Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Đại số 7 chương 3 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.79 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích
của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị
của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết
cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung
bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
Nhiệt độ trung bình

1990

1991

1992

1993

21
22
21
23
hàng năm


a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.

1994

1995

22

21

b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng


- Giáo viên cho học sinh

- Học sinh thảo luận

1. Lập bảng ''tần số'' (15')

quan sát bảng 7.


theo nhóm.

?1

? Liệu có thể tìm được
một cách trình bày gọn
hơn, hợp lí hơn để dễ

Giá trị (x)

98

99

100

101

102

Tần số (n)

3

4

16

4


3

- Người ta gọi là bảng phân phối thực

nhận xét hay không →

nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.

ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?
1
- Giáo viên nêu ra cách
gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc - Học sinh: Bảng tần
như thế nào.

số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá
trị của dấu hiệu (x)

? Quan sát bảng 5 và

. Dòng 2: ghi các tần

bảng 6, lập bảng tần số

số tương ứng (n)

ứng với 2 bảng trên.


- 2 học sinh lên bảng

.

làm bài, cả lớp làm

? Nhìn vào bảng 8 rút ra

bài vào vở

nhận xét.

- Học sinh trả lời.

Bảng 5
Giá trị (x)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số (n)


2

3

8

5

2

Giá trị (x)

9,0

9,2

9,3

8,7

Tần số (n)

5

7

5

3


Bảng 6

- Giáo viên cho học sinh

Nhận xét:

đọc phần đóng khung

- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35;

trong SGK.

50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là


50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp
trồng được 30 cây.
2. Chú ý:

(6')

- Có thể chuyển bảng tần số dạng
ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét
về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu
và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
IV. Củng cố: (15')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và
điền vào bảng.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x) 0 1
2
3
4
Tần số
2 4
17 5
2 N=5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 → 3 con. Số gia
đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT

Tiết : 44
LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định
dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giấy rôki ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: giấy , bút dạ, thước thẳng.

C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
III. Luyện tập:
Hoạt động của thày
- Giáo viên đưa đề bài

Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Học sinh đọc đề bài, Bài tập 8 (tr12-SGK)

lên .

cả lớp làm bài theo
nhóm.

a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi
lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút

- Giáo viên thu bài của

- Cả lớp nhận xét bài

các nhóm đưa lên bảng.

làm của các nhóm

.


b) Bảng tần số:
Số điểm (x) 7
Số lần bắn 3

8
9

9 10
10 8 N=30

(n)
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.


Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán
của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
- Giáo viên đưa đề lên .

- Học sinh đọc đề bài. b) Bảng tần số:
- Cả lớp làm bài

T. gian

- 1 học sinh lên bảng


(x)
TS (n)

làm.

3 4

5

6

7

8

9

1 3

3

4

5 11

3

1
0

5

35

* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất
3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất
10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10'

- Học sinh đọc đề bài. chiếm tỉ lệ cao.
- Giáo viên đưa nội

- Cả lớp làm bài theo

Bài tập 7 (SBT)

dung bài tập 7 lên .

nhóm

Cho bảng số liệu

- Cả lớp nhận xét bài

110 120
115
120 125
115 130

125 115
125
115 125
125 120 120
110 130
120 125 120
120 110
120 125 115
120 110
115
125 115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)

- Giáo viên thu giấy
của các nhóm.
.

làm của các nhióm

IV. Củng cố: (3')
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')


- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.




×