Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghề đường sắt theo tiếp cận CIPO (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT
THEO TIẾP CẬN CIPO
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI MINH HIỀN

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Học viện Quản lý giáo
dục và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của quý thầy giáo, cô giáo, được sự quan tâm tạo điều kiện của cơ quan, sự
động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục cùng các thầy cô
giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Minh Hiền
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi


trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
hiệu, các đồng nghiệp Trường Cao đẳng Nghề đường sắt, gia đình và người
thân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố
gắng hoàn thành luận vănnhưng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Với sự mong muốn luận văn được góp phần vào sự phát triển, đổi mới
quản lý đào tạo theo hướng tiếp cận CIPO của trường Cao đẳng Nghề đường
sắt, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Hương


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ ..................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................10
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường ...............................................................10
1.2.2. Đào tạo và đào tạo nghề .........................................................................12
1.2.3. Quản lý đào tạo .......................................................................................16
1.3. Tiếp cận CIPO trong quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghề ............17
1.4. Nội dung quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghề theo tiếp cận
CIPO.....................................................................................................................19
1.4.1. Quản lý đầu vào ......................................................................................19
1.4.2. Quản lý quá trình ....................................................................................22
1.4.3. Quản lý đầu ra ........................................................................................25
1.4.4. Quản lý tác động của bối cảnh ...............................................................26
Kết luận chương 1 ...................................................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT .................................................................................30
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng Nghề đường sắt ....................30


iii
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................32
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................36
2.1.4. Loại hình đào tạo ....................................................................................37
2.1.5. Cơ sở vật chất .........................................................................................38

2.2. Thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt .........40
2.2.1. Quản lý đầu vào ......................................................................................40
2.2.2. Quản lý quá trình dạy học ......................................................................45
2.2.3. Quản lý đầu ra ........................................................................................53
2.2.4. Quản lý tác động của bối cảnh ...............................................................56
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề
đường sắt..............................................................................................................59
2.3.1. Mặt mạnh và nguyên nhân .....................................................................59
2.3.2. Mặt hạn chế và nguyên nhân ..................................................................60
Kết luận chương 2 ...................................................................................................63
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT THEO TIẾP CẬN CIPO......................................64
3.1. Định hướng đề xuất biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng
Nghề đường sắt theo tiếp cận CIPO. .................................................................64
3.1.1. Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải đến năm 2020 .............64
3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực ngành Đường sắt đến
năm 2020 ..........................................................................................................65
3.1.3. Định hướng phát triển của trường Cao đẳng Nghề đường sắt đến
năm 2020 ..........................................................................................................65
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..............................................................66
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................66
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................................67
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................................67
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................67
3.3. Biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt
theo tiếp cận CIPO ..............................................................................................68
3.3.1. Tổ chức công tác tuyển sinh ...................................................................68
3.3.2. ây dựng chương trình đào tạo th o hướng hiện đại h a ngành ...........70
3.3.3. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề đường sắt ..................71



iv
3.3.4. Thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề th o chuẩn đầu ra ................73
3.3.5. Tăng cường liên kết đào tạo gắn với thực tiễn các đơn vị sản xuất
trong và ngoài ngành đường sắt .......................................................................75
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................77
3.5. Khảo nghiệm các biện pháp ........................................................................78
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................78
3.5.2. Các bước khảo nghiệm ...........................................................................78
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................79
Kết luận chương 3 ...................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................85
1. Kết luận .............................................................................................................85
2. Khuyến nghị ......................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

QĐ-TTg


:

Quyết định - Thủ tướng

GTVT

:

Giao thông vận tải

BLĐTB& H

:

Bộ Lao động Thương binh và ã hội

ĐSVN

:

Đường sắt Việt Nam

KTXH

:

Kinh tế xã hội

HC-TC


:

Hành chính - Tổ chức

QLCL

:

Quản lý chất lượng

ĐBCL

:

Đảm bảo chất lượng

CLĐTN

:

Chất lượng đào tạo nghề

CBHT

:

Cán bộ hiện trường

CBQL


:

Cán bộ quản lý

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

GV

:

Giáo viên

SV

:

Sinh viên


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Số lượng tuyển sinh các nghề đào tạo qua các năm (2013 - 2016) ..........41


Bảng 2.2:

Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên cơ hữu ............................................44

Bảng 2.3:

Thực trạng quản lý giảng dạy của giáo viên trường Cao đẳng
Nghề đường sắt....................................................................................45

