Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trường THCS Trưng Vương quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________
______________

VÕ HỒNG THỦY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRƯNG VƯƠNG - QUẬN HOÀN KIẾM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG QUỐC BẢO

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
học sinh trường THCS Trưng Vương - quận Hoàn Kiếm – thành phố Hà Nội,
trước hết tối bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Đặng Quốc Bảo,
người đã tận tình hướng dẫn tạo điều kiện cho tơi nghiên cứu hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo khoa Quản lý giáo dục, Khoa
Sau Đại học và đặc biệt là các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chuyên


đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tơi trong suốt
q trình hồn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Hiệu,
thầy, cơ và các bạn bè đồng nghiệp trường THCS Trưng Vương - quận Hoàn
Kiếm - Hà Nội đã động viên, khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, anh em, bạn bè đồng nghiệp đã
động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2017
Tác giả luận văn

Võ Hồng Thủy


ii

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

NCKH

Nghiên cứu khoa học

THCS

Trung học cơ sở

ĐH

Đại học

CNTT

Công nghệ thông tin

UBND

Ủy ban nhân dân


HĐND

Hội đồng nhân dân

BGH

Ban giám hiệu

CLB

Câu lạc bộ

KH

Khoa học

KH&GD

Khoa học và giáo dục

SGK

Sách giáo khoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS ...................................... 7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về vấn đề...................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 9
1.2.1. Khoa học .................................................................................................. 9
1.2.2. Nghiên cứu khoa học ............................................................................. 10
1.2.3. Hoạt động NCKH .................................................................................. 11
1.2.4. STEM.................................................................................................... 12
1.2.5. Quản lý .................................................................................................. 12
1.2.6. Quản lý hoạt động NCKH của HS ........................................................ 16
1.2.7. Trường THCS ........................................................................................ 16
1.3. Hoạt động NCKH của HS THCS ............................................................... 16
1.4. Quản lý hoạt động NCKH cho HS ở THCS ............................................. 17
1.4.1. Xây dựng kế hoạch NCKH cho HS ở THCS ........................................ 17
1.4.2. Tổ chức hoạt động NCKH cho HS ở THCS ......................................... 20
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động NCKH cho HS ở THCS .......................................... 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động NCKH cho HS ở THCS ......................... 27
1.4.5. Xây dựng cơ chế hoạt động NCKH cho HS ở THCS ........................... 28
1.4.6. Cung ứng điều kiện hoạt động NCKH cho HS ở THCS ....................... 30
1.4.7. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động NCKH của HS .................. 31
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG .............. 35
2.1. Khái quát về trường THCS Trưng Vương – quận Hoàn Kiếm –

thành phố Hà Nội ................................................................................................ 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 35


iv

2.1.2. Tình hình giáo dục của THCS Trưng Vương – quận Hoàn Kiếm –
thành phố Hà Nội ............................................................................................. 37
2.2. Tổ chức khảo sát .......................................................................................... 40
2.2.1. Mục đích điều tra, khảo sát.................................................................... 40
2.2.2. Nội dung điều tra, khảo sát .................................................................... 41
2.2.3. Đối tượng, địa điểm khảo sát ................................................................. 41
2.2.4. Công cụ khảo sát ................................................................................... 41
2.3. Thực trạng về hoạt động NCKH và năng lực NCKH của học sinh
trường THCS Trưng Vương .............................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng về hoạt động NCKH của HS trường THCS Trưng
Vương .............................................................................................................. 42
2.3.2. Thực trạng đánh giá năng lực NCKH của HS trường THCS Trưng
Vương .............................................................................................................. 57
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực NCKH cho học sinh trường THCS
Trưng Vương ....................................................................................................... 58
2.4.1.Về chương trình bồi dưỡng .................................................................... 58
2.4.2. Nội dung bồi dưỡng học sinh NCKH trong thời gian qua .................... 58
2.4.3. Về Hình thưc tổ chức bồi dưỡng trong thời gian qua ............................ 59
2.4.4. Định hướng bồi dưỡng trong thời gian tới ............................................ 61
2.4.5. Kỹ năng học sinh thu được sau khi tham gia hoạt động NCKH ........... 62
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động NCKH của HS trường THCS Trưng
Vương ................................................................................................................... 64
2.5.1. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH theo 4 chức năng ........ 64
2.5.2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch hoạt động NCKH

trường THCS Trưng Vương ............................................................................ 64
2.5.3. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức hoạt động NCKH trường
THCS Trưng Vương ........................................................................................ 65
2.5.4. Đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động NCKH của trường
THCS Trưng Vương ........................................................................................ 67
2.5.5. Đánh giá thực trạng kiểm tra hoạt động NCKH của HS trường
THCS Trưng Vương ........................................................................................ 68
2.5.6. Các yếu tố gây ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động NCKH ....... 69
2.6. Đánh giá hoạt động quản lý NCKH ........................................................... 70
2.6.1. Kết quả ................................................................................................... 70
2.6.2. Thuận lợi ................................................................................................ 70
2.6.3. Khó khăn................................................................................................ 71


