Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Nhat ki thi cong cau ban hua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.31 KB, 12 trang )

Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
Tên công trình : Kiểm định Bản Hùa, Quốc lộ 3, tỉnh Bắc Kạn
Đơn vị giao thầu: Cục Quản lý Đường bộ I
Họ và tên người chỉ huy trưởng: Trần Hưng Hà
Đơn vị nhận thầu: Công ty TNHH Giao thông vận
Họ và tên người chỉ huy trưởng: Nguyễn Mạnh
(Sổ này gồm ……………….trang, đánh số thứ tự từ 1 đến ………………….
có đóng dấu giáp lai và chữ ký của ông : … …………………………………..)


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN I : HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ
1. Tất cả các công trình xây lắp của cơ quan nhà nước (Trung ương hay địa phương)
do các xí nghiệp quốc doanh, hợp tác xã hay tư nhân nhận thầu thi công đều phải
có sổ “ nhật ký công trình”. Nếu là công trình ngoài ngành thì cơ quan giao thầu
phải thống nhất với cơ quan nhận thầu thi công về thể thức cấp ghi, chép sổ và
công tác kiểm tra nghiệm thu bàn giao và phải được ghi vào hợp đồng giao nhận
thầu.
2. Cơ quan cấp sổ là các xí nghiệp lien hiệp, Ban xây dựng, Sở…(và các cấp tương
đương) sổ được giao cho người phụ trách thi công (Đội trưởng hay cán bộ kỹ
thuật trực tiếp hướng dẫn thi công). Người này sẽ ghi chép sổ và có nhiệm vụ
trình sổ cho nhân viên hay cơ quan kiểm tra khi được yêu cầu.
3. Đơn vị trực tiếp thi công giữ sổ và có nhiệm vụ ghi chép, bảo quản sổ từ ngày mở
công cho đến ngày hoàn thành công trình, trong quá trình tiến hành công tác nếu
thay đổi người phụ trách sổ thì người cũ phải bàn giao sổ lại cho người mới và
phải viết vào phần cuối phần công tác mình phụ trách lời bàn giao sau: “ Tôi khóa
sổ này ngày….……………. và bàn giao cho ông ….…………..…………….từ
ngày …………………ký tên………….……..”.


4. Trong quá trình xây lắp, nhân viên cơ quan giám sát chất lượng (bên B) kiểm tra
chất lượng bên A cơ quan thiết kế có quyền yêu cầu xem và ghi xác nhận vào sổ.
5. Khi nghiệm thu, Hội đồng sẽ dùng sổ để kiểm tra công trình. Sau đó đơn vị thi
công phải xếp sổ này vào hồ sơ hoàn công công trình cho đơn vị sử dụng.
6. Sổ này được lập theo một mẫu thống nhất khổ giấy 19x27cm, sổ gồm 5 phần, các
phần chính của sổ phải đánh số thứ tự từng tờ bằng cách viết tay và có đóng dấu
giáp lai của cơ quan cấp sổ, chỉ khi nào dùng hết các trang của sổ mới được mở
sổ mới. Các số phải đánh số thứ tự kế tiếp (ngoài bìa).

PHẦN II : CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TRÌNH
7. Phần này ghi theo mẫu, nếu là công trình lớn như Tuyến đường, Cầu lớn có thể
chia nhiều hạng mục, có sổ riêng. Bản kê nội dung công việc và khối lượng chủ
yếu thì ghi tóm tắt theo nhiệm vụ thiết kế. Các công việc chủ yếu trong nhiệm vụ
đó và khối lượng của chúng. Người ghi phải kí và ghi rõ họ và tên.


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN III : DANH SÁCH CÁN BỘ
8. Phần này ghi danh sách và biến động về biên chế tổ chức cán bộ chỉ huy, cán bộ
kỹ thuật thi công của công trình và các nhân viên giám sát (trực tiếp) cảu bên B
kiểm tra bên A. Người ghi phải kí và ghi rõ họ và tên.

PHẦN IV : CÁC VĂN BẢN
9. Phần này liệt kê tên các văn bản liên quan đến công trình bao gồm :
-

Các bản vẽ thiết kế kỹ thuật, các bản vẽ thi công, các bản vẽ của đồ án thiết kế
thi công do cơ quan thiết kế hay công trường tự lập.


-

Các bản dự toán.

-

Các tài liệu sửa đổi, bổ sung cho thiết kế dự toán của các cơ quan có thẩm
quyền (trường hợp do các nhân giải quyết, có thẩm quyền thì phải ghi rõ họ và
tên, chức danh).

-

Các biên bản giải quyết kĩ thuật và các tài liệu kĩ thuật khác đặc trưng cho các
công trình (biên bản, chứng từ thí nghiệm)…
(Tùy theo khối lượng của công trình phần này dành một số trang thích hợp).
Người ghi phải ký và ghi rõ họ và tên.

