Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng ASEAN (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.42 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên là một khâu quan trọng và cần
thiết trong quy trình đào tạo sinh viên đang học tập tại trường. Thông qua
đánh giá, nhà quản lý giáo dục, thầy cô giáo biết được họ đang làm tốt cái gì
và cần thay đổi cái gì để có thể đào tạo sinh viên tốt hơn. Đồng thời thông
qua đó, sinh viên cũng biết được họ tiếp thu được cái gì và cái gì chưa tiếp
thu được. Kết quả học tập giúp cho sinh viên hiểu được họ đạt chuẩn đào tạo
và mục tiêu đào tạo ở mức độ nào. Ngoài ra kết quả này còn nói lên khả năng
và chất lượng đào tạo của một trường, cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu sử
dụng lao động của các công ty, xí nghiệp…
Như vậy, muốn biết năng lực, khả năng và các yếu tố cần thiết của một
người học, điểm học tập là chỉ số rõ nhất và quan trọng nhất để hiểu về sinh
viên đó. Điều đó cho thấy điểm của sinh viên đóng vai trò rất quan trọng.
Nếu các điểm số cho thấy kết quả cuối cùng không phản ánh đúng được năng
lực thực sự của người học sẽ là một vấn đề nghiêm trọng đối với công tác
giáo dục, đào tạo và việc sử dụng nhân lực trong xã hội.
Trong những năm gần đây, từ khi Cục khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục được thành lập năm 2003, công tác đánh giá kết quả học tập
sinh viên được chú trọng nhiều hơn, việc ứng dụng phương pháp thi trắc
nghiệm khách quan được triển khai rộng khắp từ tuyển sinh Đại học đầu vào
đến các đề thi học kỳ và thi tốt nghiệp (đầu ra). Năm 2006, Bộ giáo duc và
Đào tạo (Bộ GD&ĐT) ban hành quy chế 25 về đào tạo Đại học và Cao đẳng
hệ chính quy. Theo đó các trường Đại học và Cao đẳng thực hiện đào tạo
theo học chế mềm dẻo, kết hợp niên chế với học phần.
Đại hội XI của Đảng xác định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới văn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó
nhấn mạnh: Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh


giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm
tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên
tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối
hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối
năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học, đánh giá của
nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”.


2

Trng Cao đẳng ASEAN l mt trong nhng trng Cao đẳng đào tạo
ngành Y - D-ợc có uy tín trong n-ớc và các n-ớc trên quốc tế. Mặc dù Tr-ờng
mới đi vào hoạt động đ-ợc 07 năm, nh-ng trong thời gian qua nhà Tr-ờng đã o
những ngun nhõn lc cho ngnh y t, cú nhiu thnh tớch ỏng k trong chm
súc sc khe nhõn dõn, phc v xó hi v phỏt trin t nc. Cỏc chng trỡnh
o to ca trng ó c a dng húa bao gm c o to chớnh quy v
liờn thụng ỏp ng nhu cu ngun nhõn lc ngnh Dc v iu dng
cho xó hi. Tuy nhiờn trong qun lý hot ng GKQHT ca SV hin nay
cũn nhiu im bt cp vi nhng biu hin c th nh: H thng vn bn
quy phm phỏp lut v KT, GKQHT cũn thiu ng b, chm i mi,
nng lc ca b mỏy v nhõn lc thc hin GKQHT ca trng cha cú
tớnh h thng. Vi mong mun gúp phn nõng cao cht lng o to ca
trng Cao ng ASEAN, em ó chn ti Qun lý hot ng kim tra,
ỏnh giỏ kt qu hc tp ca sinh viờn trng Cao ng ASEAN lm
ti nghiờn cu cho lun vn thc s ca mỡnh.
2. Mc ớch nghiờn cu
Trờn c s nghiờn cu lý lun, thc tin v hot ng kim tra, ỏnh giỏ v
qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca sinh viờn trng cao
ng núi chung v trng Cao ng ASEAN, núi riờng t ú xut cỏc bin
phỏp qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca sinh viờn trng

Cao ng ASEAN.
3. Nhim v nghiờn cu
Nghiờn cu c s lý lun v qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt
qu hc tp ca sinh viờn trng Cao ng
Nghiờn cu thc trng hot ng qun lý kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc
tp ca sinh viờn trng Cao ng ASEAN.
Bin phỏp qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca
sinh viờn trng Cao ng ASEAN.
4. Khỏch th v i tng nghiờn cu
4.1. Khỏch th nghiờn cu
Hot ng kim tra, ỏnh giỏ v qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt
qu hc tp ca sinh viờn trng Cao ng ASEAN.
4.2. i tng nghiờn cu
Bin phỏp qun lý hot ng kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca sinh
viờn trng Cao ng ASEAN.


3

5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
trong các trường cao đẳng là hoạt động cần thiết. Nếu các biện pháp quản lý
hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng
ASEAN đề xuất phù hợp thì có thể nâng cao hiệu quả đánh giá kết quả học
tập của sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
ASEAN.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động kiểm tra đánh giá và quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên Cao đẳng Dược trong 3
năm: 2014-2015 đến nay.

Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý kiểm tra đánh gía kết
quả học tập của sinh viên Cao đẳng Dược hệ chính quy trường Cao đẳng ASEAN.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Tài liệu tham khảo, luận
văn được thể hiện trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường cao đẳng
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên ở trường Cao đẳng ASEAN.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của sinh viên ở trường Cao đẳng ASEAN.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề
Quản lý kiểm tra, đánh giá là một quá trình hoạt động thu thập thông
tin và giải quyết thông tin có liên quan đến việc dạy và học của giảng viên và
học sinh, đồng thời qua công tác này Ban Giám hiệu nhà trường, đặc biệt là
Hiệu trưởng nắm vững chất lượng giáo dục nói chung và kết quả học tập của
học sinh nói riêng để từ đó có biện pháp phù hợp giúp giảng viên và học sinh
đảm bảo mục tiêu giáo dục.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý một tổ chức với tư cách là một hệ thống xã hội là khoa học
và nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành tố của hệ thống bằng
phương pháp thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
LẬP KẾ HOẠCH

KIỂM TRA

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

CHỈ ĐẠO

Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý trong một chu trình quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động liên tục, có tổ chức, có
chủ đích của chủ thể QLGD đến đối tượng QL nhằm đưa hoạt động GD đạt
được mục tiêu đề ra.
1.2.2. Kiểm tra
Kiểm tra là xác định mục đích, nội dung, lựa chọn, tập hợp những số
liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt được của người học trong quá trình
học tập, rèn luyện và phát triển.