Bảng 2.4:

Thực trạng quản lý hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh
sinh viên ..............................................................................................47

Bảng 2.5:

Thực trạng quản lý chương trình đào tạo tại trường Cao đẳng
Nghề đường sắt....................................................................................49

Bảng 2.6:

Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo ........................50

Bảng 2.7:

Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại
trường Cao đẳng Nghề đường sắt .......................................................52

Bảng 3.1:


Ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt th o tiếp cận CIPO ...................79

Bảng 3.2:

Ý kiến đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đào
tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt th o tiếp cận CIPO. ............81

Bảng 3.3:

Độ tương quan giữa đánh giá tính cần thiết và tình khả thicủa các
biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt ........83

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Nghề đường sắt .........35


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giáo dục đào tạo, quản lý đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện
c hệ thống toàn bộ quá trình đào tạo nhằm bảo đảm và không ngừng nâng
cao chất lượng đào tạo từ khâu tìm hiểu nhu cầu thị trường lao động, thiết kế
chương trình đào tạo đến công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra
đánh giá kết quả đào tạo đáp ứng yêu cầu người sử dụng lao động.
Với quan điểm chất lượng đào tạo không phải bỗng chốc c được mà
phải là một quá trình, UNESCO đã đưa ra mô hình quản lý CIPO, trong đ c

các thành phần: quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý đầu ra và quản lý
bối cảnh. Cùng với cách tiếp cận quản lý th o quá trình, CIPO đã đưa thêm
thành phần tác động của bối cảnh (Cont xt); nghĩa làkhi vận dụng vào quản lý
đào tạo nghề, mô hình CIPO c tính chất kiểm soát quá trình đào tạo và tất cả
các yếu tố tác động từ môi trường kinh tế - xã hội lên quá trình đào tạo để
hướng tới chất lượng đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn sản xuất và nhu cầu
doanh nghiệp. Khi đ quản lý đào tạo được đặt trong một môi trường “vận
động” c ý nghĩa toàn diện hơn. Đây là mô hình quản lý hiện đại và c nhiều
tính ưu việt đáp ứng nhu cầu quản lý trong giai đoạn hiện nay.
Trường Cao đẳng Nghề đường sắt là cơ sở dạy nghề duy nhất
thuộcTổng công ty Đường sắt Việt Nam, c nhiệm vụ cung cấp nguồn nhân
lực qua đào tạo nghề cho Đường sắt Việt Nam và các đơn vị ngoài ngànhc
sử dụng đường sắt. Đứng trước nhu cầu sử dụng lao động chất lượng cao đáp
ứng được công cuộc hiện đại h a ngành Đường sắt, đặc biệt là sự hình thành
và phát triển đường sắt đô thị đây là loại hình vận tải đã và đang được nhiều
nước phát triển trên thế giới áp dụng, Trường Cao đẳng Nghề đường sắt phải
c sự đổi mới về công tác đào tạo để đáp ứng được sự phát triển của ngành
Đường sắt.


2

Tổng công ty đường sắt Việt Nam đang thực hiện tái cơ cấu. Trong đ
việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo nghề, nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng được công cuộc hiện đại h a ngành Đường sắt trong giai
đoạn hiện nay và thời gian tới. Đứng trước định hướng phát triển nguồn nhân
lực của Tổng công ty đường sắt Việt Nam. Trường Cao đẳng Nghề đường sắt
phải c sự đổi mới cách quản lý đào tạo nghề một cách khoa học, cần phải
nghiên cứu, tìm kiếm một phương thức quản lý mới để đáp ứng nguồn nhân
lực chất lượng cao cho sự phát triển của ngành Đường sắt.

uất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục, từ thực trạng trong công tác đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghề đường sắt
trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả cơ bản đáp ứng được
nhu cầu của ngành Đường sắt tuy nhiên v n c n nhiều điểm cần bổ sung, cải
tiến. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo tại Trường Cao đẳng
Nghề đường sắt là hết sức cần thiết nhằm đề xuất các biện pháp quản lý đào
tạo g p phần thu hút người học đăng ký tham gia học tập tại trường và đảm
bảo chất lượng đào tạo đầu ra đáp ứng thị trường lao động.
Để đáp ứng với những yêu cầu trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý đào
tạo tại Trường Cao đẳng Nghề đường sắt theo tiếp cận CIPO”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo nghề tại
trường Cao đẳng Nghề đường sắt đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo
nghề th o tiếp cận CIPO đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành
Đường sắt trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt
3.2.Đốitượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt
th o tiếp cận CIPO.


