Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy, Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

ĐOÀN THỊ THUẦN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO TRẺ 5 TUỔI
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON TƯ THỤC QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN THUẦN

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo Học viện Quản lý Giáo dục đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS-TS. Phạm Văn Thuần - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT
Cầu Giấy, cán bộ quản lý, giáo viên các trường tư thục quận Cầu Giấy đã
cung cấp số liệu, động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong
quá trình viết luận văn. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong


quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo,
các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đoàn Thị Thuần


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG MẦM
NON ............................................................................................................................6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..............................................................9
1.2.1. Hoạt động dạy học .....................................................................................9
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ......................................................................12
1.2.3. Năng lực ...................................................................................................13
1.2.4. Dạy học theo tiếp cận năng lực ................................................................16
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực ..................................18
1.3. Trường mầm non tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................19
1.3.1. Vai trò trường Mầm non ..........................................................................19
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn trường mầm non ...................................................19
1.3.3. Đặc trưng cơ bản của trường mầm non tư thục .......................................20
1.4. Hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non tư thục theo
tiếp cận năng lực ở trường mầm non.................................................................21
1.4.1. Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục trẻ 5 tuổi. ..............................21
1.4.2. Hoạt động dạy của giáo viên ...................................................................22


iii

1.4.3. Hoạt động học tập của trẻ ........................................................................23
1.4.4. Điều kiện hỗ trợ giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường mầm non tư thục ..............23
1.5. Quản lý hoạt động dạy học ở trường mầm non tư thục theo tiếp cận
năng lực ở trường mầm non ...............................................................................24
1.5.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục trẻ 5 tuổi ở
trường mầm non theo tiếp cận năng lực ............................................................24
1.5.2. Lập kế hoạch thực hiện hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực ở
trường mầm non. ................................................................................................26
1.5.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên theo tiếp cận năng lực ........27
1.5.4. Quản lý hoạt động học của trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ..................30
1.5.5. Quản lý phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực.............................31

1.5.6. Quản lý các phương tiện phục vụ hoạt động dạy học theo tiếp cận
năng lực..............................................................................................................32
1.5.7. Quản lý về kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo tiếp cận năng
lực.......................................................................................................................33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trường
mầm non tư thục quận Cầu Giấy theo tiếp cận năng lực ................................35
1.6.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................35
1.6.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................36
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO
TRẺ 5 TUỔI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG MẦM
NON TƯ THỤC QUẬN CẦU GIẤY.....................................................................39
2.1. Khái quát về các trường mầm non Quận Cầu Giấy .................................39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................43
2.2.1. Mục đích của khảo sát .............................................................................43
2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................43
2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................................43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ..............................................................................45
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non
tư thục Quận Cầu Giấy .......................................................................................45
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt
động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ...........................................45


iv

2.3.2. Thực trạng về mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học cho trẻ 5
tuổi tại các trường MN tư thục quận Cầu Giấy .................................................47
2.3.3. Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên cho trẻ 5 tuổi tại một
số trường MN tư thục quận Cầu Giấy. ..............................................................48

2.3.4. Thực trạng hoạt động học tập của trẻ 5 tuổi tại một số trường MN
tư thục quận Cầu Giấy .......................................................................................51
2.3.5. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường
mầm non ............................................................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực ở các
trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy. ........................................................54
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục trẻ 5
tuổi ở trường mầm non theo tiếp cận năng lực. .................................................54
2.4.2. Thực trạng quản lý lập kế hoạch thực hiện hoạt động dạy học cho
trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ở trường mầm non. .........................................57
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy cho trẻ 5 tuổi của giáo viên theo
tiếp cận năng lực ................................................................................................60
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của trẻ theo tiếp cận năng lực ...........63
2.4.5. Thực trạng quản lý phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực ...........66
2.4.6. Thực trạng quản lý các phương tiện phục vụ hoạt động dạy học cho
trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực .........................................................................66
2.4.7. Thực trạng quản lý về kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học cho trẻ
5 tuổi theo tiếp cận năng lực ..............................................................................68
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại trường
mầm non tư thục Quận Cầu Giấy theo tiếp cận năng lực ...............................70
2.5.1. Những điểm mạnh và hạn chế .................................................................70
2.5.2. Nguyên nhân ............................................................................................72
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................73
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO TRẺ
5 TUỔI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ
THỤC QUẬN CẦU GIẤY ......................................................................................74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .......................................................74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu .................................................................74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ...........................................................75