5

1.2.3. Kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập
*Kết quả học tập: Là bằng chứng sự thành công của người học về kiến

thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục, là kết
quả của một môn học, một chuyên ngành hay của cả một khóa đào tạo bao
gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ mà họ tích lũy được và phát triển trong
suốt khóa học.
*Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: là đánh giá chất lượng, xác định
kết quả học tập và rèn luyện theo mục tiêu, chuẩn mực đào tạo trên cơ sở đó
động viên, uốn nắn, điều chỉnh và giúp đỡ người học tập và rèn luyện tốt hơn.
1.2.4. Đánh giá
Đánh giá trong giáo dục là quá trình tiến hành có hệ thống, xác định
mức độ mà đối tượng đạt được các mục tiêu GD nhất định. Khái niệm này
nhấn mạnh đến sự phù hợp giữa mục tiêu và việc thực hiện, cũng có nghĩa là
xem xét sự phù hợp với mục đích đánh giá và đối tượng đánh giá.
Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thông tin một cách có hệ thống
nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt được ở mức độ nào. Đánh giá là quá
trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa
vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu,
tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy.
Quản lý hoạt động KTĐG là quá trình tác động của chủ thể quản lý
theo kế hoạch vào việc thực hiện kiểm tra đánh giá của đối tượng được quản
lý, thu thập và xử lý thông tin về những hiện tượng xã hội, hành vi hoạt động
của đối tượng, xác định những giá trị của chúng tương xứng với những chuẩn
mực nhất định và điều chỉnh những tác động trong quá trình quản lý.
1.2.5. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là tổng thể những cách thức tiến hành của chủ thể
quản lý bằng những phương tiện khác nhau nhằm tác động đến khách thể bị
quản lý để giải quyết những vấn đề trong chuỗi hoạt động làm cho hệ đó vận
hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đề ra.
1.3. Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường
cao đẳng

1.3.1. Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng
1.3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của
trường cao đẳng


6

1.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng
Chuẩn kiến thức kỹ năng là hệ thống các tiêu chí quy định đối với sinh
viên (về định tính và định lượng) như: phẩm chất đạo đức, kết quả học tập,
năng lực, kiến thức, kỹ năng, thái độ) mà sinh viên cần đạt được phải đáp ứng
được nhu cầu xã hội.
1.3.2.1. Phân loại mức độ cần đạt được về kiến thức kĩ năng
1.3.2.2. Yêu cầu kiểm tra đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng
1.3.2.3. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá nói chung và kiểm tra,
đánh giá theo chuẩn KT - KN nói riêng
- Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
+ Đảm bảo tính toàn diện
+ Đảm bảo độ tin cậy
+ Đảm bảo tính khả thi
+ Đảm bảo hiệu quả
+ Đảm bảo yêu cầu phân hoá
- Hướng dẫn việc kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT-KN
+ Bước 1: Xác định mục đích kiểm tra đánh giá
+ Bước 2: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá
+ Bước 3: Xác định các mức độ kiểm tra đánh giá
+ Bước 4: Biên soạn câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
+ Bước 5: Tổ chức kiểm tra, đánh giá
+ Bước 6: Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá

1.3.3. Quy chế kiểm tra đánh giá
Tại các trường đại học đang áp dụng hai quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy là: quy chế 25/2206/QĐ-BGD-ĐT ngày 26 tháng 6 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho các trường đào tạo
theo niên chế; quy chế 43/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho các trường đào tạo theo tín chỉ.
1.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của học sinh/sinh viên về
kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ được đặt ra trong mục tiêu giáo dục.
Đánh giá năng lực học tập gồm có đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Đánh giá kiến thức; đánh giá theo cấp độ: biết - hiểu - ứng dụng phân tích - tổng hợp - đánh giá; khả năng diễn đạt tư tưởng, ứng xử…
- Đánh giá kỹ năng: đánh giá kỹ năng thực hiện có kết quả hoạt động
trên cơ sở tri thức có được; đánh giá các kỹ năng: đọc, viết, lao động, tư


7

duy…đặc biệt đánh giá các kỹ năng cụ thể sau: biết vận dụng kiến thức, kỹ
năng nhận biết, biết học tập theo nề nếp, có phương pháp, biết tự kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của mình.
- Đánh giá thái độ: đánh giá theo cấp độ của thái độ: tiếp thu - hưởng
ứng - đánh giá - tổ chức lại hệ thống giá trị mới - hành động theo giá trị mới.
Đặc biệt đánh giá cả thái độ: ham hiểu biết, tự giác học tập, thu vào những
điều đã học, không tin vào những điều trái khoa học, không đồng tình với
những hành động vi phạm kỷ luật học tập, không thật thà trong học tập.
- Phẩm chất đạo đức: tập trung vào đánh giá đạo đức (tri thức đạo đức,
niềm tin đạo đức) và hành vi đạo đức được thông qua (tính chính xác, tính
phổ biến, tính ổn định, động cơ của hành vi).
1.3.5. Vai trò và tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá kết quả học tập
1.3.5.1. Vai trò của kiểm tra đánh giá kết quả học tập

1.3.5.1. Tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá kết quả học tập
1.4. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1.4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá
Hiện nay một số trường cao đẳng đã áp dụng phương thức đào tạo theo
học chế tín chỉ, vẫn con không ít trường cao đẳng vẫn sử dụng phương thức
đào tạo theo niên chế. Về kế hoạch kiểm tra đánh giá cũng tùy theo từng
phương thức đào tạo và kế hoạch năm học xây dựng của từng trường, sinh
viên có thể thi theo hình thức cuốn chiếu, hoặc thi tập trung 1 năm 2 đợt vào
cuối mỗi học kì.
1.4.2. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá
1.4.2.1. Ra đề
1.4.2.2. Tổ chức thi
1.4.2.3. Dọc phách, chấm thi và lên điểm
1.4.2.4. Lưu giữ kết quả
1.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá
Đánh giá là một khâu quan trọng và gắn liền mật thiết với hoạt động
giảng dạy. Mục tiêu đề ra cho công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập là
phải đo được mức độ đạt được so với mục tiêu của học phần. Do đó yêu cầu
công tác đánh giá phải bám sát vào mục tiêu học tập đã được xây dựng trong
chương trình chi tiết học phần và hằng năm phải rà soát để xem xét tính phù
hợp so với yêu cầu đào tạo và thực tiễn.


