cải thiện mơi trường đầu tư của tỉnh 100


4.6.2

Các giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư của tỉnh Thái Bình

108

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

118

5.1

Kết luận

118

5.2

Kiến nghị

120

TÀI LIỆU THAM KHẢO

122

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iv



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC

Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương

ASEAN

Hiệp hội quốc gia ðơng Nam Á

ASEM

Diễn đàn hợp tác Á - Âu

CAFTA

khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc

CEPT

Hiệp định thuế quan

CN&XD

Cơng nghiệp và xây dựng


CSHT

Cơ sở hạ tầng

FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngồi

M&A

hình thức chuyển ñổi sở hữu doanh nghiệp

NLN

Nông lâm nghiệp

KT-XH

Kinh tế-xã hội

QSDð

Quyền sử ñụng ñất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TW


Trung ương

XTðT

Xúc tiến ñầu tư

WB

Ngân hàng Thế giới

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Các Khu công nghiệp của tỉnh

55


4.2

Số doanh nghiệp ñăng ký thành lập 2006-2009

68

4.3

Các dự án ñầu tư phân theo lĩnh vực đầu tư

70

4.4

Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp

73

4.5

Tổng sản phẩm của tỉnh phân theo loại hình kinh tế

74

4.6

Tổng sản phẩm của tỉnh phân theo ngành kinh tế

75


4.7

Tình hình xuất, nhập khẩu trên ñịa bàn giai ñoạn 2006-2009

76

4.8

Vốn ñầu tư phát triển trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2006-2009

77

4.9

Vốn ñầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2009

78

4.10

Thu nhập bình qn của tỉnh giai ñoạn 2006-2009

79

4.11

Cơ cấu lao ñộng làm việc trong các ngành kinh tế

79


4.12

ðánh giá của các nhà ñầu tư về quy hoạch KCN

82

4.13

ðánh giá của các nhà ñầu tư về thực hiện thủ tục hành chính

84

4.14

ðánh giá về chính sách đầu tư tại tỉnh Thái Bình

86

4.15

ðánh giá về hoạt động hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Thái Bình

88

4.16

ðánh giá về khả năng tiếp cận các thông tin

90


4.17

ðánh giá về lao ñộng của tỉnh

91

4.18

ðánh giá của doanh nghiệp về cải thiện mơi trường đầu tư

92

4.19

ðánh giá của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ

94

4.20

Khảo sát ñịa ñiểm dự kiến mở rộng của doanh nghiệp

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vi


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thái Bình là một tỉnh nơng nghiệp, đất chật người đơng; diện tích đất

tự nhiên 154.546 ha, chiếm khoảng 0,5% diện tích của cả nước, trong đó, diện
tích đất nơng nghiệp khoảng 107.572ha, diện tích đất nơng nghiệp bình qn
đầu người khoảng 500m2, thấp hơn nhiều so với bình quân chung của vùng
ðồng bằng sông Hồng (960m2), nên việc nâng cao ñời sống nhân dân, phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh từ sản xuất nơng nghiệp là rất khó khăn.
Nhận thức được vấn đề trên, Tỉnh đã có nhiều cố gắng ñể chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, ña dạng các hình thức huy động vốn, cải thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng, quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm cơng nghiệp, cải cách
thủ tục hành chính tạo mơi trường ñầu tư thuận lợi ñể thu hút các nhà ñầu tư
với mục tiêu phát triển từ nội lực nền kinh tế. Tuy nhiên, kết quả chưa ñược
như mong ñợi, chưa tạo ñược sức mạnh ñể thúc ñẩy phát triển kinh tế địa
phương, các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp vẫn chưa ñược lấp ñầy, mà
ñặc biệt từ năm 2008 trở lại đây, tình hình đầu tư vào tỉnh đang có dấu hiệu
giảm dần.
Trong giai đoạn hiện nay, thu hút các dự án ñầu tư ñang ñược ñặt ra
cùng với vấn ñề ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia theo tinh thần Nghị quyết
số 63/NQ-CP của Chính phủ; Thái Bình là một trong những tỉnh trong giai
đoạn tới phải thực hiện mục tiêu giữ vững diện tích đất trồng lúa, nên việc mở
rộng, phát triển khu công nghiệp, cụm cơng nghiệp ngày càng hạn chế, địi
hỏi các dự án ñầu tư vào tỉnh cần ñược ñịnh hướng ưu tiên ñể thực hiện hoàn
thành mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội ñịa phương.
Mặt khác, hiện nay các tỉnh, thành trong cả nước đã ban hành các chính
sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư riêng, đồng thời rất tích cực thực hiện cải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 1


