Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY HẰNG

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, các thầy giáo, cơ giáo, Phịng Đào
tạo Sau Đại học, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học
tập, nghiên cứu tại Học viện.
Đặc biệt, em xin được tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cơ
hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Hằng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em
hoàn thành Luận văn.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường, các thầy giáo, cô
giáo, các đồng nghiệp trong Trường cao đẳng ASEAN đã nhiệt tình giúp đỡ
tạo mọi điều kiện cho em hồn thành luận văn này.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng khắc phục mọi khó khăn, nhưng vì điều
kiện cơng tác, kinh nghiệm trong nghiên cứu cịn hạn chế. Do đó, những thiếu
sót trong luận văn rất khó tránh khỏi. Em kính mong được sự đóng góp,
hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ánh Tuyết


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CLGD


Chất lượng giáo dục

CV

Chuyên viên

ĐG

Đánh giá

ĐGKQHT

Đánh giá kế quả học tập

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giảng viên


KH

Kế hoạch

KQHT

Kết quả học tập

KT

Kiểm tra

KTĐG

Kiểm tra,đánh giá

KT-KN

Kiến thức – Kỹ năng

KTV

Kỹ thuật viên



Mục đích

NV


Nhân viên

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

TN

Tốt nghiệp

TTKT

Trung tâm Khảo thí


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO

ĐẲNG .........................................................................................................................5
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề ............................................................................5
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu...............................7
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục .....................................................................7
1.2.2. Kiểm tra ..................................................................................................11
1.2.3. Kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập ..........................................12
1.2.4. Đánh giá ..................................................................................................13
1.2.5. Biện pháp quản lý ...................................................................................15
1.3. Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường
cao đẳng ...............................................................................................................15
1.3.1. Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân ..............................15
1.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng ........................................................................17
1.3.3. Quy chế kiểm tra đánh giá ......................................................................20
1.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập ..........................................................23
1.3.5. Vai trò và tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá kết quả học tập ..........25
1.4. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ............27
1.4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá ....................................................27
1.4.2. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá .....................28
1.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá .........................34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường cao đẳng ......................................................35
1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................35
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................36
Kết luận chương 1 ...................................................................................................38


iv

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG

ASEAN .....................................................................................................................39
2.1. Khái quát về trường cao đẳng ASEAN ......................................................39
2.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển ........................................................................39
2.1.2. Sứ mạng và nhiệm vụ ............................................................................40
2.1.3. Cơ cấu đội ngũ ........................................................................................42
2.1.4. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế................................................44
2.1.5. Mục tiêu và quy mô đào tạo ...................................................................45
2.1.6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo của trường ......................47
2.2. Thực trạng về hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở
trường Cao đẳng ASEAN...................................................................................48
2.2.1. Hoạt động đánh giá quá trình .................................................................48
2.2.2. Hoạt động đánh giá học phần .................................................................49
2.2.3. Thực trạng kết quả học tập hệ cao đẳng chính quy ngành Dược ...........52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh
viên ở trường cao đẳng ASEAN ........................................................................55
2.3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá ....................................................55
2.3.2. Thực trạng tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh
giá .....................................................................................................................59
2.3.3. Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá .......62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của sinh viên .............................................................................65
2.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................65
2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân ...........................................................................................68
Kết luận chương 2 ...................................................................................................70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
ASEAN .....................................................................................................................72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.....................................................................72
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ...........................................................................72

3.1.2. Đảm bảo tính tồn diện...........................................................................72
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................72


v

3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa..............................................................................73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
sinh viên tại trường cao đẳng ASEAN ..............................................................73
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về
tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập ....................73
3.2.2. Điều chỉnh và bổ sung quy chế đào tạo, chú trọng vào các quy định
về ra đề, coi thi, chấm thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động khảo thí .......75
3.2.3. Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác khảo thí
nhằm nâng cao năng lực chun mơn và nghiệp vụ .........................................78
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện công tác diều chỉnh và bổ sung hệ thông câu hỏi
trong ngân hàng thi phù hợp với chương trình đào tạo và nâng cao chất
lượng giáo dục ..................................................................................................80
3.2.5. Đổi mới quản lý kết quả sau khi hồn thành kế hoạch thi đảm bảo
tính chính xác và thuận lợi trong việc kiểm tra ................................................82
3.2.6. Tăng cường kiểm tra các hoạt động đào tạo đảm bảo thực hiện
nghiêm túc quy chế đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thông qua
kết quả các kỳ thi ..............................................................................................84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................86
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .........88
3.4.1. Các bước khảo nghiệm ...........................................................................88
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................89
Kết luận chương 3 ...................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................99
1. Kết luận .............................................................................................................99

2. Khuyến nghị ....................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Đội ngũ cán bộ giảng viên ..............................................................43

Bảng 2.2.