8

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của sinh viên trường cao đẳng
1.5.1. Yếu tố khách quan
1.5.2. Yếu tố chủ quan
Kết luận chương 1

Nội dung chương 1 đề cập đến cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường cao đẳng. Vấn đề lý luận
liên quan đến đề tài được chia thành 4 phần lớn: tổng quan nghiên cứu vấn
đề, một số khái niệm và nội dung có liên quan, hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của sinh viên và nội dung quản lý hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của sinh viên trường đại học. Từ việc nêu lên những khái
niệm cơ bản như: kiểm tra, đánh giá, KT đánh giá KQHT…; luận văn cũng
trình bày các vấn đề lý luận cơ bản về mục đích, yêu cầu và đề ra được quy
trình chung về KTĐG kết quả học tập của SV. Tiếp theo luận văn cũng trình
bày được vai trò, chức năng, nhiệm vụ cơ bản của trường cao đẳng, các vấn
đề lý luận của QLGD, QL ở trường cao đẳng. Trên cơ sở của quản lý giáo
dục đã xây dựng được khung lý luận về QL hoạt động KTĐG kết quả học tập
của sinh viên.
Phần lý luận chung này là cơ sở để nghiên cứu hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của sinh viên tại trường cao đẳng ASEAN.
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên có ý
nghĩa rất to lớn trong công tác đào tạo. Vì vậy, việc kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của sinh viên phải thể hiện rõ tính toàn diện, tính thống nhất, tính hệ
thống, tính khoa học… cho nên trong việc quản lý hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của sinh viên chỉ thực sự có ý nghĩa giáo dục khi được
tiến hành theo đúng những yêu cầu của khoa học giáo dục. Chính vì vậy, cần
phải nắm vững cơ sở lý luận để từ đó có thể tìm ra các biện pháp cụ thể, với
đặc thù của mỗi trường, mỗi chuyên ngành đào tạo đặc biệt là chuyên ngành
dược. Có như vậy mới nâng cao chất lượng đào tạo theo mục tiêu đề ra.


9

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN

2.1. Khái quát về trường cao đẳng ASEAN
2.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển
Trường Cao đẳng ASEAN được thành lập theo quyết định số 5724/QĐBGDĐT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặt tại
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên là cơ sở giáo dục tư thục được xây dựng từ
năm 2007. Mục tiêu của Nhà trường là tạo nhiều cơ hội học tập chất lượng
cao cho cộng đồng, đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
2.1.2. Sứ mạng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Sứ mạng
2.1.2.2. Nhiệm vụ
2.1.3. Cơ cấu đội ngũ
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ giảng viên
Trình độ,
Tổng số Giảng viên Giảng viên
STT
học hàm
giảng viên
cơ hữu
thỉnh giảng
1
Phó Giáo sư
14
05
09
2
Tiến sĩ
44
24
20

3
Thạc sĩ
94
81
13
4
Đại học, CĐ
234
217
6
Tổng số
364
316
48
(Nguồn: Phòng tổ chức cán bộ - Cao đẳng ASEAN, năm 2017)
2.1.4. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
Ngay từ khi mới thành lập, trường đã xác định NCKH là một trong hai
nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Trong chiến lược
phát triển, trường đã có nhiều chủ trương, biện pháp thiết thực để khuyến
khích, hỗ trợ cho cán bộ, giảng viên tham gia NCKH. Trong 5 năm gần đây,
trường đã tổ chức triển khai 20 đề tài cấp Tỉnh, và hỗ trợ kinh phí để cán bộ
GV tham gia NCKH với 196 đề tài cấp cơ sở góp phần thúc đẩy hoạt động
NCKH trong trường nói riêng và phát triển ngành Y – Dược nói chung.
Nhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của
ngành, ứng dụng thiết thực vào công tác giảng dạy, nghiên cứu tại trường và
thực nghiệm chuyên môn tại các cơ sở y tế, bệnh viện và các nhà thuốc.
Nhà trường còn mở rộng liên kết đào tạo với các trường, các Học
viện, học viện, tổng cục, các cơ sở y tế, các doanh nghiệp để trao đổi thông
tin, tư liệu bồi dưỡng cán bộ, hợp tác giải quyết những vấn đề thực tiễn
chuyên môn.



10

2.1.5. Mục tiêu và quy mô đào tạo
2.1.5.1. Mục tiêu
2.1.5.2. Quy mô đào tạo
Hiện tại, Trường Cao đẳng ASEAN đang đào tạo ở 2 trình độ là Trung
cấp và Cao đẳng, cụ thể:
- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ Cao đẳng: 05 chuyên ngành
- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ Trung cấp: 2 chuyên ngành
2.1.6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo của trường
* Cơ sở vật chất:
Tổng diện tích nhà trường có: 5.7 ha, trong đó đã xây dựng:
2
- Khu giảng đường: 16.140 m ;
2
- Khu thực hành: 3.290 m ;
2
- Ký túc xá: 14.000 m ;
2
- Sân vận động, khu thể dục thể thao: 10.000 m .
* Tài chính: Tổng vốn đầu tư của nhà trường trên 250 tỷ đồng. Trong đó, vốn
pháp định là 50 tỷ đồng còn lại là vốn góp của các cổ đông và vốn vay ngân hàng.
* Quy mô đào tạo
Tính tới thời điểm hiện nay, quy mô đào tạo của nhà trường tăng hàng năm.
Lưu lượng HSSV hàng năm tại trường: gần 3000 HSSV.
HSSV của nhà trường tốt nghiệp hàng năm: Gần 1000 sinh viên; Tỷ lệ tốt
nghiệp khá, giỏi có trên 40%, và trên 60% HSSV tốt nghiệp khi ra trường đã
có việc làm.