cách hành chính, giảm bớt thủ tục giấy tờ, cải thiện mối quan hệ giữa cơ quan
quản lý và doanh nghiệp; điều đó thể hiện sự quan tâm đến việc thu hút ñầu tư
của các tỉnh sẽ dẫn ñến sự cạnh tranh mạnh mẽ trong việc thu hút ñầu tư phát

triển kinh tế-xã hội.
Xuất phát từ các lý do trên, tơi lựa chọn và tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu mơi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình" làm Luận văn
thạc sỹ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng mơi trường đầu tư của Thái Bình - những ưu điểm,
hạn chế, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp, chính sách nhằm cải thiện
mơi trường đầu tư, thu hút đầu tư phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư và
mơi trường đầu tư;
- ðánh giá thực trạng tình hình đầu tư và mơi trường ñầu tư; xác ñịnh
nguyên nhân và yếu tố tác ñộng ñến việc thu hút ñầu tư, cải thiện môi trường
ñầu tư của tỉnh;
- ðề xuất những ñịnh hướng và giải pháp nhằm cải thiện mơi trường
đầu tư của tỉnh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðịa bàn nghiên cứu: Tỉnh Thái Bình;
1.3.2 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về mơi trường đầu tư, những nhân tố tác động
đến mơi trường ñầu tư;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 2


Những vấn đề thực tiễn về mơi trường đầu tư, những nhân tố tác động
đến việc cải thiện mơi trường đầu tư nói chung và mơi trường đầu tư của tỉnh,
bao gồm: ðiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, một số chính sách và
thủ tục hành chính liên quan ñến ñầu tư.

1.3.3 Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/2009 - tháng 12/2010.
1.3.4 Nội dung nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận về mơi trường đầu tư, thu hút đầu tư và
những yếu tố tác ñộng ñến việc cải thiện mơi trường đầu tư, thu hút đầu tư
phát triển kinh tế-xã hội;
- Nghiên cứu thực trạng mơi trường đầu tư, gồm: ðiều kiện tự nhiên;
điều kiện kinh tế-xã hội, chính sách và thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư;
- Phân tích các nguyên nhân, làm rõ nhân tố tác động đến việc cải thiện
mơi trường đầu tư. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện mơi
trường đầu tư của tỉnh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về ñầu tư và mơi trường đầu tư
2.1.1 Lý luận về đầu tư
2.1.1.1 Khái niệm về ñầu tư, phân loại ñầu tư
- Khái niệm về ñầu tư: ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn bằng các loại
tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng
ñầu tư theo quy ñịnh của Luật ðầu tư và các quy định khác có liên quan.
Như vậy, thuật ngữ ñầu tư (Investment) có thể ñược hiểu ñồng nghĩa
với “sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ đó, có thể coi ñầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh
những cái gì đó ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm
đạt được những kết quả có lợi cho người đầu tư trong tương lai.
Tất cả những hành ñộng bỏ tiền ra ñể tiến hành các hoạt động nhằm
mục đích chung là thu được lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất,
về nâng cao trình độ, bổ sung kiến thức...) trong tương lai lớn hơn các chi phí
đã bỏ ra. Và vì vậy, nếu xem xét trên giác ñộ từng cá nhân hoặc đơn vị đã
bỏ tiền ra thì các hoạt động này ñều ñược gọi là ñầu tư.