Chỉ tiêu và số lượng trúng tuyển của trường........................................46

Bảng 2.3.

Kết quả học tập hệ cao đẳng chính quy ngành dược ......................52

Bảng 2.4.

Kết quả hoạt động xây dựng kế hoạch KTĐG ................................56

Bảng 2.5.

Thực trạng kết quả tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
KTĐG ..............................................................................................59

Bảng 2.6.


Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch KTĐG.................63

Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp ....................90

Bảng 3.2.

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .......................92

Bảng 3.3.

Đánh giá tính tương quan khảo sát về tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ............................95

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý...........................10
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ................................................91
Biểu đồ 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp ..........................................93


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên là một khâu quan trọng và cần
thiết trong quy trình đào tạo sinh viên đang học tập tại trường. Thông qua
đánh giá, nhà quản lý giáo dục, thầy cô giáo biết được họ đang làm tốt cái gì
và cần thay đổi cái gì để có thể đào tạo sinh viên tốt hơn. Đồng thời thông qua

đó, sinh viên cũng biết được họ tiếp thu được cái gì và cái gì chưa tiếp thu
được. Kết quả học tập giúp cho sinh viên hiểu được họ đạt chuẩn đào tạo và
mục tiêu đào tạo ở mức độ nào. Ngồi ra kết quả này cịn nói lên khả năng và
chất lượng đào tạo của một trường, cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu sử
dụng lao động của các cơng ty, xí nghiệp…
Như vậy, muốn biết năng lực, khả năng và các yếu tố cần thiết của một
người học, điểm học tập là chỉ số rõ nhất và quan trọng nhất để hiểu về sinh
viên đó. Điều đó cho thấy điểm của sinh viên đóng vai trị rất quan trọng. Nếu
các điểm số cho thấy kết quả cuối cùng không phản ánh đúng được năng lực
thực sự của người học sẽ là một vấn đề nghiêm trọng đối với công tác giáo
dục, đào tạo và việc sử dụng nhân lực trong xã hội.
Trong những năm gần đây, từ khi Cục khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục được thành lập năm 2003, công tác đánh giá kết quả học tập
sinh viên được chú trọng nhiều hơn, việc ứng dụng phương pháp thi trắc
nghiệm khách quan được triển khai rộng khắp từ tuyển sinh Đại học đầu vào
đến các đề thi học kỳ và thi tốt nghiệp (đầu ra). Năm 2006, Bộ giáo duc và
Đào tạo (Bộ GD&ĐT) ban hành quy chế 25 về đào tạo Đại học và Cao đẳng
hệ chính quy. Theo đó các trường Đại học và Cao đẳng thực hiện đào tạo theo
học chế mềm dẻo, kết hợp niên chế với học phần.


2

Đại hội XI của Đảng xác định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới văn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó nhấn
mạnh: Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra
và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến
được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử

dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học;
đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học, đánh giá của nhà
trường với đánh giá của gia đình và của xã hi.
Trng Cao đẳng ASEAN l mt trong nhng trng Cao đẳng đào tạo
ngành Y - D-ợc có uy tín trong n-ớc và các n-ớc trên quốc tế. Mặc dù Tr-ờng
mới đi vào hoạt động đ-ợc 07 năm, nh-ng trong thời gian qua nhà Tr-ờng đà o
những ngun nhõn lc cho ngành y tế, có nhiều thành tích đáng kể trong chăm sóc
sức khỏe nhân dân, phục vụ xã hội và phát triển đất nước. Các chương trình đào
tạo của trường đã được đa dạng hóa bao gồm cả đào tạo chính quy và liên
thơng để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ngành Dược và Điều dưỡng cho xã
hội. Tuy nhiên trong quản lý hoạt động ĐGKQHT của SV hiện nay còn nhiều
điểm bất cập với những biểu hiện cụ thể như: Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về KT, ĐGKQHT còn thiếu đồng bộ, chậm đổi mới, năng lực của
bộ máy và nhân lực thực hiện ĐGKQHT của trường chưa có tính hệ thống.
Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
ASEAN, em đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sĩ của mình.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn về hoạt động kiểm tra, đánh giá và
quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường cao
đẳng nói chung và trường Cao đẳng ASEAN, nói riêng từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường
Cao đẳng ASEAN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết

quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN.
Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên trường Cao đẳng ASEAN.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra, đánh giá và quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh
viên trường Cao đẳng ASEAN.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
trong các trường cao đẳng là hoạt động cần thiết. Nếu các biện pháp quản lý
hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng
ASEAN đề xuất phù hợp thì có thể nâng cao hiệu quả đánh giá kết quả học
tập của sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
ASEAN.


4

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động kiểm tra đánh giá và quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên Cao đẳng Dược trong 3 năm:
2014-2015 đến nay.
Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý kiểm tra đánh gía kết
quả học tập của sinh viên Cao đẳng Dược hệ chính quy trường Cao đẳng ASEAN.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến hoạt
động đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu điều tra để thăm dò các
vấn đề liên quan đến quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên trường Cao đẳng ASEAN.
- Quan sát: Quan sát thực tiễn để đưa ra các nhận định.
- Xin ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học
thuộc lĩnh vực QLGD về các biện pháp QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Tài liệu tham khảo, luận
văn được thể hiện trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường cao đẳng
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên ở trường Cao đẳng ASEAN.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên ở trường Cao đẳng ASEAN.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề
Quản lý kiểm tra, đánh giá là một quá trình hoạt động thu thập thơng

tin và giải quyết thơng tin có liên quan đến việc dạy và học của giảng viên và
học sinh, đồng thời qua công tác này Ban Giám hiệu nhà trường, đặc biệt là
Hiệu trưởng nắm vững chất lượng giáo dục nói chung và kết quả học tập của
học sinh nói riêng để từ đó có biện pháp phù hợp giúp giảng viên và học sinh
đảm bảo mục tiêu giáo dục.
Khoa học kiểm tra, đánh giá đã ra đời từ rất sớm, nó cũng phát triển
như nhiều ngành khoa học giáo dục khác như ở các nước Châu Âu và Mỹ.
Nhưng ở Việt Nam những năm trước đây thì các thành tựu này đến với người
học, người dạy và người quản lý giáo dục chưa nhiều. Đến năm 1994 trở lại
đây thì vấn đề KTĐG trong nhà trường mới được chú trọng nghiên cứu sâu ở
các cuộc hội thảo, kiểm tra đánh giá do Bộ giáo dục và đào tạo tổ chức. Một
số tài liệu nghiên cứu có tính ứng dụng rộng, hiệu quả trong thực tế như các
tác giả: Nguyễn Đức Chính - Đo lường đánh giá trong giáo dục, tập bài giảng
lưu hành nội bộ - Khoa sư phạm, Hà nội, 2004, tác giả đã nêu bật được khái
niệm đo lường đánh giá trong giáo dục và các yếu tố quyết định đến việc đo
lường đánh giá nói chung và việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh
viên nói riêng; Tác giả Đặng Thế Hoạt đã nêu hệ thống chức năng kiểm tra
đánh giá, tác giả nhấn mạnh các chức năng của việc kiểm tra đánh giá một
cách hệ thống và tác động của nó đến quá trình giảng dạy, học tập của giảng
viên và sinh viên; Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh trong giáo trình giảng dạy
“Đánh giá và đo lường kết quả học tập” đề cập đến vấn đề cơ bản về KTĐG


