BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________
______________
PHẠM THÚY HÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài này tác giả đã trải qua hai năm học tập tại Học viện
Quản lý Giáo dục trong sự quan tâm của cơ sở đào tạo, của cơ quan công tác, gia
đình và bạn bè.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Tập thể Lãnh đạo, các giảng viên, chuyên
viên của Học viện Quản lý Giáo dục đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt
thời gian qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên - TS. Nguyễn
Thị Tuyết Hạnh đã định hướng vấn đề nghiên cứu, chỉ dẫn các phương pháp triển
khai các nhiệm vụ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để có thể hoàn thiện
luận văn đúng thời hạn và đảm bảo yêu cầu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT Thành Phố Lạng Sơn, Ban
giám hiệu, giáo viên, phụ huynh học sinh ở các trường tiểu học Đông Kinh, Tam
Thanh, Chi Lăng, Quảng Lạc thành phố Lạng Sơn, đã nhiệt tình, trách nhiệm cung
cấp những thông tin xác thực để giúp tác giả thu được những minh chứng quan
trọng trong phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên của hiệu trưởng phục vụ nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
trong luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người thân trong
gia đình, đến Lãnh đạo trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn, các đồng nghiệp và
bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ công việc để tác giả có thời gian tập trung học
tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn khó tránh khỏi những hạn chế. Tác
giả kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô, các nhà khoa học
và những người quan tâm để giúp đề tài thêm hoàn thiện và có giá trị thiết thực, cũng
như giúp tác giả có được các bài học quí báu trong chặng đường tiếp theo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên
Phạm Thúy Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH:
Ban giám hiệu
BD:
Bồi dưỡng
BDGV:
Bồi dưỡng giáo viên
BDTX:
Bồi dưỡng thường xuyên
BDTXGV:
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
CBQL:
Cán bộ quản lý
CBQLGD:
Cán bộ quản lý giáo dục
DH:
Dạy học
GD:
Giáo dục
GD&ĐT:
Giáo dục và Đào tạo
GV:
Giáo viên
GVCC:
Giáo viên cốt cán
HT:
Hiệu trưởng
HS:
Học sinh
PHT:
Phó hiệu trưởng
PP:
Phương pháp
PPBD:
Phương pháp bồi dưỡng
PPBDTX:
Phương pháp bồi dưỡng thường xuyên
PPDH:
Phương pháp dạy học
TCM:
Tổ chuyên môn
TTCM:
Tổ trưởng chuyên môn
UBND:
Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ....................................................................4
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề nghiên cứu ................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước.......................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................11
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................11
1.2.2. Quản lý giáo dục .....................................................................................12
1.2.3. Bồi dưỡng ...............................................................................................13
1.2.4. Đội ngũ giáo viên ...................................................................................14
1.2.5. Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ........................................................15
1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ..........................15
1.3. Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo
dục tiểu học ...........................................................................................................16
1.3.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học .........................................................16
1.3.2. Vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên tiểu học .........................................19
1.3.3 Yêu cầu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ..............................20
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ...................21
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ..................................21
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên..........................24
1.4.3. Chỉ đạo, điều hành hoạt động bồi dưỡng...............................................25
1.4.4. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên .........................27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên ở trường tiểu học ...................................................................................28
1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên ...............................................29
1.5.2. Năng lực quản lý của Hiệu trưởng .........................................................29
1.5.3. Nhận thức, năng lực và điều kiện của giáo viên.....................................29
1.5.4.Điều kiện và môi trường nhà trường .......................................................30
Tiểu kết chương 1......................................................................................................30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LẠNG SƠN ................................................................32
2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ..........................................................................32
2.1.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................32
2.1.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................32
2.1.3. Nội dung khảo sát ...................................................................................32
2.1.4. Công cụ và phương pháp khảo sát..........................................................33
2.1.5. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu........................................................33
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội, điều kiện tự nhiên của thành phố
Lạng sơn và giáo dục tiểu học của thành phố .......................................................35
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Lạng Sơn
tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................................35
2.2.2. Về giáo dục tiểu học thành phố Lạng Sơn. ............................................36
2.2.3. Đối với các trường trong phạm vi khảo sát: ...........................................38
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ở các trường
tiểu học thành phố Lạng Sơn ................................................................................40
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học ....................................................40
2.3.2. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ở các trường tiểu học
thành phố Lạng Sơn ..........................................................................................43
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên của
hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn ..........................................48
2.4.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên ............................................49
2.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy
định của ngành ..................................................................................................50
2.4.3. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng thường xuyên giáo viên...........................51
2.4.4. Chỉ đạo, điều hành bồi dưỡng thường xuyên giáo viên .........................53
2.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên .........55
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn................57
Tiểu kết chương 2......................................................................................................63
Chương 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ LẠNG SƠN ....................................................................................................64