3

4. Giả thuyết khoa học
Quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Nghề đường sắt hiện nay đã
đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác quản lý đào tạo v n
c n một số vấn đề chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
C nhiều nguyên nhân d n đến tình trạng trên trong đ c nguyên nhân xuất

phát từ công tác quản lý đào tạo vì thế nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp
quản lý đào tạo nghề th o tiếp cận CIPO phù hợp với điều kiện nhà trường sẽ
g p phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề và g p phần đáp ứng nhu cầu phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Đường sắt cũng như các đơn
vị ngoài ngành c sử dụng đường sắt.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng
Nghề đường sắt th o tiếp cận CIPO.
- Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề
đường sắt.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo th o tiếp cận CIPO ở
trường Cao đẳng Nghề đường sắt.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Hiện nay ở Việt Nam chỉ c một trường Cao đẳng Nghề đường sắt. Do
điều kiện và thời gian c hạn tác giả tập trung nghiên cứu quá trình quản lý
đào tạo nghề ở trường và các biện pháp quản lý đào tạo nghề.
Công tác khảo sát và điều tra được tiến hành tại trường Cao đẳng Nghề
đường sắt và một số đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài ngành c sử dụng
đường sắt.
Chủ thể quản lý thực hiện các biện pháp đề xuất là ph ng Đào tạo.


4

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, khái quát h a, so sánh, tổng hợp các
thông tin, tư liệu c liên quan đến nội dung nghiên cứu, cụ thể:
- Định hướng phát triển của trường cũng như của ngành Đường sắt.
- Đề án Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực Tổng công ty đường sắt

Việt Nam
- Các văn bản pháp quy như: Chỉ thị, thông tư, quy chế, hướng d n của
Bộ Lao động Thương binh và

ã hội về đào tạo nghề và quản lý đào tạo

nghề, hướng d n của Tổng công ty đường sắt Việt Nam về đào tạo nghề th o
địa chỉ.
- Tham khảo các công trình đã nghiên cứu c liên quan đến quản lý đào
tạo nghề th o tiếp cậnCIPO.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp sử dụng phiếu khảo sát, kết hợp phỏng vấn Lãnh đạo, cán
bộ quản lý một số đơn vị, doanh nghiệp thuộc Tổng công ty đường sắt Việt
Nam về việc nghiên cứu đánh giá thực trạng và khẳng định tính cần thiết, tính
khả thi của một số biện pháp đề xuất
Sử dụng phiếu điều tra chia th o các nh m: Cán bộ quản lý, giáo viên,
học viên, cựu học sinh trong việc nghiên cứu đánh giá thực trạng và khẳng
định tính cần thiết, tính khả thi của một số biện pháp đề xuất.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm xác định rõ thực trạng và
xác định rõ những điểm mạnh cũng như hạn chế về quản lý đào tạo nghề tại
trường Cao đẳng Nghề đường sắt từ đ đề xuất một số biện pháp quản lý đào
tạo nghề th o tiếp cận quản lý chất lượng tổng thểđáp ứng nguồn nhân lực
chất lượng cao cho ngành Đường sắt trong giai đoạn hiện nay và các năm
tiếp th o.


5

7.3. Phương pháp thống kê toán học:
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu khoa

học. Phương pháp được xây dựng trên cơ sở định luật số lớn để phản ánh sự
biến thiên về lượng của các đơn vị cá biệt hợp thành sự vật, hiện tượng được
nghiên cứu.
Mục đích: Hỗ trợ tính toán, xử lý, tổng hợp các số liệu về tổng số, tỉ lệ
phần trăm, điểm trung bình, thứ hạng và độ tương quan của nội dung tác giả
khảo sát.
Nội dung và cách thực hiện: Tính toán th o các công thức toán học đã
c để rút ra các kết luận cần thiết cho đề tài.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn
được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng nghề
th o tiếp cận CIPO.
Chương 2:Thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề
đường sắt.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề đường
sắt th o tiếp cận CIPO.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ởnước ngoài
Cùng với các lĩnh vực quản lý khác, quản lý giáo dục n i chung và
quản lý đào tạo n i riêng luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu quan tâm,
đặc biệt là trong nhận thức sâu sắc về vai tr của hệ thống giáo dục n i chung
và hệ thống giáo dục nghề nghiệp n i riêng.