6

một cách hệ thống, đánh giá không chỉ dựa vào kết quả cuối cùng mà phải
đánh giá trong cả quá trình. Bên cạnh những tác phẩm trên cịn có một số bài
báo, những ý kiến trao đổi, những kinh nghiệm thực tiễn trong việc KTĐG ở
các tạp chí phát triển giáo dục như bài “Đổi mới phương pháp đánh giá kết
quả học tập ở các trường đại học nước ta” của tác giả Lâm Quang Thiệp bàn

về phương hướng phát triển khoa học về đo lường trong giáo dục ở nước ta.
Quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập gắn liền với mục tiêu và nội
dung đào tạo. Trong những năm đầu thế kỷ XXI, bối cảnh kinh tế - xã hội
trong nước và quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho Giáo dục Việt
Nam và có những bước phát triển quan trọng về quy mô, chất lượng cũng như
các điều kiện đảm bảo chất lượng. Đây là một vấn đề rộng lớn, phức tạp,
phạm vi ứng dụng cịn hạn hẹp vì vậy cơng tác đảm bảo chất lượng, KTĐG
chất lượng trong giáo dục cao đẳng và đại học nói chung và cao đẳng nói
riêng vẫn còn là một lĩnh vực chưa được mở rộng, chưa thực sự được nhiều
người thậm chí những nhà quản lý trực tiếp ở các cấp biết đến và quan tâm
một cách đúng mức. Gần đây cũng đã có một số đề tài nghiên cứu chuyên biệt
về việc kiểm tra đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của sinh viên như: “Biện
pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại
trường Cao đẳng sư phạm Trung Ương”. Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Thị
Hòa. Nội dung nghiên cứu được tác giả nhấn mạnh đến vấn đề đảm bảo chất
lượng giáo dục. Nền giáo dục Việt Nam đang đứng trước yêu cầu đổi mới căn
bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế chính
vì vậy việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên là một trong
những mắt xích quan trọng quyết định đến vấn đề đảm bảo chất lượng giáo
dục và phát triển nền giáo dục. “Biện pháp quản lí của phòng Đào tạo về hoạt
động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường Cao đẳng Sơn
La”. Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Minh Tiến (2009). Đề tài nêu bật vấn đề


7

đánh giá kết quả học tập của người học không chỉ nhằm mục đích xác nhận
kết quả học tập của người học mà cịn là nguồn thơng tin phản hồi giúp người
dạy nắm bắt được chất lượng, phương pháp để từ đó điều chỉnh thích hợp cho
cơng việc giảng dạy của mình. Khơng những thế đánh giá kết quả học tập còn

giúp các cơ quan GD, các nhà quản lý và hoạch định chính sách có được
những số liệu, thơng tin về chất lượng và trình độ của hệ thống GD các cấp để
có những điều chỉnh, bổ sung và chỉ đạo kịp thời.
Như vậy nghiên cứu về Quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập của
sinh viên đã có một số cơng trình nghiên cứu. Tuy nhiên, ở trường cao đẳng
ASEAN vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách hồn chỉnh. Bên cạnh đó
KTĐG địi hỏi rất công phu nên giảng viên không đảm bảo triển khai một
cách hiệu quả nhất. Vậy làm thế nào để giúp mọi người hiểu được bản chất,
sự tuân thủ và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng nhằm phát huy tính hiệu
quả cao nhất và có thể đảm bảo chất lượng giáo dục đại học. Cần phải có biện
pháp quản lý với một quy trình phù hợp, khách quan, cơng bằng hơn trong
KTĐG kết quả học tập của sinh viên.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Xuất phát từ các lĩnh vực khác nhau và cách tiếp cận khác nhau người
ta đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
theo tác giả Bùi Văn Quân: Quản lý là quá trình tiến hành những hoạt
động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động
của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách
quan để gây ảnh hưởng đến đối tượng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo
ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức trong một
môi trường luôn biến động.


8

Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực
hiện được những mục tiêu dự kiến.

Các định nghĩa trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều phản
ánh mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
Vậy chúng ta có thể hiểu như sau:
Quản lý một tổ chức với tư cách là một hệ thống xã hội là khoa học
và nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành tố của hệ thống bằng
phương pháp thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
* Chức năng của quản lý:
Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng, chun mơn hóa trong hoạt động
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu chung của quản lý.
Có 4 chức năng cơ bản liên quan mật thiết với nhau tạo thành q trình
quản lý đó là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Trong đó chức năng
KT có vai trị quan trọng trong hoạt động QL. Bên cạnh đó cùng các yếu tố
khác là thông tin và quyết định. Thông tin là mạch máu của quản lý.
+ Lập kế hoạch: Lập KH là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành
tựu tương lai của tổ chức và các hướng đi, biện pháp, cách thức để đạt được
mục tiêu. Nội dung chủ yếu của lập KH là xác định và bảo đảm về các nguồn
lực của tổ chức, quyết định xem các nguồn lực nào là cần thiết để đạt được
mục tiêu đó.
+ Tổ chức: Tổ chức chính là quy trình biến ý tưởng của kế hoạch thành
hiện thực. Về phương diện QL, tổ chức chính là q trình hình thành cấu trúc
quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức làm cho họ
thực hiện thành công kế hoạch và mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ tổ chức
có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn lực.


