BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DC
----------
Lấ NGC LOAN
BIệN PHáP QUảN Lý HOạT ĐộNG Tổ CHUYÊN MÔN
CủA HIệU TRƯởNG TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở BA TRạI,
HUYệN BA Vì, THàNH PHố Hà NộI
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dục
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của Hiệu trưởng trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà
Nội”, tác giả luận văn chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học
trường Học viện Quản lý giáo dục, trường THCS Ba Trại đã cho phép, tạo
điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành chương trình Cao học Quản lý giáo
dục và hoàn thành luận văn này.
Tác giả bày tỏ lịng tri ân đến q thầy, cơ đã tận tình truyền đạt kiến
thức, kĩ năng, kinh nghiệm và hướng dẫn cách thức nghiên cứu, tìm kiếm tri
thức khoa học.
Trong quá trình khảo sát, nghiên cứu đề tài, tác giả đã nhận được sự hỗ
trợ tận tình của lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; lãnh đạo,
giáo viên trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đã cung cấp
thông tin, tạo điều kiện cho tác giả tiến hành khảo sát thực tế, thu thập tài liệu.
Đặc biệt, tác giả xin gửi đến PGS.TS Nguyễn Minh Đức lòng biết ơn
sâu sắc về sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, chu đáo và hiệu quả.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Loan
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học .............................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .........................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề........................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................7
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................7
1.2.2. Quản lý Giáo dục ......................................................................................12
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................13
1.2.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ...........................................................16
1.3. Hoạt động TCM trong trường THCS .........................................................17
1.3.1. Vị trí, vai trị của TCM ở trường THCS ...................................................17
1.3.2. Hoạt động TCM ở trường THCS .............................................................19
1.3.3. Vai trò của TTCM ....................................................................................20
1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của TTCM .........................................................20
1.3.5. Vị trí, vai trị của HT ................................................................................21
1.3.6. Nhiệm vụ, quyền hạn của HT ...................................................................22
1.3.7. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của HT...............................................24
1.4. Quản lý hoạt động TCM trong trường THCS ...........................................25
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của TCM ........25
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học .......................................................................26
iii
1.4.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của GV ......................28
1.4.4. Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn ................................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động TCM ..........................33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................33
1.5.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................34
Kết luận chương 1 ...................................................................................................36
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BA TRẠI, HUYỆN BA
VÌ,THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................................................................................37
2.1. Khái quát tình hình giáo dục của Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ........37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ........................................................37
2.1.2. Khái quát về thực trạng Giáo dục huyện Ba Vì .......................................38
2.1.3. Khái quát về thực trạng trường THCS Ba Trại: .......................................39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................45
2.2.1. Mục đích khảo sát.....................................................................................45
2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................45
2.2.3. Nội dung khảo sát .....................................................................................45
2.2.4. Phương pháp khảo sát ..............................................................................45
2.2.5. Địa bàn và khách thể khảo sát ..................................................................46
2.3. Thực trạng tổ chức và hoạt động các TCM ở trường THCS Ba Trại .....46
2.3.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................46
2.3.2. Đặc điểm hoạt động TCM ở trường THCS Ba Trại .................................48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động TCM ở trường THCS Ba Trại ................49
2.4.1. Thực trạng công tác bổ nhiệm và quy hoạch TTCM ...............................49
2.4.2. Thực trạng quy hoạch TCM .....................................................................49
2.4.3. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
của tổ chuyên môn ..............................................................................................50
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học .....................................................51
2.4.5. Thực trạng công tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học ....................52
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt của TCM ...................................53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động TCM của Hiệu
trưởng ở trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội .............................63
2.5.1. Ưu điểm ....................................................................................................63
2.5.2. Hạn chế .....................................................................................................64
iv
2.5.3. Nguyên nhân.............................................................................................65
Kết luận chương 2 ...................................................................................................66
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BA TRẠI, HUYỆN BA
VÌ,THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................................................................................67