v

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................75
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp
cận năng lực ở các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy ........................75
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy
học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ...........................................................75
3.2.2. Cụ thể hóa mục tiêu và chương trình dạy học cho trẻ 5 tuổi theo
tiếp cận năng lực. ...............................................................................................78
3.2.3. Tổ chức các hình thức dạy học theo tiếp cận năng lực ............................81
3.2.4. Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn dạy học cho HS 5 tuổi theo tiếp
cận năng lực, cho đội ngũ giáo viên ..................................................................88
3.2.5. Khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt động dạy
học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ...........................................................91
3.2.6. Tổ chức các hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học cho trẻ
5 tuổi theo tiếp cận năng lực. .............................................................................94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................98
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................99
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .........................................................................100
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...........................................................................100
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ....................................................................100
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................101
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................104
1. Kết luận ...........................................................................................................104
2. Khuyến nghị ....................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................107

PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

BDCM

Bồi dưỡng chuyên môn

CBQL

Cán bộ quản lý

CBGVNV

Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin

CM

Chuyên môn


CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

HĐCM

Hoạt động chuyên môn

HS

Học sinh

KHGD


Kế hoạch giáo dục

KT-ĐG

Kiểm tra - Đánh giá

MN

Mầm non

MQH

Mối quan hệ

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục


QLHĐCM

Quản lý hoạt động chuyên môn

TBGD

Thiết bị giáo dục

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

So sánh một số đặc trưng cơ bản của dạy học theo cách tiếp cận
truyền thống và theo tiếp cận phát triển năng lực người học ..............17

Bảng 2.1.

Quy mô phát triển trường mầm non từ năm học 2014-2015 đến
năm học 2016 - 2017 ...........................................................................39

Bảng 2.2.

Trình độ chuyên môn của Cán bộ quản lý giai đoạn 2014 - 2017 ......40


Bảng 2.3.

Chất lượng giáo dục trường mầm non quận Cầu Giấy từ năm
học 2014-2015 đến năm học 2016 - 2017 ...........................................42

Bảng 2.4.

Nhận thức của CBQL và GVMN về dạy học cho trẻ 5 tuổi ...............45

Bảng 2.5.

Đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 tuổi ở một số trường mầm non tư
thục quận Cầu Giấy năm học 2016-2017 ............................................48

Bảng 2.6.

Ý kiến về thực hiện việc dạy học của GV cho trẻ 5 tuổi tại
trường mầm non tư thục quận Cầu Giấy .............................................49

Bảng 2.7.

Ý kiến của HS 5 tuổi về việc học ở lớp...............................................51

Bảng 2.8.

Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá kết quả thực hiện
mục tiêu, nội dung chương trình dạy học cho trẻ 5 tuổi. ....................54

Bảng 2.9.


Các nội dung kế hoạch của giáo viên đã thực hiện để dạy học
cho trẻ 5 tuổi ........................................................................................58

Bảng 2.10.

Thực trạng về QL việc lập kế hoạch dạy học cho trẻ 5 tuổi tại
các trường MN tư thục quận Cầu Giấy ...............................................59

Bảng 2.11.

Ý kiến về quản lý hoạt động trên lớp của giáo viên của BGH............60

Bảng 2.12.

Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực.........................................................................................63

Bảng 2.13.

Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện của nhóm biện
pháp quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học .............................67

Bảng 2.14.

Ý kiến về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học ..................69

Bảng 3.1.