(Nguồn: Phòng quản trị - Trường Cao đẳng ASEAN).
2.2. Thực trạng về hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở
trường Cao đẳng ASEAN.
2.2.1. Hoạt động đánh giá quá trình
- Ra đề thi: Giảng viên chủ động ra các câu hỏi liên quan đến bài học
ngay tại lớp, sinh viên không được thông báo kế hoạch kiểm tra, nội dung
kiểm tra. Điều này chứng tỏ nhà trường chưa có quy định nào về đánh giá
quá trình.
- Tổ chức thi: Thực hiện ngay tại lớp học của mình.
- Chấm thi: Giảng viên phụ trách môn học đó thu bài chấm điểm cho
từng sinh viên.
2.2.2. Hoạt động đánh giá học phần
- Ra đề thi:
Ra đề thi là khâu quan trọng trong đánh giá kết quả học tập của sinh
viên, một đề thi tốt sẽ đánh giá đúng được năng lực của sinh viên.
- Tổ chức thi:
- Chấm thi:


11

Công tác chấm thi được thực hiện theo nguyên tắc công khai, công
bằng, khách quan, chính xác.
2.2.3. Thực trạng kết quả học tập hệ cao đẳng chính quy ngành Dược
Bảng 2.3. Kết quả học tập hệ cao đẳng chính quy ngành dược
Năm học: 2014-2015
Tổng số SV: 575
TT Tên học phần

Giỏi

SL

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
16
17
18
19
20
21
22

NLCB của CN
Mác lênin1
NLCB của CN
Mác lênin2
Đường lối CM
của ĐCSVN

Tư tưởng HCM
Tiếng Anh 1
Tiếng Anh 2
Tiếng Anh 3
Vật lý Đại cương
Tin học
Xác suất-Thống
kê Y Dược
Sinh học và di
truyền
Hóa học đại
cương vô cơ
Vi sinh - Ký sinh
trùng
Giải phẫu - Sinh

Hóa Hữu cơ
Hóa Phân tích
Hóa Sinh
Kỹ năng mềm
Thực vật
Bệnh học
Hóa Dược

%

Khá
SL

%


Năm học: 2015-2016
Tổng số SV: 610

TB
SL

%

Giỏi
SL

%

Khá
SL

%

TB
SL

%

112 19.5 275 47.8 188 32.7 185 30.3 276 45.2 149 24.4
157 27.3 259 45.0 159 27.7 165 27.0 224 36.7 221 36.2
120 20.9 289 50.3 166 28.9 156 25.6 304 49.8 150 24.6
156
176
182

217
153
181

27.1
30.6
31.7
37.7
26.6
31.5

263
243
214
192
223
226

45.7
42.3
37.2
33.4
38.8
39.3

156
156
179
166
199

168

27.1
27.1
31.1
28.9
34.6
29.2

173
158
183
175
134
167

28.4
25.9
30.0
28.7
22.0
27.4

279
301
254
268
286
271


45.7
49.3
41.6
43.9
46.9
44.4

158
151
173
167
190
172

25.9
24.8
28.4
27.4
31.1
28.2

157 27.3 236 41.0 182 31.7 158 25.9 289 47.4 163 26.7
167 29.0 245 42.6 163 28.3 145 23.8 240 39.3 225 36.9
213 37.0 198 34.4 164 28.5 184 30.2 281 46.1 145 23.8
107 18.6 289 50.3 179 31.1 164 26.9 276 45.2 170 27.9
130 22.6 281 48.9 164 28.5 175 28.7 267 43.8 168 27.5
127
175
140
135

178
168
185

22.1
30.4
24.3
23.5
31.0
29.2
32.2

295
249
247
243
198
245
225

51.3
43.3
43.0
42.3
34.4
42.6
39.1

153
151

188
197
199
162
165

26.6
26.3
32.7
34.3
34.6
28.2
28.7

159
176
132
157
169
179
148

26.1
28.9
21.6
25.7
27.7
29.3
24.3


253
274
283
245
273
264
298

41.5
44.9
46.4
40.2
44.8
43.3
48.9

198
160
195
208
168
167
164

32.5
26.2
32.0
34.1
27.5
27.4

26.9


12
Năm học: 2014-2015
Tổng số SV: 575
TT Tên học phần

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

Dược liệu
Dược lý 1
Dược lý 2
Bào chế 1
Bào chế 2
Kiểm nghiệm

Quản lý tồn trữ
thuốc
Dược lâm sàng
Kinh tế Dược
Đảm bảo chất
lượng thuốc
Pháp chế Dược
Dược học cổ
truyền
Thực tế ngành
Thực tập tốt
nghiệp
Khóa luận TN
hoặc thi TN

Giỏi
SL
159
121
139
145
168
165

%
27.7
21.0
24.2
25.2
29.2

28.7

Khá
SL
237
249
237
258
231
241

%
41.2
43.3
41.2
44.9
40.2
41.9

Năm học: 2015-2016
Tổng số SV: 610

TB
SL
179
205
199
172
176
169


%
31.1
35.7
34.6
29.9
30.6
29.4

Giỏi
SL
165
179
172
175
160
180

%
27.0
29.3
28.2
28.7
26.2
29.5

Khá
SL
279
258

251
260
280
277

%
45.7
42.3
41.1
42.6
45.9
45.4

TB
SL
166
173
187
175
170
153

%
27.2
28.4
30.7
28.7
27.9
25.1


157 27.3 262 45.6 156 27.1 181 29.7 296 48.5 133 21.8
143 24.9 233 40.5 199 34.6 172 28.2 276 45.2 162 26.6
210 36.5 198 34.4 167 29.0 190 31.1 245 40.2 175 28.7
164 28.5 215 37.4 196 34.1 193 31.6 237 38.9 180 29.5
168 29.2 238 41.4 169 29.4 179 29.3 281 46.1 150 24.6
149 25.9 235 40.9 191 33.2 186 30.5 279 45.7 145 23.8
158 27.5 287 49.9 130 22.6 166 27.2 301 49.3 143 23.4
310 53.9 208 36.2 57

9.9 250 41.0 302 49.5 58

9.5

178 31.0 312 54.3 85 14.8 215 35.2 316 51.8 79 13.0

(Nguồn: Phòng đào tạo, trường cao đẳng ASEAN, tính đến tháng 03/2017)
Kết quả thu được của bảng 2.3 cho thấy, với 34 học phần cho ngành
Dược hệ cao đẳng chính quy, không kể thực tập và khóa luận tốt nghiệp.
Nhìn vào bảng kết quả học tập có thể nhận thấy các môn học về cơ bản tỷ lệ
khá, giỏi năm sau tăng hơn năm trước, đặc biệt là các môn chuyên ngành.
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên
ở trường cao đẳng ASEAN
Để tìm hiểu thực trạng QL hoạt động ĐGKQHT của SV ở trường Cao
đẳng ASEAN, tiến hành khảo sát với 130 CBQL, GV và chuyên viên về
những nội dung liên quan đến nghiên cứu được thể hiện trong phụ lục 1. Kết
quả khảo sát thực trạng thu được như sau:


13


2.3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động xây dựng kế hoạch KTĐG
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Xây dựng KH thi theo KH
đào tạo
Thông báo KH thi cho SV
đúng quy định
Bố trí và sắp xếp các môn
thi hợp lý
KH phòng thi rõ ràng, dễ
theo dõi
KH phân công cán bộ coi
thi cụ thể
Thời gian coi thi hợp lý
KH chấm thi rõ ràng
KH thông báo điểm cho
sinh viên và nhận đơn phúc
tra


Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường
SL
%
SL
%

Rất tốt

Chưa
tốt
SL %

SL

%

89

68.46

36 27.69

3.85

0

0.00


45

34.62

52 40.00 30 23.08

3

2.31

86

66.15

36 27.69

5.38

1

0.77

52

40.00

51 39.23 26 20.00

1


0.77

87

66.92

33 25.38 10

7.69

0

0.00

37
26

28.46
20.00

85 65.38 8 6.15
43 33.08 52 40.00

0
9

0.00
6.92


32

24.62

76 58.46 17 13.08

5

3.85

5

7

Kết quả bảng 2.4 cho thấy công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh
giá đa phần được đánh giá ở mức độ thực hiện là “rất tốt” và “tốt”. Nội dung
“Xây dựng KH thi theo KH đào tạo” được đánh giá “Rất tốt” lên tới 68.46 %
và chỉ có 3.85% ý kiến đánh giá là “Bình thường”.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá
Bảng 2.5. Thực trạng kết quả tổ chức và chỉ đạo thực hiện
kế hoạch KTĐG
TT

Nội dung

Rất tốt
SL

1
2

3
4
5

Triển khai tổ chức kế hoạch thi đã
được phê duyệt
Phân công công việc rõ ràng
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra đảm bảo
Công tác tổ chức thi nghiêm túc
Chỉ đạo đánh phách, chấm thi và
lên điểm cụ thể

%

Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường
SL
% SL %

85 65.38 35 26.92 10 7.69

Chưa tốt
SL

%

0


0.00

38 29.23 41 31.54 41 31.54 10 7.69
35 26.92 52 40.00 32 24.62 11 8.46
39 30.00 48 36.92 34 26.15 9

6.92

89 68.46 33 25.38

0.00

8

6.15

0


14

TT

Nội dung

Rất tốt
SL

%


Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường
SL
% SL %

Chưa tốt
SL

%

Chỉ đạo giám sát nghiêm túc trong
21 16.15 27 20.77 70 53.85 12 9.23
mỗi buổi thi
Tổ chức chấm thi thực hiện nghiêm
7
40 30.77 63 48.46 21 16.15 6 4.62
túc theo quy chế
8 Quản lý kết quả thi đúng quy định 78 60.00 36 27.69 12 9.23 4 3.08
6

Kết quả bảng 2.5 cho thấy kết quả đánh giá tổ chức, chỉ đạo thực hiện
kế hoạch KTĐG của Trường cao đẳng ASEAN tương đối nghiêm túc, có rất
nhiều các ý kiến đánh giá là “Tốt” và “Rất tốt”. Để đạt được kết quả này là
nhờ vào sự quan tâm và chỉ đạo của Ban Giám hiệu nhà trường, sự phối hợp
hài hòa giữa các Bộ phận có liên quan đến công tác KTĐG và kế hoạch kiểm
tra đánh giá rõ ràng, khoa học.
2.3.3. Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá

Bảng 2.6. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch KTĐG
STT

Nội dung

Rất tốt
SL

1
2
3
4
5

Kết quả thực hiện kế hoạch thi
được triển khai cụ thể
Thực hiện KH đánh giá kết
quả coi thi
Thực hiện KH đánh giá kết
quả chấm thi
Thực hiện KH đánh giá kết
quả lên điểm
Thực hiện kế hoạch đánh giá
kết quả, thông báo kết quả
điểm thi, điểm phúc khảo

%

Mức độ thực hiện
Bình

Tốt
thường
SL
%
SL %

Chưa tốt
SL

%

0

0.00

42 32.31 45 34.62 36 27.69 7

5.38

74 56.92 39 30.00 15 11.54 2

1.54

91 70.00 36 27.69

3

2.31

0


0.00

78 60.00 38 29.23

9

6.92

5

3.85

72 55.38 53 40.77

5

3.85

Kết quả Bảng 2.6 cho thấy việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
kiểm tra đánh giá của Trường cao đẳng ASEAN nhìn chung là khá tốt. Rất
nhiều các ý kiến đánh giá là “Tốt” và “Rất tốt”. Nội dung “Thực hiện kế
hoạch đánh giá kết quả lên điểm” có tới 70.00% là “Rất tốt” và 27.69% đánh
giá là “Tốt” và chỉ có 2.31% đánh giá là “Bình thường”.


15

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của sinh viên

2.4.1. Điểm mạnh
2.4.2. Hạn chế
2.4.3. Nguyên nhân
Kết luận chương 2
Qua phần thực trạng ở trên ta có thể thấy hiện nay Trường cao đẳng
ASEAN đã phát triển về quy mô, đa dạng hóa các loại hình ngành nghề đào
tạo. Chương trình đạo tạo đã thể hiện được mục tiêu giáo dục, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi, cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp
và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo. Với điều kiện ngày
càng tăng nhanh số ngành học cũng như số lượng sinh viên tăng lên, nhà
trường đã chú trọng hơn đến công tác KTĐG KQHT của SV tại trường cao
đẳng ASEAN Trong chương này luận văn đã đánh giá được thực trạng của
Trường cao đẳng ASEAN từ lịch sử hình thành phát triển, đội ngũ giảng
viên, cơ sở vật chất, chương trình, quy mô đào tạo. Luận văn cũng đã phản
ánh được thực trạng việc quản lý hoạt động KTĐG KQHT của sinh viên tại
trường từ khâu đầu tiên xây dựng kế hoạch KTĐG, tổ chức và chỉ đạo kế
hoạch KTĐG và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch KTĐG.
Qua kết quả thu được từ việc khảo sát bằng phiếu hỏi từ 130 cán bộ
quản lý, giảng viên và chuyên viên trong trường, tác giả đã đánh giá được
thực trạng công tác KTĐG KQHT của SV nhà trường đã có những thành quả
nhất định về công tác lập kế hoạch và thực hiện KH KTĐG, thời gian thi và
phân công cán bộ coi thi hợp lý (2CB/1 phòng thi/30 SV), quản lý điểm thi
an toàn, chính xác, lên điểm nhanh, chính xác....
Bên cạnh đó vẫn còn một vài hạn chế cần được khắc phục như: việc lập
kế hoạch thi cần được làm cụ thể và báo trước cho Bộ môn và sinh viên ngay
từ đầu năm học, chưa có sự phân công cụ thể trách nhiệm của các bộ phận
tham gia quá trình KTĐG, công tác coi thi còn chưa nghiêm túc, chưa có kế
hoạch chấm thi cụ thể, công tác giám sát thi còn chưa được thường xuyên,
chưa quản lý được việc phúc tra bài thi của sinh viên..... Qua đó cũng đã thấy
được những điểm mạnh, những việc đã làm được và những thiếu sót, hạn chế