Nhà giáo dục người Nga TraKhôan V.E. khẳng định:
“Trình độ đào tạo công nhân lành nghề ở các nước

ã hội chủ nghĩa

phụ thuộc rất nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trường với thực
tập sản xuất trong xí nghiệp” và nhấn mạnh “Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp
dạy học với lao động sản xuấtthì hệ thống dạy nghề không thể đào tạo công
nhân lành nghề được”.
Ở Cộng h a Pháp: Vào giữa thế kỷXI

(năm 1849), xuất hiện nhiều

cuốn sách mang nội dung đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề
nghiệp do sự phát triển công nghiệp.Ngay khi đ , người ta đã nhận thấy rằng
hệ thống nghề nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn h a vượt lên hẳn so với
giai đoạn sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp. Trên cơ sở đ , nội dung
cuốn sách đã khẳng định tính cấp thiết phải hướng đến, trang bị cho thế hệ trẻ
đi vào lao động sản xuất c nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và
của xã hội.
Ở Cộng h a Liên Bang Đức: Vấn đề đào tạo nghề đã được nhiều nhà
giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao động, kỹ thuật và kinh
tế trong hoạt động dạy nghề của Cộng h a Liên Bang Đức. Các công trình
nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức đào


7

tạo nghề nghiệp, tạo điều kiện cho người học phát triển thành những con
người trưởng thành trong cuộc sống lao động, xã hội.

Jacqu s D lors, chủ tịch ủy ban quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ
I của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: Học
tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đ là bốn trụ
cột mà ủy ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục. Th o
tác giả vấn đề học nghề của học sinh, sinh viên là một căn bản không thể thiếu
được, đồng thời đã tổ chức các cuộc hội thảo, nghiên cứu về vấn đề “gắn đào
tạo với sử dụng” trong đào tạo nghề.
Ở Trung Quốc, quán triệt quan điểm “ba trong một” Đàotạo - Sản xuất
- Dịch vụ. Trong vấn đề đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề trong giai đoạn hiện
nay, các trường dạy nghề luôn gắn b chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch
vụ, g p phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Ở Inđônêxia, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho thị trường thương
mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2002, hệ thống đào tạo nghề được
nghiên cứu phát triển mạnh. Trong đ , kết hợp đào tạo nghề giữa trường và
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được quan tâm đặc biệt. Mô hình kết hợp đào
tạo nghề được Bộ văn h a và Giáo dục bắt đầu đề xuất năm 1993 c tên gọi là
Pendidican Sistem Ganda - Hệ thống đào tạo song hành được thực hiện bởi
trường dạy nghề và các bên tham gia đào tạo đại diện cho giới việc làm.
Ở Thái Lan, một trong những mục tiêu chiến lược của kế hoạch phát
triển quốc gia lần thứ 8 (1997-2001) và lần thứ 9 (2002-2006) của Thái Lan
tập trung vào phát triển nguồn nhân lực trong nền kinh tế năng động. Thực tế
đào tạo nghề chưa đáp ứng được yêu cầu nguồn lao động kỹ thuật. Để c
nhân lực kỹ thuật phục vụ tại các doanh nghiệp sản xuất, họ đã tổ chức đào
tạo tại xưởng sản xuất của mình. Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tình thế trước
mắt trong thời gian qua. Đến năm 1999, chính phủ Thái Lan đã nghiên cứu và


8

xây dựng “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề” để giải quyết tình trạng bất cập