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ở các trường

mầm non tư thục quận Cầu Giấy .......................................................101


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

MQH các thành tố của quá trình dạy học trong MQH với môi trường ....11

Biểu đồ 2.1. Trình độ chuyên môn của Cán bộ quản lý giai đoạn 2013- 2017.............41
Biểu đồ 2.2: Nhận thức của QL và GV về tính cấp thiết của việc thực hiện
dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ......................................47
Sơ đồ 3.1:

Mối quan hệ giữa các biện pháp ..........................................................99

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp .................................102


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ
8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo đã khẳng định những điểm tích cực và cũng đã nhìn nhận những
mặt còn hạn chế của nền giáo dục của nước ta. Trong phần nhiệm vụ - giải
pháp của Nghị Quyết có nêu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo
dục theo hướng hiện đại; phát huy tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng

kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối áp đặt truyền thụ một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thực học tập đa
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.”
Trước những yêu cầu tiếp tục đổi mới giáo dục nêu trên, việc quản lý
hoạt động giáo dục, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học sao cho đáp ứng
yêu cầu hiện nay đã trở thành một đòi hỏi cấp thiết đối với các nhà quản lý.
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, mục tiêu của
giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp
một (Điều 22 - luật giáo dục sửa đổi bổ sung, năm 2009).
Trong những năm gần đây, đổi mới chương trình giáo dục ở các cấp
học, đặc biệt là ở bậc học mầm non đòi hỏi GDMN cần tạo ra sự tiếp nối có
hiệu quả, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1 và cho việc học tập suốt đời của trẻ.
Phát triển chương trình, đổi mới chương trình giáo dục trẻ là việc làm thường
xuyên để đáp ứng nhu cầu và sự phát triển chung của xã hội. Đứng trước yêu
cầu đổi mới sự nghiệp GD&ĐT, nâng cao chất lượng CSGD trẻ là mối quan


2

tâm hàng đầu không chỉ là trách nhiệm của người làm công tác QLGD mà là
trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân. Vì vậy, yêu cầu nâng cao chất lượng
giáo dục nói chung, chất lượng GDMN nói riêng là yêu cầu luôn mang tính
thời sự và cấp thiết.
Chất lượng giáo dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó không thể
thiếu vai trò quản lý của người CBQL nhà trường. Tuy trực tiếp tham gia
không nhiều vào hoạt động dạy học, nhưng CBQL bằng những hoạt động của

mình tác động vào quá trình giáo dục nhằm hướng cho hoạt động dạy và học
đạt được những mục tiêu, yêu cầu của giáo dục và đảm bảo chất lượng giáo
dục. BGH ở các trường mầm non bên cạnh tinh thần trách nhiệm cao, chuyên
môn vững đòi hỏi cần có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động
GD trẻ diễn ra ở trường.
Hiện nay cùng với sự phát triển chung của ngành giáo dục mầm non,
chất lượng dạy học ở các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy đã có
những chuyển biến tích cực, song bên cạnh đó còn có những hạn chế như tình
trạng một số giáo viên chưa theo kịp yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học,
trong thiết kế các hoạt động giáo dục trẻ, thiếu tâm huyết với nghề.... Từ đó
đặt ra thách thức trong công tác quản lý phải có biện pháp quản lý và nâng
chất lượng dạy học đáp ứng nhu cầu của xã hội, tạo niềm tin với phụ huynh,
cũng là đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nước. Xuất phát từ
những lí do nêu trên, với việc lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực tại
các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy, Hà Nội” tôi mong muốn góp
phần đề ra các biện pháp quản lý một cách đồng bộ, có tính khả thi cao, phù
hợp với xu thế phát triển xã hội và đáp ứng được mục tiêu phát triển của các
trường mầm non tư thục trong quận.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học ở
các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy: đề xuất một số biện pháp quản
lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực tại các trường
mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực tại các
trường mầm non tư thục tại Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi tại các trường mầm non tư
thục Quận Cầu Giấy được các cấp quản lý quan tâm và cũng đã đạt được
nhiều kết quả rất đáng khích lệ. Song trước yêu cầu đổi mới hiện nay thì công
tác quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi của các trường mầm non tư thục
bộc lộ những hạn chế yếu kém như việc giáo viên thiếu tâm huyết với nghề
nghiệp, năng lực còn hạn chế nhưng lại thiếu tinh thần học tập nâng trình độ
chuyên môn, vẫn còn tình trạng dạy học theo lối áp đặt truyền thụ một chiều,
tập trung vào việc cung cấp kiến thức, ít có hoạt động cung cấp kĩ năng qua
trải nghiệm thực tế, mục tiêu, hình thức và phương pháp dạy học áp dụng
chung cho tất cả đối tượng trẻ, vì thế chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay. Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi
theo tiếp cận năng lực tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy thì sẽ
khắc phục được tình trạng trạng dạy học theo lối áp đặt truyền thụ một chiều,
tăng hiệu quả của việc dạy và học.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu một số vấn đề về lí luận về quản lý hoạt động dạy học
cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực ở các trường Mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý các hoạt động dạy học cho trẻ
5 tuổi theo tiếp cận năng lực tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo

tiếp cận năng lực tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi
theo tiếp cận năng lực tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy.
6.2. Đối tượng khảo sát
Nghiên cứu, phân tích thực trạng thông qua việc trưng cầu ý kiến của 3
cán bộ quản lý cấp phòng, 9 cán bộ quản lý cấp trường, 30 giáo viên, 30 học
sinh lớp 5 tuổi tại 3 trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy - Hà Nội: Mầm
non Happy Smile, Lý Thái Tổ 2, Thăng Long Kidsmart.
6.3. Các số liệu khảo sát được giới hạn từ năm 2013 - 2017
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
7.1.1. Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa và khái quát hóa các tài liệu, các văn bản pháp quy về quản lý giáo
dục nói chung và quản lý giáo dục mầm non nói riêng, các hoạt động dạy học
cho trẻ 5 tuổi theo tiếp cận năng lực.
7.1.2. Tổng quan về một số công trình khoa học nghiên cứu về quản lý
và quản lý giáo dục có liên quan làm cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra với mục đích chủ yếu là thu thập
các số liệu nhằm xác định thực trạng quản lý việc tổ chức các hoạt động


5

dạy học cho trẻ 5 tuổi, phân tích các nguyên nhân thành công, hạn chế thực
trạng này.

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường
nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng tổ chức các hoạt động dạy học cho trẻ 5
tuổi và quản lý việc tổ chức các hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi trong nhà
trường và giải thích nguyên nhân của vấn đề.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động giảng dạy của đội
ngũ giáo viên bằng việc: dự giờ cùng giáo viên, cùng Hiệu trưởng, Tổ trưởng
chuyên môn và giáo viên có nhiều kinh nghiệm phân tích giờ dạy, điều tra
thông tin về hồ sơ sổ sách (việc thực hiện quy chế chuyên môn, chương trình
dạy học…) quan sát các hoạt động quản lý và quản lý HĐDH cho trẻ 5 tuổi
của nhà trường.
7.3. Phương pháp khảo nghiệm
Sau khi đề xuất các biện pháp, thực hiện lấy ý kiến đánh giá của chuyên
gia, các nhà QL giáo dục, các giáo viên về tính cấp thiết và khả thi của các
biện pháp đã đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn có 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi
theo tiếp cận năng lực ở các trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi tại
trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho trẻ 5 tuổi theo
tiếp cận năng lực ở các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy.