để từ đó đề ra các giải pháp thích hợp.


16

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống
Trong quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở
trường cao đẳng ASEAN thì các biện pháp phải có mối quan hệ biện chứng,
chúng liên kết tác động hỗ trợ lẫn nhau trong một chỉnh thể thống nhất.
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của nhà trường về các nguồn nhân lực,
vật lực và những yếu tố ảnh hưởng bên trong và ngoài nhà trường để đề xuất
các biện pháp quản lý một cách phù hợp.
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi
Các biện pháp đưa ra phải đảm bảo tính khả thi tức các biện pháp đưa ra
phải thực hiện được một cách có hiệu quả và phù hợp, thuận lợi cho giảng viên
và sinh viên trong nhà trường, phải thuyết phục được nhà quản lý nếu không sẽ
thiếu tính khả thi và không áp dụng được.
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa
Khi đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT của sinh
viên ở trường cao đẳng ASEAN không thể phủ nhận hoàn toàn những biện
pháp trước đó mà luôn tìm ra những hạn chế, những bất hợp lý để sửa đổi
một cách phù hợp.
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
sinh viên tại trường cao đẳng ASEAN

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về
tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.2. Điều chỉnh và bổ sung quy chế đào tạo, chú trọng vào các quy định
về ra đề, coi thi, chấm thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động khảo thí
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.3. Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác khảo thí nhằm
nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ


17

3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện công tác diều chỉnh và bổ sung hệ thông câu hỏi
trong ngân hàng thi phù hợp với chương trình đào tạo và nâng cao chất
lượng giáo dục
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
3.2.4.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
3.2.5. Đổi mới quản lý kết quả sau khi hoàn thành kế hoạch thi đảm bảo

tính chính xác và thuận lợi trong việc kiểm tra
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
3.2.5.3. Cách thực hiện
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
3.2.6. Tăng cường kiểm tra các hoạt động đào tạo đảm bảo thực hiện
nghiêm túc quy chế đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thông qua
kết quả các kỳ thi
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp
3.2.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp
3.2.6.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Trên đây là 6 biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của sinh viên trường cao đẳng ASEAN. Các biện pháp đề xuất đều xuất
phát từ thực tiễn quản lý của trường trường cao đẳng ASEAN. Mỗi biện pháp
đều có chức năng, vai trò, tác dụng về một mặt nào đó. Chúng hỗ trợ cho nhau
tạo thành một hệ thống và thúc đẩy nhau cùng hoàn thiện, góp phần nâng cao
chất lượng tại trường cao đẳng ASEAN. Biện pháp này là tiền đề, cơ sở cho
biện pháp kia và nó cũng chịu ảnh hưởng chi phối của các biện pháp khác.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.1. Các bước khảo nghiệm
Bước 1: Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến chuyên gia
Bước 2: Lựa chọn đối tượng điều tra
Bước 3: Tiến hành xin ý kiến bằng phiếu trưng cầu
Bước 4: Tổng hợp ý kiến qua phiếu trưng cầu
Tính điểm trung bình cho các biện pháp đã được khảo sát theo công thức
= Σ điểm/ Σ các đối tượng điều tra, xếp thứ bậc



18

3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
3.4.2.1. Đánh giá tính cần thiết của các giải pháp đề xuất
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp
T
T

1

2

3

4

5

6

Biện pháp

A
SL

Nâng cao nhận thức cho cán bộ
quản lý, giảng viên và sinh viên
về tầm quan trọng của hoạt động
kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Điều chỉnh và bổ sung quy chế

đào tạo, chú trọng vào các quy
định về ra đề, coi thi, chấm thi
nhằm nâng cao CL hoạt động
khảo thí
Tăng cường công tác bồi dưỡng
đội ngũ làm công tác khảo thí
nhằm nâng cao năng lực chuyên
môn và nghiệp vụ
Chỉ đạo thực hiện công tác điều
chỉnh và bổ sung hệ thông câu
hỏi trong ngân hàng thi phù hợp
với chương trình đào tạo và nâng
cao chất lượng giáo dục
Đổi mới quản lý kết quả sau khi
hoàn thành kế hoạch thi đảm bảo
tính chính xác và thuận lợi trong
việc kiểm tra
Tăng cường kiểm tra các hoạt
động đào tạo đảm bảo thực hiện
nghiêm túc quy chế đào tạo
nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo thông qua kết quả các kỳ thi

Mức độ đánh giá
B
C
% SL % SL %

Σ


X

Thứ
bậc

109 83.85 17 13.08

4

3.08 365 2.81

1

99 77.95 26 20.47

2

1.57 351 2.70

2

94 73.44 27 21.09

7

5.47 343 2.64

4

84 67.20 32 25.60


9

7.20 325 2.50

6

85 68.00 35 28.00

5

4.00 330 2.54

5

91 71.65 35 27.56

1

0.79 344 2.65

3

Kết quả bảng 3.1 cho thấy các giải pháp quản lý hoạt động KTĐG
KQHT của sinh viên trường cao đẳng ASEAN được các đối tượng đều đánh
giá mực độ cần thiết và rất cần thiết là rất cao. Chỉ có một số ý kiến đánh giá
mức độ bình thường. Tính cần thiết được xếp theo thứ bậc sau:
Biện pháp 1: ”Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và
sinh viên về tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học
tập” có X = 2.81 xếp thứ 1. Vì biện pháp này là tiền đề để thực hiện các biện

pháp khác. Theo thứ tự biện pháp ”Điều chỉnh và bổ sung quy chế đào tạo,
chú trọng vào các quy định về ra đề, coi thi, chấm thi nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động khảo thí” xếp thứ 2 và biện pháp “Tăng cường kiểm tra các