3.1. Định hướng phát triển của trường và các nguyên tắc đề xuất biện
pháp .......................................................................................................................67
3.1.1. Định hướng phát triển của trường THCS Ba Trại ....................................67
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ...............................................67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động TCM của HT trường THCS Ba
Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội ...........................................................................68
3.2.1. Tổ chức quy hoạch TTCM và TCM theo đặc trưng các môn học và
đảm bảo hiệu quả trong hoạt động chuyên môn.................................................68
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
của tổ chuyên môn ..............................................................................................70
3.2.3. Quản lý chỉ đạo hoạt động dạy học theo định hướng đổi mối nội
dung, phương pháp dạy học ...............................................................................72
3.2.4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ và năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn ............................................77
3.2.5. Quản lý hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn .....................................80
3.2.6. Tăng cường hoạt động giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa
các TCM trong trường với các TCM ở các trường tiên tiến trong huyện ..........90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................92
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất ........................................................................................................................93
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm .............................................................93
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................94
Kết luận chương 3 ...................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................99
1. Kết luận ..............................................................................................................99
2. Kiến nghị..........................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................102
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
Chữ viết tắt
Cán bộ quảnlí
CBQL
Xã hội
XH
Tổ chun mơn
TCM
Cơng nghệ thơng tin
CNTT
Điểm trung bình
ĐTB
Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT
Quản lý nhà trường
QLNT
Giáo viên
GV
Học sinh
HS
Hiệu trưởng
HT
Giáo dục
GD
Quản lý giáo dục
QLGD
Cán bộ quản lý
CBQL
Trung học cơ sở
THCS
Trung học phổ thông
THPT
Sáng kiến kinh nghiệm
SKKN
Tổ trưởng chuyên môn
TTCM
Dạy học
DH
Chuyên môn
CM
Quản lý
QL
Nghiên cứu khoa học
NCKH
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Kết quả xếp loại hai mặt GD từ năm học 2014-2015 đến năm
học 2016-2017 .....................................................................................42
Bảng 2.2:
Thành tích thi HSG cấp Huyện - cấp Thành phố từ năm học
2014-2015 đến năm học 2016-2017 ....................................................43
Bảng 2.3:
Kết quả tốt nghiệp của trường và của Huyện Ba Vì ...........................44
Bảng 2.4:
Kết quả thi vào THPT các năm ...........................................................44
Bảng 2.5:
Các TCM và số lượng GV từ năm học 2014 - 2015 đến năm học
2016 - 2017..........................................................................................46
Bảng 2.6:
Bảng thống kê số lượng, thâm niên cơng tác, độ tuổi, trình độ
chun mơn của GV từ năm học 2014 – 2015 đến năm học 2016
- 2017 ...................................................................................................47
Bảng 2.7:
Bảng thống kê số lượng, thâm niên công tác, độ tuổi, trình độ
chun mơn của CBQL trường THCS Ba Trại ...................................47
Bảng 2.8:
Kết quả khảo sát công tác bổ nhiệm và quy hoạch TTCM .................49
Bảng 2.9:
Kết quả khảo sát công tác quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch của TCM ...................................................................................50
Bảng 2.10:
Kết quả khảo sát quản lý hoạt động DH .............................................51
Bảng 2.11:
Kết quả khảo sát công tác quản lý đổi mới PPDH ..............................52
Bảng 2.12:
Kết quả khảo sát quản lý hoạt động sinh hoạt của TCM ....................53
Bảng 2.13:
Kết quả khảo sát công tác QL lao động của đội ngũ GV ....................55
Bảng 2.14:
Kết quả khảo sát về quản lý hồ sơ CM ...............................................56
Bảng 2.15:
Kết quả khảo sát về quản lý việc thực hiện chương trình, kế
hoạch GD của TCM ............................................................................57
Bảng 2.16:
Kết quả khảo sát về quản lý tổ chức sinh hoạt TCM ..........................58
Bảng 2.17:
Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG phụ đạo
HS yếu, kém của TCM ........................................................................59
Bảng 2.18:
Kết quả khảo sát về quản lý thực hiện quy chế cho điểm kiểm tra
đánh giá của TCM ...............................................................................60
Bảng 2.19:
Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động NCKH của GV và nghiên
cứu khoa học kỹ thuật củaHS ..............................................................61
vii
Bảng 2.20:
Kết quả khảo sát quản lý hoạt động dự giờ, thao giảng, hội giảng ...........62
Bảng 3.1:
Mức độ và cách tính điểm nội dung phiếu khảo nghiệm ....................93
Bảng 3.2:
Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động TCM ở trường THCS Ba Trại ............................................94
Bảng 3.3:
Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động TCM ở trường THCS Ba Trại ............................................95
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Mơ hình về quản lý..............................................................................10
Sơ đồ 1.2:
Quan hệ các chức năng quản lý ...........................................................12
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ quản lý nhà trường ....................................................................16
Sơ đồ 3.1:
Mối quan hệ giữa các biện pháp..........................................................93
Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ........................................................................................97
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên đánh dấu
một thời kỳ cả dân tộc đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá nhằm thực hiện
mục tiêu“Dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh”.
GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người
Việt Nam. Phát triển GD&ĐT cùng với phát triển khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho phát triển.
Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) chỉ rõ: “Đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta
trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo bao
gồm: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo; hệ thống tổ chức, loại hình
giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và học; cơ chế quản lý; xây
dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện
bảo đảm…, trong toàn hệ thống (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục đại học, đào tạo nghề)” Hội nghị đã đề ra phương hướng phát triển giáo
dục và đào tạo đến năm 2020: “Quán triệt đầy đủ và thể hiện bằng kế hoạch,
chương trình hành động cụ thể quan điểm giáo dục - đào tạo là quốc sách
hàng đầu, phải đi trước và được đầu tư trước”.[2]
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT luôn nhận được sự quan tâm
của Đảng, Nhà nước và tồn thể xã hội. Ngành GD&ĐT đã có những chiến
lược và các giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác quản lý dạy - học; đội
ngũ GV, cán bộ quản lý GD hoạt động có chất lượng và hiệu quả, đặc biệt
quản lý hoạt động của TCM. Đối với trường THCS thì TCM là đơn vị quản lý
trực tiếp triển khai các hoạt động chuyên môn. Hoạt động TCM ln có một
2
vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng DH
trong nhà trường. Đối với GV, TCM là nơi mà họ có thể thực hiện học tập,
trao đổi CM một cách gần gũi và thiết thực nhất. Hoạt động của TCM hiệu
quả thì chất lượng dạy và học trong nhà trường được nâng cao.
Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động của các TCM ở trường
THCS cịn bộc lộ nhiều khó khăn, bất cập. Nhiều trường chưa nhận thức đúng
và đầy đủ vị trí vai trò hoạt động của TCM trong hoạt động chung của nhà
trường. Các TCM chưa phát huy được hiệu quả hoạt động để có thể đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Đó là đổi mới tư duy, nhận thức, triết lý
giáo dục, về sứ mạng của giáo dục; đổi mới quan điểm phát triển giáo dục; đổi
mới mục tiêu giáo dục; đổi mới và lành mạnh hóa mơi trường giáo dục; đổi
mới nội dung và phương thức giáo dục; đổi mới cơ chế phát triển giáo dục; đổi
mới động lực - nguồn lực phát triển giáo dục; đổi mới tổ chức chỉ đạo thực hiện
quá trình đổi mới giáo dục. Vấn đề quản lý hoạt động của TCM như thế nào
vừa đảm bảo hoạt động quản lý của hiệu trưởng vừa không làm rào cản hoạt
TCM, vừa phát huy được vai trò, khả năng hoạt động sáng tạo, hiệu quả của tổ
chuyên môn trong hoạt động giảng dạy và thực hiện mục tiêu GD.