Tuy nhiên, nếu xét trên giác độ tồn bộ nền kinh tế thì khơng phải tất
cả các hoạt động đều đem lại lợi ích cho nền kinh tế và ñược coi là ñầu tư
của nền kinh tế.
Những kết quả của đầu tư có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính
(tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, ñường xá...), tài sản trí tuệ (trình độ văn
hố, chun mơn, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để
làm việc có năng suất trong nền kinh tế.
- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ñược thành lập theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 4


Luật Doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được thành lập trước khi
Luật ðầu tư có hiệu lực (01/7/2006);
+ Hộ kinh doanh, cá nhân;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngồi;
người nước ngồi thường trú ở Việt Nam;
+ Các tổ chức khác theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam.
- Nhà đầu tư nước ngồi là tổ chức, cá nhân nước ngồi bỏ vốn để thực
hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi bao gồm: doanh nghiệp do
nhà đầu tư nước ngồi thành lập để thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam;
doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại.
- Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà đầu tư trong q trình đầu tư
bao gồm các khâu chuẩn bị ñầu tư, thực hiện và quản lý dự án ñầu tư.
- Dự án ñầu tư là tập hợp các ñề xuất bỏ vốn trung và dài hạn ñể tiến

hành các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh.
- Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt
ñộng ñầu tư theo hình thức ñầu tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp.
- Vốn Nhà nước là vốn ñầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và
vốn ñầu tư khác của Nhà nước.
- Chủ ñầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở
hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñể thực hiện hoạt
ñộng ñầu tư.
- ðầu tư nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngồi đưa vào Việt Nam

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 5


vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư.
- ðầu tư trong nước là việc nhà ñầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
- Lĩnh vực ñầu tư có ñiều kiện là lĩnh vực chỉ ñược thực hiện ñầu tư với
các ñiều kiện cụ thể do pháp luật quy ñịnh.
ðầu tư phát triển là hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn
lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng sửa chữa nhà cửa và
cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp ñặt chúng trên nền bệ, bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với
sự hoạt ñộng của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ
sở ñang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội, tạo việc làm và
nâng cao ñời sống của mọi thành viên trong xã hội. ðối với mỗi quốc gia hay
một nền kinh tế thì hoạt động đầu tư phát triển ln đóng một vai trị quyết
định trong sự đi lên phát triển hay hưng thịnh của chính quốc gia đó.
- Phân loại đầu tư: Dựa trên các tiêu chí khác nhau, có thể phân chia
đầu tư thành các loại khác nhau.

Có thể phân loại ñầu tư theo những tiêu chí cơ bản sau:
* Căn cứ vào mục đích đầu tư
- Theo mục đích kinh tế với lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng, các nhà
đầu tư hiểu rằng chính người tiêu dùng đã thực hiện lợi nhuận cho họ và nhà
ñầu tư phải làm gì, làm như thế nào, tạo ra mặt hàng gì, bán cho ai ? Q trình
đầu tư này có mối quan hệ xã hội sâu sắc.
- Theo mục tiêu xã hội: Là các hoạt ñộng ñầu tư sử dụng các nguồn lực
để mang lại các lợi ích về mặt xã hội. Nhà nước thông qua doanh nghiệp, tổ
chức xã hội ñể triển khai thực hiện các dự án ñầu tư qua đó cải thiện đời sống
nhân dân hay gián tiếp tạo môi trường pháp lý, các dịch vụ công cộng, các
cơng trình kiến trúc ... đảm bảo lợi ích xã hội (mọi người được hưởng) và sử

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 6


dụng vào mục đích kinh doanh, sinh hoạt.
Như vậy với chủ thể ñầu tư là nhà nước hay doanh nghiệp thì đều xuất
phát từ quan niệm là đầu tư bỏ vốn và phải tính đến hiệu quả. ðơn vị đo hiệu
quả của doanh nghiệp là lợi nhuận, còn Nhà nước quan tâm đến hiệu quả tổng
hợp, trong đó có hàm chứa mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên do
tác ñộng gián tiếp (xã hội) và trực tiếp (kinh tế) hiệu quả các dự án của Nhà
nước. Ví dụ, việc tăng ñầu tư cho giáo dục và ñào tạo, y tế, phát thanh và
truyền hình, sân bay, bến cảng, ñường sá ... gúp doanh nghiệp trực tiếp giảm
các chi phí. Chất lượng các hoạt động đầu tư gián tiếp tác ñộng ñến doanh
nghiệp thường ñược cho ñiểm ñánh giá mơi trường đầu tư. Mối quan hệ này
càng lượng hóa ñược càng giúp cho Chính Phủ và doanh nghiệp lựa chọn dự
án, phối hợp ñầu tư, quyết ñịnh sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn.
* Căn cứ vào nguồn vốn ñầu tư
- ðầu tư trong nước: Là hoạt ñộng ñầu tư mà nguồn lực ñầu tư ñược
huy ñộng từ ngân sách Nhà nước và tổ chức, cá nhân trong nước.

- ðầu tư nước ngồi: Là hoạt động đầu tư mà các nguồn lực ñầu tư
ñược huy ñộng từ các tổ chức, cá nhân nước ngồi hoặc người của nước nhận
đầu tư định cư ở nước ngồi đầu tư về nước. Thực tiễn ñiều chỉnh pháp luật
ñối với hoạt ñộng ñầu tư nước ngồi cịn có sự phân biệt giữa đầu tư từ nước
ngồi và đầu tư ra nước ngồi.
* Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư ñối với vốn ñầu tư
- ðầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành q trình sử dụng các nguồn lực (vốn) ñầu tư.
Trong hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp khơng có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và
quyền quản lý của nhà ñầu tư ñối với vốn đầu tư.
ðầu tư trực tiếp có thể phân chia là ñầu tư trực tiếp trong nước và ñầu
tư trực tiếp nước ngồi:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 7


+ ðầu tư trực tiếp trong nước có nội dung là việc bỏ vốn của tổ chức cá
nhân trong nước ñể kinh doanh theo các hình thức do pháp luật quy định.
+ ðầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là một loại quan hệ kinh tế có nhân
tố nước ngồi, ñược ñặc trưng bởi sự di chuyển nguồn lực ñầu tư (tư bản) trên
phạm vi quốc tế với mục đích kinh doanh thu lợi.
- ðầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà ở đó nhà đầu tư khơng trực
tiếp tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. Như vậy, khác với ñầu tư trực tiếp,
trong hoạt ñộng ñầu tư gián tiếp, người ñầu tư vốn và người quản lý, sử
dụng vốn là hai chủ thể khác nhau và có thẩm quyền chi phối khác nhau đối
với nguồn lực ñầu tư. Những hoạt ñộng ñầu tư mà nhà ñầu tư khơng trực
tiếp nắm quyền quản lý, kiểm sốt và điều hành hoạt động kinh doanh đều
có tính chất là ñầu tư gián tiếp.
* Căn cứ vào tính chất ñầu tư
ðầu tư theo chiều rộng: Là ñầu tư cơ sở sản xuất mới hay ñầu tư mở

rộng sản xuất. Trong trường hợp này, với số vốn ñầu tư như nhau hình thức
đầu tư này sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc hơn hình thức đầu tư chiều sâu nhưng
trình độ cơng nghệ khơng tiên tiến, hiện đại hơn cơng nghệ hiện có.
ðầu tư theo chiều sâu: Là đầu tư được thực hiện trên cơ sở cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, ñồng bộ hóa hiện ñại hóa cơ sở sản xuất hiện đã có hoặc
có thể là đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất, xây dựng một nhà máy mới.
Trong trường hợp này, cùng với khối lượng vốn lớn, thì thiết bị cơng nghệ
được đầu tư phải hiện đại hơn, tiên tiến hơn.
2.1.1.2 ðặc điểm của đầu tư
- Quy mơ vốn đầu tư lớn địi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy ñộng
vốn hợp lý, xây dựng quy hoạch, kế hoạch ñầu tư ñúng ñắn, quản lý chặt chẽ
tổng vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ ñầu tư, thực hiện ñầu tư trọng tâm
trọng ñiểm. Nguồn vốn huy động cho các dự án đầu tư có thể từ ngân sách

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 8


Nhà nước, góp cổ phần, liên danh, tự có, tài trợ hoặc huy ñộng từ nguồn khác.
ðể ñảm bảo tiến ñộ thực hiện ñầu tư của dự án, vừa ñể tránh tồn đọng vốn
nên các nguồn tài trợ khơng chỉ xem xét về mặt lượng mà cả về thời ñiểm
nhận nguồn tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải ñược ñảm bảo chắc chắn,
thể hiện ở cơ sở pháp lý và thực tế của nguồn huy ñộng.
- Thời gian cần thiết cho việc tiến hành hoạt ñộng ñầu tư phát triển
thường kéo dài: Thời kỳ đầu tư được tính từ khởi cơng thực hiện dự án cho
đến khi dự án hồn thành và đưa vào hoạt động. Do quy mơ dự án thường lớn
nên tốn nhiều thời gian để hồn thành, có khi tới hàng chục năm như các dự
án giao thơng, thủy điện... Thời gian thực hiện dự án kéo dài sẽ kéo theo sự
ảnh hưởng ñến tiến độ nghiệm thu cơng trình và hoạt động của dự án, dẫn ñến
thời gian thu hồi vốn chậm và tăng khả năng rủi ro; chi phí đầu tư càng lớn
dẫn ñến mất cân ñối trong phân bổ nguồn lực và ảnh hưởng ñến khả năng

cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như sản phẩm của dự án trên thị trường.
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư dài do vịng đời của dự án quyết ñịnh,
thời gian vận hành các kết quả đầu tư được tính từ khi đưa vào hoạt ñộng cho
ñến khi hết niên hạn và ñào thải công trình. Trong quá trình vận hành dự án,
các kết quả ñầu tư chịu tác ñộng của cả hai mặt tích cực và tiêu cực của yếu tố
tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội... đây là đặc điểm có ảnh hưởng rất lớn đến
cơng tác quản lý hoạt động đầu tư. Do vậy, cơng tác quản lý hoạt động đầu tư
cần chú ý một số nội dung sau:
+ Cần xây dựng cơ chế và phương pháp dự báo khoa học ở cả cấp vĩ
mô và vi mô về nhu cầu thị trường ñối với sản phẩm ñầu tư tương lai, dự kiến
khả năng cung từng năm và tồn bộ vịng ñời của dự án.
+ Quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa các thành quả đầu
tư vào sử dụng, hoạt động tối đa cơng suất, sớm thu hồi vốn đầu tư tránh hao
mịn vơ hình. ðể vận hành tốt, cần chú ý bảo dưỡng, nâng cấp thành phần của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 9


cơng trình để đem lại hiệu quả đầu tư, thu hồi vốn nhanh nhất, kéo thời gian
thu lợi nhuận sau ñó.
+ Chú ý ñúng mức ñến yếu tố ñộ trễ thời gian trong ñầu tư, ñầu tư trong
năm nhưng thành quả ñầu tư chưa chắc ñã phát huy tác dụng ngay trong năm
đó mà từ những năm sau và kéo dài trong nhiều năm, ñây là ñặc ñiểm rất
riêng của ñầu tư.
- Quá trình thực hiện ñầu tư và thời kỳ vận hành các kết quả ñầu tư chịu
ảnh hưởng lớn của các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng: Các điều kiện tự
nhiên của vùng như khí hậu, thời tiết, đất đai... có ảnh hướng tác động rất lớn
trong q trình đầu tư, tình hình phát triển kinh tế xã hội tác ñộng trực tiếp tới
việc ra quyết định và quy mơ vốn đầu tư. Ngồi ra mơi trường xã hội cũng
ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện các dự án ñầu tư như phong tục, tập

qn, trình độ văn hóa... địa điểm đầu tư là nhân tố quan trọng quyết định q
trình thực hiện dự án và quá trình vận hành kết quả thuận lợi và đạt hiệu quả
hay khơng ? Do đó người lập dự án đầu tư phải ln ln tính đến tất cả các
yếu tố về tự nhiên, kinh tế-xã hội của vùng ảnh hưởng ñến dự án, và tùy vào
từng dự án mà ảnh hưởng của từng yếu tố là khác nhau.
- ðầu tư nói chung và đầu tư phát triển nói riêng ln có độ rủi ro cao:
Mọi kết quả và hiệu quả của q trình thực hiện đầu tư chịu ảnh hưởng của
các yếu tố khơng ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của khơng gian.
Do quy mơ vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các
kết quả ñầu tư cũng kéo dài... nên mức ñộ rủi ro của hoạt động đầu tư thường
rất cao, có rất nhiều rủi ro trong hoạt ñộng ñầu tư:
+ Rủi ro về kinh tế: Là một doanh nghiệp hay một ngành có thể bị ảnh
hưởng xấu do nền kinh tế của quốc gia có những biến động suy thối và có
khả năng làm giảm nhu cầu về những sản phẩm của doanh nghiệp, do đó làm
giảm doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 10