PHẦN V : NHẬT KÝ
10. Đây là phần chính của nhât ký, phần này phán ánh từng phần việc mọi công tác
trong quá trình thi công từ lúc khởi đầu đến lúc hoàn thành bàn giao.
Phần này gồm 2 nội dung: Nhât ký thi công và nhật ký kiểm tra, vì là tài liệu sản
xuất cơ sở phản ánh mọi sinh hoạt sản xuất của công trường nên phải mô tả công
tác từng ngày, từng ca sản xuất (nếu nghỉ việc cũng ghi rõ lí do nghỉ việc)
11. Nguyên tắc ghi chép sổ theo công trình. Nếu là công trình lớn có thể chia thành
bộ phận công trình (chú ý không chia theo đơn vị sản xuất. Nếu đội sản xuất
không chia độc lập làm gọn bộ phận công trình).
12. Nội dung nhật ký thi công (cột 2, phần tóm tắt nội dung công việc) phải mô tả
công tác trong ngày bao gồm phương pháp thi công, các điều kiện công tác cả về
mặt kỹ thuật, vật tư thiết bị, thời tiết v.v… và sự diễn biến của quá trình đó.
Đối với các công trình tạm thời phục vụ thi công trực tiếp ngắn hạn cho công

trình chính chỉ cần ghi tóm tắt các chỉ tiêu chủ yếu về khối lượng, chất lượng và


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

giá trị sử dụng nhiều ngày, kinh phí lớn thì được coi như một phần công trình
chính để ghi nhật ký (như cầu tạm, các phân xưởng gia công cấu kiện, bến cảng
tạm…).
13. Nội dung nhật ký kiểm tra (cột 5 phần ý kiến của người kiểm tra) dành cho cán bộ
kiểm tra các cấp bao gồm nhân viên giám sát Bên B, kiểm tra Bên A, cán bộ thiết
kế thường trực và cán bộ cấp trên của đơn vị đó (C.B.T.K) ghi chép, nhận xét
đánh giá chất lượng thi công và các mặt tổ chức sản xuất kinh tế, kỹ thuật thi
công.
14. Người phụ trách thi công phải có căn cứ vào nhưungx nhận xét đó mà ghi ý kiến
trả lời. Đồng thời thực hiện ngoài hiện trường.
Nếu nhận xét thuôc nguyên tắc đã ghi trong quy trình quy phạm, tài liệu thiết kế
hay nguyên lí phổ biến thì biện pháp sửa chữa phải tiến hành ngay tức khắc.
Nếu nhận xét không phụ thuộc loại trên hoặc đơn vị thi công không nhất trí thì
phải chiu trách nhiệm khi vẫn tiếp tục thi công như cũ.
Nếu những nhận xét không được đơn vị thi công ghi ý kiến trả lời thì coi như đơn
vị thi công vẫn tiếp tục thi công như cũ.
15. Các cột 2,5,6 phần V người ghi đều phải ký và ghi rõ họ và tên. Riêng cột 5 cần
ghi rõ cả tên cơ quan đơn vị của người kiểm tra.


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN II : CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TRÌNH
-


Công trình: Kiểm định cầu Bản Hùa, Quốc lộ 3, tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan lập BCKTKT : Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng giao
thông vận tải
Họ và tên người lập BCKTKT: Trần Việt Tiệp
Tên cơ quan lập báo cáo: Công ty TNHH Giao thông Vận tải
Đơn vị giao thầu : Cục quản lý đường bộ I
Họ và tên người chỉ huy trưởng: Trần Hưng Hà
Đơn vị nhận thầu : Công ty TNHH Giao thông vận tải.
Họ và tên người chỉ huy trưởng: Nguyễn Mạnh
Hợp đồng số : 1405/2017/HĐKĐ ngày 19/05/2017
Khởi công theo hợp đồng ngày………………thực tế……………..
Bàn giao theo hợp đồng ngày………………thực tế……………..
Họ và tên chủ nhiệm kiểm định: Nguyễn Mạnh
Họ và tên cán bộ giám sát chất lượng: Nguyễn Trọng Dũng


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

-

NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ KHỐI LƯỢNG CHỦ YẾU
STT

Hạng mục công việc

I

Công tác đo vẽ, thí nghiệm, khảo sát hiện trạng
cầu


Đơn vị

Theo dự
toán

1

Đo cao độ mặt cầu và đường đầu cầu

m

258,9

2

Đo trắc ngang lòng sông

m

52,6

3

Đo võng tĩnh dầm chủ

Điểm

12

4


Kiểm tra chất lượng vật liệu của các cấu kiện

4.1

Xác định cường độ bê tông bằng phương pháp siêu
âm + súng bật nẩy

Cấu
kiện

03

4.2

Thí nghiệm kiểm tra đường kính cốt thép nằm trong
bê tông

Cấu
kiện

02

4.3

Thí nghiệm kiểm tra chiều dày lớp bê tông bảo vệ

Cấu
kiện


03

5

Đánh giá tác động của các hư hỏng, khuyết tật đến
khả năng chịu tải và tuổi thọ của cầu, trên cơ sở hiện
trạng