Trường THCS Ba Trại, Ba Vì, Hà Nội có đội ngũ cán bộ quản lý có
thâm niên lâu năm, kinh nghiệm quản lý nhiều nhưng trước khi chuyển về
trường THCS Ba Trại thì cán bộ quản lý từng làm ở trường có quy mơ nhỏ
hơn lại ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, trình độ dân trí cịn hạn
chế. Đối với TCM, các TTCM đều khơng cịn trẻ, số năm cơng tác trên 20
năm. Các tổ trưởng đều là những cá nhân có nhiều cố gắng, tận tụy, có tinh
thần trách nhiệm trong cơng việc, có trình độ CM, nghiệp vụ, có kinh nghiệm
giảng dạy và điều hành tổ. Tuy nhiên các tổ trưởng chưa có phương pháp
quản lý điều hành thực sự khoa học, thiếu tính đồng bộ, hệ thống, chưa có sự
nhanh nhạy và quyết đốn trong việc cải tiến công tác điều hành quản lý điều
hành tổ. Dẫn tới hiệu quả, chất lượng giáo dục còn chưa cao.
3
Chính vì những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Biện
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường Trung học
cơ sở Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” để có thể áp dụng tại địa
phương nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS Ba Trại trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề tài đề xuất một
số biện pháp quản lý của HT nhằm nâng cao chất lượng GD tại trường THCS
Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý của HT đối với hoạt động TCM.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý của HT đối với TCM trường THCS Ba
Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý TCM của HT trường THCS Ba
Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tổ chuyên môn ở trường Trung
học cơ sở Ba Trại.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của HT
trường THCS Ba Trại.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong khuôn khổ hoạt động của các
TCM thuộc trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
Điều tra, khảo sát hoạt động của các TCM và quản lý hoạt động TCM
từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016 - 2017 của trường THCS Ba Trại,
huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động TCM ở trường THCS Ba Trại trong giai đoạn hiện nay đã
đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều bất cập. Nếu lựa chọn,
đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động
4
của TCM đã được xác định trong đề tài một cách đồng bộ, phù hợp sẽ nâng
cao chất lượng hoạt động của TCM, từ đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện ở trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các quan điểm, đường lối, chính sách, chiến lược giáo
dục của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các quan điểm, đường lối giáo dục
của Đảng và Nhà nước; các phạm trù; khái niệm.
- Nghiên cứu một số các luận văn về khoa học QLGD liên quan.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động TCM ở
trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội: Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học, các báo cáo tổng kết năm học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD trong các năm học.
- Phương pháp quan sát, làm phiếu điều tra, trưng cầu ý kiến của HT,
TTCM, GV về thực trạng hoạt động TCM.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu; kết luận và kiến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục,
nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của
Hiệu trưởng trường THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu
trưởng trường Trung học cơ sở Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu
trưởng trường Trung học cơ sở Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của giáo dục là sự
truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm đã được tích luỹ trong q trình phát triển
của XH lồi người từ thế hệ đi trước cho thế hệ sau. Giáo dục giúp cho xã hội
bảo tồn nền văn hoá nhân loại, đồng thời giúp cho cá nhân phát triển tâm lý, ý
thức, phát triển tiềm năng của bản thân. Vì vậy, q trình giáo dục có tính đặc
thù riêng, đó là giá trị của sản phẩm giáo dục chính là quá trình hình thành
nhân cách con người phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đây là một vấn đề có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của XH loài người.
Việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường nói chung và ở
trường THCS Ba Trại nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Trong đó, hoạt động TCM là hoạt
động quan trọng, được coi là linh hồn trong các hoạt động của nhà trường.
Nâng cao chất lượng hoạt động của TCM là góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của các nhà trường, quyết định sự thành công của kế hoạch, mục tiêu
đổi mới giáo dục đã đề ra và cũng là vấn đề luôn được các nhà khoa học quan
tâm. Họ nghiên cứu thực tiễn các nhà trường để tìm ra biện pháp quản lý hoạt
động TCM sao cho có hiệu quả nhất.
Nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của GD trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố - hiện đại hoá và phát triển đất nước, trong Báo cáo chính trị của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khố X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI của Đảng về kiểm điểm 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X, nhìn lại 10
năm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010, 20 năm thực
hiện cương lĩnh, đã thẳng thắn nhìn nhận những hạn chế, khuyết điểm trong
6
lĩnh vực GD: Chất lượng GD và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển,
nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn cịn hạn chế; chưa chuyển
mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của XH. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng số lượng, quy mô với nâng cao chất lượng, giữa dạy chữ và dạy
người. Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới
chậm; cơ cấu giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo;
chất lượng GD toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố. [8]
Trước thực trạng đó, Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đát nước
năm 2011-2015 về phát triển GD là: “Phát triển, nâng cao chất lượng GD và
đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh
tế tri thức”[8]
Hơn lúc nào hết việc nâng cao chất lượng GD là một nhiệm vụ trọng tâm
của ngành GD đào tạo trong công cuộc đổi mới đát nước, tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ, nhiều tác giả
nghiên cứu về quản lý nâng cao chất lượng hoạt động của TCM, quản lý hoạt
động dạy và học để nâng cao chất luợng dạy học trong các nhà truờng, như là:
Năm 2010, đề tài “Biện pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng trường
THPT Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Hữu Hùng; Năm 2011,
đề tài “Một số biện pháp quản lý đội nghĩ TTCM của HT các trường THCS
thành phố Hà Tĩnh” của tác giả Võ Thị Mỹ Dung; Năm 2013, đề tài “Quản lý
hoạt động tổ chuyên môn ở trường Trung học phổ thông Đồng Bành, tỉnh
Lạng Sơn” của tác giả Hoàng Mạnh Hùng; Năm 2014, đề tài “Quản lý hoạt
động chuyên môn của Hiệu trưởng ở các trường THCS huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải
Dương” của tác giả Lê Văn Biên; …. Các nghiên cứu của các tác giả nhìn
7
chung đã đề cập đến nội dung quản lí hoạt động dạy và học ở trường THCS
và một số các biện pháp quản lí trên cơ sở quản lí hoạt động dạy học và quản
lí hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THCS.
Các đề tài tuy xuất phát ở nhiều góc độ khác nhau nhưng đã khẳng định
được vị trí, vai trị của TCM trong nhà trường, nêu rõ các hoạt động của TCM
và vài trò quản lý hoạt động TCM, đề xuất được một số biện pháp quản lý
hoạt động của TCM mang lại hiệu quả thiết thực cho tổ chức hoặc đơn vị
mình. Trong các đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động dạy và học, quản lý hoạt
động CM của các nhà trường nhưng chưa có đề tài nghiên cứu nào về quản lý
hoạt động TCM của trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội. Đã có
được thời gian làm việc ở trường THCS Ba Trại, tác giả thấy rõ được vị trí,
vai trị của hoạt động TCM trong nhà trường. Để nâng cao chất lượng dạy và
học, làm tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ trong nhà trường thì người HT cần
phải có những biện pháp quản lý hoạt động TCM sát thực và phù hợp với đơn
vị mình. Trong xu thế phát triển GD hiện nay, các nhà QLGD nói chung, HT
nhà trường nói riêng đều có xu hướng khơng ngừng cải tiến quản lý hoạt động
TCM của mình, qua đó tác động đến các khâu, các bộ phận khác của hệ thống
GD. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, đứng trên nhiều góc độ, nhiều bình
diện khác nhau để tìm ra các biện pháp quản lý CM, nhưng các đề tài đều tập
trung đến mục đích chung là nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà
trường. Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của TCM nói
chung và cụ thể ở trường THCS Ba Trại, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội nói riêng
chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể. Do vậy vấn đề quản lý hoạt động TCM
cần được nghiên cứu một cách cụ thể và khoa học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý
8
Quản lý là một công việc mà một người lãnh đạo học suốt đời và cũng
là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu. Quản lý được giải thích như là
nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ, nhưng không phải là sự khởi đầu để
họ triển khai công việc. Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều
môn khoa học tự nhiên, XH nhân văn khác như: Toán học, thống kê, kinh tế,
tâm lý học, giáo dục học, đạo đức học, XH học,… đồng thời quản lý còn là
một nghệ thuật đòi hỏi sự mềm dẻo và tinh tế cao để đạt được mục đích.
Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo
những quy luật, định luật hay những quy tắc tương ứng nhằm để cho hệ thống
hay q trình đó vận động theo ý muốn của người quản lý nhằm đạt được
những mục đích đề ra. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự
khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại,
xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lí giải khác
nhau. Cùng với sự phát triển của phương thức xã hội hoá sản xuất và sự mở
rộng trong nhận thức của con người thì sự khác biệt về nhận thức và lí giải khái
niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác
nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống
nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản
lý. Đặc biệt là kể từ thế kỉ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú và
có thể tiếp cận khái niệm quản lý theo nhiều cách khác nhau. Chính vì vậy
người ta có thể tiếp nhận khái niệm quản lý theo nhiều các khác nhau.
Theo góc độ tổ chức đó là: cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp
hoạt động của con người trong quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục
tiêu đã đề ra.
9
Theo góc độ điều khiển thì quản lý là lái, điều khiển, điều chỉnh.
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo dục, 1998) thì quản lý
là tổ chức điều khiển hoạt động của một đơn vị cơ quan.
Trong quá trình xây dựng lí luận về quản lý, khái niệm quản lý được
nhiều nhà lí luận đưa ra. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động nghiên cứu của
mỗi người mà khái niệm quản lý được diễn đạt theo các cách khác nhau. Tuy
nhiên, tựu chung lại thì các khái niệm nêu rõ được bản chất của quản lý.
Xét về mặt ngơn ngữ thì: “Quản lý” là từ ghép Hán Việt với nghĩa là
trơng coi, chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển. Theo từ điển
Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là trơng coi, giữ gìn
theo những u cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định”[24].
Giáo trình quản lý hành chính nhà nước của Học viện Hành chính quốc
gia chỉ rõ: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt
tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có
mục đích đến tập thể người - thành viên của hệ nhằm làm cho hệ vận hành
thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến”.[14]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là hoạt động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tậo thể những nguời lao động nói
chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện đuợc những mục tiêu dự
kiến”.[18]
Trên đây là những quan niệm khác nhau về quản lý với những góc độ
khác nhau phụ thuộc vào cái nhìn chủ quan và tính mục đích hoạt động của hệ
thống. Tuy các cách tiếp cận khác nhau nhưng trong quá trình nghiên cứu tác
giả sử dụng khái niệm sau đây làm khái niệm công cụ: Quản lý là sự tác động
10
có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng
dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt được
mục tiêu và ý chí của nhà quản lý đề ra, phù hợp với quy luật khách quan.
Với những phân tích trên mọi hoạt động quản lý đều phải do 4 yếu tố
cơ bản sau cấu thành:
- Chủ thể quản lý, trả lời câu hỏi: do ai quản lý?
- Khách thể quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý cái gì?
- Mục đích quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý vì cái gì?
- Mơi trường và điều kiện tổ chức, trả lời câu hỏi: quản lý trong hoàn
cảnh nào?
Với bản chất là một khoa học và nghệ thuật trong việc điều khiển và
phối hợp sự nỗ lực của con người vào mục tiêu chung. Quá trình này có thể
được mơ tả bằng sơ đồ sau đây:
Phương pháp
Quản lý
Đối tượng
Quản lý
Chủ thể
Quản lý
Mục tiêu
Quản lý
Công cụ
Quản lý
Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý
Chức năng quản lý
Chức năng quản lý có thể hiểu là một dạng hoạt động quản lý, thông
qua chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu
nhất định. Cùng với sự phát triển của XH chức năng quản lý không ngừng cải
11
tiến để thực hiện tốt nhất các mục tiêu đề ra. Hiện nay có thể nhận thấy chức
năng của quản lý gồm:
- Chức năng lập kế hoạch: Kế hoạch là việc xác định các mục tiêu của
tổ chức đồng thời xác định các con đường, các cách thức và biện pháp cùng
các nguồn lực đáp ứng để đạt được các mục tiêu. Thực hiện chức năng kế
hoạch nhằm xây dựng các kế hoạch hoạt động của tổ chức và của cá nhân
người quản lý.