3.1. Những thách thức và điều kiện mới trong quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên tiểu học hiện nay ...................................................................................64
3.1.1. Đổi mới tiếp cận mục tiêu giáo dục ........................................................64
3.1.2. Đổi mới công tác quản lý chương trình và kế hoạch dạy học ................64
3.1.3. Thay đổi môi trường, điều kiện bồi dưỡng giáo viên. ............................64
3.1.4. Đổi mới cách đánh giá, đãi ngộ, sử dụng giáo viên, CBQLGD. ............65
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV ..................66
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ...........................................................................66
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống ...........................................................................66
3.2.3. Đảm bảo tính tính kế thừa ......................................................................66
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ..........................................................67
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên của hiệu
trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn ..................................................67
3.3.1. Biện pháp 1: Quán triệt cho đội ngũ CBQL và giáo viên yêu cầu
thực hiện bồi dưỡng thường xuyên...................................................................67
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên hàng năm dựa trên nhu cầu thực tiễn .....................................69
3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
với hình thức đa dạng .......................................................................................72
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường giám sát, trợ giúp giáo viên kịp thời trong
quá trình bồi dưỡng ..........................................................................................76
3.3.5. Biện pháp 5: Đa dạng hóa phương thức kiểm tra đánh giá hoạt động
BDTX của giáo viên .........................................................................................77
3.3.6. Biện pháp 6: Xây dựng các điều kiện phục vụ và tạo môi trường
thúc đẩy hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ...................................80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý được đề xuất .................................81
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .............................83
Tiểu kết chương 3......................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................87
1. Kết luận .............................................................................................................87
2. Kiến nghị...........................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................91
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát ...................................................35
Tổng hợp quy mô trường lớp, học sinh.................................................36
Tổng hợp tình hình đội ngũ CBQL, giáo viên ......................................36
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Tổng hợp chất lượng học sinh...............................................................37
Tổng hợp quy mô trường lớp, học sinh.................................................38
Bảng 2.6:
Tổng hợp chất lượng học sinh...............................................................39
Bảng 2.8:
Tổng hợp tình hình đội ngũ giáo viên ...................................................41
Bảng 2.9: Tổng hợp chất lượng đội ngũ giáo viên ................................................41
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá theo các lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học ..........................................................................................42
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..............43
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp hình thức bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên .....................................................................................45
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá, xếp loại hoạt động BDTX giáo viên ........................47
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện việc xác định nhu cầu bồi
dưỡng của giáo viên ..............................................................................49
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện việc xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên .............................................................50
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá mức thực hiện việc tổ chức thực hiện bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên .........................................................................52
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện việc chỉ đạo, điều hành bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên .............................................................54
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ..............................................55
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng tổng hợp đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ......................................83
Bảng tổng hợp đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ..............................................84
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quản lý hoạt động BDTX ......................................................................28
Sơ đồ 3.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên .................................71
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên GV của HT các trường tiểu học TP. Lạng Sơn ..............82
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp .....................................................84
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ........................................................85
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ các yêu cầu mới về phát triển KT-XH toàn cầu, đặt ra những yêu
cầu mới về mẫu hình nhân cách người lao động mới (người công dân toàn
cầu), dẫn đến những yêu cầu mới về chất lượng và hiệu quả GD. Trách nhiệm
đối với các yêu cầu của thời đại về lực lượng lao động phần lớn thuộc về GD.
Theo đó, phải đổi mới GD, đổi mới các hoạt động GD của nhà trường mới có
được những mẫu hình nhân cách đáp ứng được với những biến đổi toàn diện
của xã hội hiện nay. ghị quyết 29 Q-T
Việt
am nêu r
về đổi mới căn bản toàn diện GD
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học". Trong 9
nhiệm vụ và giải pháp ở nghị quyết 29/NQ-TW, nhiệm vụ giải pháp thứ 6 nêu
rõ: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả giáo viên tiểu học,
THCS, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có từ trình
độ đại học trở lên, có năng lực sư phạm” [01].
hư vậy, quản lý BDTX đội
ngũ GV là nhiệm vụ chính trị quan trọng của ngành GD và của mỗi nhà
trường, mỗi cơ sở giáo dục nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Trong hệ thống GD quốc dân, tiểu học là cấp học có ý nghĩa quan
trọng, là cấp học nền tảng đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho GD phổ thông
và cho hệ thống GD quốc dân. Giáo dục tiểu học cũng phải thực hiện đổi mới
theo hướng chuyển mạnh từ tập trung vào nội dung sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học. Để làm được điều đó cần đổi mới quản lý
nhà trường, nâng cao chất lượng đội ngũ GV; đội ngũ GV tiểu học phải hội tụ
2
được một cách đầy đủ những yêu cầu về phấm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn, năng lực sư phạm để thực hiện tốt mục tiêu GD cấp học.
