Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nông nghiệp với phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.89 MB, 7 trang )

1/14/2014

NỘI DUNG
Đặc điểm của nông nghiệp

NÔNG NGHIỆP VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ

Vai trò của nông nghiệp

Xu hướng đóng góp của nông nghiệp
Các chính sách đối với nông nghiệp

 Ruộng

đất là tư liệu sản xuất đặc biệt
 Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
những sinh vật.
 Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
 Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên
một địa bàn rộng lớn và mang tính khu vực.
 Sản xuất nông nghiệp đương đầu với nhiều
rủi ro

Thuận lợi:
 Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên có nhiều
thuận lợi
 Đất đai màu mỡ, có nhiều loại đất thích hợp cho trồng
nhiều loại cây lương thực, cây công nghiệp…
 Có nguồn LĐ dồi dào, có khả năng tiếp thu nhanh
những thành tựu KH-CN mới, có kinh nghiệm sản xuất


nông nghiệp.

1


1/14/2014

Khó khăn
 Thường xảy ra thiên tai, khí hậu ẩm nên
dễ phát sinh sâu bệnh gây hại mùa màng
 NS cây trồng, vật nuôi, NS LĐ, NS đất đai
còn thấp
 Ruộng đất canh tác bình quân đầu người
thấp và có xu hướng giảm dần
 LĐ NN còn chiếm tỷ trọng lớn, thu nhập và
đời sống người LĐ còn thấp

(1) Cung cấp lương thực, thực phẩm
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
(3) Cung cấp lao động cho các ngành khác
(4) Tích lũy vốn
(5) Là thị trường tiêu thụ sản phẩm của các ngành

Gọi
- La: số lao động Nông nghiệp
- ∆ Pa: dân số trong độ tuổi lao động được bổ
sung hàng năm trong KVNN. (population)
- Sa: số LĐNN dịch chuyển ra khỏi KV NN để bổ
sung cho các ngành kinh tế. (shift)
 ∆La= ∆Pa- Sa



Chỉ tiêu đánh giá tầm quan trọng của NN đối
với CN chế biến:
Tỷ trọng giá trị nguyên liệu có nguồn gốc là
nông sản/ tổng GTSL của ngành CNCB
 Tỷ trọng này càng tiến về 100% thì vai trò của
NN càng lớn ( chủ yếu là sơ chế).


7

8

2


1/14/2014

∆Pa> Sa ∆La>0
Giai đoạn xuất phát

Giai đoạn chuyển đổi

Giai đoạn phát triển
cao

số lượng LĐ khu vực NN tăng
nhanh
Các nước có TN thấp


 Giả

định nền kinh tế có 2 khu vực NN và phi NN.
LN lần lượt là số lao động của nền kinh tế, khu
vực NN, Phi NN.
LT= LA+ LN (1)
 ∆LT= ∆LA+ ∆LN (2)
 Khi xuất hiện điểm ngoặc thì ∆LA= 0 ( lúc này gLA=0)
 ∆LT= ∆LN (3)
Số lao động tăng thêm của nền kinh tế di chuyển qua hết
KV phi NN.
 LT,LA,

∆Pa= Sa ∆La=0
- các nước có TN trung bình
và khá
-Thời điểm xảy ra điểm ngoặc

∆Pa< Sa ∆La<0
số lượng LĐ khu vực NN giảm
rất nhanh
Các nước ĐPT có thu nhập
cao, các nước phát triển
9

 Gọi

n là thời điểm xảy ra điểm ngoặc
tổng lao động của nền kinh tế ở thời điểm thứ n.

LT,0 : Tổng lao động thời điểm năm thứ 0
LN,0 : Lao động phi nông nghiệp thời điểm năm thứ 0
LN,n : Lao động phi nông nghiệp thời điểm năm thứ n
g LT : Tốc độ tăng trưởng của lao động hàng năm
gLN :Tốc độ tăng trưởng của lao động phi nông nghiệp
hàng năm.

10



 LT,n:






11

12

3


1/14/2014

1

• Cách trực tiếp: chính sách thuế đánh vào

nông nghiệp – Nhật

100
80

11.5

18.8

2

40
20

3

8.4

0.1
7

2.3
6.3

14.5

15.8

15.5


nghiệp nặng và
khoáng sản
Hàng CN nhẹ và

41

46.1

40.3

TTCN

34.8

60

• Cách gián tiếp: áp dụng chính sách tỷ giá giữa giá
hàng CN- hàng nông nghiệp - Ấn độ

10.1

33.9
28.4

25.3

Hàng công

Hàng nông lâm
37.2


sản
36.1

31

35.6
Hàng thủy sản

0

• Mô hình 3S- Đài Loan

1995

13



2005

2010

2011

14



15


2000

Với:
- Pn=Yn/Y: tỷ trọng khu vực
phi NN trong GDP.
- Pa=Ya/Y: tỷ trọng khu vực
NN trong GDP.
- Ra= ∆Ya/Ya: tốc độ tăng
trưởng GDP KVNN.
- Rn= ∆Yn/Yn: tốc độ tăng
trưởng GDP KV phi NN
- ∆Ya/ ∆Y: đóng góp của NN
trong tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
16