giữa đào tạo nghề và sử dụng nêu trên và hướng tới phát triển nhân lực kỹ
thuật trong tương lai.
Như vậy ở trên thế giới đã c rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề
này do đ giúp cho chúng ta thấy được tổng quan về vấn đề mà tác giả tiến
hành nghiên cứu và đây là nền tảng lý luận để cho tác giả nghiên cứu về vấn
đề này.
Trong nước
Nghiên cứu về quản lý đào tạo ở Việt Nam một số tác giả rất quan tâm
và dành nhiều thời gian, công sức nghiên cứu. Các tác giả đã phân tích và
chọn lọc một số tiếp cận c thể vận dụng vào trong quản lý giáo dục như: tiếp
cận hệ thống, tiếp cận văn h a tổ chức, tiếp cận quản lý chất lượng th o ISO,
tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể, tiếp cận các yếutố tạo thành chất lượng
đối với một cơ sở giáo dục (th o mô hình CIPO)... Các tiếp cận này sẽ là cơ
sở khoa học giúp cho các nhà quản lý nhà trường nâng caotrình độ và năng
lực của mình để ứng dụng một cách năng động trong quản lý tại các cơ sở
giáo dục và cơ sở giáo dục dạy nghề.
Tác giả Phạm Tất Dong, trong công trình nghiên cứu khoa học của
mình đã nêu ra: “Trong những người không kiếm ra việc làm, c 85,8% là
thanh niên trong tổng số thanh niên đứng ngoài việc làm, c 67,4% là không
biết nghề”. Trên cơ sở đ , tác giả xác định cần: “Chú trọng việc hình thành
những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để họ tự tìm ra việc làm” đồng
thời “Tiếp sau quá trình hướng nghiệp, dứt khoát phải dạy nghề cho sinh
viên,... đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản”.
Th o tác giả Phạm Thành Nghị (2000), trong tác phẩm “Quản lí chất
lượng giáo dục đại học” đã nêu: Quá trình phát triển của quản lí n i chung đi
từ mô hình quản lí truyền thống (hành chính tập trung, mọi chuyện được kiểm


9


tra, kiểm soát) đến hình thức hiện đại (phi tập trung hơn, thông qua các qui
trình, cơ chế chịu trách nhiệm nhất định).
Trong tác phẩm “Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng thị trường lao động”,
tácgiả Nguyễn Đức Trí (2008), cho rằng: Trong lĩnh vực đào tạo nghề hiện
nay đã áp dụngcác cấp độ này với các mô hình khác nhau tùy th o đặc điểm
của từng cơ sở dạy nghề.
Các công trình khoa học ở trong và ngoài nước đều quan tâm đến công
tác đào tạo, mục đích là để tạo cho con người dễ dàng h a nhập với cuộc sống
lao động nghề nghiệp trong nền kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Cho đến
nay, đã c những công trình nghiên cứu, bài báo viết liên quan hoặc đề cập
đến công tác quản lý đào tạo, điển hình là:
-Đề tài nghiên cứu khoa học: “Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy
nghề th o hướng đáp ứng nhu cầu xã hội” của tác giả Nguyễn Thị Hằng.
- Đề tài “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực th o
ISO và TQM” của tác giả Trần Khánh Đức.
- Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí của các nhà nghiên cứu
giáo dục như Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Viết Sự, Vũ Văn Tảo.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu phổ quát đ , trong những năm
gần đây c nhiều luận văn thạc sỹ đã đề cập đến những vấn đề cụ thể trong
công tác quản lý đào tạo và đào tạo nghề như:
- “Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng nghềđường sắt” của tác giả
Đặng Thị Phương Thu, năm 2014
- “Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng nghềcông nghệ cao Hà Nội đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị Hà - Năm
2016.


10

- “Quản lý đào tạo của hiệu trưởng trường trung cấp văn h a Nghệ

thuật Hải Ph ng trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Ngô Ngọc Bối, năm
2014.
- “Một số giải pháp quản lý đào tạo nghề ở trường Cao đẳng nghềKinh
tế - Công nghệ VICET” của tác giả Trịnh Thị Giang, năm 2015
Ngoài ra, cũng c n rất nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía
cạnh của công tác quản lý đào tạo. Hầu hết các tác giả đã đánh giá một cách
cụ thể và sâu sắc những thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề của Hiệu
trưởng, của nhà trường ở từng địa phương, đồng thời đề ra một số biện pháp
quản lý hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở giáo dục cụ
thể. Tuy nhiên, những biện pháp mà tác giả đã nêu trong các luận văn không
hoàn toàn là những biện pháp quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay mà trường Cao đẳng Nghềđường sắt c thể áp dụng được.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
N i đến quản lý, các nhà nghiên cứu đều c chung quan niệm “Quản lý
là một khoa học, một nghệ thuật” quan niệm này cũng đúng với quản lý giáo
dục n i chung và quản lý nhà trường n i riêng.
Các Mác viết:“ Tất cả mọi lao động trong xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhất cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động của cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác
với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ
cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”.
C nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý, mỗi định nghĩa tiếp cận
quản lý ở một khía cạnh khác nhau. Cụ thể các định nghĩa về quản lý như sau:


11


Th o từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”.
Th o giáo trình quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Hà Thế
Truyền và Nguyễn Trọng Hậu: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối
tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa.... bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng”
Th o Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động định hướng có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”.
Th o Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ
thống mà người quản lý mong muốn”.
C tác giả lại cho rằng: “Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa
có tính nghệ thuật vào hệ thống con người nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã
hội”: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên
các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định”: “Quản
lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý (tập thể người lao động) nhằm thực hiện mục tiêu đề ra”.
Như vậy c thể khái quát: Quản lý là hoạt động c hướng đích, c mục
tiêu xác định, mối quan hệ chủ yếu giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
trong quản lý là mối quan hệ giữa con người với con người, đây là mối quan


12


hệ hành chính mệnh lệnh, cấp dưới phải phục tùng cấp trên, c tính chất bắt
buộc nhằm đạt mục đích của nhà quản lý đề ra.
1.2.1.2.Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là tổ chức hoạt động đào tạo thực hiện được các
tính chất của nhà trường, cụ thể h a đường lối chính sách giáo dục của Đảng
và biến đường lối đ thành hiện thực đáp ứng yêu cầu của đất nước.
Tính khoa học của quản lý nhà trường đ i hỏi các chủ thể quản lý phải
am hiểu tính quy luật của các quan hệ quản lý trong quá trình vận hành các
hoạt động của nhà trường, đ là các quy luật kinh tế, công nghệ, quy luật tâm
lý xã hội, quy luật giáo dục...quản lý nhà trường đ i hỏi phải c các nguyên
tắc và vận dụng kết hợp hài h a các phương pháp quản lý khoa học. Các chủ
thể quản lý nhà trường cần phải vận dụng tốt quy luật trong quá trình quản lý,
cần nắm vững các nguyên tắc, phương pháp, công cụ, phương tiện, phương
pháp đo lường định lượng hiện đại, phương pháp xử lý thông tin, lưu trữ
truyền thông...
C thể quan niệm: “Quản lý nhà trường là quá trình tác động có mục
đích và định hướng có tính kế hoạch của các chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý và huy động có hiệu hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện tư tưởng
của nhà trường đối với hệ thống giáo dục và đào tạo.”
Như vậy quản lý nhà trường là thực hiện hoạt động quản lý mang tính
tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh và các
mặt của đời sống xã hội nhà trường để đảm bảo sự vận động tối ưu tổ chức sư
phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ.
1.2.2. Đào tạo và đào tạo nghề
1.2.2.1. Đào tạo
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho học sinh. Đây là công việc kết nối


13


giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện
chương trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát, đánh
giá, kiểm tra, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp và các quy trình đánh giá khác,
các chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng.
Quá trình đào tạo gồm mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo,
kế hoạch đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, hoạt động dạy, hoạt động học,
phương pháp đào tạo, kinh phí cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, xã hội h a
công tác đào tạo, chất lượng đào tạo.
-Mục tiêu đào tạo: là kết quả mong muốn đạt được sau khi kết thúc quá
trình đào tạo, thể hiện ở những yêu cầu về cải biến nhân cách người học mà
quá trình đào tạo phải đạt được, n phản ánh các yêu cầu của xã hội đối với
nhân cách người học sau khi được đào tạo. Mục tiêu đào tạo quy định nội
dung và phương pháp đào tạo, đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá kết
quả và chất lượng của quá trình đào tạo.
- Kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo: Nội dung và chương
trình đào tạo là một thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng của từng môn học
liên kết với nhau th o logic khoa học và logic nhận thức. Vận dụng các kiến
thức kỹ thuật, cơ sở để tiếp thu, nhận thức kiến thức chuyên môn nghề từ đ
hình thành năng lực tư duy kỹ thuật, thực tiễn và sáng tạo. Kế hoạch và
chương trình đào tạo phải thỏa mãn các nguyên tắc sư phạm của quá trình
giảng dạy, đảm bảo tính hiệu quả, đạt mục tiêu đào tạo và c tính mềm dẻo,
linh hoạt tạo được khả năng liên thông dọc và ngang, thích ứng với sự thay
đổi của khoa học công nghệ và thị trường sức lao động.
- Hình thức tổ chức đào tạo: là sự kết hợp các hoạt động của người dạy
và người học nhằm thực hiện các nội dung đào tạo. C các hình thức tổ chức
như lên lớp, tự học, thí nghiệm, thực hành, thực tập...


14


- Phương pháp đào tạo: Là cách thức nhà trường n i chung, giáo viên
và học sinh n i riêng tác động l n nhau để làm chuyển biến nhân cách của học
sinh th o mục tiêu và nội dung đã xác định. Phương pháp đào tạo bao gồm
các phương pháp dạy - học ở các môn học cụ thể và các phương pháp giáo
dục, rèn luyện học sinh về mặt phẩm chất đạo đức.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo: Là máy m c, nguyên
vật liệu cần thiết cho các hoạt động đào tạo, bảo dưỡng, sửa chữa nhà xưởng,
lớp học, ph ng thí nghiệm và các cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo, cung
cấp các điều kiện về ăn, ở, nghỉ ngơi, chữa bệnh cho giáo viên, học sinh và
cán bộ công nhân viên nhà trường. Công tác phục vụ đào tạo c chất lượng sẽ
đảm bảo cho đào tạo nghề được thực hiện đúng kế hoạch, ổn định, tạo điều
kiện để nâng cao chất lượng đào tạo.
-

ã hội h a công tác đào tạo: Tranh thủ sự giúp đỡ về cơ sở vật chất,

trang bị, vật tư của nhà nước, tổ chức xã hội, tham gia các dự án, kinh phí
đ ng g p của học sinh, phối hợp với các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp sản
xuất, dịch vụ để giải quyết việc làm cho người học sau khi ra trường.
- Chất lượng đào tạo: được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào
tạo đã đề ra đối với một chương trình đào tạo. Chất lượng đào tạo là kết quả
của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị
nhân cách và giá trị sức lao động hay nănglực hành nghề của người tốt nghiệp
tương ứng với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo th o các ngành nghề
cụ thể.
1.2.1.2. Đào tạo nghề
Hiện nay đang tồn tại nhiều khái niệm về đào tạo nghề. Các nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái niệm như sau:



15

Tác giả William MC G h

cho rằng: “Dạy nghề là những quy trình mà

các công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập c kết quả các hành vi
đ ng g p vào mục đích và các mục tiêu của công ty”.
Ông Max Fort r (1979) đưa ra khái niệm dạy nghề là đáp ứng bốn
điều kiện:
+ Gợi ra những giải pháp cho người học
+ Phát triển tri thức, kỹ năng và thái độ
+ Tạo ra sự thay đổi trong hành vi
+ Đạt được những mục tiêu chuyên biệt
Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
đến công việc nghề nghiệp được giao”
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật dạy nghề số
76/2006/QH11. Trong đ viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang
bị kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết cho người học nghề để c thể tìm
được việc làm hoặc tự tạo việc làm khi hoàn thành kh a học”.
Qua đ c thể thấy đào tạo nghề là khâu quan trọng trong việc giải
quyết việc làm cho người lao động, tuy n không tạo ra việc làm ngay nhưng
n lại là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện
công việc. Đào tạo nghề giúp người học c được những kiến thức chuyên
môn, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp để từ đ họ c thể xin việc làm trong
các cơ quan, xí nghiệp hoặc c thể tự tạo ra công việc cho bản thân.
Hiện nay đào tạo nghề mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Sự tích hợp ở chỗ n đ i hỏi người học vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa

thành thạo về kỹ năng nghề nghiệp. Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa việc
học nghề và học văn h a.


16

Đào tạo nghề cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp cần
thiết của một nghề. Giúp người học hiểu được cơ sở khoa học về vật liệu,
dụng cụ, trang thiết bị, quy trình công nghệ, biện pháp tổ chức quản lý sản
xuất để người công nhân kỹ thuật c thể thích ứng với sự thay đổi cơ cấu lao
động trong sản xuất và đào tạo nghề mới. Người học được cung cấp kiến thức
và kỹ năng nghề nghiệp như kỹ năng sử dụng công cụ gia công vật liệu, các
thao tác kỹ thuật, lập kế hoạch tính toán, thiết kế và khả năng sử dụng vào
thực tiễn. Đ là những cơ sở ban đầu để người học hình thành kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp, phát huy tính sáng tạo hình thành kỷ luật, tác phong lao
động nghề nghiệp.
Nguyên lý và phương châm của đào tạo nghề là: Học đi đôi với hành,
lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính, coi trọng giáo dục đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp cho người học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện.
Đào tạo nghề hiện nay c ba cấp trình độ: Sơ cấp nghề, trung cấp nghề
và cao đẳng nghề. Hình thức đào tạo nghề c đào tạo chính quy và đào tạo
thường xuyên.
1.2.3. Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo là quá trình tổ chức lập kế hoạch, điều khiển, kiểm tra,
đánh giá các hoạt động đào tạo của toàn hệ thống th o kế hoạch và chương
trình nhất định nhằm đạt được mục tiêu của toàn hệ thống.
Quản lý đào tạo trong nhà trường chính là nội dung, cách thức mà chủ
thể quản lý cụ thể h a và sử dụng c hiệu quả các công cụ quản lý đào tạo
trong việc thực hiện các chức năng, mục tiêu và nguyên lý giáo dục. Trong

quá trình đào tạo các yếu tố mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện
dạy học luôn vận động và kết hợp chặt chẽ với nhau thông qua hoạt động dạy
của thày và hoạt động học của tr .