Từ yêu cầu phát triển năng lực cho người học, đặt ra yêu cầu phải thay
đổi cách dạy học tập trung vào trang bị kiến thức sang tập trung vào phát triển
năng lực và phẩm chất người học. Theo đó, muốn phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất HS cần thực hiện dạy học kết hợp nhiều phương pháp, đặt
hoạt động dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, tạo điều kiện cho học
sinh được trải nghiệm, sáng tạo. Dạy học liên hệ với thực tiễn, bắt đầu từ thực
tiễn, nhưng phải chú ý phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực khái quát hóa cho học sinh, để giúp các em khi đứng trước các vấn
đề mới có thể chủ động tìm được cách giải quyết phù hợp. Để làm được điều
đó, GV cũng phải phát triển những năng lực nhất định, đảm bảo những yêu
cầu được quy định trong chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học cũng như cập nhật
các yêu cầu mới theo các giai đoạn phát triển của giáo dục nước nhà.
Thực tiễn mấy năm gần đây, ở cấp tiểu học khi áp dụng mô hình trường
học mới Việt am (V E ), nếu GV được phát triển năng lực phù hợp sẽ mang
lại hiệu quả GD cao. Trong giai đoạn đầu triển khai mô hình V E đang cho
thấy những tín hiệu rất tích cực nhưng cũng phát sinh những vấn đề cần được xem
xét về mặt quản lý đối với cả GV đứng lớp và đội ngũ CBQL tại nhà trường.
Có thể thấy rằng, yêu cầu đổi mới dạy học tập trung vào phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học đòi hỏi mỗi thầy cô giáo, cán CBQL
trường học những năng lực mới; Họ phải thực sự là tấm gương về đạo đức và
sự sáng tạo. Muốn thực hiện tốt mục tiêu và nội dung đổi mới GD tiểu học
cần chăm lo phát triển đội ngũ GV về mọi mặt trong đó quan tâm đến phát
triển chuyên môn, tăng cường năng lực cho GV.
gày 10 tháng 7 năm 2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư
26/2012/TT-BGDĐT quy định Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
3
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là Thông tư
26). Trong đó nhấn mạnh, công tác BDTXGV tiểu học nhằm đạt mục tiêu
“GV học tập BDTX để cập nhật kiến thức chính trị, kinh tế - xã hội, BD phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực GD
và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học,
yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển GD của địa phương,
yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng GD. Phát triển năng lực tự học, tự
BD của GV; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý
hoạt động tự học, tự BD GV của nhà trường, của phòng GD&ĐT và của sở
GD&DDT” [3].
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư 26 từ năm học 20122013, việc quản lý hoạt động BDTXGV của HT các trường tiểu học thành
phố Lạng Sơn bước đầu đã có những kết quả nhất định. Song trong hoạt động
quản lý còn có một số vướng mắc cần tháo gỡ, như: lựa chọn nội dung chuyên
đề BD; hình thức tổ chức BD như thế nào cho phù hợp; Quản lý, hướng dẫn
GV tự BD; kiểm tra, đánh giá hoạt động BD của GV; việc áp dụng kết quả
BD vào thực tiễn; thực hiện phối kết hợp giữa các cơ sở giáo dục và các tổ
chức trong nhà trường để BDTXGV như thế nào cho hiệu quả....rất cần được
nghiên cứu.
Nhận thức được điều này, tác giả chọn đề tài: “Quả
dưỡ
ường xuyên giáo viên của hiệu rưở
phố Lạ
Sơ , ỉnh Lạ
ạ
ồi
các rường tiểu học thành
Sơ ” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp
phần giải quyết các vấn đề đặt ra trong quản lý công tác BDGV tiểu học ở địa
phương, phát triển đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới GD.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn, đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động BDTXGV của hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn, tỉnh
4
Lạng Sơn nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV
đáp ứng yêu cầu đổi mới GD tiểu học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BDTXGV tiểu học
3.2.Phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV của hiệu
trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn.
3.3.Đề xuất đề xuất biện pháp quản lý hoạt động BDTXGV của hiệu
trưởng các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, Lạng Sơn.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đội ngũ GV ở trường tiểu học.