6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CHO TRẺ 5 TUỔI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
* Các nghiên cứu ngoài nước: Trên thế giới, hoạt động dạy học theo
tiếp cận năng lực đã được quan tâm từ rất lâu. Đã có nhiều công trình nghiên
cứu về vấn đề này như: Thế kỷ XX, J.Dewey (1916) cho rằng giáo dục và dạy
học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực vốn có của HS. Do vậy, quá
trình dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực vốn có của HS. Từ thế
kỷ XV - XVIII, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Comesnky đã khái quát kinh
nghiệm dạy học của loài người nâng lên đỉnh cao bằng cách đưa ra một hệ thống
các nguyên tắc chỉ đạo công tác dạy học, đó là những nguyên tắc như: Dạy học
phát huy tính tích cực của học sinh, dạy học vừa sức, đảm bảo tính trực quan,
đảm bảo độ bền vững của tri thức, dạy học phải đảm bảo tính hệ thống, liên tục.
Nhiều nhà giáo dục có tư tưởng tiến bộ đã chú ý đến dạy học hướng
vào người học, khai thác tiềm năng của mỗi cá nhân HS. Thế kỷ XX, J.Dewey
(1916) cho rằng giáo dục và dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng
lực vốn có của HS. Do vậy, quá trình dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng,
năng lực vốn có của HS. Do vậy, quá trình dạy học phải hướng vào người học,
đảm bảo cho họ học bằng sự phân tích kinh nghiệm của mình. Việc học tập là
quá trình xử lý kinh nghiệm mà người học tự tiến hành với sự giúp đỡ của nhà
giáo dục theo nhu cầu và lợi ích cá nhân. Như vậy, dạy học phải chú ý đến cái
riêng của mỗi người, đặc biệt là nhu cầu, hứng thú. Dạy học dựa trên kinh
nghiệm cá nhân và hiệu quả học tập do từng người quyết định.


7

Quốc đảo Singapore là một ví dụ điển hình cho vai trò của giáo dục và
dạy học. Với mục tiêu giáo dục là “Phát triển tài năng của từng cá nhân, sao

cho mỗi người đều có thể đóng góp vào sự nghiệp kinh tế và vào cuộc đấu
tranh liên tục nhằm biến Singapore thành một thị trường quốc tế giàu năng
suất và mang tính cạnh tranh” đã tạo nên một Singapore trở thành một nước
có cơ sở hạ tầng hiện đại, có một số ngành công nghiệp phát triển cao hàng
đầu Châu Á và thế giới. Đặc biệt, Singapore là một quốc gia rất thành công
trong việc xây dựng một đất nước có trình độ dân trí cao và là một trong
những quốc gia có hệ thống giáo dục phát triển hàng đầu Châu Á
Rất nhiều vấn đề và góc độ dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực
người học đã được các tác giả nghiên cứu. Mỗi công trình đều có những điểm
mạnh, điểm yếu và những mục đích riêng. Nhưng điểm chung nhất của các
nghiên cứu là cùng tập trung nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học
theo tiếp cận phát triển năng lực người học để nâng cao chất lượng giáo dục
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
* Các nghiên cứu trong nước:
Kế thừa những thành tựu về dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực
người học của một số nước trên thế giới, ở nước ta cũng đã có một số công
trình nghiên cứu và những bài viết của các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam
trong lĩnh vực QLGD, trong đó phải kể đến:
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương khoa học
quản lý, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (2011) Lí luận dạy học hiện đại.
Trần Khánh Đức - Trịnh Văn Minh (2013), Nghiên cứu nhu cầu và xây
dựng mô hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục, Đề tài trọng
điểm cấp ĐHQGHN, mã số QGĐT 11.19.


8

Nguyễn Thu Hà (2014), Giảng dạy theo NL và đánh giá theo NL trong
giáo dục: đã đưa ra một số vấn đề lý luận cơ bản về dạy học theo tiếp cận NL.

