Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non Thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.89 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống GD quốc dân, GDMN là bậc học đầu tiên có vai trò đặc
biệt quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển ở các giai đoạn tiếp theo. Mục
tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển toàn diện các mặt GD: Đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẩm mĩ, lao động. Làm tiền đề cho sự hình thành và phát triển nhân
cách con người trong xã hội hiện đại. Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển
toàn diện thì cần phải kết hợp hài hòa giữa chăm sóc và GD trẻ là điều tất yếu.
Nhận thức được tầm quan trọng của GDMN, Đảng và Nhà nước ta thường
xuyên quan tâm đến công tác chăm sóc GD trẻ. Các quan điểm và chính sách
GD trẻ em được thể hiện một cách nhất quán trong nhiều văn bản của Đảng và
Nhà nước. Nghị quyết Trung ương 2, Khóa VIII và Nghị quyết Đại hội IX đã
khẳng định: “Phải chăm lo phát triển GDMN, mở rộng hệ thống nhà trẻ trong
trường, lớp MN trên mọi địa bàn dân cư…” [11].
Theo bộ chuẩn phát triến của trẻ em 5 tuổi của Bộ Giáo dục và đào tạo,
việc dạy trẻ phải đạt được các “ chuẩn” về giáo dục thể chất, chuẩn về phát triển
ngôn ngữ và gioa tiếp, chuẩn về phát triển tình cảm và quan hệ xã hội. Trong
đó, có nhiều “chuẩn” cụ thể như sau: Trẻ năm tuổi phải hiểu biết và thực hành
chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng như biết một số hành vi ăn uống có hại cho sức
khỏe; thể hiện văn hóa giao tiếp; làm quen với việc đọc, biết tôn trọng người
khác, sử dụng lời nói với mục đích khác nhau …Như vậy với các tiêu chuẩn
trên, các tường mầm non cần phải nâng cấp đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất đẻ
đảm bảo hiệu quả tổ chức hoạt động cho trẻ.
Mặc dù Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đã được thực hiện mấy năm nay ở
các huyện, tỉnh bạn. Nhưng riêng huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ an từ năm học
2012-2013, Nghi Lộc là một trong 20 huyện, thành phố trong tỉnh được Sở
Giáo dục và đào tạo tập huấn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Trong
những năm qua nhận thức đúng các quan điểm GD của Đảng và Nhà nước,
cũng như thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Huyện Nghi Lộc


đã chỉ đạo các trường MN trên địa bàn huyện thực hiện công tác GD trẻ ở các
trường MN Huyện Nghi Lộc theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đạt được
một số thành tựu: đa số trẻ đã được học tập trong môi trường CSVC tương đối
đầy đủ, có các đồ dùng trang thiết bị theo hướng hiện đại, 100% trẻ được học
bán trú 2 buổi/ ngày; được tiếp cận đầy đủ các chuyên đề cũng như các phần
mềm ứng dụng CNTT…nhằm phát triển toàn diện trên mọi mặt. Tuy nhiên,
chất lượng hoạt động chăm sóc -giáo dục trẻ 5 tuổi trong các trường MN Quán
Hành vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng theo chuẩn phát triển trẻ 5
tuổi: số trẻ/lớp cao hơn so với quy định, diện tích còn chật hẹp dẫn đến việc tổ
chức các hoạt động chăm sóc, GD trẻ gặp khó khăn. Đội ngũ GV, nhân viên y
tế trường học vẫn còn thiếu so với quy định. Vì vậy, chưa đáp ứng được với yêu
cầu đổi mới của bậc học. Do đó, việc quản lý chất lượng hoạt động chăm sóc


2

và giáo dục trẻ 5 - 6 tuổi theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN là
một vấn đề hết sức cấp bách.
Để đáp ứng mục tiêu chăm sóc và giáo dục trẻ, thì vấn đề tìm ra biện
pháp để quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường MN là vô
cùng cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non Thị
trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
ở trường MN Thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc góp phần nâng cao chất
lượng GDMN, đồng thời thực hiện thành công đề án phổ cập cho trẻ 5 tuổi của
Tỉnh Nghệ an.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi tại trường MN thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động CS-GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi tại trường MN thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi tại trường MN thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An đã đạt
được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn những tồn tại như: quản lý việc xây dựng
và thực hiện kế hoạch chưa tốt; nhiều GV có tuổi chưa sử dụng linh hoạt các
PP GD, chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung chương trình chưa đáp
ứng tốt mục tiêu đặt ra;...Vì vậy, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt
động CS- GD trẻ theo chức năng quản lý hướng vào việc thực hiện Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng GD trẻ mẫu
giáo lớn của các nhà trường, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An


3


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
6.2. Địa bàn nghiên cứu
6.3. Khách thể khảo sát
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu, đọc sách có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sử dụng
các phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu các vấn đề lý
luận về vai trò của hiệu trưởng và giáo viên trường mầm non trong việc nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo bộ chuẩn phát tiển trẻ em 5 tuổi.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và PP thống kê để xử lý số liệu
thu thập được từ phiếu khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
- Phần Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi tại trường Mầm non Thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghẹ an.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi tại trường Mầm non Thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghẹ an
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục và tài liệu tham khảo

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
TẠI TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
1.2. Khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một quá trình tác động có định hướng phù hợp quy luật khách
quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng
hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu


4

quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể quản lý tác động bằng
các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín,
chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các phương pháp quản lý và
công vụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý GD là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đưa hệ thống GD đạt tới
mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất. Quản lý GD vừa là một hiện
tượng xã hội (hiện tượng hoạt động, lao động, công tác), vừa là một loại quá
trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời cũng là một hệ thống xã hội (hệ thống
quản lý).
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Quản lý trường học thực chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch
của các chủ thể quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên,

học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn
lực giáo dục, để nâng cao chất lượng nhà trường.
1.2.4. Quản lý trường Mầm non
Quản lý trường mầm non là quản lý quá trình chăm sóc- giáo dục trẻ, đảm
bảo cho quá trình đó vận hành thuận lợi và có hiệu quả. Quá trình CS-GD trẻ
gồm các nhân tố tạo thành: Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp,
phương tiện chăm sóc- giáo dục trẻ. Giáo viên (lực lượng giáo dục), trẻ em từ 3
tháng tuổi đến 72 tháng tuổi( đối tượng giáo dục), kết quả chăm sóc- giáo dục
trẻ.
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi ở trường Mầm non
Quản lý hoạt động chăm sóc - GD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở trường MN là những tác động của HT vào hoạt động chăm sóc - GD trẻ
được tiến hành bởi GV, trẻ 5 tuổi và sự hỗ trợ của các lực lượng GD khác nhằm
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD cụ thể là nâng cao chất lượng chăm sóc - GD
trẻ, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1.
1.3. Trường Mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non
1.3.4. Các loại hình trường Mầm non
1.4. Hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
1.4.1. Hoạt động chăm sóc - giáo dục
1.4.1.1. Hoạt động chăm sóc
* Hoạt động chăm sóc trẻ trong trường mầm non bao gồm:
+ Chế độ sinh hoạt:
+ Nuôi dưỡng



5

+ Chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ:
1.4.1.2. Hoạt động giáo dục
Hoạt động GD trẻ bao gồm: hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao
động; hoạt động ngày hội, ngày lễ. Hoạt động học ở trường MN trong chương
trình GDMN hiện nay bao gồn các hoạt động ở 5 lĩnh vực: Phát triển thể chất,
phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm - kỹ năng xã hội,
phát triển thẩm mỹ. Các lĩnh vực phát triển này được thiết kế theo hướng đồng
tâm phát triển thể hiện ở chương trình khung dành cho các độ tuổi.
1.4.2. Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
1.4.2.1. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi
Trẻ em lứa tuổi mẫu giáo là giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
chuẩn bị các mặt cho trẻ bước vào trường phổ thông.
Về đặc điểm tâm lý
Về sự phát triển xúc cảm và ngôn ngữ
Các quá trình tâm lý của trẻ cũng phát triển mạnh. Tư duy trực quan hình
tượng chiếm ưu thế và bắt đầu nảy sinh những yếu tố của tư duy logic. Cũng
chính ở lứa tuổi này, trẻ có nhu cầu rất lớn trong việc tìm hiểu và tham gia tích
cực vào cuộc sống xung quanh. [21]
1.4.2.2. Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
*Chuẩn
*Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi [1]:
Tóm lại: Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi là những tuyên bố thể hiện sự
mong đợi về những gì trẻ em nên biết và có thể làm dược dưới tác động của
GD.
1.4.2.3. Mục đích Ban hành Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
- Bộ chuẩn là thước đo, là công cụ để giáo viên đánh giá trẻ. Hỗ trợ thực
hiện chương trình GDMN, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, GD, chuẩn bị
tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1. [1]

- Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là căn cứ để xây dựng chương
trình, tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong
việc chăm sóc, GD trẻ em năm tuổi nhằm nâng cao nhận thức về sự phát triển
của trẻ em. Trên cơ sở đó, tạo sự thống nhất trong chăm sóc, GD trẻ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội. [1]
1.4.2.4. Nội dung Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức
1.5. Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ theo bộ chuẩn 5 tuổi tại
trường mầm non
1.5.1. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi


6

Xây dựng kế hoạch là một nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý
trường mầm non. Chất lượng của kế hoạch và hiệu quả thực hiện kế hoạch
quyết định chất lượng hiệu quả của quá trình chăm sóc giáo dục trẻ. Trên cơ sở
phương hướng nhiệm vụ năm học của ngành, tình hình cụ thể của trường hiệu
trưởng hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch của tổ chuyên môn và kế hoạch
của nhóm, lớp, giúp họ biết xác định mục tiêu, nhiệm vụ đúng đắn, đề ra các
biện pháp rõ ràng, hợp lý và các điều kiện để đạt được mục tiêu đề ra.
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi
Tổ chức thực hiện chương trình là nhiệm vụ trọng tâm trong QL chuyên
môn của người Hiệu trưởng, nhằm giúp cho GV đảm bảo thực hiện đúng, thực
hiện đủ và thực hiện có hiệu quả, sáng tạo trong công tác chăm sóc và giáo dục,