Công

03

6

Khảo sát đo đạc kích thước các bộ phận cầu

TB/công

1/19

7

Đo ứng suất dầm chủ

Điểm

12

8


Đo độ võng dầm chủ

Điểm

04

9

Đo dao động kết cấu nhịp

Điểm

01

10

Đo dao động và chuyển vị mố

Điểm

02

TB
ca
ca

1
2
2


TB

1

Tấn

0,848

Tấn

0,848

Tấn

0,848

11 Tải trọng thử phục vụ thử tải cầu
11.1 Số xe cần thiết phục vụ thử tải
11.2 Số ca xe phục vụ thử tải (xe 25T)
12

Đà giáo

Sản xuất đà giáo phục vụ công tác khảo sát hiện
trạng và thử tải
12.2 Lắp dựng đà giáo phục vụ công tác thử tải
12.1

12.3 Tháo dỡ đà giáo phục vụ công tác thử tải
13


Đảm bảo giao thông

TB

1

14

Chuyển quân và thiết bị

TB

1

Theo
thực tế


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La
Đơn vị

Theo dự
toán

14.1 Chuyển quân xe Pajero 7 chỗ

ca

02


14.2 Chuyển quân thiết bị xe 2,5T

ca

02

KC
Bộ

N1

STT

III
1
2

Hạng mục công việc

Theo
thực tế

Lập báo cáo kiểm định
Kiểm toán các bộ phận kết cấu chủ yếu
Lập báo cáo kiểm định

N1

ơ


Ngày

tháng

năm 2017

(Người ghi ký tên)


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN III: DANH SÁCH CÁN BỘ
STT

Họ và tên

Ngày nhận
việc

Chức danh

1

Nguyễn Mạnh

2

Nguyễn Tiến Đạt


3

Trần Việt Tiệp

Chủ nhiệm hạng mục cầu

4

Nguyễn Trọng Dũng

Tổ trưởng tổ lắp đặt thiết bị

5

Phạm Văn Chung

Tổ trưởng tổ khảo sát

6

Nguyễn Hải Tiến

Tổ trưởng tổ ATLĐ

7

Đỗ Xuân Tính

Tổ trưởng tổ ATGT


8

Lê Thanh Tùng

Tổ trưởng tổ đà giáo

9

Nguyễn Văn Hưng

Kỹ sư hiện trường

10

Trần Tiến Lực

Kỹ sư hiện trường

11

Phạm Văn Tâm

Kỹ sư hiện trường

12

Nghiêm Công Hoàng
Phương

Kỹ sư hiện trường


13

Hoàng Mạnh Cầm

Kỹ sư hiện trường

Ngày thôi
việc

Chủ trì kiểm định
Cán bộ giám sát chất lượng

Ngày

tháng

năm 2017

(Người ghi ký tên)


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN VII: BẢN KÊ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRÌNH
TT

Văn bản số, ngày

1


731/QĐ-TCĐBVN

Cơ quan phát
Tổng cục đường
bộ Việt Nam

Ngày nhận
01/03/2017

247/QĐ-CQLĐBI

Cục quản lý
đường bộ I

08/03/2017

13/03/2017

3

546/2017/HĐ-TV

Cục quản lý
đường bộ I

4

Các tiêu chuẩn, quy
trình


2

Tóm tắt nội dung
Phê duyệt Báo cáo KT-KT và kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
gói thầu tư vấn kiểm định và đảm
bảo giao thông
Hợp đồng giữa Cục quản lý đường
bộ I và Công ty CP Tư vấn Đầu tư
và Xây dựng CTGT.
- Quy trình thử nghiệm cầu 22TCN
170 – 87
- Quy trình kiểm định cầu trên
đường ô tô22TCN 243-98
- Quy trình thiết kế cầu cống theo
trạng thái giới hạn 22TCN-18-79

5

Các tài liệu khác

Ngày

tháng

năm 2017

(Người ghi ký tên)



Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

PHẦN VIII: NHẬT KÝ THI CÔNG

TT

Tóm tắt nội dung công việc

ĐV

Khối lượng
hoàn thành

Ý kiến của
người kiểm
tra

Biện pháp
và thời
gian khắc
phục

Người viết:

Tư vấn giám sát

Chủ nhiệm kiểm định



Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La

TT

Tóm tắt nội dung công việc

ĐV

Khối lượng
hoàn thành

Ý kiến của
người kiểm
tra

Biện pháp
và thời
gian khắc
phục

Người viết:

Tư vấn giám sát

Chủ nhiệm kiểm định


Nhật ký công trình: Kiểm định cầu Tà Vài Km 232+734, Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La


TT

Tóm tắt nội dung công việc

ĐV

Khối lượng
hoàn thành

Ý kiến của
người kiểm
tra

Biện pháp
và thời
gian khắc
phục

Người viết:

Tư vấn giám sát

Chủ nhiệm kiểm định



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×