19

hoạt động đào tạo đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy chế đào tạo nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo thông qua kết quả các kỳ thi” xếp thứ 3. Ba
biện pháp còn lại xếp thứ 4, 5, 6 tập trung vào việc xây dựng quy chế đào
tạo, quản lý lưu trữ đề thi, bài thi.
Việc đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp được đề xuất ta có
thể biểu diễn qua biểu đồ sau:
Tỉ lệ %
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

83.85

77.95
73.44


71.65

67.2

68

Rất cần thiết
28

25.6
20.47

27.56

21.09

Cần thiết
Ít cần thiết

13.08

BP1

7.2

5.47

2.81

4


1.57

BP2

BP3

BP4

BP5

0.79

BP6

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp
Với kết quả thu được từ bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho thấy, các biện
pháp đề xuất được đánh giá cao mức độ cần thiết để nâng cao chất lượng và
hiệu quả của hoạt động KTĐG KQHT của SV trường cao đẳng ASEAN. Có
thể nói đây cũng là các biện pháp quan trọng để góp phần nâng cao chất
lượng của hoạt động KTĐG của trường cao đẳng ASEAN
3.4.2.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất
TT

1

2

Biện pháp


Mức độ đánh giá
A
B
C
SL % SL % SL %

Σ

X

Nâng cao nhận thức cho cán
bộ quản lý, giảng viên và sinh
viên về tầm quan trọng của 86 66.15 37 28.46 7 5.38 339 2.61
hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập
Điều chỉnh và bổ sung quy chế
đào tạo, chú trọng vào các quy
định về ra đề, coi thi, chấm thi 99 76.15 28 21.54 3 2.31 356 2.74
nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động khảo thí

Thứ
bậc

6

2



20

TT

3

4

5

6

Mức độ đánh giá
A
B
C
SL % SL % SL %

Biện pháp
Tăng cường công tác bồi dưỡng
đội ngũ làm công tác khảo thí
nhằm nâng cao năng lực chuyên
môn và nghiệp vụ
Chỉ đạo thực hiện công tác
điều chỉnh và bổ sung hệ thông
câu hỏi trong ngân hàng thi
phù hợp với chương trình đào
tạo và nâng cao chất lượng
giáo dục
Đổi mới quản lý kết quả sau

khi hoàn thành kế hoạch thi
đảm bảo tính chính xác và
thuận lợi trong việc kiểm tra
Tăng cường kiểm tra các hoạt
động đào tạo đảm bảo thực
hiện nghiêm túc quy chế đào
tạo nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo thông qua kết quả các
kỳ thi

Σ

X

Thứ
bậc

10
83.08 20 15.38 2 1.54 366 2.82
8

1

85 65.38 40 30.77 5 3.85 340 2.62

5

87 66.92 39 30.00 4 3.08 343 2.64

4


93 71.54 36 27.69 1 0.77 352 2.71

3

Có thể biểu diễn kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp qua
biểu đồ sau:
Tỉ lệ %

100

83.08

76.15

80

66.15

71.54

66.92

65.38

Rất khả thi

60
40


30.77

28.26

30

Khả thi
27.69

21.54

20

Ít khả thi

15.38
5.38

2.31

3.85

1.54

3.08

0.77

0
BP1


BP2

BP3

BP4

BP5

BP6

Biểu đồ 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp


21

Kết quả của bảng 3.2 và biểu đồ 3.2 cho thấy Kết quả bảng 3.2 cho
thấy: Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT của
SV trường cao đẳng ASEAN được các đối tượng điều tra đánh giá ở mức độ
khả thi cao.
3.4.2.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện
pháp
Để đánh giá tính tương quan giữa tính khả thi và tính cấp thiết của các
biện pháp đã đề ra, tác giả đã tiến hành tổng hợp kết quả và thu được bảng số
liệu như sau:
Bảng 3.3. Đánh giá tính tương quan khảo sát về tính cấp thiết
và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
TT

Các biện pháp


Tính
cấp thiết
X

1

2

3

4

5

6

Xi

Hiệu số
thứ bậc
(XiYi (Xi-Yi)
Yi)2

Tính
khả thi
Y

Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giảng viên và sinh viên về tầm quan

2.81 1 2.61 6
-5
trọng của hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập
Điều chỉnh và bổ sung quy chế đào tạo,
chú trọng vào các quy định về ra đề, coi
2.70 2 2.74 2
0
thi, chấm thi nhằm nâng cao CL hoạt
động khảo thí
Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ
làm công tác khảo thí nhằm nâng cao năng 2.64 4 2.82 1
3
lực chuyên môn và nghiệp vụ
Chỉ đạo thực hiện công tác điều chỉnh và
bổ sung hệ thông câu hỏi trong ngân
2.50 6 2.62 5
1
hàng thi phù hợp với chương trình đào
tạo và nâng cao chất lượng giáo dục
Đổi mới quản lý kết quả sau khi hoàn
thành kế hoạch thi đảm bảo tính chính 2.54 5 2.64 4
1
xác và thuận lợi trong việc kiểm tra
Tăng cường kiểm tra các hoạt động đào
tạo đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy
2.65 3 2.71 3
0
chế đào tạo nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo thông qua kết quả các kỳ thi

Cộng
Hệ số tương quan thứ bậc: R = 0.8286 (Thỏa mãn đk: -1< R<1)