GD trẻ. Để nắm được tình hình thực hiện chương trình chăm sóc và GD trẻ,
Hiệu trưởng theo dõi thông qua hồ sơ chuyên môn, qua phản ánh của Phó Hiệu
trưởng, tổ trưởng chuyên môn và dự giờ để từ những thông tin thu được, kịp
thời có kế hoạch điều chỉnh, uốn nắn sao cho chương trình được thực hiện phù
hợp với thời gian của tiến trình năm học.
1.5.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc- giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Đổi mới là quy luật phát triển tất yếu của thời đại và của mỗi quốc gia
trên bước đường phát triển xã hội. Hoạt động CSGD ở trường MN gồm có các
dạng hoạt động cơ bản là hoạt động chăm sóc, hoạt động dạy học, hoạt động
vui chơi, hoạt động lao động, hoạt động đi dạo tham quan, ngày hội ngày lễ.
Đổi mới PP tổ chức hoạt động GD, không có nghĩa là phủ định các PP truyền
thống mà cần kế thừa những PP tổ chức hoạt động GD tích cực đã có trong hệ
thống PP, đồng thời vận dụng những PP mới, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện
dạy học trong nhà trường.
1.5.4. Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Việc kiểm tra đánh giáo hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ theo bộ
chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi là một nhiệm vụ quan trọng, nó đòi hỏi phải
thường xuyên, liên tục tổ chức kiểm tra và đánh giá việc thực hiện. Qua kiểm
tra Hiệu trưởng sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu để ngăn chặn, uốn nắn
những lệch lạc của tập thể và cá nhân khi tiến hành công việc.
1.5.5. Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên
- Về bồi dưỡng chính trị, tư tưởng
- Về bồi dưỡng trình độ chuyên môn
- Về bồi dưỡng nghiệp vụ
- Về bồi dưỡng thực hiện chuyên đề
- Về QL hồ sơ chuyên môn của GV
- QL việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV



7

1.5.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong hoạt động chăm sóc- giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt độngchăm sóc- giáo dục trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non
1.6.1 Nhân tố bên trong
1.6.1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
1.6.1.2. Điều kiện cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi
1.6.2. Nhân tố bên ngoài
1.6.2.1 Điều kiện kinh tế xã hội và chính sách phát triển giáo dục mầm non của
địa phương
1.6.2.2. Nhận thức và sự phối hợp của gia đình và các tổ chức xã hội, địa
phương trong tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi
Tiểu kết Chương 1
GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống GD quốc dân, đặt nền móng
cho sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ. Giáo dục Mầm non giúp trẻ em
phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm- xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em,
chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức
năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng
sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả
năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học
tập suốt đời.
Quản lý trường mầm non có nhiều đặc trưng khác với quản lý các loại
hình nhà trường khác. Trường mầm non là bậc học tự nguyện có nhiệm vụ vừa
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Quản lý trường mầm non là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên để
chính họ tác động trực tiếp đến quá trình chăm sóc- giáo dục nhằm thực hiện

mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
Những lý luận ở trên sẽ là cơ sở cho việc khảo sát và phân tích thực trạng
QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
Chương 2 và việc đề ra các biện pháp QL hoạt động CSGD trẻ theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi ở Chương 3 một cách chính xác, logic, khách quan, khoa
học hơn.


8

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ
5 TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Về vị trí địa lý- kinh tế xã hội
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục huyện Nghi Lộc
2.1.3. Tình hình Giáo dục mầm non Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non, Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
2.2.1. Khái quát khảo sát thực trạng
2.2.1.1. Mục đích khảo sát
2.2.1.2. Nhiệm vụ khảo sát
2.2.1.3. Đối tượng khảo sát:
2.2.1.4. Nội dung khảo sát
2.2.1.5. Cách đánh giá
2.2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện các hoạt
độngchăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
các trường Mầm non huyện Nghi Lộc
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV, PHHS và CB phòng GD

về tầm quan trọng của hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non Huyện Nghi Lộc
Đánh giá của khách thể
STT
Mức độ
Số lượng
%
1 Rất quan trọng
100
83
2 Quan trọng
20
17
3 Bình thường
0
0
4 Không quan trọng
0
0
( Tổng số 120 khách thể : 50 GV,15 CBQL, 55 phụ huynh)
2.2.3. Thực trạng việc thực hiện hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện Nghi Lộc
2.2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ thực
hiện hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở các trường Mầm non, Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An
Bảng 2.5. Nhận thức của GV, CBQL và PHHS về mức độ thực hiện hoạt
động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN
Đánh giá của khách thể
STT
Mức độ thực hiện

Số lượng
%
1 Tốt
90
75
2 Tương đối tốt
18
15
3 Bình thường
12
10
4 Chưa tốt
0
0
( Tổng số 120 khách thể : 50 GV,15 CBQL, 55 phụ huynh)


9

2.2.3.2. Thực trạng việc thực hiện các mục tiêu hoạt động chăm sóc - giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện
Nghi Lộc
Bảng 2.6. Đánh giá của GV, CBQL và PHHS về việc thực hiện các mục tiêu
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Đánh giá của nhóm
khách thể
ĐTB Thứ
STT
Mục tiêu
Rất

Đôi Không
bậc
X
TX
TX
khi thực hiện
1 Phát triển thể chất
50 15
0
0
3,76
1
2 Phát triển nhận thức
48 17
0
0
3,73
2
3 Phát triển ngôn ngữ
45 20
0
0
3,69
3
4 Phát triển tình cảm và kỹ 38 27
0
0
3,58
4
năng xã hội

5 Phát triển về thẩm mỹ
36 29
0
0
3,55
5
( Tổng số 65 khách thể: 15CBQL và 50GV)
2.2.3.3. Thực trạng việc thực hiện các nội dung hoạt động chăm sóc - giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện
Nghi Lộc
Bảng 2.7. Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện nội dung hoạt động
GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
ở các trường huyện Nghi Lộc
Đánh giá của nhóm
khách thể
ĐTB Thứ
STT
Nội dung
Rất
Đôi
Không
bậc
X
TX
TX
khi thực hiện
Thực hiện đầy đủ nội dung
1
45 20 0
0

3,69
2
hoạt động chơi
Thực hiện đầy đủ nội dung
2
hoạt động chung có mục đích 51 14 0
0
3,78
1
học tập
Thực hiện đầy đủ nội dung
3
37 28 0
0
3,57
4
hoạt động lao động
Thực hiện đầy đủ nội dung
4
40 25 0
0
3,62
3
hoạt động ngày hội, ngày lễ.
( Tổng số 65 khach thể : 15 CBQL và 40 GV dạy lớp 5 tuổi)
2.2.3.4. Thực trạng thực hiện các phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm
non huyện Nghi Lộc



10

Bảng 2.8. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các PP GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
ở các trường MN huyện Nghi Lộc
Đánh giá của khách thể
ĐTB Thứ
STT
Phương pháp
Rất
Đôi Không
TX
bậc
TX
khi thực hiện X
1 Nhóm PP thực hành-trải nghiệm
19 36 10
0
3,14 5
2 Nhóm PP trực quan minh họa
38 27 0
0
3,58 4
3 Nhóm PP dùng lời nói
45 20 0
0
3,69 2
Nhóm PP GD bằng tình cảm và
4
41 24 0

0
3,63 3
khích lệ
5 Nhóm PP nêu gương, đánh giá
51 14 0
0
3,78 1
(Tổng số 65 khách thể: 15 CBQL và 50GV dạy lớp 5 tuổi)
2.2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện
Nghi Lộc
Bảng 2.9. Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện các hình thức tổ
chức hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi |
ở các trường MN huyện Nghi Lộc
Đánh giá của khách thể
STT
Tổng ĐTB Thứ
Đôi Không
NỘI DUNG KHẢO SÁT Rất
TX
điểm X bậc
TX
khi thực hiện
I. Theo mục đích và nội dung GD:
1 Tổ chức hoạt động có chủ đích
44 21 0
0
239 3,67 3
của GV
2 Tổ chức lễ, hội và theo ý thích

29 26 10
0
214 3,29 7
của trẻ
II. Theo vị trí không gian:
1 Tổ chức hoạt động trong
53 12 0
0
248 3,81 1
phòng, lớp
2 Tổ chức hoạt động ngoài trời
33 32 0
0
228 3,51 6
III. Theo số lượng trẻ:
1 Tổ chức hoạt động cá nhân
40 25 0
0
235 3,61 4
2 Tổ chức hoạt động theo nhóm 36 29 0
0
231 3,55 5
3 Tổ chức hoạt động cả lớp
49 16 0
0
244 3,75 2
( Tổng số 65 khách thể: 15CBQL và 50GV dạy lớp 5 tuổi)
2.2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện Nghi lộc



11

Bảng 2.10. Đánh giá của GV và CBQL về thực trạng đánh giá kết quả
CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường
MN huyện Nghi Lộc
Đánh giá của khách thể
ĐTB Thứ
Tương Bình Chưa
STT
Nội dung đánh giá
Tốt
bậc
X
đối tốt thường
tốt
1
Tình trạng sức khỏe của trẻ 57
8
0
0
3,88
1
Thái độ, trạng thái cảm
2
49
16
0
0
3,75

3
xúc, hành vi của trẻ
Kiến thức và kỹ năng của
3
54
11
0
0
3,83
2
trẻ
( Tổng số 65 khách thể: 15CBQL và 50GV dạy lớp 5 tuổi)
2.2.3.7. Thực trạng phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ trẻ trong việc chăm
sóc - giáo dục trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của GV và cha mẹ trẻ về việc phối hợp
giữa nhà trường và phụ huynh trong hoạt động CSGD trẻ theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN huyện Nghi Lộc
Giáo viên
Cha mẹ trẻ
Rất Quan Không Rất
Không
QT
TT
Nội dung
QT trọng QT QT
QT
%
%
%
%

%
%
Tổ chức cuộc họp phụ huynh
nhằm thống nhất về kiến thức CS1 GD trẻ và tuyên truyền hoạt động 100
0
0
100 0
0
đánh giá trẻ theo bộ chuẩn 2 lần/
năm
Phổ biến nội dung các chỉ số cần
2 thực hiện trong từng chủ đề giáo 92,9 7,1
0
92
8
0
dục cho cha mẹ trẻ
Tuyên truyền tới phụ huynh về
nội dung, các minh chứng của chỉ
3
100
0
0
90
4
6
số cần phụ huynh đánh giá bằng
phát phiếu
Kết hợp với phụ huynh trong việc
4

100
0
0
82 10
8
bồi dưỡng cho trẻ
Tranh thủ nguồn kinh phí đóng
góp của phụ huynh nhằm trang bị
5 thêm cơ sở vật chất, trang thiết bị 85,9 4,1
4
88
6
6
trong hoạt động CSGD trẻ theo bộ
chuẩn trẻ em 5 tuổi
( Tổng số 105 khách thể: 50GV, 55 cha mẹ trẻ)


12

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng ở các trường Mầm non
Huyện Nghi Lộc
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ thực
hiện quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường Mầm non huyện Nghi Lộc
Bảng 2.12. Nhận thức của GV và CBQL về mức độ thực hiện công tác
QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
của HT trường MN
Đánh giá của khách thể

STT
Nội dung
Số lượng
%
1 Tốt
55
91,7
2 Tương đối tốt
5
8,3
3 Bình thường
0
0
4 Chưa tốt
0
0
( Tổng số 60 khách thể: 10CBQL, 50GV)
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung quản lý hoạt động chăm sóc giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của các Hiệu trưởng
trường Mầm non Huyện Nghi Lộc
2.3.2.1. Thực trạng chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Bảng 2.13. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi của các HT trường huyện Nghi Lộc
Đánh giá của
khách thể
ĐTB Thứ
Chưa
STT

Nội dung
Rất
Đôi
bậc
X
TX
thực
TX
khi
hiện
Hiệu trưởng chỉ đạo chi tiết, cụ
thể về nội dung, thời gian, chủ đề
1
28 31 1
0
3,45
1
thực hiện các nội dung hoạt động
CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng
kế hoạch hoạt động CSGD trẻ 5
2
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 26 31 3
0
3,38
2
em 5 tuổi trong kế hoạch chung
của tổ
Hướng dẫn GV xây dựng kế
3

hoạch cho từng hoạt động CSGD 23 27 10
0
3,22
4
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn


13

Hướng dẫn GV xác định mục
4
đích, nội dung, lựa chọn hình 20 26 14
0
3,10
5
thức tổ chức hoạt động CSGD
Tổ chức thảo luận về từng kế
5
19 24 17
0
3,03
6
hoạch hoạt động giáo dục
Chỉ đạo CBQL thường xuyên
6
kiểm tra, theo dõi việc chuẩn bị 25 28 7
0
3,3
3
hoạt động CSGD của GV

(Tổng số 60 khách thể : 10CBQL, 50GV)
2.3.2.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Bảng 2.14. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Đánh giá của
khách thể
ĐTB Thứ
Chưa
STT
Nội dung
Rất
Đôi
bậc
X
TX
thực
TX
khi
hiện
Chỉ đạo GV thực hiện các kế
1
hoạch theo năm, tháng, tuần, 22 36 2
0
3,33
1
ngày
Bố trí GV phụ trách lớp 5 tuổi
2

để giao nhiệm vụ theo kế 20 32 8
0
3,2
3
hoạch đề ra
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang
3
thiết bị thực hiện hoạt động 18 32 10
0
3,13
4
giáo dục
QL giờ lên lớp của GV qua dự
4
21 34 5
0
3,27
2
giờ
HT quy định nội dung và cách
xây dựng các loại hồ sơ,
5
17 31 12
0
3,08
5
thường xuyên kiểm tra hồ sơ
chuyên môn của GV
(Tổng số 60 khách thể : 10CBQL, 50GV)
2.3.2.3. Thực trạng việc chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc- giáo

dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi


14

Bảng 2.15. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung chỉ
đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động CSGD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi
Đánh giá của
khách thể
ĐTB Thứ
Không
STT
Nội dung
Rất
Đôi
bậc
X
TX
thực
TX
khi
hiện
I. Kiểm tra GV
1 Kế hoạch CSGD trẻ
23 28 9
0
3,23 4
2 Kế hoạch chủ nhiệm lớp
22 26 12

0
3,17 5
Kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn,
3
16 22 22
0
2,90 11
nghiệp vụ
4 Việc thực hiện nề nếp dạy học
16 21 23
0
2,88 12
5 Việc chuẩn bị bài dạy qua giáo án
21 25 14
0
3,12 6
Việc thực hiện giờ dạy trên lớp thông
6
26 29 5
0
3,35 2
qua dự giờ
II. Kiểm tra tổ chuyên môn
7 Nề nếp QL của tổ trưởng
21 24 15
0
3,10 7
Kế hoạch hồ sơ chuyên môn (kế
8 hoạch, biên bản sinh hoạt, sáng kiến 18 23 19
0

2,98 9
kinh nghiệm) của tổ
9 Nề nếp sinh hoạt của tổ
20 25 15
0
3,08 8
Công tác bồi dưỡng chuyên môn,
10
17 23 20
0
2,95 10
nghiệp vụ của tổ
III. Kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện hoạt động CSGD
Việc ứng dụng công nghệ thông tin
11
16 19 25
0
2,85 13
vào công tác dạy học
Điều kiện CSVC, trang thiết bị dạy
12
13 19 28
0
2,75 14
học
IV. Kiểm tra công tác đánh giá trẻ
13 Đánh giá trẻ theo chủ đề dạy học
27 29 4
0
3,38 1

Đánh giá trẻ theo các hoạt động từng
14
25 30 5
0
3,33 3
ngày
(Tổng số 60 khách thể : 10CBQL, 50GV)
2.3.2.4. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi


15

Bảng 2.16. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ triển khai các nội dung
chỉ đạo đổi mới PP tổ chức hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Đánh giá của khách thể
Không ĐTB Thứ
Rất
Đôi
STT
Nội dung
TX
thực
bậc
X
TX
khi
hiện
Chỉ đạo GV mở rộng chủ đề chính,

1 chủ đề nhánh trong hoạt động vui 17 26 17
0
3,0
5
chơi
Chỉ đạo GV tổ chức các hoạt động
2 khám phá, trải nghiệm, qua các giác 18 26 16
0
3,03 4
quan
Chỉ đạo GV tăng cường quá trình
3 đóng góp của trẻ trong tổ chức hoạt 22 30 8
0
3,23 1
động ngày hội, ngày lễ
Chỉ đạo GV tổ chức hoạt động lao
4
21 28 11
0
3,17 2
động cho trẻ theo hướng tự phục vụ
Chỉ đạo GV tăng cường cho trẻ tham
5
19 27 14
0
3,08 3
gia trò chơi đóng vai
Chỉ đạo GV tổ chức các hoạt động
6
14 26 20

0
2,90 6
học cho trẻ theo hướng sáng tạo
(Tổng số 60 khách thể : 10CBQL, 50GV)
2.3.2.5. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ giáo viên góp phần thực hiện tốt hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Bảng 2.17. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên góp phần
thực hiện tốt hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
Đánh giá của khách thể
Không ĐTB Thứ
Rất
Đôi
STT
Nội dung
TX
thực
bậc
X
TX
khi
hiện
Rèn luyện phẩm chất đạo đức, tư
1 tưởng chính trị, trách nhiệm 20
31
9
0
3,18 4

nghề nghiệp cho GV
Cho GV tham quan học tập kinh
2 nghiệm các trường tiên tiến điển 14
24 22
0
2,87 9
hình trong tỉnh


16

Tổ chức thi GV dạy giỏi cấp
22
33
5
0
3,28 2
trường để nhân rộng điển hình
Tổ chức cho GV đăng ký, viết và
áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
4
19
31 10
0
3,15 5
tổ chức hoạt động GD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn
Bồi dưỡng qua dự giờ rút kinh
5 nghiệm tổ chức hoạt động GD trẻ 24
33

3
0
3,35 1
5 tuổi theo Bộ Chuẩn
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức và
6 kỹ năng sư phạm cho GV đảm 18
29 13
0
3,08 6
bảo thiết thực, hiệu quả
Tạo điều kiện giúp GV học các
7 khóa học, tự học nâng cao trình 21
32
7
0
3,23 3
độ chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức các chuyên đề, các hoạt
động theo các lĩnh vực phát triển
8
18
27 15
0
3,05 7
để giải quyết những vướng mắc,
hạn chế của GV
Kiểm tra đánh giá việc bồi
9
17
26 17

0
3,00 8
dưỡng và tự bồi dưỡng
(Tổng số 60 khách thể : 10CBQL, 50GV)
2.3.2.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong hoạt chăm sóc
động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trường các
trường Mầm non Huyện Nghi Lộc
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện
Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An
2.4.1. Điểm mạnh
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
3

Tiểu kết Chương 2
Các nội dung QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi của HT các trường MN Huyện Nghi Lộc đã được thực hiện khá tốt
và đạt được một số thành công đáng kể. Chất lượng về chuyên môn, trình độ
CBGV luôn được coi trọng.
Từ những cơ sở lý luận ở Chương 1 đã được phân tích và Thực trạng
hoạt động CSGD và QL hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ


17

em 5 tuổi đã được khảo sát, phân tích ở Chương 2. Đó là những tiền đề cho việc
đề xuất các biện pháp QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An ở Chương 3.

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ
5 TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Định hướng đề xuất
3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích
3.1.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
3.1.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An
3.2.1. Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
làm cho cho đội ngũ giáo viên có hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng cao trong
việc chăm sóc và giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
3.2.1.1. Mục đích
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Nội dung
b) Cách thực hiện
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chăm sóc
giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non
3.2.2.1. Mục đích
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Nội dung
b) Cách thực hiện
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý giáo viên đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt
độngchăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi

3.2.3.1. Mục đích
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a, Nội dung thực hiện
b, Cách thức thực hiện
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện


18

3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của giáo
viên trường Mầm non
3.2.4.1. Mục đích
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Nội dung
b) Cách thực hiện
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi
3.2.5.1. Mục đích
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Nội dung
b) Cách thực hiện
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện
3.2.6. Biện pháp 6: Tư vấn cho cha mẹ trẻ và cộng đồng về kiến thức và kĩ
năng chăm sóc và giáo dục trẻ
3.2.6.1. Mục đích
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a) Nội dung

b) Cách thực hiện
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Đề tài nghiên cứu biện pháp “Quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ
An” đã đưa ra 06 biện pháp, cụ thể là:
- Biện pháp 1 “Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ GVMN dạy lớp 5 tuổi có hiểu biết sâu sắc và có kỹ năng cao trong
việc chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” là
biện pháp trung tâm, tiên quyết, xuyên suốt, chính là cơ sở, nền tảng vững chắc,
yếu tố đảm bảo thực hiện tốt chương trình, kế hoạch GDMN
- Biện pháp 2 “Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch GD trẻ 5
tuổi theo chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường MN” là điều kiện cần phải có
để làm đường hướng, các bước đi cho quá trình thực hiện hoạt động GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
- Biện pháp 3 “Quản lý GV đổi mới PP tổ chức các hoạt động CSGD trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” và biện pháp 5“Quản lý tốt
CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” là phương tiện, công cụ thực hiện tốt
chương trình, kế hoạch GD, nâng cao chất lượng GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn.


19

- Biện pháp 4 “Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CS GD
trẻ 5 tuổi theo chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của GV trường MN” là biện pháp không
thể thiểu, là động lực thúc đẩy thực hiện tốt chương trình, kế hoạch GD trẻ.
Biện pháp 6: “Tư vấn cho cha mẹ trẻ và cộng đồng về kiến thức và kỹ
năng chăm sóc và giáo dục trẻ”là biện pháp phối kết hợp không thể thiếu được
trong quá trình CSGD trẻ theo bộ chuẩn PTTE5T

