Tiê
u
chí
Kh
ái
niệ
m
Đặ
c
điể
m
Thuế XK-NK
Là khoản tiền mà
các tổ chức, cá
nhân nộp cho N2
khi có hvi dịch
chuyển HH qua
biên giới QG.
-ĐT
chịu
thuế:HH đc phép
vậnchuyển qua
biên giới
-Mang tính gián
thu: tiền thuế cấu
thành trong giá
bán.
-Được quản lý
thu bởi 1 hệ
thống cơ quan
chuyên
biệt:
HẢI QUAN.
-AD thuế suất tỉ
lệ (%) vàTS
tuyệt đối
Thuế
TTĐB
Là
loại
thuế gián
thu đánh
vào HH,
dịch
vụ
đặc
biệt
(Hại sức
khoẻ, xa
xỉ,
định
hướng
tiêu dùng)
nhằm định
hướng sản
xuất
và
tiêu dung.
–
Diện(Pvi)
đánh thuế
hẹp
–
Thuế
suất
cao
(Định
hướng sx
và
tiêu
dung tốt
hơn. Điều
tiết
thu
nhập của
ng có thu
nhập cao,
đảm bảo
CB XH).
– Có T/c
gián
thu(thuế
tiêu dùng)
– Chỉ đánh
1 lần duy
nhất
ở
khâu
sx
hoặc NK.
-Định
hướng sx
và
tiêu
dung.
–
Thuế
tiêu
thụ
Thuế
GTGT
Là loại thuế
gián thu tính
trên
gtrị
tăng thêm
của
hàng
hóa – dịch
vụ ở các
khâu sx, lưu
thông, tiêu
dung, bao
gồm cả NK.
-Thuế gián
thu
-Có
tính
chất
phổ
biến. (hầu
hết mọi đtg
được tdùng)
-Có
mức
thuế
suất
thấp và ít có
sự phân biệt
giữa
các
nhóm HH,
dịch vụ.
Thuế TNCN
Thuế TNDN
LLT đánh vào 1
số khoản thu
nhập của cá
nhân nhằm thực
hiện chính sách
điều tiết thu
nhập giữa các
tầng lớp dân cư,
góp phần thực
hiện CB XH về
thu nhập và góp
phần
tăng
nguồn
thu
NSNN.
Là thuế thu
vào
thu
nhập
của
DN, các tc
có
hoạt
động
KD
nhằm
mđ
tạo
nguồn
thu
cho
NSNN
và
điều tiết thu
nhập
giữa
các
hoạt
động KD.
– Thuế trực thu
– Có diện đánh
thuế rất rộng.
– Gắn với c/s
XH
-Kỹ thuật tính
thuế TNCN khá
phức tạp.
Ad biểu thuế
lũy tiến từng
phần.
-TN = Gtri
TS DN nhận
đc – chi phí
bỏ ra
-Ko được coi
là chi phí
KD.
-Thuế
thu
trực
-Phụ thuộc
vào kết quả
đk- KD
-Do
được
khấu
trừ
trước nên ko
gây
phản
ứng mạnh
BẢNG CÔNG THỨC TÍNH THUẾ
Công thức tổng quát
Giá CIF
+
Thuế
NK
Giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt
+
Thuế tiêu
thụ đặc
biệt
+
Thuế BVMT
Giá tính thuế Giá trị gia tăng
+
Thuế GTGT
Giá thành / Giá thanh toán
Thuế Xuất Khẩu – thuế Nhập Khẩu
Thuế XK,Thuế Nk với HHDV AD
thuế suất tỉ lệ %
Thuế
XNK
phải
nộp =
SLH
H
x
GT
T
x
TS (%)
– 5%,10%,15%
– Số lượng HH ghi trong tờ khai
GTT là giá CIF
Thuế XK,Thuế Nk với HHDV AD
thuế suất tuyệt đối
Thuế XNK
phải nộp
=
SLHH
x
Mức thuế
tuyệt đối
– GTT HH XK kô bao gồm BH và phí
vận tải
– GTT HH NK là giá thực tế phải trả
tính đến của khẩu đầu tiên
goofmcar BH và phí vận tải
Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp
=
Giá tính thuế
TTĐB
x
Thuế suất thuế
TTĐB
Lưu ý: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt
(Đ6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Đ4 NĐ26).
– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:
Giá bán (chưa có thuế) GTGT – Thuế BVMT
Giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt
=
1+ Thuế suất thuế TTĐB
Giá bán (chưa có thuế GTGT)
Giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt
=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Trong đó: Giá thanh toán = Giá tính thuế (giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt) +
Tiền Thuế tiêu thụ đặc biệt (GTT x TS thuế tiêu thụ đặc biệt).
Vậy Giá Thanh toán = Giá tính thuế (1 + thuế suất).
Lưu ý: GTT là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng vẫn có thể có các
loại thuế khác.
Ví dụ: Trong trường hợp NK HH thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì GTT
tiêu thụ đặc biệt= GNK+TNK
+ Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng NK thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:
GTT (tiêu thụ đặc
biệt)
=
Giá tính thuế
NK
+
Thuế NK (nếu
có)
+ Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: là giá cung
ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế
GTGT, được xác định như sau:
Giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Thuế GTGT
Giá tính thuế
GTGT
=
x
Thuế suất %
* Giá tính thuế (Quy định cụ thể điều 7 )
Là giá bán ra đối với hàng hóa và giá cung ứng dịch vụ đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt,Thuế BVMT và chưa có thuế GTGT.
* Đối với hàng hóa – dịch vụ mà hóa đơn ghi giá đã có thuế GTGT
Giá thanh toán
GTT (GTGT)
=
1+ Thuế suất (%)
* Thuế suất (Gồm các mức 0%, 5%, 10%)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
X
Thuế suất
a. Trường hợp DN đã trích lập quỹ phát triển KH-CN
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
=
Thu nhập tính
thuế trong kỳ
tính thuế
–
Phần trích lập
quỹ (tối đa không
quá 10%)
x
Thuế
suất
b. Trường hợp DN đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc loại
thuế tương thự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài VN
Được trừ nhưng tối đa kô quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định
của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.Thu nhập tính thế
TN tính
=
Thu
–
Thu nhập
–
Các khoản lỗ được kết
nhập
chịu
thuế
thuế
TN chịu
thuế
được miễn
thuế
chuyển theo quy định
Doanh thu – chi phí đc Thu
nhập
=
Các khoản thu nhập
khác
+
Thuế thu nhập cá nhân
4. Xác định thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
a. Thu nhập từ kinh doanh
Thuế TNCN phải nộp
=
Doanh thu
X
Thuế suất
Thu nhập tính thuế
X
Thuế suất
b.Thu nhập về tiền lương, tiền công
Thuế TNCN phải nộp
=
* Cách xác định thu nhập tính thuế (Đ 21)
TN tính thuế
=
Tổng TN chịu
thuế
Bảo
hiểm
–
Các khoản đc giảm
trừ
–
6. Thu nhập tính thuế của thu nhập khác
– Thu nhập từ trúng thưởng,bản quyền,nhượng quyền thương mại thừa kế, tặng cho
– Thu nhập chịu thuế: phần thu nhập vượt trên 10tr đồng
Thu nhập tính thuế
=
Thu nhập chịu thuế
(Điều 15,16,17,18 có chung cách tính thuế)
6.1 Tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế TNCT phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
Thuế suất : 5%
6.2 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
X
Thuế suất
TNCT được xác định = Giá bán –Giá mua-chi phí hợp lí liên quan đến việc tạo ra thu
nhập từ chuyển nhượng vốn
Thuế TNCT phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
X
Thuế suất
* Chuyển nhượng chứng khoán
– Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế
– Thu nhập chịu thuế đc xác định là giá chuyển nhượng từng lần
– Thuế suất 0, 1%
6.3 Tính thuế đối với TN chuyển nhượng BĐS
TNCN là giá chuyển nhượng từng lần
TH tính thuế = Thu nhập chịu thuế
Thuế TNCT phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
X
Thuế suất 2%