v

Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 73
Chương 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRƯNG
VƯƠNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ......................................................... 75
3.1. Định hướng phát triển giáo dục THCS của quận Hoàn Kiếm trong
đổi mới giáo dục và các nguyên tắc xây dựng .................................................. 75
3.1.1. Tính kế thừa ........................................................................................... 75
3.1.2. Tính hệ thống ......................................................................................... 75
3.1.3. Tính thực tiễn......................................................................................... 76
3.2. Những biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại
trường THCS Trưng Vương - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội............................ 76
3.2.1. Nâng cao năng lực nhận thức của HS về NCKH .................................. 76
3.2.2. Đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá dạy học ................................. 78
3.2.3. Đổi mới công tác khen thưởng về NCKH ............................................. 78

3.2.4. Nâng cao năng lực NCKH cho cán bộ, giáo viên.................................. 79
3.2.5. Cung ứng các nguồn lực phục vụ cho hoạt động NCKH của HS ......... 80
3.2.6. Xây dựng cơ chế hoạt động NCKH của HS .......................................... 82
3.2.7. Chỉ đạo các hoạt động làm bài tập thực hành, thí nghiệm và hoạt
động thực tế trong quá trình học tập ................................................................ 82
3.2.8. Chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tăng
cường hoạt động tự nghiên cứu của HS .......................................................... 83
3.3 Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất ........................................................... 86
3.3.1 Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.3.2 Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.3.3 Các phương pháp khảo nghiệm .............................................................. 86
3.3.4 Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 86
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 89
1. Kết luận ............................................................................................................. 89
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 92
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Kết quả SKKN cấp Thành phố ........................................................... 37
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS ................................................... 38

Bảng 2.3:

Bảng 2.4:

Kết quả xếp loại văn hóa của HS ....................................................... 38
Danh sách học sinh đạt giải các cuộc thi NCKH năm 2016. ............. 39

Bảng 2.5:

Danh sách học sinh đạt giải thành phố trong cuộc thi: “Sáng tạo
thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc” lần thứ 13 năm 2017 .............. 40

Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8 :

Số lượng học sinh và đề tài NC và được giải NCKH ........................ 42
Danh sách học sinh và sản phẩm tham gia NCKH năm 2017 ........... 43
Đánh giá chất lượng hoạt động NCKH của HS trường THCS

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:

Trưng Vương ...................................................................................... 48
Lý do học sinh trường THCS Trưng Vương tham gia NCKH........... 51
Những khó khăn HS gặp phải khi thực hiện các đề tài NCKH.......... 53
Nguyên nhân chủ quan khi HS chưa tham gia hoạt động NCKH ...... 54
Đánh giá năng lực NCKH của HS trường THCS Trưng Vương ....... 57

Bảng 2.13:

Bảng 2.14:

Đánh giá chương trình bồi dưỡng trong thời gian qua ....................... 58
Nội dung bồi dưỡng NCKH cho HS trong thời gian qua ................... 59

Bảng 2.15:

Hình thưc bồi dưỡng năng lực NCKH cho HS trong thời gian
qua ...................................................................................................... 60
Ý kiến của giáo viên và học sinh về tính cấp thiết cần bồi dưỡng
năng lực NCKH trong thời gian tới. ................................................... 61
Thực trạng quản lý hoạt động NCKH theo 4 chức năng ................... 64
Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch hoạt động NCKH trường
THCS Trưng Vương........................................................................... 65

Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Bảng 2.21:
Bảng 3.1:

Thực trạng công tác tổ chức hoạt động NCKH trường THCS
Trưng Vương ...................................................................................... 66
Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động NCKH của trường THCS
Trưng Vương ...................................................................................... 67
Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động NCKH của HS trường
THCS Trưng Vương........................................................................... 68
Đánh giá về tính khả thi và tính hiệu quả của các nhóm biện

pháp quản lý hoạt động NCKH của HS ............................................. 86


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Biểu đồ 2.1:

Chuỗi cung ứng điều kiện hoạt động NCKH cho HS THCS .......... 30
Lĩnh vực học sinh trường THCS Trưng Vương thực hiện đề tài ... 47

Biểu đồ 2.2:
Biểu đồ 2.3:

Thái độ tham gia NCKH của HS trường THCS Trưng Vương ....... 48
Ý kiến của GV về đăng ký NCKH của HS trường THCS Trưng
Vương .............................................................................................. 49

Biểu đồ 2.4:

Số lượng học sinh trường THCS Trưng Vương

tham gia

NCKH .............................................................................................. 51
Biểu đồ 2.5 : Kiến thức, kỹ năng về NCKH của học sinh được trang bị khi
tham gia hoạt động NCKH của nhà trường ..................................... 52
Biểu đồ 2.6: Nguyên nhân khách quan khi HS chưa tham gia hoạt động
NCKH .............................................................................................. 55