9

+ Chỉ đạo: Chỉ đạo thực chất là hoạt động dẫn dắt điều khiển của người
QL đối với hoạt động và các thành viên của tổ chức để đạt được mục tiêu QL.

Hoạt động chỉ đạo nảy sinh từ khi thai nghén mục tiêu đến quá trình lập kế
hoạch, tổ chức nhân sự, KT và ĐG kết quả. Chỉ đạo là một hoạt động thường
xuyên mang tính kế thừa và phát triển.
+ Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý. Kiểm
tra chính là thiết lập mối quan hệ ngược trong quản lý. Kiểm tra bao gồm các
yếu tố sau:
Xem xét thu thập thông tin ngược, đánh giá việc thực hiện công việc
theo chuẩn, nếu sai lệch thì điều chỉnh uốn nắn.
Ngồi ra, trong q trình quản lý, yếu tố thơng tin chiếm một vị trí
rất quan trọng, nó là phương tiện khơng thể thiếu được trong q trình hoạt
động quản lý. Có thể nói rằng khơng có thơng tin thì khơng thể có q trình
quản lý.
Vậy các chức năng QL có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau,
người QL luôn phải nắm bắt thông tin và tiến hành việc QL theo 4 chức năng
trên để dẫn dắt tổ chức, cơ sở đến mục tiêu đề ra. KTĐG sẽ góp phần đổi mới
cơng tác kế hoạch hóa, cơng tác tổ chức, chỉ đạo cũng như đổi mới cơ chế
QL, phương pháp QL nhằm nâng cao chất lượng QL nói chung và QLGD, QL
nhà trường nói riêng. Mối quan hệ đó được mơ tả như sơ đồ dưới đây:


10

LẬP KẾ HOẠCH

KIỂM TRA

THÔNG TIN

TỔ CHỨC


CHỈ ĐẠO

Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý
Sơ đồ trên thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các chức năng quản lý và
vai trị của thơng tin trong một chu trình quản lý.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Các nhà lý luận về quản lý giáo dục đã nghiên cứu nhiều khía cạnh
khác nhau về quản lý giáo dục và đã đưa ra một số định nghĩa như sau:
Quản lý giáo duc là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào
quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giảng viên và học sinh, với sự
hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển tồn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
QLGD là q trình tác động có ý thức của chủ thể QL lên khách thể,
tập hợp đối tượng QL nhằm thực hiện mục tiêu của hệ thống QL. Trong đó


11

chủ thể QL là người QL còn khách thể QL là các điều kiện đảm bảo chất
lượng trong giáo dục.
Chủ thể QLGD là trung tâm thực hiện các tác động có mục đích của
giáo dục, trung tâm ra quyết định điều hành và kiểm tra các hoạt động của hệ
thống giáo dục theo mục tiêu đề ra.
Đối tượng QLGD bao gồm các hoạt động giáo dục, nguồn lực của giáo
dục, các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện chức năng của giáo dục…

Từ những khái niệm trên chúng ta cũng có thể thấy rõ 4 yếu tố của
quản lý giáo dục: chủ thể quản lý, đối tượng bị quản lý, khách thể quản lý
và mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố trên không tách rời nhau mà
ngược lại, chúng có quan hệ tương tác với nhau.
Vậy có thể hiểu khái niệm Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
liên tục, có tổ chức, có chủ đích của chủ thể QLGD đến đối tượng QL nhằm
đưa hoạt động GD đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.2. Kiểm tra
Kiểm tra là xác định mục đích, nội dung, lựa chọn, tập hợp những số
liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt được của người học trong quá trình
học tập, rèn luyện và phát triển.
Kiểm tra phải được diễn ra trong suốt quá trình dạy học và có ba chức
năng cơ bản sau:
- Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: là quá trình xác định trình độ
đạt được những mục tiêu của mơn học
- Phát hiện sai lệch: Việc kiểm tra sẽ phát hiện được những mặt đạt
được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với sinh viên. Qua đó tìm được
những khó khăn và trở ngại trong q trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng…và từ
đó xác định được những nguyên nhân bất cập từ phía người dạy cũng như
người học để đề ra được những phương án cải tiến.