4


1/14/2014

b. Xu hướng đóng góp của NN trong tốc độ tăng trưởng GDP

Ra>Rn, Pa>Pn
Giai đoạn xuất phát

Ý nghĩa: đóng góp của NN trong tốc đơ tăng
trưởng của GDP.
- Quan hệ tỷ lệ về tốc độ tăng trưởng GDP của

2 khu vực. (Rn/Ra)
- Đóng góp cụ thể ( giá trị tuyệt đối) của 2 khu
vực trong GDP. (Yn/Ya)

Ra< Rn, Pa> Pn
Giai đoạn chuyển đổi

Giai đoạn phát triển
cao
17

1.
-

-

NN giữ vai trò quyết đinh
trong tốc độ TT chung

Chính sách đất đai
Các nước phát triển: đất đai thuộc sở hữu nhà
nước, tư nhân và cộng đồng
Hầu hết các nước đang phát triển: đất đai thuộc
sở hữu toàn dân do nhà nước quản lý

(vì giai đoạn XPhát Pa chiếm tỷ
trọng tuyệt đối trong nền KT ).

Đóng góp của NN trong
tốc độ TT giảm

RaĐóng góp của NN trong tốc
độ TT giảm rất nhanh
18

CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
• 1- Trang trai qui mô lớn hiện đại, CGH, tự động hóa cao
(Mỹ, Mỹ Latinh)
• 2- Đồn điền trồng cây công nghiệp: chủ sở hữu trực tiếp
quản lý hay thuê quản lý chuyên nghiệp, thuê lao động
• 3- Trang trai gia đình qui mô nhỏ:chủ sở hữu là người
quản lý, lao động là các thành viên trong gia đình (Á, Phi,
Mỹ la tinh)
• 4- Tá điền canh tác trên đất thuê của đòa chủ, chia hoa lợi
theo thỏa thuận
• 5- Chủ đất sống ở đô thò, sở hữu đất nông thôn, cho thuê
đất, cung cấp đầu vào, chia hoa lợi (á, Mỹ LT)
• 6- Trang trại công xã: cùng sở hữu, cùng làm việc, chia
hoa lợi theo phong tục tập quán cộng đồng ( Phi)
• 7- Nông nghiệp tập thể hóa: đất đai thuộc sở hữu toàn
dân, nhà nước quản lý, chia sản phẩm theo lao động đóng
góp (Liên Xô, trung Quốc trước 81, VN trước 89)

5


1/14/2014

Các hình thức cải cách ruộng đất:
1. Nhà nước qui đònh chủ đất phải cho thuê đất

trong thời gian tối thiểu là 5 năm.
2. Qui đònh diện tích tối đa mỗi cá nhân được
quyền sở hữu (hay sử dụng)
3. Thu mua đất của đòa chủ, bán rẻ cho dân
4. Tòch thu đất của đòa chủ chia cho dân

D

2. Đổi mới công nghệ trong nông nghiệp:
• Công nghệ cơ học: Công nghệ sinh học:
- Đầu tư nhiều vốn, - Đầu tư ít vốn, đầu tư
trang bò cơ giới hóa
vào thủy lợi, giống mới,
- Thích
hợp
với phân bón mới, phương
những nước đất pháp trừ sâu mới, pp
rộng, người thưa, canh tác mới
vốn dồi dào, kỹ - Thích hợp với những
thuật cao: Mỹ, nước đất chật, người
ng (NB, HQ); han hạn
Canada, Úc, new đô
chế về vốn, kỹ thuật
zealand, Pháp..
(Đông Nam Á, Nam Á..)

S

P2


S
- P2: giá nhà nước
thu mua (trợ giá
nhà SX) và bán trên
thị trường
- P1: giá nhà nước
thu mua và bán
(trợ giá NTD)

P1

P2
- P2: giá bán
lẻ tại thành thị
- P1: giá bán
lẻ tại nơng
thơn

P0
P1

D
Q1

Q4

Q3

Q2


Q1

Q2

Q0

6


1/14/2014

Sự can thiệp của nhà nước vào thị trường
nơng sản

4. Một số chính sách khác




-…

Phát triển cơ sở hạ tầng và công trình phúc lợi ở
nông thôn nhằm giảm bớt sự biệt lập, xóa đói giảm
nghèo
Phát triển các dòch vụ ở nông thôn
Dòch vụ tài chính, tín dụng.
Bảo vệ thực vật.
Thú y
Sửa chữa nông cụ.


Các chính sách có lọi cho
người sản xuất

Các chính sách có lợi
cho người tiêu dùng

Quy định giá sàn đối với
giá thu mua nơng sản
Kho dự trữ: mua vào khi
giá q thấp
Trợ giá xăng dầu, phân
bóm, thuốc trừ sâu NK
Thuế, hạn ngạch hạn chế
NK

Quy định giá trần đối với
giá bán LTTP thiết yếu
Kho dự trữ: bán ra khi giá
q cao
Trợ giá cho NTD đối với
sản phẩm thiết yếu NK
Thuế, hạn ngạch hạn chế
XK
26

Tài liệu tham khảo





Đinh phi Hổ (2003), Kinh tế nơng nghiệp Lý thuyết và
thực tiễn,NXB thống kê.
Tình hình thực hiện chính sách trợ giá nơng sản của
Thái lan

27

7



×