Biểu đồ 2.7: Số lượng HS sẽ tham gia hoạt động NCKH trong thời gian tới ...... 56
Biểu đồ 2.8:

Ý kiến của GV và HS về tổ chức bồi dưỡng năng lực NCKH
trong thời gian tới ............................................................................ 62

Biểu đồ 2.9 : Kỹ năng học sinh thu được sau khi tham gia hoạt động NCKH .... 63
Biểu đồ 2.10: Kinh phí nghiên cứu khoa học ......................................................... 63
Biểu đồ 2.11: Các yếu tố gây ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động
NCKH .............................................................................................. 69


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp cách mạng nước ta đang tiến hành với mục tiêu tạo ra sự
tăng trưởng cao về kinh tế, tiến bộ và công bằng về xã hội, cải thiện và không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, xây dựng nước
ta thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
Để đạt được mục tiêu đó vấn đề có ý nghĩa sống cịn là phải đào tạo
được một thế hệ trẻ có trình độ, trí tuệ, bản lĩnh, giàu lòng yêu nước. Điều
này, phụ thuộc rất lớn vào nền giáo dục với chất lượng ngày càng cao để góp
phần xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam trong q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu xây
dựng nên kinh tế tri thức của nước ta hiện nay. Để làm được điều đó thì giáo
dục bậc phổ thơng có vai trị rất quan trọng và có tính quyết định. Giáo dục
Việt Nam đang đổi mới ngày càng mạnh mẽ và sâu rộng. Hệ thống giáo dục
và đào tạo tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học, cơ sở vật chất, thiết
bị được cải thiện, chất lượng giáo dục và đào tạo có bước tiến bộ rõ rệt. Đội

ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phát triển cả về số lượng và chất
lượng với cơ cấu ngày càng hợp lý. Phương pháp dạy học được đổi mới theo
hướng tích cực từ đó chất lượng giáo dục và đào tạo khơng ngừng nâng cao.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục bậc phổ thơng được xem là nền
tảng và có ý nghĩa quan trọng.
Tầm quan trọng của giáo dục bậc phổ thông được hội nghị lần thứ 8 của
Ban chấp hành trung ương Khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) khẳng
định “…Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt
nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ
quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Đối với giáo dục phổ
thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực


2

công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời…”
Xuất phát từ thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT quy chế thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông. BGDĐT
có văn bản số 1290/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH
và tổ chức Cuộc thi KHKT cấp quốc gia học sinh trung học năm 2016 – 2017
khuyến khích học sinh trung học NCKH sáng tạo kĩ thuật, công nghệ và vận
dụng kiến thức liên môn vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.
Nghiên cứu khoa học là quá trình nhận thức khoa học, là hoạt động trí
tuệ đặc thù bằng những phương pháp nghiên cứu nhất định để tìm ra một cách
chính xác và có mục đích những điều mà con người chưa biết đến hoặc biết
chưa đầy đủ, tức là tạo ra sản phẩm mới dưới dạng tri thức mới về nhận thức

hoặc phương pháp. Trong tiến trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào
tạo hiện nay thì đổi mới giáo dục phổ thơng đóng vai trị quan trọng và khơng
thể thiếu của hoạt động NCKH, là sân chơi bổ ích giúp các em áp dụng những
kiến thức đã học vào cuộc sống, học đi đôi với hành; tiếp cận, làm quen với
phương pháp, kỹ năng NCKH, tạo đà cho các bậc học tiếp theo; tạo sự tự tin,
tìm tịi và sáng tạo; rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc nhóm, tính tích
cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh hoạt.
Hiện nay, cơng tác quản lý hoạt động NCKH của HS cịn gặp những hạn
chế, để tìm ra phương hướng khắc phục và góp phần nâng cao chất lượng
nghiên cứu khoa học cũng như chất lượng quản lý hoạt động NCKH của học
sinh, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh
trường THCS Trưng Vương - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội" làm


3

đề tài nghiên cứu bởi nó mang tính thiết thực và cấp bách đối với hoạt động
quản lý GD&ĐT của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý
NCKH của HS trường THCS Trưng Vương - quận Hoàn Kiếm – thành phố
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động NCKH của HS trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động NCKH của HS trường THCS Trưng Vương - quận
Hoàn Kiếm – thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động NCKH của HS là một nhiệm vụ quan trọng nằm trong

quy trình đào tạo của trường THCS. Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý hoạt
động NCKH của học sinh của nhà trường cịn có những hạn chế do nhiều
ngun nhân trong đó có nguyên nhân là biện pháp quản lý chưa phù hợp:
thiếu động lực, bất cập về phương pháp và nôi dung nghiên cứu dẫn đến nhiều
hạn chế về kết quả NCKH của học sinh, không thúc đẩy việc nâng cao chất
lượng đào tạo. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý phù hợp thì sẽ thúc đẩy
hoạt động NCKH, nâng cao kết quả NCKH của học sinh và chất lượng đào
tạo của nhà trường, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của HS
trường THCS
5.2 Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động NCKH của HS trường
THCS Trưng Vương - quận Hoàn Kiếm – thành phố Hà Nội