12

- Điều chỉnh: Qua kiểm tra giảng viên điều chỉnh kế hoạch giảng
dạy (nội dung và phương pháp) sao cho thích hợp để loại trừ những sai
lệch, tháo gỡ những khó khăn, trở ngại, thúc đẩy q trình chiếm lĩnh tri
thức của người học.
1.2.3. Kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập
*Kết quả học tập: Là bằng chứng sự thành công của người học về kiến

thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục, là kết
quả của một môn học, một chuyên ngành hay của cả một khóa đào tạo bao
gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ mà họ tích lũy được và phát triển trong
suốt khóa học.
Kết quả học tập thể hiện mức độ người học đạt được so với mục tiêu đã
xác định, mức độ người học đạt được trong tương quan chung với những người
cùng học khác. KQHT là hệ thống trí thức, thái độ, kỹ năng, kỹ xảo mà SV thu
được trong một quá trình học tập được lượng hóa bằng các điểm số hay con chữ
thể hiện cụ thể qua ĐG quá trình (điểm KT điều kiện, điểm KT kết thúc môn) và
ĐG tổng kết (kết quả thi tốt nghiệp, điểm bảo vệ đồ án, khóa luận tốt nghiệp).
*Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: là đánh giá chất lượng, xác định kết
quả học tập và rèn luyện theo mục tiêu, chuẩn mực đào tạo trên cơ sở đó động
viên, uốn nắn, điều chỉnh và giúp đỡ người học tập và rèn luyện tốt hơn.
KTĐGKQHT là sự so sánh, đối chiếu kiến thức, kỹ năng, thái độ thực tế đạt
được ở người học để tìm hiểu và chẩn đốn trước trong q trình dạy học hoặc
sau một quá trình học tập với các kết quả mong đợi được xác định trong mục
tiêu dạy học
KTĐGKQHT trong nghiên cứu này bao gồm: Kiểm tra và đánh giá
những kết quả học tập hàng ngày, kết quả phản ánh trong các kỳ KT định kỳ và
KT tổng kết các mặt kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo từng môn.


13

1.2.4. Đánh giá
Đánh giá trong giáo dục là quá trình tiến hành có hệ thống, xác định
mức độ mà đối tượng đạt được các mục tiêu GD nhất định. Khái niệm này
nhấn mạnh đến sự phù hợp giữa mục tiêu và việc thực hiện, cũng có nghĩa là
xem xét sự phù hợp với mục đích đánh giá và đối tượng đánh giá.
Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thơng tin một cách có hệ thống

nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt được ở mức độ nào. Đánh giá là quá
trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả của cơng việc, dựa
vào sự phân tích những thơng tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu
chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực
trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy.
Khi đánh giá thường dựa vào các thông tin, dữ liệu sau:
+ Số đo: Là điểm số làm bài kiểm tra của học sinh, khi chấm bài giảng
viên xác định bằng đáp án và biểu điểm rồi dựa vào đó để cho điểm từng bài
làm. Thơng qua đó sẽ xác định được điểm của từng sinh viên.
+ Lượng giá: Dựa vào số đo người ta đưa ra những kết luận ước lượng
trình độ kiến thức, kỹ năng của một sinh viên.
+ Lượng giá theo chỉ tiêu: So sánh số đo mỗi cá nhân trong tổng hợp
chung của cả lớp
+ Lượng giá theo tiêu chí: So sánh số đo của cá nhân với tiêu chí đề ra
ban đầu.
Thơng qua đánh giá để đem lại sự phản hồi cho sinh viên về cách học tập,
xác định được mục đích học tập, tạo động cơ và kích thích sinh viên học tập, hỗ
trợ và thúc đẩy việc học tập, tránh những sai sót trong quá trình học tập.
Đánh giá giúp cho ta ý nghĩa như là sự nhận định giá trị các mặt kết
quả, hiệu quả, hiệu suất của việc đào tạo, thể hiện qua sự phát triển của SV.
Sự nhận định này nhằm đi đến quyết định để thay đổi, cải tiến.