+ Rủi ro về pháp luật: Rủi ro luật pháp là rủi ro mang tính hệ thống, có
ảnh hưởng chung đến tồn ngành. Khi có những thay đổi trong chính sách
quản lý về vĩ mơ của Chính phủ sẽ có những tác động đến tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Những nhân tố tác ñộng ñến ñầu tư
Việc một nhà ñầu tư lựa chọn ñầu tư vào một nền kinh tế nhiều hay ít
cũng như hiệu quả của việc ñầu tư phụ thuộc vào một số yếu tố chủ yếu như:
Sự tăng trưởng và phát triển bền vững của nền kinh tế, các nguồn lực và tiềm
năng phát triển của ñịa phương, sự ổn ñịnh của mơi trường kinh tế vĩ mơ và
các chính sách khuyến khích đầu tư.
* Sự phát triển của nền kinh tế

ðể ñánh giá một nền kinh tế ñược coi là có phát triển hay không người
ta dựa vào một số chỉ tiêu chính như: GDP hàng năm, tốc độ tăng trưởng, cơ
cấu kinh tế, các chỉ tiêu về phúc lợi công cộng và chăm sóc con người. ðể có
thể tạo ra sự phát triển, trước hết, phải có mức tăng trưởng hàng năm thông
qua giá trị tổng sản phẩm. Sự tăng trưởng này ảnh hưởng ñến việc thu hút các
nguồn vốn ñầu tư ở hai góc ñộ: Một là, khi GDP tăng, có nghĩa hiệu quả của
vốn đầu tư được nhìn nhận theo chiều hướng tốt, từ đó các nhà đầu tư có sự
tin tưởng đối với các hoạt động kinh tế và tăng cường ñầu tư. Bất kỳ một nhà
ñầu tư nào khi bỏ vốn vào một nền kinh tế, dù với mục đích tìm kiếm lợi
nhuận hay là các nguồn viện trợ ñều mong muốn những ñồng vốn ấy được sử
dụng với hiệu quả cao nhất, chính vì vậy, nơi họ muốn tìm kiếm và sẵn sàng
đầu tư phải là nơi cho họ thấy được nguồn vốn sẵn có ñược sử dụng như thế
nào. Hai là, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh sẽ có mức tiết kiệm cao hơn và
từ đó tăng cường vốn đầu tư. Ở đây khơng xét đến việc thu hút thêm các
nguồn vốn từ bên ngoài mà là vốn từ bản thân nền kinh tế thông qua tiết kiệm.
Cơ cấu kinh tế cũng ảnh hưởng ñến thu hút các nguồn vốn ñầu tư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 11


Thường thì nhà đầu tư nào cũng muốn đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực
ñem lại lợi nhuận cao, có khả năng thu hồi vốn nhanh và đảm bảo. Nếu chia
nền kinh tế thành 3 ngành chủ yếu: Nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và
thuỷ sản), công nghiệp-xây dựng và dịch vụ, thì thu hút nhiều vốn nhất vẫn là
cơng nghiệp và dịch vụ. Chính vì vậy, những nền kinh tế có cơ cấu trong đó
cơng nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ lệ cao thì sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư hơn
vì ở đây đã tồn tại sẵn những ñiều kiện cho các ngành này phát triển như: cơ sở
hạ tầng, vùng nguyên liệu, thị trường nguồn lao động... ðiều này giải thích tại
sao phần lớn vốn ñầu tư nước ngoài lưu chuyển giữa các nước phát triển.
Trong sự phát triển của nền kinh tế bao gồm cả sự phát triển của hệ