4

5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của HS trường
THCS Trưng Vương - quận Hoàn Kiếm – thành phố Hà Nội
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuât các biện pháp quản lý hoạt
động NCKH của HS trường THCS Trưng Vương - quận Hoàn Kiếm - Hà
Nội trong khoảng thời gian 4 năm gần đây.
- Đối tượng khảo sát:
 Học sinh từ lớp 6 - 9 : số lượng khoảng 200 học sinh
 Số cán bộ quản lý, giáo viên của trường: 50 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết bao gồm các phương pháp khái quát,

trừu tượng hóa, diễn dịch, quy nạp, tổng hợp, hệ thống hóa…
Phương pháp lý thuyết được dùng cho tất cả các ngành khoa học. khác với
nghiên cứu thực nghiệm phải sử dụng các yếu tố, điều kiện vật chất tác động
vào đối tượng nghiên cứu, trong nghiên cứu lý thuyết quá trình tìm kiếm phát
hiện diễn ra thông qua tư duy trừu tượng, sử dụng các phươmg tiện ngôn ngữ,
chữ viết… Do vậy loại phương pháp này giữ một vị trí rất cơ bản trong
NCKH xã hội.
Điểm xuất phát của nghiên cứu thực nghiệm là quan sát thực tiễn, quán
sát sự vận động của đối tượng nghiên cứu. Trong nghiên cứu lý thuyết, nền
tảng và điểm xuất phát của quá trình nghiên cứu là tri thức lý luận ( các quan
điểm, các lý thuyết). Do vậy việc nắm vững lý thuyết nền là cơ sở hình thành
định hướng trong nghiên cứu hình thành các trường phái khoa học.
Trong phương pháp lý thuyết do đặc tính của q trình sáng tạo khoa học
diễn ra thơng qua tư duy trừu tượng, suy luận, khái quát hóa, lại không được
thực tiễn kiểm chứng ngay, mà phải trải qua một thời gian khá dài đúng sai


5

mới sáng tỏ. Điều đó dễ dẫn người làm khoa học phạm vào sai lầm chủ quan
duy ý chí, tự biên.
Coi trọng phương pháp lý thuyết trong NCKH xã hội, người làm khoa học
cần chú ý kết hợp phương pháp này với phương pháp quan sát, tổng kết thực
tiễn, Sự kết hợp này là yếu tố bổ sung, giúp người NCKH tránh được những
hạn chế do phương pháp lý thuyết đưa lại.
7.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phương pháp điều tra cơ bản, nhằm thu thập thông tin về thực
trạng hoạt động NCKH của HS ở trường THCS Trưng Vương.
7.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát những biểu hiện của nhận thức, thái độ và hành vi của học sinh

trong các Hình thưc hoạt động NCKH.
7.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Tiến hành phân tích chất lượng các sản phẩm NCKH của HS những
năm trước để có được các nhận xét về thực trạng hoạt động NCKH một
cách có hệ thống.
7.5. Phương pháp chuyên gia
Tổ chức các buổi thảo luận khoa học, thu thập ý kiến của các chuyên gia
về vấn đề NCKH của giáo viên và học sinh, qua đó thu thập được những tư
liệu quý báu phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
7.6. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học đẻ xử lý các tư liệu thu được từ
các phương pháp điều tra, phương pháp thực nghiệm nhằm làm cho kết quả
nghiên cứu bảo đảm chính xác, tin cậy.


6

8. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận:
Khái quát thực trạng hoạt động NCKH và tình hình quản lý hoạt động
NCKH của HS trường THCS Trưng Vương, chỉ ra những kết quả được và
những mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp quản
lý, khuyến nghị các điều kiện thực hiện nhằm nâng cao chất lượng quản lý
hoạt động NCKH của HS trường THCS Trưng Vương.
Về thực tế:
Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động
NCKH của HS trường THCS Trưng Vương. Nhiều biện pháp quản lý mới
sáng tạo và phù hợp với thực tiễn sẽ được đưa vào áp dụng trong các trường
THCS quận Hoàn Kiếm.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của học sinh trường THCS .
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh trường THCS Trưng Vương.
Chương 3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của học sinh trường THCS Trưng Vương trong bối cảnh hiện nay.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu về vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Edward Scripp ban đầu lập ra tổ chức phi lợi nhuận đầu tiên về khoa
học vào năm 1921. Ước muốn ban đầu của Scripp là lập ra nhưng diễn đàn để
người bình thường có thể hiểu được những thành tựu cao siêu mà khoa học
đạt được.
Các hội chợ khoa học bắt đầu từ năm 1942, khi William Emerson Ritter
và Edward W. Scripps thành lập "The Science Talent Search" cho học sinh
trung học. Hội chợ khoa học quốc gia Hoa Kỳ đầu tiên được Alan J. Fletcher
giành chiến thắng khi ơng 18 tuổi, với một màn trình diễn về luật chuyển
động. Tại Hoa Kỳ, các hội chợ khoa học đã trở nên phổ biến vào đầu những
năm 1950. Sự quan tâm của khoa học đã ở mức cao mới sau khi thế giới
chứng kiến việc sử dụng hai vũ khí ngun tử đầu tiên và buổi bình minh của
truyền hình. Khi thập kỷ tiến triển, các câu chuyện khoa học trong các tin tức,
như vắc xin bại liệt cho Jonas Salk và vụ phóng tàu của Sputnik, đã đưa khoa