Bên cạnh những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học đã
nêu trên, còn có rất nhiều các công trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất
lượng giáo dục mầm non như:
Lê Bạch Tuyết (2008), Cẩm nang dành cho Cán bộ quản lý giáo dục
mầm non, Phạm Thị Châu (2000) “Một số vấn đề quản lý giáo dục mầm
non”. Trong đó đã phân tích khá rõ điểm khác biệt giữa GDMN và GDPT.
Các tác giả đã tiếp cận nghiên cứu các vấn đề về QLGD và QLGDMN
với nhiều đề tài đa dạng và phong phú.
Nghiên cứu về lĩnh vực dạy học theo tiếp cận năng lực có các đề tài
như:
Nguyễn Xuân Hải, Dạy học một số chủ để theo hướng tiếp cận năng
lực cá nhân cho trẻ chậm phát triển trí tuệ lớp 1, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu
2007).
Tăng Dương Công, Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực ở
các trường Trung học cơ sở Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang (2016) - ĐHGD
– ĐHQG, phân tích khá rõ về việc dạy học theo TCNL ở trường THPT.
Phạm Thị Mai Loan, “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại
trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển
năng lực người học” (2016) - ĐHGD – ĐHQG.
Lê Đăng Khoa, Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực tại các trường phổ thông huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội
(2016) - ĐHSP Hà Nội 2.
Phạm Mạnh Tùng, Quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở trường
trung cấp nghề (2015) - ĐHSP Hà Nội 2.


9

Nguyễn Anh Tuấn, Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực tại huyện Lập Thạch Vĩnh Phúc (2015) - ĐHSP Hà

Nội 2. Các đề tài trên hầu hết nghiên cứu về DH theo TCNL ở trường PT,
hay trường dạy nghề, nhưng nghiên cứu về QLDH theo tiếp cận năng lực
trong trường mầm non chưa thực sự có nhiều.
Vì vậy nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận
năng lực cho trẻ 5 tuổi tại các trường mầm non tư thục Quận Cầu Giấy, Hà
Nội” là vấn đề cần thiết đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý, nâng cao
chất lượng GD trẻ ở các trường mầm non tư thục quận Cầu Giấy.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là hoạt động chủ yếu trong nhà trường giúp học sinh tiếp thu
những kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại của nhân loại, hình thành những
kỹ năng, kỹ xảo và những năng lực, phẩm chất trí tuệ cần thiết của người
công dân, dạy học cũng là con đường cơ bản để hình thành thế giới quan khoa
học, phẩm chất đạo đức và phát triển nhân cách học sinh.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Dạy học là hai mặt của một quá
trình luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, qui định lẫn nhau, thâm nhập
vào nhau thông qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng
phát triển trí tuệ, góp phần hoàn thiện nhân cách. Bản chất của quá trình dạy
học là một hệ toàn vẹn” [28]
Hoạt động dạy theo tác giả Đặng Vũ Hoạt: "Hoạt động của thầy là hoạt
động điều khiển, hoạt động của trò là đối tượng của quá trình dạy học ” [19]
Như vậy, hoạt động dạy học là hoạt động kép bao gồm hoạt động dạy
của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Hoạt động dạy và hoạt động học
thống nhất biện chứng với nhau trong hoạt động dạy học. Nếu thiếu một trong


10

hai hoạt động thì không có hoạt động dạy học. Nếu không có hoạt động dạy
thì chỉ còn hoạt động tự học của học sinh, nếu không có hoạt động học thì

hoạt động dạy cũng không diễn ra.
Hoạt động dạy của giáo viên là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của học sinh. Hoạt động học của học sinh là hoạt động tự
giác, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức của mình nhằm biến những tri thức của nhân loại thành kiến thức,
tri thức của bản thân, tự làm phong phú và phát triển những giá trị của bản
thân. Hoạt động dạy học diễn ra theo từng quá trình, sau mỗi quá trình, học
sinh đạt được những tiến bộ mới về kiến thức, kỹ năng và thái độ, nhân cách
học sinh được hoàn thiện dần. Theo tiếp cận hệ thống thì quá trình dạy học là
một hệ thống gồm các thành tố cơ bản là: Mục tiêu dạy học; Nội dung;
Phương pháp; phương tiện; Hình thức tổ chức dạy học; Giáo viên với hoạt
động dạy; Học sinh với hoạt động học; Kết quả dạy học. Các thành tố trên của
quá trình dạy học tác động qua lại, quan hệ biện chứng với nhau và đặt trong
sự tương tác với môi trường tạo nên tính trội của hệ thống. Chúng ta có thể
thấy mối quan hệ biện chứng của các thành tố dạy học qua sơ đồ sau:


11

Mục đích, nhiệm
vụ dạy học

Môi
trường
khoa
học
kỹ
thuật

Giáo viên dạy

với hoạt động

Nội dung
dạy học

Phương pháp,
phương tiện DH

Hình thức tổ
chức dạy học

Môi
trường
chính
trị

hội

Học sinh với
hoạt động học

Kết quả dạy học

Sơ đồ 1.1. MQH các thành tố của quá trình dạy học trong MQH với môi trường
Bản chất của quá trình dạy học: Bản chất của quá trình dạy học là quá
trình nhận thức độc đáo của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên. Hoạt
động học của học sinh là hoạt động nhận thức thế giới khách quan. Cũng
giống như nhận thức của nhân loại, nhận thức của học sinh tuân theo quy luật
nhận thức chung: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý,

nhận thức hiện thực khách quan" (V.I.Lênin).
Toàn bộ nhận thức chung của loài người đều thể hiện theo công thức
đó, song trong từng giai đoạn cụ thể, tuỳ từng điểm xuất phát mà quá trình
nhận thức đi từ cụ thể đến trừu tượng hoặc từ trừu tượng đến cụ thể.


12

Tính độc đáo trong nhận thức của học sinh thể hiện trên những khía
cạnh: Quá trình nhận thức của học sinh không phải là quá trình tìm ra cái mới
cho nhân loại mà chỉ tái tạo lại những tri thức mà loài người đã sáng tạo ra,
nhận thức đó chỉ mới mẻ đối với bản thân họ. Quá trình nhận thức của học
sinh không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử sai mà đã được gia công sư
phạm, chính vì vậy mà chỉ trong một thời gian ngắn, học sinh có thể tiếp thu
được khối lượng kiến thức đồ sộ của nhân loại một cách thuận lợi. Quá trình
nhận thức của học sinh diễn ra dưới sự lãnh đạo, điều khiển của giáo viên,
những người có trình độ sư phạm, có phương pháp khoa học đồng thời diễn ra
trong những điều kiện sư phạm nhất định.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình với tư cách là một
hệ toàn vẹn, bao gồm các thành tố cơ bản: mục đích, nhiệm vụ, nội dung dạy
học, thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học, các phương pháp và
phương tiện dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả
dạy học. Tất cả các thành tố này tồn tại trong mối quan hệ qua lại và thống
nhất với môi trường của nó: môi trường xã hội- chính trị và môi trường khoa
học- kinh tế-công nghệ. Điều đó có nghĩa là chủ thể quản lý phải tác động về
quản lý để đưa hoạt động dạy học từ trạng thái này sang trạng thái cao hơn để
dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng “Nói đến hoạt động dạy học là nói đến
hoạt động dạy và học của của thầy và trò trong nhà trường, với mục tiêu là

giúp HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kĩ năng,
kĩ xảo và thái độ tích cực đối với học tập và cuộc sống” [34].
Quản lý hoạt động dạy học là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ
bản sau:


13

Quản lý việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, chương trình dạy học.
Quản lý việc xây dựng và thực hiện nội dung dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên.
Quản lý hoạt động học của học sinh.
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học, tài chính...
Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
Trên cơ sở phân tích khái niệm quản lý và cách tiếp cận hoạt động dạy
học theo quan điểm hệ thống, ta thấy: Quản lý hoạt động dạy học là những tác
động có hướng đích, có kế hoạch, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm phát triển và nâng cao chất lượng các
thành tố của quá trình dạy học, làm cho hoạt động dạy học tiến đến mục tiêu
đề ra.
Chủ thể quản lý dạy học là các cấp quản lý giáo dục, cán bộ quản lý
trong nhà trường và chính giáo viên, học sinh. Giáo viên và học sinh vừa là
chủ thể quản lý vừa là đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý hoạt động dạy
học là cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và các thành viên trong nhà trường.
Nội dung quản lý dạy học bao gồm quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung
dạy học, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học, giáo viên, học
sinh, kết quả dạy học.
1.2.3. Năng lực
Có nhiều khái niệm khác nhau về Năng lực
Theo khái niệm của Uỷ ban Châu Âu (2005): “Năng lực là sự kết hợp