Như vậy, mỗi một biện pháp có một vị trí quan trọng trong hệ thống các
biện pháp. Giữa các biện pháp có mối quan hệ logic, gắn bó mật thiết với nhau,
hỗ trợ nhau, thúc đẩy lẫn nhau. QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi chính là quá trình thực hiện kết hợp, đồng bộ các biện
pháp trên.
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm
Thăm dò về sự tán thành của các đối tượng tham gia đánh giá về mức độ
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN thuộc địa bàn nghiên cứu đã đề ra.
Khảo nghiệm về mối tương quan giữa mức độ cần thiết với tính khả thi
của các biện pháp được đề xuất ở trên.
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm
Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường
MN. Trong đó có 06 biện pháp:
- Biện pháp 1 “Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ GVMN dạy lớp 5 tuổi có hiểu biết sâu sắc và có kỹ năng cao trong
việc chăm sóc và giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
- Biện pháp 2 “Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch CSGD trẻ 5
tuổi theo chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường MN”
- Biện pháp 3 “Quản lý GV đổi mới PP tổ chức các hoạt động CSGD trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”
- Biện pháp 4 “Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
CSGD trẻ 5 tuổi theo chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của GV trường MN”
- Biện pháp 5“Quản lý tốt CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục
vụ cho hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”
Biện pháp 6: “Tư vấn cho cha mẹ trẻ và cộng đồng về kiến thức và kỹ
năng chăm sóc và giáo dục trẻ”
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm

Đề tài tiến hành khảo sát kết quả về mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp trên đối tượng khách thể là 35 trong đó cán bộ quản lý nhà trường
là 15 đồng chí, CBGV (là tổ trưởng và tổ phó tổ chuyên môn) trong nhà trường
là 20 đồng chí.
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả
Để có cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành khảo
nghiệm, trưng cầu ý kiến về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản


20

lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường MN được đề xuất với ba mức độ cần thiết:
*Thang đánh giá
1. Cần thiết
: 3 điểm
2. Bình thường
: 2 điểm
3. Không cần thiết
: 1 điểm
Và ba mức độ khả thi:
1. Khả thi
: 3 điểm
2. Bình thường
: 2 điểm
3. Không khả thi
: 1 điểm
*Quy định:
- ∑ : là tổng điểm
- X : là điểm trung bình

- Thứ bậc được đánh giá theo trình tự giảm dần của điểm trung bình
*Chuẩn đánh giá
- Mức 1: Cần thiết, khả thi: 2,5  X  3,0
- Mức 2: Bình thường: 1,5  X  2,49
- Mức 3: Không cần thiết, không khả thi: X < 1,5
*Kết quả hệ số tương quan r được kết luận như sau:
r = 0,7 - 1: Kết luận là rất chặt chẽ (rất thống nhất, phù hợp)
r = 0,5 - 0,69: Kết luận là tương đối chặt chẽ tương đối thống nhất
r = 0,49 trở xuống: Kết luận là ít thống nhất, tương quan lỏng
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết thể hiện dưới bản sau:
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi ở trường MN
Đánh giá tính cần thiết (%)
Thứ

Không
Các biện pháp
X
Cần thiết Bình thường
bậc
cần thiết
94,3
5,7
Biện pháp 1
0
103 2,94
1
(33)

(2)
91,4
8,6
Biện pháp 2
0
102 2,91
2
(32)
(3)
74,3
25,7
Biện pháp 3
0
96 2,74
5
(26)
(9)
85,7
14,3
Biện pháp 4
0
100 2,86
3
(30)
(5)
71,4
28,6
Biện pháp 5
0
95 2,71

6
(25)
(10)
77,1
22,9
Biện pháp 6
0
97 2,77
4
(27)
(8)
( Tổng số 35 khách thể : 15 CBQL, 20GV)


21

Mức độ cần thiết của các biện pháp QL hoạt động CSGD trẻ theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đã đề xuất tương đối đồng đều, khoảng cách giữa
các giá trị ĐTB X không chênh lệch quá lớn. Điều đó khẳng định để QL hoạt
động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN
Huyện Nghi Lộc đạt hiệu quả cao, cần phối hợp cả 6 biện pháp trên, mỗi biện
pháp có những thế mạnh riêng, bổ trợ cho nhau.

Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp được thể hiện dưới
bảng sau:
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL hoạt
động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
ở trường MN Huyện Nghi Lộc

Đánh giá tính khả thi (%)
Thứ

Bình Không
Các biện pháp
X
Khả thi
bậc
thường khả thi
Biện pháp 1
97,1
2,9
0
104 2,97 1
(34)
(1)
Biện pháp 2
94,3
5,7
0
103 2,94 2
(33)
(2)
Biện pháp 3
68,6
31,4
0
94 2,69 6
(24)
(11)

Biện pháp 4
82,9
17,1
0
99 2,83 4
(29)
(6)
Biện pháp 5
77,1
22,9
0
97 2,77 5
(27)
(8)
Biện pháp 6
88,6
11,4
0
101 2,89 3
(31)
(4)
( Tổng số 35 khách thể : 15 CBQL, 20GV)


22

Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
3.4.7. Kết quả khảo nghiệm sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý
Bảng 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi

của các biện pháp được đề xuất
Mức độ cần thiết Tính khả thi
Hiệu số thứ
Thứ
Thứ
Biện pháp
D2

bậc (D)