14

Trong đánh giá kết quả học tập của SV người ta cịn phân ra đánh giá
chuẩn đốn (tiến hành trước khi kiểm tra), đánh giá hình thành (tiến hành
nhiều lần trong q trình nhằm cung cấp thơng tin về chất lượng), đánh giá
tổng kết (tiến hành khi kết thúc quá trình nhằm cung cấp thơng tin về chất
lượng đào tạo) và căn cứ vào các đánh giá để ra quyết định (để cải tiến và

công nhận thành quả).
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên là hai khâu có quan hệ
mật thiết với nhau. KT nhằm cung cấp thông tin để đánh giá và đánh giá
thông qua kết quả của KT. Hai khâu đó hợp thành một quá trình thống nhất là
kiểm tra - đánh giá. Kết quả tồn bộ q trình dạy - học ở một mức độ quan
trọng phụ thuộc vào việc tổ chức KTĐG KQHT của SV một cách đúng đắn.
Công tác kiểm tra đánh giá trong dạy - học là một khâu phức tạp và gặp
khơng ít khó khăn vì kết quả cuối cùng chính là sản phẩm cuối cùng của
người học được đào tạo trong nhà trường, hay đó cũng chính là những đứa
con tinh thần của những người làm nghề giáo.
ĐGKQHT là xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
của người học so với yêu cầu của chương trình đề ra. Yêu cầu ĐG là chú
trọng xem xét mức độ nắm được, thông hiểu và bền vững của kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo so với chuẩn của chương trình. Kết quả của việc ĐG được thể
hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang điểm quy định (có thể theo thang 10
điểm hay thang chữ, thang 4 điểm theo tín chỉ), ngồi ra có thể được thể hiện
bằng lời nhận xét của GV. Việc ĐGKQHT có tác dụng quy định đối với q
trình dạy học vì nó khẳng định và công nhận những thành quả đã đạt được và
định hướng mục tiêu cần phấn đấu trong tương lai.
Quản lý hoạt động KTĐG là quá trình tác động của chủ thể quản lý
theo kế hoạch vào việc thực hiện kiểm tra đánh giá của đối tượng được quản
lý, thu thập và xử lý thông tin về những hiện tượng xã hội, hành vi hoạt động


15

của đối tượng, xác định những giá trị của chúng tương xứng với những chuẩn
mực nhất định và điều chỉnh những tác động trong quá trình quản lý.
1.2.5. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là tổng thể những cách thức tiến hành của chủ thể

quản lý bằng những phương tiện khác nhau nhằm tác động đến khách thể bị
quản lý để giải quyết những vấn đề trong chuỗi hoạt động làm cho hệ đó vận
hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đề ra.
Chính vì vậy, người quản lý cần phải có kiến thức sâu rộng, có kinh
nghiệm để gắn kết các biện pháp với nhau và giải quyết các mâu thuẫn giữa
các biện pháp mâu thuẫn nội tại trong từng biện pháp, biết phần nào tiên đoán
trước tình huống, hồn cảnh sẽ gặp phải trong quản lý để đưa ra các quyết
định quản lý hữu hiệu và tối ưu nhất.
1.3. Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường
cao đẳng
1.3.1. Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng do hiệu trưởng
ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường (đối với trường công lập)
hoặc hội đồng quản trị (đối với trường tư thục) trên cơ sở cụ thể hoá các
quy định tại Điều lệ này, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường,
không trái với các quy định pháp luật có liên quan và phải được cơng bố
công khai trên trang thông tin điện tử của trường hoặc trên các phương tiện
thông tin đại chúng khác.
1.3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của
trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định
tại Điều 28 của Luật Giáo dục đại học.


16

2. Quyền tự chủ của trường cao đẳng được quy định tại Điều 32 của
Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây:
* Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà

trường;
* Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên,
cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường;
* Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí tương ứng
với điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo chất
lượng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường cao đẳng;
* Tuyển sinh và phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc
lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương
trình đào tạo; in phôi văn bằng, quản lý và cấp văn bằng, chứng chỉ cho người
học theo quy định của pháp luật;
* Tổ chức triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác
quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; đảm bảo chất
lượng đào tạo của nhà trường; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục để đăng ký kiểm định.
3. Trách nhiệm xã hội của trường cao đẳng thể hiện ở các hoạt động:
Báo cáo, cơng khai và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên
quan về các hoạt động của nhà trường theo quy định của pháp luật; cam kết
với cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt
được các cam kết; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh
nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy
định của pháp luật và của Điều lệ này.


17

1.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng
Chuẩn kiến thức kỹ năng là hệ thống các tiêu chí quy định đối với sinh
viên (về định tính và định lượng) như: phẩm chất đạo đức, kết quả học tập,
năng lực, kiến thức, kỹ năng, thái độ) mà sinh viên cần đạt được phải đáp ứng

được nhu cầu xã hội.
Kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào chuẩn KT- KN của từng môn học ở
từng lớp, các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về KT- KN của người học sau
mỗi giai đoạn mỗi lớp, mỗi cấp học. Các mức độ và kiến thức, kĩ năng được
thể hiện cụ thể trong Chuẩn kiến thức kỹ năng của sinh viên đại học.
Về kiến thức: Yêu cầu sinh viên phải hiểu rõ và nắm được các kiến
thức cơ bản và chuyên ngành học từ chương trình, sách giáo qua để từ đó phát
triển năng lực nhận thức phát triển, sẵn sàng hành nghề khi tốt nghiệp đại học.
Về kĩ năng: Yêu cầu sinh viên phải biết vận dụng các kiến thức đã học
để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong chương trình học và phải biết áp
dụng, vận dụng các kiến thức đó vào thực tế nghề nghiệp sau này.
Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ ở
các mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác nhau của
nhận thức.
1.3.2.1. Phân loại mức độ cần đạt được về kiến thức kĩ năng
- Sáng tạo: Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin khai
thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập hình mẫu mới
- Đánh giá: Là khả năng xác định giá trị của thơng tin: bình xét, nhận
định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức…
- Phân tích: Là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt được
các bộ phận cấu thành của thơng tin hay tình huống
- Vận dụng: Là khả năng sử dụng thông tin từ một sự việc này sang một
sự việc khác. (Sử dụng những hiểu biết trong hoàn cảnh mới)


18

- Thông hiểu: Là khả năng diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn.
(dự đốn được kết quả và ảnh hưởng)
- Nhận biết: Là khả năng ghi nhớ, nhận diện thông tin

Việc biên soạn đề kiểm tra theo ma trận giúp cho giáo viên định lượng
được đơn vị thời gian, đơn vị kiến thức cơ bản, trọng tâm, cấp độ tư duy phát
huy được tính tích cực cho người học.
1.3.2.2. Yêu cầu kiểm tra đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Kiểm tra đánh giá phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng
môn học: yêu cầu cơ bản tối thiểu cần đạt về kiến thức, kĩ năng của người
học ở từng giai đoạn, từng cấp học, bậc học
- Kiểm tra đánh giá thể hiện được vai trò chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện
chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập của nhà trường. Cần tăng cường
đối mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên định kì: đảm bảo chất lượng
kiểm tra đánh giá thường xun, định kì chính xác khách quan cơng bằng.
Kiểm tra thường xuyên và định kì theo hướng vừa đánh giá được đúng chuẩn
kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân hóa cao; kiểm tra được kiến thức, kĩ
năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học, thay vì chỉ kiểm tra
học thuộc lịng, nhớ máy móc kiến thức.
- Đánh giá chính xác, đúng thực trạng. Nếu đánh giá thấp hơn thực tế sẽ
triệt tiêu động lực phấn đấu vươn lên. Nếu quá khắt khe sẽ gây ức chế tình
cảm, trí tuệ, giảm vai trị tích cực, chủ động sáng tạo của người học.
- Đánh giá kịp thời có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến bộ của
người học, giúp người học có thể sửa chữa các thiếu sót, sai phạm.
- Đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của người học không phải
chỉ căn cứ vào kết quả cuối cùng mà cần phải đánh giá trong suốt cả quá trình
học tập.


×