của nhiều kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với một tình huống nào đó.”
Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu
trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinh
nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí (John Erpenbeck 1998).


14

Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực
hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể
học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng
hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã
hội để có thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp…
trong những tình huống thay đổi (Weinert, 2001).
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát
hành năm 2014 thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh
hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá
nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong
bối cảnh nhất định” [6]
Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm
năng lực được sử dụng như sau:
+ Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu dạy học: mục tiêu dạy học
của môn học được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành;
+ Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với
nhau nhằm hình thành các năng lực;
+ Năng lực là sự kết hợp tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn ….;
+ Mục tiêu hình thành năng lực định hướng họ việc lựa chọn, đánh giá
mức độ quan trọng các cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hoạt động

dạy học về mặt phương pháp;
+ Năng lực mô tả việc giải quyết những nhiệm vụ trong các tình huống;


15

+ Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành cơ
sở chung trong việc giáo dục và dạy học;
+ Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các
chuẩn.
Năng lực là một khái niệm trừu tượng, đa nghĩa, do đó, có nhiều cách
phát biểu về khái niệm năng lực. Tuy nhiên, các phát biểu đều thống nhất
rằng: Những thành tố cơ bản tạo nên năng lực là kiến thức, kỹ năng và thái
độ. Song, không thể hiểu đơn giản rằng: Năng lực là sự gộp lại của các thành
tố đó. Điểm chung của các cách phát biểu về khái niệm năng lực chính là khả
năng vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ để giải quyết một tình huống có
thực trong cuộc sống.
Phân loại năng lực
Năng lực của người học có thể chia thành hai loại chính: năng lực
chung và năng lực cụ thể, chuyên biệt:
Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống
và làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được hình thành và phát
triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học. Đây là loại năng lực
được hình thành xuyên chương trình.
Năng lực cụ thể, chuyên biệt là năng lực riêng được hình thành và phát
triển do một lĩnh vực/môn học nào đó. Đây là dạng năng lực chuyên sâu, góp
phần giúp mọi người giải quyết các công việc chuyên môn trong lĩnh vực
công tác hẹp của mình.
Năng lực chỉ có thể thấy được khi quan sát hoạt động của người học ở
các tình huống nhất định. Năng lực được hình thành không chỉ trong quá trình

học tập tại trường mà cả ngoài trường và xã hội.


16

1.2.4. Dạy học theo tiếp cận năng lực
*Khái niệm: Dạy học theo tiếp cận năng lực chủ trương giúp người
học không chỉ biết học thuộc, ghi nhớ mà còn phải biết làm thông qua các
hoạt động cụ thể, sử dụng những tri thức học được để giải quyết các tình
huống do cuộc sống đặt ra.
Hình thức dạy học truyền thống phổ biến đã được áp dụng trong nhiều
năm trước đây có thể gọi là dạy học tiếp cận nội dung. Hình thức này chủ yếu
là trang bị kiến thức, nên phương pháp dạy học theo lối truyền đạt một chiều
dẫn đến việc học sinh rất thụ động, chỉ chú trọng đến việc ghi nhớ, học thuộc
các nội dung kiến thức có sẵn trong sách giáo khoa mà ít được rèn luyện kĩ
năng ứng dụng vào thực tế. Hình thức tổ chức dạy học chủ yếu là trên lớp
học, chưa dành thời lượng thỏa đáng cho các hoạt động trải nghiệm thực tế.
* So sánh sự khác nhau giữa tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực:


×