- Chức năng tổ chức thực hiện: Nhằm hình thành cơ cấu tổ chức quản lý
cùng các mối quan hệ giữa chúng. Đó là q trình phân công, phân bổ, sắp xếp
và phối hợp các nguồn lực để đạt các mục tiêu. Nhờ tổ chức có hiệu quả mà
người quản lý có thể điều phối các nguồn lực để thực hiện thành công các kế
hoạch đã đề ra. Vì vậy, cơ cấu tổ chức là một yêu cầu không thể thiếu và là
nguyên nhân của mọi sự thành công hay thất bại của tất cả các cơ quan, đơn vị.
- Chức năng chỉ đạo thực hiện: Khi kế hoạch đã được xây dựng, cơ cấu
tổ chức quản lý đã được hình thành thì chủ thể quản lý phải chỉ đạo và hướng
dẫn cấp dưới thực hiện kế hoạch để từng bước đi đến mục tiêu. Chỉ đạo chính
là q trình thực hiện các tác động điều khiển, dẫn dắt, gây ảnh hưởng đến các
thành viên, các bộ phận trong tổ chức để hướng mọi công việc đạt đến mục
tiêu chung. Người quản lý phải truyền đạt và giải thích rõ các mục tiêu, nhiệm
vụ, trách nhiệm và quyền hạn cho từng bộ phận và từng cá nhân, đồng thời
phải tổ chức, tập hợp, liên kết, động viên họ thực hiện và hoàn thành tốt
nhiệm vụ được tổ chức phân công.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: Đây là một chức năng rất quan trọng
của công tác quản lý nhằm đánh giá đúng kết quả hoạt động, phát hiện các sai
lạc, sai sót nảy sinh trong q trình thực hiện, từ đó tìm hiểu các ngun nhân
đề ra biện pháp khắc phục, sửa chữa, đảm bảo cho kế hoạch đề ra được thực
hiện thành công. Thông qua kiểm tra, người quản lý sẽ xác nhận kết quả,
12
động viên, khích lệ cấp dưới phấn đấu hồn thành nhiệm vụ. Vì vậy, người
quản lý cần phải có kế hoạch kiểm tra rõ ràng, sắp xếp tổ chức hợp lý, xác
định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận trong hoạt động kiểm tra
thì kiểm tra mới đạt kết quả tốt.
- Như vậy có thể nói 4 chức năng của quản lý gắn bó chặt chẽ với nhau
như một thể thống nhất, các chức năng đan xen vào nhau, phối hợp và bổ
sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Mối liên hệ các chức năng quản lý
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch
Tổ chức
Chỉ đạo
Kiểm tra
Thông tin quản lý
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Nhìn vào sơ đồ 1.2 chúng ta có thể thấy Thơng tin là chức năng rất cần
thiết cho người Quản lý, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện để thực hiện
tổng hợp các chức năng trên.
1.2.2. Quản lý Giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng XH đặc biệt. Trong thời đại ngày nay GD trở
thành nhân tố quyết định, động lực thúc đẩy sự phát triển XH vì chỉ có GD mới
đào tạo được nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự phát triển XH. Nên GD
đã trở thành mục tiêu phát triển XH, mục tiêu phát triển hàng đầu của tất cả các
quốc gia trên thế giới trong thời đại ngày nay. Cần quản lý lao động GD như
thế nào để GD đáp ứng được vai trị của nó đối với sự phát triển của XH loài
người. Các nhà nghiên cứu GD đưa ra những khái niệm đa dạng về QLGD.