Giáo án Toán 7
Hình học
Tuần 21
Tiết 38
§7
ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
− Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm
được định lí Py-ta-go đảo.
− Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi
biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận
biết một tam giác và tam giác vuông.
− Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài tốn thực tế.
II. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấ đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go.
GV giới thiệu định lí và
?3.
cho HS áp dụng làm ?3.
Ghi bảng
I) Định lí Py-ta-góc:
Ta có: ∆ ABC vuông tại
Trong một tam giác
B.
vuông, bình phương của
AC2=AB2+BC2
cạnh huyền bằng tổng các
102=x2+82
bình phương của hai cạnh
x2=102-82
góc vuông.
x2=36
x=6
Giáo án Toán 7
Hình học
Ta có: ∆ DEF vuông tại
D:
EF2=DE2+DF2
x2=12+12
x2=2
GT ∆ ABC
vuông tại A
KL BC2=AB2+AC2
x= 2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.
GV cho HS làm ?4. Sau
II) Định lí Py-ta-go đảo:
đó rút ra định lí đảo.
Nếu một tam giác có bình
phương của một cạnh
bằng tổng các bình
phương cảu hai cạnh kia
thì tam giác đó là tam giác
vuông.
GT
∆ ABC có
BC2=AC2+AB2
KL ∆ ABC vuông tại
A
Hoạt động 3: Củng cố.
-GV cho HS nhắc lại 2
định lí Py-ta-go.
-Nêu cách chứng minh
một tam giác là tam giác
vuông.
Bài 53 SGK/131:
Bài 53 SGK/131:
a) ∆ ABC vuông tại A có:
c) ∆ ABC vuông tại C:
Giáo án Toán 7
Tìm độ dài x.
Hình học
BC2=AB2+AC2
AC2=AB2+BC2
x2=52+122
292=212+x2
x2=25+144
x2=292-212
x2=169
x2=400
x=13
x=20
b) ∆ ABC vuông tại B có:
d) ∆ DEF vuông tại B:
AC2=AB2+BC2
EF2=DE2+DF2
x2=12+22
x2=( 7 )2+32
x2=5
x2=7+9
x= 5
x2=16
x=4
2. Hướng dẫn về nhà:
− Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Giáo án Toán 7
Hình học
Tuần 22
Tiết 39, 40
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính tốn và chứng minh đơn giản.
− Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
II. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
− Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
− Sữa bài 54 SGK/131.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Bài 57 SGK/131:
Hoạt động của trò
Học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên gợi ý: Trong
một tam giác vuông, cạnh
huyền lớn nhất. Do đó ta
hãy tính tổng các bình
phương của hai cạnh ngắn
rồi so sánh với bình
phương của cạnh dài nhất.
Bài 61 SGK/133:
Bài 61 SGK/133:
Ghi bảng
Giáo án Toán 7
Hình học
Giáo viên treo bảng phụ
có sẵn hình vẽ.
Học sinh tính độ dài các
đoạn AB, AC, BC.
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
= 22 + 12 = 5
⇒AB =
5
AC2 = CM2 + MA2
= 42 + 32 = 25
⇒AC = 5
CB2 = CP2 + PB2
= 52 + 32 = 34
⇒ CB =
Bài 60 SGK/133:
34
Bài 60 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ
có sẵn ∆ ABC thoả mãn
điều kiện của đề bài.
Học sinh tính độ dài đoạn
AC, BC.
Giáo viên gợi ý: muốn
tính BC, trước hết ta tính
Tính AC:
∆ AHC vuông tại H
⇒AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
đoạn nào? Muốn tính BH
= 162 + 122
ta áp dụng định lý Pytago
= 400
với tam giác nào?
⇒AC = 200 (cm)
Tính BH:
Giáo án Toán 7
Hình học
∆ AHB vuông tại H:
⇒ BH2 + AH2 = AB2
BH2 = AB2 – AH2
= 132 - 122
= 25
⇒ BH = 5 (cm)
⇒ BC = BH + HC = 21 cm
Bài 59 SGK/133:
Bài 59 SGK/133:
Giáo viên hỏi: Có thể
không
dùng
định
lý
Pytago mà vẫn tính được
độ dài AC không?
∆ ABC là loại tam giác
gì? (tam giác Ai Cập) vì
∆ ABC vuông tại B ⇒
AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600
⇒AC = 60 (cm)
sao? (AB, AC tỉ lệ với 3;
4)
Vậy tính AC như thế nào?
AB 3.12 3
=
=
AC 4.12 4
⇒AC = 5.12 = 60
3. Hướng dẫn về nhà:
− làm bài tập 90, 91/ sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: