Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trườngTrung học cơ sở Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 154 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
-----------

NGUYN TH VN ANH

QUảN Lý HOạT ĐộNG DạY HọC
THEO ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN NĂNG LựC CHO HọC SINH
ở TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở LÊ NGọC HÂN,
QUậN HAI Bà TRƯNG, THàNH PHố Hà NộI
Chuyờn ngnh : Qun lý giỏo dc
Mó s

: 60 14 01 01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS. TS. NGUYN CễNG GIP

H Ni - 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- PGS. TS. Nguyễn Công Giáp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn này.
- Các Giáo sư, tiến sĩ và các thầy, cô giáo đã hết lòng tham gia giảng
dạy lớp cao học K13.2 - Khóa 13 - Chuyên ngành Quản lý giáo dục.
- Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, Học viện Quản lý giáo dục đã tạo
mọi điều kiện cho việc học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn của tác giả.
- Các thầy, cô trong Hội đồng giám khảo bảo vệ đề cương và Hội đồng


giám khảo bảo vệ và đánh giá luận văn thạc sĩ đã không quản thời gian để đọc
và tham gia góp ý để luận văn được hoàn thành.
- Ban giám hiệu, các giáo viên cộng tác và các em học sinh trường
THCS Lê Ngọc Hân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện để tác giả điều tra và khảo sát.
- Các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã quan tâm giúp đỡ.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Vân Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa có ai công bố trong
một công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Vân Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .............................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................6
1.1.1. Trên Thế giới .....................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................9
1.2.1. Dạy học .............................................................................................................9
1.2.2. Quản lý, phương tiện quản lý và chức năng quản lý hoạt động dạy học ........11
1.2.3. Năng lực ..........................................................................................................13
1.2.4. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh............................15
1.2.5. Quản lý hoạt độngdạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh ............................................................................................................................18
1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trung học cơ sở ...........................18
1.3.1. Mục tiêu dạy học ở trung học cơ sở ................................................................18
1.3.2. Cấu trúc chương trình dạy học ở trung học cơ sở ...........................................19
1.3.3. Hoạt động của chủ thể dạy học trong trường trung học cơ sở ........................20
1.4. Nội dung quản lý hoạt độngdạy học theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh ở cấptrung học cơ sở ...................................................................22
1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình dạy học .............................................................22
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ..............................................................23
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh ...............................................................24
1.4.4. QL kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và học ..................................................26
1.4.5. Quản lý bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ..............................26


1.4.6. Quản lý hoạt động của các tổ chuyên môn ...........................................................27
1.4.7. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học ......................29

Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG
THCS LÊ NGỌC HÂN, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ...........................................................................................................................31
2.1. Khái quát về Trường trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội .......................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tình hình nhà trường .......................................................................31
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên của nhà trường .................................................32
2.1.3. Đặc điểm tình hình học sinh của nhà trường ..................................................34
2.1.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học.....................................................36
2.2. Thực trạng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS Lê Ngọc Hân hiện nay ....................................................................39
2.2.1. Thực trạng về thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa hiện
hành ...........................................................................................................................39
2.2.2. Thực trạng dạy học của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực
cho học sinh...............................................................................................................40
2.2.3. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực .....................................................................................................................46
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh ở trường trung học cơ sở Lê Ngọc Hân ...........................49
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, chương trình dạy học theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh ..........................................................................................49
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ............................................52
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .............................................56
2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh ............................................................................................................................59
2.3.5. Thực trạng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ...................................................61
2.3.6. Thực trạng quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học ............63
2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân những hạn

chế trong quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
cho học sinh ở trường trung học cơ sở Lê Ngọc Hân...........................................65
2.4.1. Những ưu điểm................................................................................................65
2.4.2. Những hạn chế..................................................................................................67


2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................69
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................71
CHƯƠNG 3. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG
THCS LÊ NGỌC HÂN, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ...........................................................................................................................73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................................73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..................................................................73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................75
3.2. Một số biện pháp quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng
lực cho học sinh ở trường trung học cơ sở Lê Ngọc Hân ....................................75
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về dạy học theo định hướng phát triển
năng lực cho mọi lực lượng sư phạm - xã hội...........................................................75
3.2.2. Biện pháp 2: Giao quyền “tự chủ”, quyền “tự chịu trách nhiệm” cho tổ
chuyên môn và GV bộ môn ......................................................................................79
3.2.3. Biện pháp 3: Tạo động lực cho việc thực hiện hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực cho học sinh một cách có hiệu quả thông qua
các hợp đồng chất lượng giữa giáo viên với ban giám hiệu .....................................92
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện hợp đồng
chất lượng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh ............................................................................................................................94
3.2.5. Biện pháp 5 : Đầu tư và chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học

để phục vụ cho dạy học theo định hướng phát triển năng lực ..................................96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh ..............................................................100
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ..............102
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ...............................................................................................................106
2. Khuyến nghị ........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................109
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

- BGH

Ban giám hiệu

- CBQL

Cán bộ quản lý

- CL

Chưa làm

- CNTT


Công nghệ thông tin

- CSVC

Cơ sở vật chất

- CT

Cần thiết

- DH

Dạy học

- ĐLT

Đã làm tốt

- ĐLKT

Đã làm không tốt

- ĐT

Đào tạo

- GD

Giáo dục


- GDPT

Giáo dục phổ thông

- GV

Giáo viên

- HS

Học sinh

- HSG

Học sinh giỏi

- KCT

Không cần thiết

- KKT

Không khả thi

- KT

Khả thi

- PPDH


Phương pháp dạy học

- QL

Quản lý

- QLGD

Quản lý giáo dục

- SGK

Sách giáo khoa

- RCT

Rất cần thiết

- RKK

Rất khả thi

- TBDH

Thiết bị dạy học

- THCS

Trung học cơ sở


- THPT

Trung học phổ thông

- UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:

Bảng 2.12:

Bảng 2.13:

Bảng 2.14:

Bảng 2.15:


Bảng 2.16:

Bảng 3.1.

Thống kê đội ngũ giáo viên của nhà trường ........................................32
Kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh ............................34
Kết quả thi học sinh giỏi .....................................................................35
Thống kê cơ sở vật chất của nhà trường .............................................36
Thống kê thiết bị dạy học của nhà trường ...........................................37
Thống kê thiết bị dạy học tự làm của giáo viên ..................................38
Thống kê trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phụ
trách của nhà trường ............................................................................38
Thống kê số lượng nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm
của nhà trường .....................................................................................38
Tổng hợp ý kiến đánh giá của GV về thực hiệnhoạt động DH
theo định hướng phát triển năng lực cho HS.......................................44
Tổng hợp ý kiến đánh giá của giáo viên về hoạt động học tập của
học sinh theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ................48
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
thực hiện quản lý nội dung chương trình dạy học theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh .............................................51
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh ..........................................................................54
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
quản lý hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực................................................................................................58
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

sinh theo định hướng phát triển năng lực ...........................................60
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo định hướng phát triển năng
lực ........................................................................................................62
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và tổ giáo vụ về
quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, sử dụng thiết bị dạy học
theo định hướng phát triển năng lực ..................................................64
Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh ...............................................................102


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang ở thế kỉ XXI - kỷ nguyên mà tri thức, kĩ năng của con
người được coi là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. GD và khoa học
công nghệ là động lực thúc đẩy sự phát triển. Chính vì vậy, việc tổ chức DH
thiên về hướng trang bị kiến thức ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm. Bởi,
trong xã hội hiện đại, tri thức nhanh chóng bị lạc hậu, do đó người học sau khi
ra trường sẽ rất lúng túng khi giải quyết và xử lí các tình huống trong đời
sống.
DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học theo mục tiêu
đào tạo là một cách tiếp cận hiện đại. Việc DH theo định hướng phát triển
năng lực là chú trọng vào việc bồi dưỡng cho người học có tư duy linh hoạt,
nhạy bén trong nhận thức và giải quyết một cách khoa học, đúng đắn các vấn
đề thực tiễn đặt ra, để sau khi ra trường, họ có đủ hệ thống năng lực nhằm
thực hiện tốt các công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao. Mặt khác,
DH theo định hướng phát triển năng lực chính là sự tích hợp giữa lí thuyết với
thực hành trong DH, thực hiện nguyên lí GD: “học đi đôi với hành”. Với

những ưu điểm này, việc DH theo hướng phát triển năng lực cho người học
đang được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong
luật GD của Việt Nam, phần mục tiêu GD phổ thông ghi rõ: “Mục tiêu của
giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động, sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa”.
Nguyên cứu về DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học
trong các nước phát triển đã bước đầu đem lại hiệu quả thiết thực góp phần
cải cách GD. Chương trình GD được thiết kế theo hướng mở, tạo điều kiện
cho GV thiết kế bài dạy năng động hơn, HS có cơ hội lựa chọn nội dung học


2
theo khả năng của mình. Kết quả là đảm bảo được nguyên tắc kết hợp giữa
GD đại trà và mũi nhọn, giữa tính phổ cập với nâng cao trong GD.
Những năm qua, lí luận về QL, lí luận DH, lí luận QL nhà trường đã có
một số tiến bộ, đặc biệt các ý kiến đề xuất về đổi mới thực hiện PPDH, đổi
mới QLDH. Việc DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học đòi
hỏi công tác QL trường học phải thích ứng, tạo điều kiện tốt nhất cho từng cá
nhân trong học tập; phải hướng đến xây dựng môi trường học tập mới, trong
đó người học tùy theo năng lực đặc điểm cá nhân, có được các cơ hội lựa
chọn để phát triển. Vì vậy phải có sự QL sao cho phát huy được tối đa nội lực
của người dạy, người học và môi trường bao quát sự DH.
Hiện nay, việc DH ở trong các trường THCS theo định hướng phát
triển năng lực cho HS đã và đang được nghiên cứu và áp dụng. Tuy nhiên
năng lực tổ chức, QL cũng như các điều kiện để tổ chức QL hoạt động DH đó
còn nhiều hạn chế. Việc nghiên cứu các biện pháp QLDH theo định hướng
phát triển năng lực cho HS là vấn đề cấp thiết và quan trọng.
Trường THCS Lê Ngọc Hân thuộc phường Phạm Đình Hổ, quận Hai

Bà Trưng, thành phố Hà Nội là một ngôi trường có truyền thống về dạy tốt,
học tốt. Các phong trào do Ngành phát động luôn được nhà trường tích cực
thực hiện. Với cuộc đổi mới căn bản toàn diện GD - ĐT hiện nay, cán bộ,
GV, nhân viên nhà trường đã nắm bắt được chủ trương của Đảng “tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Tuy nhiên, việc triển
khai và thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh
còn nhiều lúng túng.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề “Quản
lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở
trường trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội” làm đề tài nghiên cứu.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh, trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Lê Ngọc Hân nhằm phát
triển năng lực cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở nhà
trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động DH ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: QL hoạt động DH theo định hướng phát triển
năng lực cho HS trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố
Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động dạy học mà bao
quát được hoạt động tương tác của giáo viên và học sinh theo định hướng
phát triển năng lực thì sẽ phát triển được những năng lực chung và năng lực

đặc thù môn học cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, cũng
như chất lượng giáo dục toàn diện ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về QL hoạt động DH, DH theo định hướng
phát triển năng lực cho HS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng QL hoạt động DH theo định hướng phát
triển năng lực cho HS ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội và tìm nguyên nhân của thực trạng đó.


4
- Đề xuất các biện pháp QL của hiệu trưởng về DH theo định hướng
phát triển năng lực cho HS trong trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng phối hợp các
phương pháp sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Phân tích các văn bản về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước về GD và ĐT, các văn bản của ngành GD liên quan tới đề tài.
+ Phân tích các tài liệu khoa học về QL, QL hoạt động DH và QL
trường học có liên quan tới đề tài.
+ Nghiên cứu các sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
6.2.1. Phương pháp điều tra khảo sát bằng phiếu:
+ Thu thập các tài liệu thực tế, tìm hiểu các đặc trưng, tính chất của vấn đề.
+ Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với CBQL, GV nhà trường để thu thập

số liệu, đánh giá thực trạng.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động:
Nghiên cứu các kế hoạch của nhà trường, các tài liệu, các loại báo cáo
sơ kết, tổng kết, báo cáo chuyên đề, các loại số liệu….để nhận định, đánh giá
đúng thực trạng QL hoạt động DH. Phân tích được nguyên nhân để đề ra
được biện pháp phù hợp.
6.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Nghiên cứu và tổng kết thực tiễn QL hoạt động DH mà các biện pháp
của nó mang lại giá trị thực tiễn và lý luận để phổ biến.
6.2.4. Phương pháp sử dụng toán thống kê:
Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra.


5
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu một số
biện pháp QL hoạt động DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS (chủ
thể QL chính là Hiệu trưởng) ở THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội.
7.2. Giới hạn về thời gian: 3 năm, từ năm học 2014-2015 đến năn học 20162017.
7.3. Giới hạn về khách thể điều tra: toàn bộ CBQL và GV trường THCS Lê
Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn có ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực cho học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội.

- Chương 3: Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, Quận
Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hoạt động QL nói chung và QLDH nói riêng được hình thành và phát
triển cùng với lịch sử hình thành và phát triển các hình thái kinh tế - xã hội.
Lúc đầu, cơ sở lý luận về các hoạt động đó chỉ thể hiện dưới dạng một số ý
tưởng của những nhà triết học và những nhà GD, sau đó dần dần phát triển và
hoàn thiện hơn. Tuy rằng gần đây người ta mới chú ý bàn luận đến QL hoạt
động DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS, nhưng hầu hết các ý
tưởng, các quan điểm có trong những công trình nghiên cứu về QLGD và DH
của các nhà khoa học trong mọi thời kì lịch sử đều nhằm mục đích mang lại
hiệu quả cho các hoạt động này. Dưới đây chúng tôi xin khái quát lịch sử
nghiên cứu về QL hoạt động DH đồng thời nêu lên một số kinh nghiệm QL
hoạt động DH của nước ngoài để có những luận cứ tiền đề cho quá trình
nghiên cứu.
1.1.1. Trên Thế giới
Ngay từ thời cổ đại, một số nhà triết học đồng thời là nhà GD ở cả
phương Tây và phương Đông đã có những tư tưởng về QL hoạt động DH.
Xô-cơ-rát (469 - 339 trước Công nguyên) đã đề xuất GD phải “giúp thế hệ trẻ
từng bước tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân
lý”[20, tr 1-11]. Pơ-la-ton (429 - 347 trước Công nguyên) đã “khẳng định
được vai trò tất yếu của giáo dục trong xã hội, tính quyết định của chính trị

đối với GD ” [20, tr 13]. Khổng Tử (551 -479 trước Công nguyên) đã có quan
điểm về PPDH“dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức
tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, đòi hỏi học trò phải
tập luyện, phải hình thành nề nếp, thói quen trong học tập” [20, tr 15]. Các tư


7
tưởng trên có giá trị gợi ý cho các công tác QLDH: QLDH phải gắn liền với
thể chế xã hội, nề nếp DH, trình độ người dạy, năng lực tự học, tinh thần độc
lập suy nghĩ và tính sáng tạo của người học.
Từ cuối thế kỉ XIV, khi mà xã hội tư bản bắt đầu xuất hiện và nhân
loại bước vào thời kì phục hưng, Cô-men-xờ-ki (1592-1670) đã đưa ra các
nguyên tắc DH như trực quan, nhất quán, đảm bảo tính khoa học và tính hệ
thống,... và “rất nhiều nguyên tắc dạy học hiện vẫn được sử dụng” [20, tr 18].
Những nguyên tắc đó gợi ý cho công tác QLDH thấy rằng hiệu quả DH phụ
thuộc vào trình độ vận dụng các nguyên tắc DH.
Từ khoảng nửa đầu thế kỉ XIX đến nửa cuối thế kỉ XX, giai đoạn Chủ
nghĩa Mác - Lê nin xuất hiện và phát triển cùng với kỷ nguyên công nghiệp,
khoa học GD thực sự có sự biến đổi mạnh về lượng và chất. Những vấn đề chủ
yếu của Chủ nghĩa Mác - Lênin đã định hướng cho hoạt động DH là các quy luật
về “sự hình thành cá nhân con người, về tính quy định về kinh tế-xã hội đối với
giáo dục, ...” [20, tr 21]. Các quy luật đó khẳng định vai trò của xã hội đối với
phát triển GD ở các lĩnh vực như: thiết lập chính sách GD, phát triển nhân lực
GD, đầu tư nguồn tài lực và vật lực cho GD và xây dựng môi trường GD.
Từ khoảng nửa cuối thế kỉ XX đến nay, khi mà thế giới đang chuyển
dần từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển tri thức,
vấn đề QL hoạt động DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học
càng được quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới, các tác giả người Nhật Eisuke
Saito, Masatsugu Murase, Atsushi Tsukui, Manabu Saito, Masaaki Sato là
những người đi tiên phong trong lĩnh vực này. Các kết quả nghiên cứu về xây

dựng cộng đồng học tập trong nhà trường của các tác giả trên đã được phổ
biến rộng rãi ra nhiều nước trong đó có Việt Nam.


8
1.1.2. Ở Việt Nam
Trước hết phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (18901969) về QLGD và DH. Bằng việc vận dụng sáng tạo Triết học Mác - Lênin
và kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng GD tiên tiến, Người đã để lại cho
nền GD cách mạng Việt Nam những tư tưởng có giá trị cao trong quá trình
phát triển lý luận GD và DH. Về chính sách QLGD, Người khẳng định
“muốn lãnh đạo cho đúng, tất nhiên phải theo đường lối chung” và “chính
sách đúng là nguồn gốc của thắng lợi” [21, tr 415]. Về trình độ cán bộ,
Người dạy “Những cán bộ giáo dục phải luôn luôn cố gắng học tập thêm, học
chính trị, học chuyên môn” [21, tr 394]. “Trong công tác, trong học tập, các
cô chú nên cố gắng thi đua, trao đổi kinh nghiệm, để cùng nhau tiến bộ không
ngừng” [21, tr 105]. Người đã chỉ giáo về PPDH: “Phải nâng cao và hướng
dẫn việc tự học. Lấy tự học làm cốt, do thảo luận và chỉ đạo giúp vào” [21, tr
273]. Về điều kiện và phương tiện DH, Người khẳng định “kinh tế tiến bộ thì
giáo dục mới tiến bộ, kinh tế không phát triển thì giáo dục cũng không phát
triển được,... hai việc đó có quan hệ mật thiết với nhau” [21, tr 402].
Những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với DH nêu trên, cho
chúng ta thấy hiệu quả QL hoạt động DH sẽ được nâng lên nếu: có chính sách
GD đúng đắn, có đội ngũ người dạy luôn luôn được bồi dưỡng, nâng cao trình
độ để họ có phương pháp đề cao được năng lực của người học, có nguồn tài
lực và vật lực DH đầy đủ và thích hợp, có hệ thống thông tin và môi trường
DH chất lượng cao.
Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, các nhà khoa học ở Việt Nam đã tiếp cận QLGD và QL hoạt động DH
chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận GD học. Hầu hết các cuốn GD học của các
tác giả Việt Nam thường có một chương về QL trường học. Các công trình

tiêu biểu có đề cập tới hiệu quả DH và hiệu quả QL hoạt động DH gồm:
Phương pháp luận khoa học GD do tác giả Phạm Minh Hạc làm tổng chủ


9
biên, 1981; Những vấn đề cơ bản giáo dục học hiện đại của tác giả Thái Duy
Tuyên, 1999; Hoạt động dạy học ở trường THCS của Nguyễn Ngọc Bảo và
Hà Thị Đức, 2000. Ngoài các công trình trên, khi bàn luận về hiệu quả GD và
hiệu quả QLGD đã có một số bài báo khoa học như: Chất lượng và hiệu quả
giáo dục của Lê Đức Phúc, 1997; Bàn về chất lượng và hiệu quả giáo dục của
tác giả Nguyễn Công Giáp, 1998.
Hiện nay, với Nghị quyết 29 của Đảng, DH theo định hướng phát triển
năng lực cho người học là vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp
QLGD và của toàn xã hội. Thời gian qua, nhiều cuộc hội thoại về QL hoạt
động DH theo định hướng phát triển năng lực cho người học đã được tiến
hành và thu hút được sự tham gia của các nhà nghiên cứu và các nhà QLGD.
Tháng 12/2014, Học viện QLGD đã tổ chức hội thảo khoa học “Quản lý dạy
học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: Vấn đề và giải
pháp”. Trên các báo, tạp chí cũng có nhiều bài viết về vấn đề này như “Quản
lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông” của tác giả Đỗ Tiến Sỹ,
“Giáo dục tích hợp giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh” của tác giả
Nguyễn Thanh Bình, “Công cụ phát triển năng lực sáng tạo cho HS: chìa
khóa quyết định sự đổi mới của GD Việt Nam” của Trần Thị Bích Liễu...
Trong thời gian gần đây, nhiều đề tài luận văn thạc sĩ đã đầu tư nghiên
cứu về QL hoạt động DH và QL hoạt động DH phát triển năng lực. Như tác
giả Nguyễn Thị Dung với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học phát triển năng
lực học sinh ở trường trung học phổ thông B Phủ Lý - tỉnh Hà Nam”; tác giả
Phạm Hồng Điệp “Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THCS Hoàng Hoa Thám, Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang”...
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Dạy học
Trên cơ sở lý luận của Triết học Mác - Lênin về hoạt động nhận thức
của con người, nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm DH từ cơ sở lý luận


10
của quá trình GD tổng thể. Mặt khác, bằng sự xem xét mối quan hệ giữa các
thành tố cấu trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm khái
niệm DH từ những góc độ khoa học khác nhau như GD học, tâm lý học, điều
khiển học, … Ví dụ: “Dạy học - một bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục
nhân cách toàn vẹn - là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh
nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt
động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát
triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất của nhân cách người
học” [22, tr 22]; hoặc “Sự học được hiểu là sự biến đổi hợp lý hoạt động và
hành vi” [23, tr 148]; hoặc “Dạy học là quá trình cộng tác giữa thầy với trò
nhằm điều khiển - truyền đạt và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức nhân loại
nhằm thực hiện mục đích giáo dục” [24, tr 51].
Như vậy, DH là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người dạy
và người học. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của quá trình GD tổng thể,
trong đó:
- Hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển trong cùng
một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ước nhau và là đối
tượng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên trong của
mỗi chủ thể để cùng phát triển;
- Người dạy luôn giữ vai trò chủ đạo trong việc định hướng tổ chức,
điều khiển và thực hiện các hoạt động truyền thụ tri thức, kỹ năng và kỹ xảo
đến người học một cách có khoa học;
- Người học ý thức và tổ chức quá trình tiếp thu một cách tự giác, tích
cực, độc lập và sáng tạo hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo nhằm hình

thành năng lực, thái độ đúng đắn, tạo ra động lực cho việc học (với tư cách là
chủ thể sáng tạo) và hình thành nhân cách cho bản thân.


11
1.2.2. Quản lý, phương tiện quản lý và chức năng quản lý hoạt
động dạy học
1.2.2.1. Quản lý hoạt động dạy học
Nhìn chung, khi trình bày về khái niệm QL hoạt động DH (một bộ phận
quan trọng nhất của quá trình GD tổng thể trong trường học) các nhà khoa
học thường đi theo lôgic mở rộng nội hàm và thu hẹp ngoại diên của khái
niệm QLGD và QL nhà trường. Cũng có tác giả lồng ghép khái niệm QLGD
với khái niệm QL nhà trường để khẳng định bản chất việc QL nhà trường là
QL hoạt động DH. Ví dụ: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức đưa nhà trường vận
hành nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” hoặc “Việc quản lý
nhà trường phổ thông (có thể nói rộng ra là việc quản lý giáo dục nói chung)
là quản lý hoạt động dạy - học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái
này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”
Nhưng với cách tiếp cận hoạt động DH bằng mối quan hệ biện chứng
của cặp phạm trù mục đích - phương tiện đã nêu trên thì các phương tiện chủ
yếu để thực hiện mục đích DH là chế định GD&ĐT, bộ máy tổ chức và nhân
lực, nguồn tài lực và vật lực DH và hệ thống thông tin và môi trường DH.
Như vậy có thể hiểu: “Quản lý hoạt động dạy học là sự tác động hợp quy luật
của chủ thể quản lý hoạt động dạy học đến chủ thể dạy học bằng các phương
tiện quản lý hoạt động dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học”.
1.2.2.2. Phương tiện quản lý hoạt động dạy học
Các phương tiện QL hoạt động DH của hiệu trưởng bao gồm:
- Chế định GD&ĐT: là một bộ phận của chế định xã hội nhằm điều

chỉnh lĩnh vực GD nói chung và DH nói riêng như: Luật GD, chiến lược phát
triển GD, chính sách GD, điều lệ, quy chế, chỉ thị năm học và nội quy của
mỗi cơ sở GD, … Nó là cơ sở pháp lý để xác định mục đích, nội dung,


12
chương trình, kế hoạch, sắp xếp tổ chức, xây dựng cơ chế QL và điều hành
nhân sự DH.
- Bộ máy tổ chức và nhân lực DH
Bộ máy tổ chức của nhà trường (cơ cấu về bộ máy QL, các bộ phận
chuyên môn và nghiệp vụ) và đội ngũ nhân lực của trường (CBQL, GV, HS,
nhân viên phục vụ DH và các lực lượng tham gia GD khác của trường). Nó là
nguồn nhân lực tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp hoạt động DH và QL hoạt
động DH.
- Nguồn tài lực và vật lực dạy học: là tài chính, CSVC, kĩ thuật, sản
phẩm công nghệ cần được huy động và sử dụng để tổ chức DH và QL hoạt
động DH. Nó vừa là điều kiện, vừa là nguồn lực vật chất tất yếu để tổ chức
hoạt động DH và QL hoạt động DH.
- Hệ thống thông tin và môi trường dạy học: là những gì mà chủ thể QL
hoạt động DH cũng như chủ thể DH cần hiểu biết về các lĩnh vực chế định
GD&ĐT, bộ máy tổ chức và nhân lực DH, nguồn tài lực và vật lực DH và
những ảnh hưởng thuận hoặc bất thuận của môi trường (tự nhiên và xã hội)
đối với hoạt động DH và QL hoạt động DH.
1.2.2.3. Chức năng quản lý hoạt động dạy học
Các chức năng cơ bản của QL hoạt động DH có nội dung như sau:
- Kế hoạch hóa hoạt động DH là việc làm dựa trên những thông tin về
chế định GD&ĐT, bộ máy tổ chức và nhân lực DH, nguồn tài lực và vật lực
DH và môi trường DH để xây dựng kế hoạch QL hoạt động DH mang tính
pháp quy (được hội đồng GD của trường thông qua và cấp trên phê chuẩn);
bằng việc vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực),

phân bổ thời gian, huy động các phương tiện và đề xuất các biện pháp thực
hiện mục tiêu.
- Tổ chức hoạt động DH là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân
lực DH và xây dựng cơ chế hoạt động, đồng thời ấn định chức năng, nhiệm


13
vụ cho các bộ phận và cá nhân; huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực DH
nhằm thực hiện đúng kế hoạch DH đã có.
- Chỉ đạo hoạt động DH là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ,
động viên, kích thích, giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế
hoạch DH theo dụng ý đã xác định trong bước tổ chức.
- Kiểm tra hoạt động DH là việc theo dõi và đánh giá hoạt động DH
bằng nhiều phương pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên
hoặc định kì, …) nhằm so sánh kết quả DH với mục tiêu đã xác định để nhận
biết về chất lượng và hiệu quả DH. Từ đó tìm ra những sai lệch và ban hành
các quyết định điều chỉnh.
1.2.3. Năng lực
Thuật ngữ “năng lực” được sử dụng ở đây tương ứng với thuật ngữ
“competencies” trong Tiếng Anh (Competencies được hiểu là năng lực hành
động hay còn gọi là năng lực thực hiện), theo đó năng lực là khả năng thực
hiện thành công một loại công việc nào trong một bối cảnh nhất định trên cơ
sở huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,…
Có một số điểm cần lưu ý:
Thứ nhất, không thể nói tới năng lực chung chung, mà là nói tới năng
lực thực hiện một loại công việc nào đó. Tức là không phải trả lời câu hỏi “Biết
gì?” mà trả lời câu hỏi “Làm được gì và làm việc đó như thế nào?”.
Thứ hai, khi nói tới năng lực, cần hiểu rằng đó là nói về khả năng huy
động, vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực,

đồng thời huy động các các yếu tố về thái độ, phẩm chất khác nhau của cá nhân
để hoàn thành công việc. Như vậy trong cấu trúc của năng lực có bao hàm cả
kiến thức, kĩ năng, thái độ, các phẩm chất của chủ thể hành động.
Thứ ba, khi nói tới năng lực thực hiện một loại công việc nào đó là cũng
đề cập tới sự sẵn sàng hành động, và tính hiệu quả của hành động trong thực


14
hiện công việc, cũng là đề cập tới sự mong muốn thực hiện công việc của chủ
thể hành động. Năng lực khác với khả năng và cũng khác với tiềm năng.
Thứ tư, có thể xác định một cách sơ lược về các thành phần của năng lực
như sau:
- Kiến thức và kĩ năng;
- Sự vận dụng tổng hợp các yếu tố trên để giải quyết công việc nào đó.
Thứ năm, cần lưu ý rằng năng lực và phẩm chất được hình thành và phát
triển thông qua hoạt động của người học. Đánh giá năng lực cũng phải thông
qua những gì người học thể hiện, làm được trong hoạt động cụ thể.
Trong nghiên cứu và vận dụng thực tiễn GD, chúng tôi phân loại năng
lực gồm: Năng lực chung và năng lực đặc thù môn học.
* Năng lực chung
Năng lực gồm có các yếu tố cơ bản xuất hiện khi thực hiện mọi loại công
việc, mọi người lao động, mọi công dân phải có, đó là các năng lực chung.
Trong DH ở phổ thông, năng lực chung này cần được hình thành và phát triển
ở tất cả các môn học và hoạt động GD.
- Tự học: là năng lực biểu hiện thông qua việc xác định đúng đắn mục
tiêu học tập; lập kế hoạch và thực hiện cách học; và đánh giá, điều chỉnh cách
học nhằm tự học và tự nghiên cứu một cách hiệu quả và có chất lượng.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: là năng lực biểu hiện thông qua việc
phát hiện và làm rõ được vấn đề; đề xuất, lựa chọn, thực hiện và đánh giá
được các giải pháp giải quyết vấn đề; nhận ra, hình thành và triển khai được

các ý tưởng mới; và có tư duy độc lập.
- Thẩm mỹ: là năng lực biểu hiện thông qua các hành vi nhận ra cái đẹp;
diễn tả, giao lưu thẩm mỹ; và tạo ra cái đẹp.
- Thể chất: là năng lực biểu hiện thông qua cuộc sống thích ứng và hài
hòa với môi trường; rèn luyện sức khỏe thể lực; và nâng cao sức khỏe tinh
thần.


15
- Giao tiếp: là năng lực biểu hiện thông qua việc xác định mục đích giao
tiếp; kỹ năng thể hiện thái độ giao tiếp; lựa chọn và sử dụng phương thức giao
tiếp dựa trên nền tảng kỹ năng sử dụng tiếng Việt và ngoại ngữ.
- Hợp tác: là năng lực biểu hiện thông qua việc xác định mục đích và
phương thức hợp tác, trách nhiệm và hoạt động của bản thân trong quá trình
hợp tác, nhu cầu và khả năng của người hợp tác; tổ chức và thuyết phục người
khác; đánh giá hoạt động hợp tác.
- Tính toán: là năng lực biểu hiện thông qua khả năng sử dụng các phép
tính và đo lường cơ bản; sử dụng ngôn ngữ toán; và sử dụng các công cụ tính
toán.
- Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): là năng lực biểu
hiện thông qua khả năng sử dụng và quản lí các phương tiện, công cụ của
công nghệ kĩ thuật số; nhận biết, ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức trong xã
hội số hóa; phát hiện và giải quyết vấn đề trong môi trường công nghệ tri
thức; học tập, tự học với sự hỗ trợ của ICT; và giao tiếp, hòa nhập và hợp tác
trong môi trường ICT.
* Các năng lực đặc thù môn học
Trong chương trình GD phổ thông, mỗi môn học/lĩnh vực học tập có đặc
thù của mình và có thế mạnh để hình thành và phát triển những năng lực riêng
của môn học. Ta gọi đó là những “năng lực đặc thù môn học”. Các môn học
khác nhau sẽ có những năng lực đặc thù khác nhau.

1.2.4. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh
DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS được bàn đến nhiều từ
những năm 90 của thế kỷ XX và ngày nay đã trở thành xu hướng GD quốc tế.
DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS là hoạt động DH mà người
dạy không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn
luyện các năng lực cho HS, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực
hành, thực tiễn.


16
DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS nhằm đảm bảo chất
lượng đầu ra của việc DH, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm
chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống
thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của
cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học
với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Khác với DH theo định hướng nội dung, DH theo định hướng phát triển
năng lực cho HS tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản
phẩm cuối cùng” của quá trình DH. Việc QL chất lượng DH chuyển từ việc
điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS.
Chương trình DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS không quy
định những nội dung DH chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong
muốn của quá trình GD, trên cở sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc
lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả DH nhằm đảm
bảo thực hiện được mục tiêu DH tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn.
Trong DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS, mục tiêu học tập, tức
là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các
năng lực. Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát,
đánh giá được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong
chương trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo QL chất

lượng GD theo định hướng kết quả đầu ra.
Ưu điểm của DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS là tạo
điều kiện QL chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực
vận dụng của HS. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý
đầy đủ đến nội dung DH thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính
hệ thống của tri thức. Ngoài ra chất lượng GD không chỉ thể hiện ở kết quả
đầu ra mà còn phụ thuộc quá trình thực hiện.
Để DH theo định hướng phát triển năng lực cho HS phải có:


17
- Chương trình DH theo định hướng phát triển năng lực: Đây là sự cụ
thể hóa của chương trình định hướng kết quả đầu ra.
- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức DH tích cực, điều đó
giúp tích cực hóa hoạt động HS đồng thời gắn hoạt động học tập với tình
huống thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho HS: Thay
vì tập trung vào đánh giá kiến thức, việc đánh giá phải vì sự tiến bộ của HS,
đánh giá quá trình học tập của HS.
Từ quan niệm như trên, có thể hình dung rằng DH theo định hướng
phát triển năng lực cho HS sẽ làm đổi mới việc xác định mục tiêu DH, cấu
trúc nội dung, phương pháp và hình thức DH và cả phương pháp đánh giá. Để
phát triển năng lực người học, cần chú trọng hơn tới việc tổ chức hệ thống các
tình huống học tập, trong đó HS buộc phải hoạt động trong tìm hiểu tình
huống, phát hiện và giải quyết vấn đề, khi giải quyết vấn đề HS buộc phải huy
động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và nhiều phẩm chất khác, phải tìm kiếm
thông tin, tương tác với môi trường học tập, giao tiếp với GV, với bạn học và
những người khác để giải quyết vấn đề, nhờ đó phát triển được năng lực
mong muốn.
Mục tiêu DH, chuẩn đầu ra cũng cần thể hiện tinh thần phát triển năng

lực HS, chẳng hạn, gồm:
- Kiến thức, kĩ năng;
- Các năng lực đặc thù môn học;
- Các năng lực chung có điều kiện hình thành và phát triển cho HS
trong bối cảnh nhất định.
Tương ứng với mục tiêu đã xác định, từng môn cần các yêu cầu cần đạt
đối với HS phù hợp ở từng lớp học. Đồng thời cần vạch ra các hoạt động cụ
thể của HS trong quá trình học, chỉ rõ các phương pháp và hình thức học tập,


×