học viễn tưởng trở thành hiện thực và thu hút số lượng sinh viên ngày càng
tăng lên hội chợ.
Với mục đích thúc đẩy khoa học và cơng nghệ và khuyến khích những
người trẻ tuổi, ở Anh quyết định tổ chức các hội chợ khoa học được tổ chức
trên khắp đất nước. Các chương trình, giải thưởng và hoạt động thay đổi đáng
kể từ hội chợ này sang hội chợ khác, nhưng tất cả đều có cùng ý tưởng và có
cùng một mục tiêu. Mục đích chính là, như đã đề cập ở trên, nhằm tăng sự
quan tâm của khoa học, công nghệ và kỹ thuật trong giới trẻ thông qua các


8

hoạt động cạnh tranh và trao tặng "các nhà khoa học trẻ" tốt nhất cũng như
cung cấp các nguồn thông tin hữu ích về sự nghiệp khoa học và cơ hội trong
STEM (khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật và tốn học).
Hội chợ Big Bang nhà khoa học trẻ ở Anh là hội chợ khoa học lớn nhất ở
Anh. Nó được tổ chức hàng năm bởi EngineeringUK với sự hợp tác của hàng
trăm đối tác từ chính phủ, từ thiện, cơng nghiệp và giáo dục cũng như cộng
đồng khoa học. Được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2009, hội chợ mở cửa cho
tất cả học sinh từ 7 đến 19 tuổi bao gồm các sự kiện và hoạt động thú vị: các
buổi trình diễn và biểu diễn, các thí nghiệm trực tiếp, các hoạt động thực hành
và các thông tin liên quan đến giáo dục khoa học và kỹ thuật và việc làm,
nghề nghiệp.
Nghiên cứu khoa học là một yêu cầu căn bản để đảm bảo và nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo, nâng cao tính chủ động sáng tạo và năng động
của học sinh các trường học. Tại các nước phát triển như Anh, Mỹ, Nhật, các
giáo viên đưa ra nhiệm vụ nghiên cứu, buộc học sinh tự tìm tịi, nghiên cứu tất
cả các tài liệu, thơng tin liên quan sau đó thảo luận để tìm hướng giải quyết.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Hoạt động nghiên cứu khoa học chịu ảnh hưởng, tác động của nhiều

yếu tố khác nhau, nhất là môi trường nghiên cứu, các cơ chế chính sách về
nghiên cứu và chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong các lĩnh vực nghiên
cứu khoa học. Trong gần 20 năm qua, hoạt động nghiên cứu khoa học giáo
dục ở nước ta có một số thuận lợi cơ bản.
Nghị quyết Trung ương 2 (Khóa VIII) năm 1996 của Đảng xác định
việc phát triển khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Đó là thuận lợi lớn mở đường cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ ở nước ta nói chung và khoa học giáo dục nói riêng được quan
tâm đầu tư và đẩy mạnh


9

Luật Khoa học và Công nghệ được Quốc hội thông qua và ban hành năm
2013 đã góp phần to lớn cho việc hình thành mơi trường pháp lý nhằm phát
triển các cơ chế chính sách thúc đẩy, khuyến khích nghiên cứu khoa học.
Công tác nghiên cứu khoa học giáo dục được mở rộng trong ngành từ
đại học cho đến các trường phổ thông. Học sinh phổ thông (từ cấp Trung học
cơ sở trở lên) còn được hướng dẫn và khuyến khích thực hiện các chương
trình trải nghiệm khoa học kỹ thuật với các hội thi toàn quốc tổ chức hàng
năm từ thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT quy chế thi khoa học, kỹ thuật cấp
quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thơng. BGDĐT có văn
bản số 1290/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ
chức Cuộc thi KHKT cấp quốc gia học sinh trung học năm 2016 – 2017
khuyến khích học sinh trung học NCKH sáng tạo kĩ thuật, công nghệ và vận
dụng kiến thức liên môn vào giải quyết những vấn đề thực tiễn
Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế được Hội nghị Trung ương 8 khóa XI
thơng qua ngày 4/11/2013 đã thưc sự bắt đầu đi vào cuộc sống, được cụ thể

hóa triển khai và thực hiện sâu rộng trong các cơ sở giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khoa học
Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức
mới, học thuyết mới, … về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học
thuyết mới nầy, tốt hơn, có thể thay thế dần những cái cũ, khơng cịn phù hợp.
Thí dụ: Quan niệm thực vật là vật thể khơng có cảm giác được thay thế bằng
quan niệm thực vật có cảm nhận. Như vậy, khoa học bao gồm một hệ thống
tri thức về qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật
của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức này hình thành trong lịch sử


10

và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội. Phân biệt ra 2 hệ thống
tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.
Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt động
sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con người và giữa con
người với thiên nhiên. Quá trình nầy giúp con người hiểu biết về sự vật, về
cách quản lý thiên nhiên và hình thành mối quan hệ giữa những con người
trong xã hội. Tri thức kinh nghiệm được con người không ngừng sử dụng và
phát triển trong hoạt động thực tế. Tuy nhiên, tri thức kinh nghiệm chưa thật
sự đi sâu vào bản chất, chưa thấy được hết các thuộc tính của sự vật và mối
quan hệ bên trong giữa sự vật và con người. Vì vậy, tri thức kinh nghiệm chỉ
phát triển đến một hiểu biết giới hạn nhất định, nhưng tri thức kinh nghiệm là
cơ sở cho sự hình thành tri thức khoa học.
Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ
thống nhờ hoạt động NCKH, các họat động nầy có mục tiêu xác định và sử
dụng phương pháp khoa học. Không giống như tri thức kinh nghiệm, tri thức
khoa học dựa trên kết quả quan sát, thu thập được qua những thí nghiệm và

qua các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên trong hoạt động xã hội, trong tự nhiên. Tri
thức khoa học được tổ chức trong khuôn khổ các ngành và bộ môn khoa học
(discipline) như: triết học, sử học, kinh tế học, toán học, sinh học,…
1.2.2. Nghiên cứu khoa học
Trong các tài liệu hiện nay có khá nhiều định nghĩa về NCKH:
Theo tác giả Vũ Cao Đàm trong giáo trình “ Phương pháp luận NCKH”
cho rằng: “ NCKH là hoạt động hướng xã hội vào việc tìm kiếm những điều mà
khoa học chưa biết hoặc phát hiện ra bản chất sự việc, phát triển nhận thức khoa
học về thế giới quan và cách vận dụng chúng vào việc cải tạo thế giới”


11

Theo tác giả Hà Thế Ngữ, " NCKH là một quá trình nghiên cứu hiện thực
khách quan, phát hiện ra những hiểu biết mới có tính quy luật, có tính chân lý
hoặc tìm ra được những quy luật mới, chân lý mới trong hiện thực đó" [71.tr10].
Tác giả Phạm Viết Vượng đã viết: " NCKH là hoạt động có mục đích, có
kế hoạch, được tổ chức chặt chẽ của các nhà khoa học nhằm khám phá ra
bản chất và quy luật của thế giới khách quan và vận dụng chúng vào việc cải
tạo thế giới" [31.tr21].
Tác giả Lưu Xuân Mới trình bày quan điểm của mình như sau: “ NCKH
là quá trình nhận thức chân lý khoa học, một hoạt động trí tuệ đặc thù bằng
những phương pháp nghiên cứu nhất định để tìm kiếm, để chỉ ra một cách
chính xác và có mục đích những điều mà con người chưa biết đến”.
Theo PGS.TS Bùi Văn Quân “NCKH là nhằm tìm ra lời giải cho một
tình huống có vấn đề, lời giải đó có thể là một thơng tin, một phương pháp…
mà trước đó chưa có”
Theo luật Khoa học và cơng nghệ “NCKH là một hoạt động phát hiện,
tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy, sáng
tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn”

Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra,
hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ
các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về
thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ
thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
1.2.3. Hoạt động NCKH
Hoạt động NCKH chính là các hoạt động được thơng qua việc chủ trì
thực hiện các chương trình, dự án, đề tài NCKH các cấp; các hoạt động phát
triển công nghệ; thực hiện NCKH; viết sách….Đặc trưng đầu tiên của hoạt