thống cơ sở hạ tầng. ðơn giản bởi vì muốn phát triển phải có cơ sở hạ tầng
vững chắc và chính sự phát triển kinh tế sẽ tạo ñiều kiện phát triển cơ sở hạ
tầng. Cơ sở hạ tầng giống như một nền móng vững chắc cho mọi cơng cuộc
đầu tư, vì muốn sản xuất kinh doanh phải có điện nước đảm bảo, giao thơng
thuận tiện, các dịch vụ cơng cộng phát triển. Vì vậy, bất cứ nhà ñầu tư nào
cũng muốn bỏ vốn vào ñịa bàn có lợi nhất cho hoạt ñộng của họ.
* Các nguồn lực và tiềm năng phát triển
Nguồn lực ở ñây gồm: nguồn lực về con người, thể hiện qua số lượng
và chất lượng lao ñộng; tiềm lực về khoa học công nghệ thể hiện qua việc sở
hữu và áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quản lý và sản xuất. Tiềm năng
phát triển gồm: ñiều kiện tự nhiên (vị trí, địa hình, khí hậu), tiềm năng về tài
ngun (khống sản, tài ngun đất, nước, rừng) và tiềm năng phát triển kinh
tế chưa ñược khai thác hết ở các ngành.
Xét ảnh hưởng của nguồn lực ñến việc thu hút ñầu tư. Mọi hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh muốn thực hiện được thì phải cần có nhân tố con người.
Khi các nhà ñầu tư, ñặc biệt là các nhà ñầu tư nước ngồi mang vốn đến một
quốc gia, họ khơng thể di chuyển được tồn bộ các nguồn lực và phương tiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 12


sản xuất đến quốc gia đó, vì vậy, họ sẽ sử dụng nguồn lực tại chỗ là chủ yếu.
Khi một nền kinh tế có nguồn lao động dồi dào và ñáp ứng ñược nhu cầu sẽ
tạo ñiều kiện rất thuận lợi cho các nhà ñầu tư sớm ñưa dự án vào hoạt ñộng.
Ở ñây xét ñến cả số lượng và chất lượng nguồn lao ñộng. Số lượng lao ñộng
phụ thuộc vào quy mơ dân số và số người trong độ tuổi lao động, một nguồn
lao động có số lượng lớn sẽ đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mơ sản xuất
và vận hành những dự án có quy mơ lớn. Tuy nhiên, như vậy là chưa ñủ,
trong khi sản xuất địi hỏi u cầu về kỹ thuật thì chất lượng nguồn lao ñộng
là vấn ñề quan trọng hơn hết, nếu như có hàng triệu lao động mà trình độ và

kỹ năng của họ chỉ sản xuất thủ công, là các lao động cơ bắp thì cũng chẳng
có ý nghĩa gì. Chất lượng lao động thể hiện ở truyền thống lao động, khả năng
sáng tạo và trình độ qua đào tạo. Chất lượng phụ thuộc vào truyền thống của
quốc gia, của địa phương và cơng tác đào tạo. Khi lao ñộng có chất lượng cao,
thứ nhất họ sẽ tham gia vào sản xuất tốt hơn vì họ có cả kiến thức cơ bản và
kinh nghiệm thực tiễn qua thời gian. Hơn nữa, họ sẽ tiếp thu nhanh hơn các
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm bớt chi phí đào tạo cho nhà ñầu tư.
Vấn ñề về cơ cấu lao động cũng có ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc thu hút các
nguồn vốn ñầu tư. Cơ cấu ở ñây bao gồm cơ cấu về lao ñộng ñã qua ñào tạo
và lao ñộng chưa qua ñào tạo, cơ cấu về các bậc, ngạch chuyên ngành giữa
các lao ñộng ñã qua ñào tạo. Xu thế hiện nay có nhu cầu cao về công nhân kỹ
thuật lành nghề hơn là các cán bộ quản lý, vì vậy, việc điều chỉnh cơ cấu cũng
là vấn đề khơng nhỏ đối với các quốc gia.
Tiềm năng phát triển của một nền kinh tế ảnh hưởng ñến việc thu hút
các nguồn vốn đầu tư thơng qua việc các nhà đầu tư nhìn nhận được những
điểm có khả năng phát triển nhưng vì lí do nào đó chưa ñược khai thác hết từ
ñó, họ bỏ vốn vào những nơi cịn trống đó. ðiều kiện tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn ở đây, thể hiện ở chỗ, một ñiều kiện tự nhiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 13



×