X
X
bậc
bậc
103 2,94
1
104 2,97
1
Biện pháp 1
0
0
Biện pháp 2

102 2,91

2

Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5

Biện pháp 6

96
100
95
97

5
94
3
99
6
97
4
101
Tổng

2,74
2,86
2,71
2,77

103 2,94
2,69
2,83
2,77
2,89

2


0

0

6
4
5
3

-1
-1
1
1

1
1
1
1
4

Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát thực trạng QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh
Nghệ An, chúng tôi đề xuất các biện pháp QL hoạt động CSGD nhằm phù hợp
với các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An. Các biện pháp QL hoạt
động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN
có mối quan hệ thống nhất, gắn bó, hỗ trợ cho nhau trong quá trình thực hiện.
Các biện pháp cũng được đánh giá bằng PP khảo nghiệm. Mặc dù còn
những hạn chế nhất định trong quá trình khảo nghiệm về tính cần thiết và tính
khả thi với 35 đối tượng khảo sát, nhưng chúng tôi đã thu thập được nguồn

thông tin đánh giá khẳng định các biện pháp được đề xuất sát với thực tiễn, sự
đồng thuận về tính cần thiết có ĐTB thấp nhất là 2.71; tính khả thi có ĐTB thấp
nhất là 2.69.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Qua nghiên cứu lý luận đã làm rõ một số khái niệm về hoạt động GD
trẻ 5 tuổi, mục tiêu, nội dung, PP, hình thức tổ chức các hoạt động CSGD trẻ 5
tuổi ; khái niệm về QL, QL nhà trường, QL trường MN, QL hoạt động CSGD
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, vai trò và quyền hạn của HT
trường MN, các nội dung và PP QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em của HT các trường MN cũng như những nhân tố ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi ở theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
của HT các trường MN.
1.2. Qua nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, chúng tôi
đã nhận thấy bên cạnh những mặt mạnh và những thành tựu đạt được của bậc
học thì còn một số hạn chế nhất định trong công tác quản lý quá trình GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn; quá trình QL trẻ và kết quả CSGD trẻ; các điều kiện cần
thiết để đảm bảo chất lượng hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn.
1.3. Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng của đề tài, luận văn đã xác
định được 6 biện pháp quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN trên địa bàn Huyện Nghi Lộc.
Muốn nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 - 6 tuổi ở các
trường MN Huyện Nghi Lộc đòi hỏi người HT phải sử dụng đồng bộ các biện
pháp trên.
Kết quả thăm dò các biện pháp được đề xuất đều cho thấy chúng được

đánh giá là rất cần thiết và khả thi ở mức độ cao
Như vậy, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã được giải quyết. Đề tài đã
được hoàn thành.
1.4. Những đóng góp mới của luận văn:
- Xác định có hệ thống cơ sở lý luận về vấn đề QL hoạt động CS GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc,
Tỉnh Nghệ An
- Phát hiện những bất cập trong công tác QL hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh
Nghệ An trong thời gian qua, và đề xuất các định hướng về nội dung, PP GD
phù hợp với tình hình phát triển GD đặc thù của các trường MN Huyện Nghi
Lộc, Tỉnh Nghệ An
- Đề xuất 06 biện pháp theo một quy trình logic, chặt chẽ về nội dung, PP,
hình thức tổ chức.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu cho các cấp QL trong công
tác QL hoạt động CS GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
các trường MN.


24

2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Nghệ An
- Chỉ đạo tốt các lớp tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV trong nội dung, PP,
hình thức tổ chức các hoạt động CSGD theo Bộ Chuẩn, cải tiến công tác thanh tra,
kiểm tra, tạo động lực cho các trường MN hoạt động, GV yên tâm công tác.
- Tiếp tục tham mưu với các cấp các ngành có cơ chế cho các nhà trường
đủ định biên GV trên lớp 5 tuổi tạo điều kiện cho GV tổ chức các hoạt động
CSGD trẻ một cách bài bản, đầy đủ và đảm bảo thời gian làm việc nhằm nâng
cao chất lượng GD của bậc học.

2.2. Đối với Phòng GD&ĐT Huyện Nghi Lộc
- Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phẩm chất chính trị và năng
lực, kỹ năng sư phạm cho CBQL và GV. Tổ chức chỉ đạo tốt hoạt động chuyên
môn theo các cụm trên địa bàn thành phố.
- Động viên khen thưởng kịp thời các đơn vị và cá nhân thực hiện tốt
công tác chuyên môn. Tạo điều kiện về kinh phí, CSVC thiết bị phục vụ cho
công tác chuyên môn, khuyến khích CBQL - GV tích cực học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý.
2.3. Đối với các cơ sở GDMN, Huyện Nghi Lộc
a) Cán bộ quản lý trường MN
- Tăng cường GD nâng cao nhận thức cho GV trong công tác.
- Nâng cao chất lượng hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn, phải
không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn và trau dồi năng lực sư
phạm, năng lực quản lý.
- Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV hàng năm. Chỉ đạo chặt chẽ
thực hiện chuyên môn trong nhà trường.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động với nội dung đa dạng, phong phú
để tạo điều kiện và động viên tất cả GV, trẻ trong trường cùng tham gia.,
- Bổ sung đầy đủ các tài liệu CSVC và các trang thiết bị dạy học để tạo
điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, thực hành, luyện tập...
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, động viên khuyến khích GV
tham gia học tập nâng cao trình độ, đặc biệt nêu cao vấn đề tự học, tự bồi
dưỡng thông qua các chuyên đề, hội thảo, hội thi, viết sáng kiến kinh nghiệm....
- Tham mưu với các cấp chính quyền địa phương, làm tốt công tác xã hội
hóa GD để hỗ trợ kinh phí cũng như xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi trong các nhà trường.
b) Với GVMN
- Nhận thức đúng vai trò nhiệm vụ của mình và luôn có ý thức tự học, tự
bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm, rèn luyện
phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong các cơ

sở GDMN.
- Phát huy vai trò chủ thể tích cực trong quá trình công tác, vận dụng
các kiến thức được học tập vào thực tiễn GD trẻ và đổi mới GD MN một
cách có hiệu quả.



×