12

động NCKH là kết quả nghiên cứu phải mang lại điều gì mới mẻ và phải có
tính kế thừa.
1.2.4. STEM
STEM là viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Cơng
nghệ), Engineering (Kỹ thuật) và Math (Tốn học).
Giáo dục STEM
Giáo dục STEM về bản chất được hiểu là trang bị cho người học những
kiến thức và kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công
nghệ, kỹ thuật và toán học. Các kiến thức và kỹ năng này phải được tích hợp,
lồng ghép và bổ trợ cho nhau, giúp học sinh không chỉ hiểu biết về nguyên lý
mà cịn có thể thực hành và tạo ra được những sản phẩm trong cuộc sống
hằng ngày.
1.2.5. Quản lý
Quản lý hình thành và phát triển cùng với sự xuất hiện, phát triển của
xã hội loài người. Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan, được ra đời
một cách tất yếu do nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc
gia, mọi thời đại. Lao động quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực

tiễn phức tạp nhất của con người, nhằm điều khiển lao động thúc đẩy xã hội
phát triển trên tất cả các bình diện. Khoa học quản lý cũng như nhiều khoa
học xã hội - nhân văn khác gắn với tiến trình phát triển của xã hội lồi người,
nó ln mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc, tính thời đại. Ngày nay
quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một nghề phức tạp nhất
trong xã hội hiện đại. có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý tuỳ thuộc vào
cách tiếp cận khác nhau. Có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều
khiển, chỉ huy. Có quan niệm lại cho rằng quản lý là một nghệ thuật, một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được
mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là hình thành một mơi trường


13

mà con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Ở góc độ thực hành thì quản lý là một
nghệ thuật, cịn ở góc độ kiến thức thì quản lý lại là một khoa học.
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin thì quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ những
hệ thống khác nhau của xã hội trên cơ sở vận dụng đúng đắn những quy luật
và xu hướng khách quan vốn có, nhằm đảm bảo hoạt động và phát triển tối ưu
theo mục đích đặt ra.
Theo W. Taylor đã đưa ra một định nghĩa rõ ràng “Quản lý là biết được
chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất
và rẻ nhất”.
Theo James Stone và Stephen Robbins đưa ra định nghĩa rõ nét về quản
lý như sau: “ Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn
lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Bản chất của hoạt động quản lý gồm

hai q trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy
trì ở trạng thái “ổn định”, quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ
đưa hệ vào thế “ phát triển”.... Trong “quản” phải có “lý” trong “lý” phải có
“quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động. Như vậy “quản lý” là sự
trơng coi, chăm sóc, sửa sang, làm cho sự vật ổn định và phát triển.
Định nghĩa về quản lý, tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra định nghĩa như
sau: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân
hướng đến mục đích hoạt động chung phù hợp với quy luật khách quan”.
Theo tác giả Trần Quốc Thành có nhiều cách tiếp cận khác nhau về
khái niệm quản lý:


14

Dưới góc độ điều khiển học: “Quản lý là tính toán sử dụng các nguồn
lực một cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất”.
Dưới góc độ chính trị xã hội: “Quản lý là tổ hợp những cách thức,
những phương hướng, phương pháp tác động vào đối tượng để phát huy khả
năng của đối tượng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội”.
Dưới góc độ hành động: “Quản lý là quá trình điều khiển những đối
tượng quản lý để đạt được mục tiêu mong muốn”
Dưới góc độ kinh tế học: “Quản lý là tính tốn sử dụng các nguồn lực
một cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất”
Bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý
tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
Chức năng của quản lý:
Chức năng quản lý là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của
chủ thế quản lý đến đối tượng quản lý. Trong quản lý, chức năng quản lý là
phạm trù quan trọng mang tính khách quan và có tính độc lập tương đối. Chức

năng quản lý là kết quả của q trình phân cơng lao động. Theo G.H.pơp pơp:
“Chức năng quản lý là một hoạt động quản lý đặc biệt, sản phẩm của q
trình phân cơng lao động và chun mơn hóa trong quản lý, tiêu biểu bởi tính
tương đối độc lập của những bộ phận quản lý”.
Quản lý bao gồm bốn chức năng chủ yếu:
- Chức năng kế hoạch : Là quá trình xác định các mục tiêu phát triển
giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
Khi tiến hành các chức năng kế hoach, người quản lý cần hoàn thành nhiệm
vụ là xác định đúng các mục tiêu cần để phát triển giáo dục và quyết định
được các biện pháp có tính khả thi. Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên
của một q trình quản lý, nó có vai trị khởi đầu, định hướng cho tồn bộ các
hoạt động của quá trình quản lý và là cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực


15

cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra đánh giá quá
trình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và từng cá nhân.
- Chức năng tổ chức thực hiện: là quá trình phân phối và sắp xếp
nguồn lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt nhất các
mục tiêu đã đề ra. Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong q trình QL
nó có vai trị hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là chức năng
tổ chức có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ chức, cơ quan đơn vị thậm
chí của cả hệ thống nếu việc phân phối, sắp xếp nguồn nhân lực được khoa
học và hợp lý.
- Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái
độ của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Chức
năng chỉ đạo là chức năng thứ ba trong q trình QL nó có vai trị cùng với
chức năng tổ chức để hiện thực hóa các mục tiêu. Chức năng chỉ đạo được
xác định từ việc điều hành và hướng dẫn các hoạt động nhằm đạt được các

mục tiêu có chất lượng của chủ thể QL tới những người khác nhằm biến
những yêu cầu chung của tổ chức hệ thống giáo dục và nhà trường thành nhu
cầu của mọi người trên cơ sở đó, mọi người tích cực, tự giác và mang hết khả
năng để làm việc.
- Chức năng kiểm tra: là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm
bảo cho các hoạt động đạt tới các mục tiêu của tổ chức. Chức năng kiểm tra là
chức năng cuối cùng của một q trình QL nó có vai trò giúp cho chủ thể QL
biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ tốt, vừa, xấu như thế
nào, đồng thời cũng biết được những quyết định QL ban hành có phù hợp với
thực tế khơng, trên những cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động, giúp đỡ hay
thúc đẩy cá nhân, tập thể đạt tới các mục tiêu đề ra. Như vậy, chức năng kiểm
tra thể hiện rõ vai trị cung cấp thơng tin và trợ giúp các cá nhân và đơn vị
hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu và kế hoạch đã xác định.


16

Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình
tự nhất định, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại
nhau, làm tiền đề cho nhau, khi thực hiện hoạt động QL trong q trình QL
thì yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là
điều kiện, vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể QL thực hiện các
chức năng QL và đề ra được các quyết định QL.
1.2.6. Quản lý hoạt động NCKH của HS
Quản lý hoạt động NCKH là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa
học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lí
(CBQL) tới đối tượng quản lí (GV, HS) nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động NCKH.
1.2.7. Trường THCS
Trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam và hầu

hết các quốc gia trên thế giới hiện nay còn được gọi là cấp II, trên Tiểu học và
dưới Trung học phổ thông. Trung học cơ sở kéo dài 4 năm (từ lớp 6 đến lớp
9). Thông thường, độ tuổi học sinh ở trường Trung học cơ sở là từ 12 tuổi đến
15 tuổi.
1.3. Hoạt động NCKH của HS THCS
Nghiên cứu khoa học của học sinh là hoạt động trí tuệ giúp học sinh vận
dụng phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học trong học tập
và trong thực tiễn, trong đó học sinh bước đầu vận dụng một cách tổng hợp
những tri thức đã học để tiến hành hoạt động nhận thức có tính chất nghiên
cứu, bước đầu góp phần giải quyết những vấn đề khoa học do thực tiễn cuộc
sống và nghề nghiệp đặt ra để từ đó có thể đào sâu, mở rộng và hồn thiện
vốn hiểu biết của mình.
Hoạt động nghiên cứu khoa học mang lại những ý nghĩa thiết thực đối với
học sinh. Bằng nhiều Hình thưc khác nhau như làm bài, làm thí nghiệm, nghiên


17

cứu khoa học sẽ rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy sáng tạo, khả năng phê
phán, bác bỏ hay chứng minh một cách khoa học những quan điểm, rèn luyện kỹ
năng phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy lôgic, xây dựng tinh thần hợp tác,
giúp đỡ nhau trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở đó, nghiên cứu
khoa học sẽ tạo ra những bước đi ban đầu để học sinh tiếp cận với những vấn đề
mà khoa học và cuộc sống đang đặt ra, gắn lý luận với thực tiễn.
Trong quá trình nghiên cứu, học sinh phải thường xuyên làm việc tích
cực, nghiên cứu sách báo, tư liệu, thâm nhập thực tế, điều tra khảo sát, phỏng
vấn... Nhờ đó, khơng những tầm hiểu biết của học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học được mở rộng mà cịn hình thành được các khả năng tổ chức nghiên
cứu, sắp xếp công việc, khả năng giao tiếp.
1.4. Quản lý hoạt động NCKH cho HS ở THCS

1.4.1. Xây dựng kế hoạch NCKH cho HS ở THCS
1.4.1.1. Mục tiêu xây dựng hoạt động NCKH
- Mở rộng sân chơi lành mạnh, ni dưỡng và duy trì niềm đam mê
Khoa học cho tất cả đối tượng HS trong trường.
- Thay đổi dần cách học của học sinh theo hướng phát triển năng lực. Tự
tin hơn vào bản thân, say mê hơn với NCKH. Tiếp cận với các kĩ năng
nghiên cứu khoa học.
- Tạo điều kiện cho HS được tiếp xúc, giao lưu khoa học với HS các
trường khác, các tỉnh khác để học hỏi, nâng cao kỹ năng sống.
- Học được cách thức truyền đạt những ý tưởng khoa học. Biết sử dụng
cách giải quyết khoa học để xử lý những vấn đề bên ngoài khoa học.
- Tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học như:
 Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn quốc (VIFOTEC)
 Thi nghiên cứu KHKT (Intel ISEF trong nước và quốc tế)
 Thi vận dụng kiến thức liên mơn giải quyết tình huống thực tiễn


×