25

0

9

1

1

0
36

Như vậy, căn cứ vào hệ số tương quan thứ bậc với R = 0,8286 (tương


22

quan chặt) cho thấy giữa 2 yếu tố khảo sát là tính cấp thiết và tính khá thi có
liên quan chặt chẽ với nhau. Các biện pháp mà tác giả đề xuất đều có sự
tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi tương đồng nhau. Điều đó cho
thấy các giải pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT của sinh viên trường cao
đẳng ASEAN được đề xuất có cơ sở ứng dụng vào thực tiễn trong quản lý
hoạt động KTĐG ở nhà trường.
Kết luận chương 3
Qua phần trình bày một số biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT
của SV trường cao đẳng ASEAN. Tác giả đã đề xuất 6 biện pháp cơ bản

nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động KTĐG KQHT của SV.
Biện pháp1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và
sinh viên về tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
Biện pháp 2: Điều chỉnh và bổ sung quy chế đào tạo, chú trọng vào các
quy định về ra đề, coi thi, chấm thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động khảo thí.
Biện pháp 3: Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác khảo
thí nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ.
Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện công tác điều chỉnh và bổ sung hệ
thông câu hỏi trong ngân hàng thi phù hợp với chương trình đào tạo và nâng
cao chất lượng giáo dục.
Biện pháp 5: Đổi mới quản lý kết quả sau khi hoàn thành kế hoạch thi
đảm bảo tính chính xác và thuận lợi trong việc kiểm tra.
Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra các hoạt động đào tạo đảm bảo thực
hiện nghiêm túc quy chế đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thông
qua kết quả các kỳ thi.
Mỗi biện pháp có một vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng riêng, đồng
thời đều có cơ sở lý luận, mục đích, nội dung thực hiện, phương pháp thực
hiện và điều kiện thực hiện riêng.
Để đạt hiệu quả cao nhất trong việc KTĐG KQHT của SV thì Lãnh đạo
nhà trường cần phải có chỉ đạo áp dụng các biện pháp một cách triệt để và đồng
nhất. Việc áp dụng các biện pháp quản lý này, nhà trường cần xác định đúng
lúc, đúng thời điểm sẽ làm cho công tác KTĐG KQHT của SV nhà trường được
nâng cao, đảm bảo chất lượng giáo dục.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động KTĐG KQHT của

sinh viên tại trường cao đẳng ASEAN cho thấy thực trạng việc quản lý hoạt
động KTĐG đã có những thành công nhất định về một số khâu của quá trình.
Cụ thể: đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên trong trường khá đông, có trình
độ năng lực và tâm huyết với nghề, chương trình đào tạo cụ thể và rõ ràng,
việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt của các đơn vị trong trường rất
nghiêm túc, việc bảo quản lưu trữ đề tốt, công tác mời cán bộ coi thi nghiêm
túc, bảo quản lưu trữ điểm thi rất tốt….
Bên cạnh những thành công đạt được, nhà trường vẫn còn tồn tại nhiều
hạn chế cần được lãnh đạo trường quan tâm sâu sắc và khắc phục.
- Một số cán bộ và giảng viên trong trường chưa nhận thức được tầm
quan trọng của việc KTĐG, chưa tập trung đầu tư cho công tác khảo thí được
triển khai một cách khoa học, hợp lý
- Nhà trường chưa có văn bản chính thức mang tính pháp quy về các
quy định cụ thể trong quá trình tiến hành KTĐG KQHT của SV: ra đề, chấm
thi, lưu trữ điểm…
- Lãnh đạo nhà trường chưa quan tâm đến công tác bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khảo thí.
- Việc kiểm tra, thanh tra thi chưa được thực hiện thường xuyên và
khách quan.
Ngoài các khó khăn nêu trên, nhà trường còn tồn tại một vài khó khăn
nữa như công tác thanh tra, việc lên kế hoạch báo lịch thi trước 1 tháng, công
tác coi thi chưa nghiêm túc khách quan, chưa có kế hoạch chấm thi cụ thể,
việc quản lý phúc tra điểm chưa được sát sao…
Để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt động KTĐG KQHT
của SV tại trường cao đẳng ASEAN, đã đề xuất 6 biện pháp.
Kết quả thu được từ phiếu thăm dò ý kiến đánh giá mức độ cần thiết
và khả thi của các biện pháp được tác giả thể hiện qua các bảng biểu và
biểu đồ cho thấy 6 biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ và bổ trợ cho nhau,
mỗi biện pháp có một vị trí quan trọng trong hệ thống các biện pháp. Việc
thực hiện đồng bộ các biện pháp có tác dụng hỗ trợ, bổ sung cho nhau,

thúc đẩy lẫn nhau.
Chính vì vậy, để đạt được những kết quả thành công trong việc áp dụng
các biện pháp này yêu cầu sự chỉ đạo sát sao cũng như sự quan tâm của lãnh


24

đạo nhà trường. Khi áp dụng các biện pháp phải triển khai đồng bộ và hiệu quả
thì chất lượng đào tạo sẽ đạt hiệu quả cao.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Có hệ thống văn bản quy định cụ thể hoạt động KTĐG KQHT phù
hợp với chương trình và chuyên ngành đào tạo.
- Cần đưa ra các quy định, quy chế chuẩn về KTĐG và có kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện của các Trường nhằm nâng
cao chất lượng KTĐG KQHT cũng như nâng cao chất lượng giáo dục.
2.2. Đối với Bộ Y tế
- Quan tâm đến công tác bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV, NV nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của nhà trường.
- Thường xuyên tổ chức các hội thảo, tập huấn.....nhằm nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ Trường.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn hoạt động thanh tra, kiểm tra định kì
nhằm nâng cao nghiệp vụ KTĐG KQHT của Nhà trường.
2.3. Đối với lãnh đạo Trường cao đẳng ASEAN
- Nhà trường cần xây dựng quy chế, quy định rõ ràng chức năng, nhiệm
vụ cụ thể của bộ phận làm công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Nhà trường cần có kế hoạch cụ thể về việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập cần phải chú ý mục tiêu dạy - học, một trong những vai trò quan trọng
nhất của các mục tiêu dạy - học là cung cấp những bằng chứng và những tiêu
chí để đánh giá. Điều này được cụ thể hóa trong khung chương trình đào tạo của

nhà trường.
- BGH cần quan tâm sát sao, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của sinh viên của nhà trường, tăng cường nhân lực,
chuẩn hóa đội ngũ để đáp ứng yêu cầu công việc.
2.4. Đối với Hội đồng Quản trị
Là đơn vị chủ quản của Trường Cao đẳng ASEAN, Hội đồng quản trị
có trách nhiệm tạo điều kiện hơn nữa cho nhà trường về các nguồn lực tài
chính, CSVC kỹ thuật, trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của sinh viên của nhà trường.
Tiếp tục nâng nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của sinh viên của nhà trường. Bồi dưỡng chuyên môn, tăng cường số
lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của sinh viên trong nhà trường.
Có chính sách, cơ chế đãi ngộ phù hợp với đội ngũ nhân sự làm công
tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên của nhà trường. Đồng thời
đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của sinh viên của nhà trường.



×