17

Quản lý đào tạo là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi hoạt động đào tạo
nghề diễn ra, là sự tác động của chủ thể vào khách thể trong đ quan trọng
nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của Nhà
trường, hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
1.3. Tiếp cận CIPO trong quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghề
Khái niệm CIPO: CIPO được cấu tạo từ chữ đầu của các từ tiếng Anh:
Context - Bổi cảnh; Input - Đầu vào; Proc ss - Quá trình; Output, Outcome Đầu ra.
Quản lý chất lượng đào tạo là một quá trình tổ chức thực hiện c hệ
thống các biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo và
không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu người sử dụng lao
động. UNESCO đã đưa ra mô hình quản lý CIPO, trong đ c các thành phần:
quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý đầu ra và quản lý bối cảnh. Cùng
với cách tiếp cận quản lý th o quá trình, CIPO đã đưa thêm thành phần tác
động của bối cảnh (Cont xt); nghĩa làkhi vận dụng vào quản lý đào tạo nghề,
mô hình CIPO c tính chất kiểm soát quá trình đào tạo và tất cả các yếu tố tác
động từ môi trường kinh tế - xã hội lên quá trình đào tạo để hướng tới chất
lượng đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn sản xuất và nhu cầu doanh nghiệp:
- Bối cảnh: Bao gồm các yếu tốnhư hoàn cảnh kinh tế - xã hội; đặc
điểm dân trí và nhu cầu giáo dục của địa bàn dân cư; các chính sách đối với
nhà trường và học sinh; sự đ ng g p của xã hội cho giáo dục của cộng đồng.
- Đầu vào: Gồm 5 yếu tố viết tắt là 5M. Đ là:
+ Con người: Chất lượng cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
+ Cơ sở vật chất: Thiết bị dạy học, trường lớp...

+ Tài chính: Nguồn tài chính phục vụ giảng dạy và học tập trong nhà trường.


18

+ Phương pháp: Khả năng nắm vững của giáo viên đối với các phương
pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh,
phương pháp sử dụng các thiết bị dạy học.
+ Quản lý: Cơ cấu tổ chức trong nhà trường, cơ chế phối hợp hoạt động
giữa các tổ chức, việc thực hiện các kế hoạch giáo dục.
Quá trình: Gồm 4 yếu tố viết tắt là PDCA. Đ là:
+ ây dựng kế hoạch: Trên cơ sở điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường
xậy dựng kế hoạch dài hạn, th o năm học, qua từng mặt hoạt động.
+Thực hiện kế hoạch: Căn cứ vào kế hoạch chung, phân công cụ thể
cho từng tổ chức, từng cá nhân. Các tổ chức và cá nhân xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ
+ Giám sát thực hiện kế hoạch: Mỗi cá nhân tự giám sát việc thực hiện
kế hoạch và tự giám sát công việc của mình đến kết quả cuối cùng, điều chỉnh
kế hoạch nếu hoàn cảnh, đầu vào của nhà trường, của cá nhân đã thay đổi so
với thời gian ban đầu.
+ Điều chỉnh: Thông qua các kết quả thu được để đề ra những tác
động điều chỉnh thích hợp nhằm bắt đầu lại chu trình với những thông
tin đầu vào mới.
- Kết quả đầu ra: Tập trung vào những đặc điểm về chất của đối tượng.
Tức là sự thay đổi về kiến thức, kỹ năng, thái độ của người học từ khi vào
trường cho đến cuối giai đoạn học tập.
Mô hình CIPO cũng đã chỉ ra 10 yếu tố thể hiện chất lượng đào tạo của
một cơ cở giáo dục:
Người học khỏ


mạnh, được nuôi dưỡng tốt, được khuyến khích

thường xuyên để c động cơ hoạt động chủ động.
Giáo viên thành thạo nghề nghiệp và được động viên đúng mức.
Phương pháp và kỹ thuật dạy học- học tập tích cực


×