4.2. Đối ượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDTXGV của hiệu trưởng các trường tiểu học thành
phố Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Thực hiện bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ giáo
viên là một trong những yêu cầu quan trọng hiện nay. Công việc đó phải được
tiến hành thường xuyên và là trách nhiệm của các cấp quản lý trong đó có
hiệu trưởng. Quản lý hoạt động BDTX đội ngũ GV đã được hiệu trưởng các
trường tiểu học thành phố Lạng Sơn triển khai thực hiện theo đúng qui định
tại Thông tư 26, bước đầu có được những kết quả nhưng vẫn còn một số vấn
đề hạn chế cần giải quyết. ếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động
BDTX đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn
thành phố Lạng Sơn dựa trên các cơ sở lý luận phù hợp và sự phân tích đánh
giá thực trạng quản lý của các nhà trường r ràng sẽ đảm bảo tính khả thi,
khắc phục được những hạn chế, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV
đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ GD tiểu học trên địa bàn.
5
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu để đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
BDTXGV của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lạng
Sơn tỉnh Lạng sơn.
Tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV của hiệu
trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn trên cơ sở khảo sát 4 trường
tiểu học: Đông Kinh, Tam Thanh, Chi Lăng, Quảng Lạc trong 3 năm học gần
đây (từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. N óm p ươ
p áp
iê cứu lý luận
Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các
tài liệu khoa học có liên quan đến BDGV, quản lý trường học, quản lý hoạt
động BGTXGV để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. N óm p ươ
p áp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tác giả sử dung thu thập thông
tin từ đội ngũ CBQL, GV, phụ huynh học sinh của 4 10 trường Tiểu học trên
địa bàn thành phố Lạng Sơn về thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV trong
nhà trường. Phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá mức độ cần
thiết và khả thi các biện pháp được đề xuất.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý
hoạt động BDTXGV ở các trường tiểu học.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với một số CBQL, GV, học
sinh và phụ huynh học sinh các trường tiểu học để làm r hơn một số khía
cạnh trong thực trạng quản lý hoạt động BDTXGV hoặc nhu cầu BDTXGV.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các kế hoạch,
hồ sơ của GV tiểu học tham gia BDTX; kết quả, báo cáo tổng kết, sơ kết, hồ sơ
quản lý GV của hiệu trưởng trường tiểu học để thu thập các minh chứng cần
6
thiết tạo cơ sở cho việc nhận định, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
BDTXGV của hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn .
Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận văn tác giả
thường xuyên xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đến vấn đề
nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là xin ý kiến đánh giá về tính phù hợp, khả thi
của các biện pháp đề xuất. Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh
các nhận định, các đề xuất để có được các biện pháp hợp lý.
7.3. N óm p ươ
p áp ỗ trợ
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học được sử dụng trong
thống kê xử lý, phân tích các dữ liệu thu được qua điều tra, khảo sát để có cơ
sở đưa ra các nhận định hợp lý.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung cơ bản của luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động BDTX giáo viên của hiệu
trưởng trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động BDTX giáo viên của hiệu
trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động BDTX giáo viên tiểu học của
hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Lạng Sơn
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới coi hoạt động BDTXGV là vấn đề
phát triển cơ bản trong phát triển GD. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi
người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung
kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển của
KT - XH là phương châm hành động của các cấp quản lý GD. Hội nghị
UNESCO tổ chức tại
epan năm 1998 về tổ chức quản lý nhà trường đã
khẳng định: “Xây dựng, phát triển và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục”.[30]
Các trường sư phạm ở các nước có nền GD tiên tiến như Úc, Hoa Kì, ew
Zeland … đã thành lập các cơ sở BD GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham
gia học tập không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. [25]
Ở các nước châu Á như
hật Bản, việc BD và đào tạo lại cho GV là
nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của từng
đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức BD khác
nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trường cử 3
đến 5 GV được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới tập trung nhiều vào
đổi mới PPDH.[25]
Theo mô hình phát triển giáo viên thế kỷ 21 của Singapore, công bố tại
Hội nghị GV toàn quốc lần thứ 6 năm 2012 (gọi là mô hình TGM), cho rằng
GV cần được trang bị những kiến thức và kỹ năng phù hợp để họ có thể giúp
8
HS phát triển toàn diện. Mô hình TGM đặt ra 5 mục tiêu đối với người GV
Singapore trong thế kỷ 21: GV phải là nhà GD có đạo đức; Nhà chuyên môn
có năng lực; gười học có khả năng cộng tác; hà lãnh đạo có khả năng biến
hóa và là thành viên tích cực xây dựng cộng đồng [16]
Học tập từ mô hình BDGV của Singapore và một số nước châu Âu,
việc BD năng lực dạy học cho GV phải được lập kế hoạch cụ thể trên cơ sở
khảo sát đánh giá năng lực hiện có của GV, đối chiếu với các yêu cầu năng
lực theo chuẩn nghề nghiệp và những năng lực cần có trong thực hiện chương
trình GD phổ thông mới để xác định nội dung bồi dưỡng phù hợp. Phải đa
dạng hóa hình thức BD và triển khai thực hiện nghiêm túc. Hoạt động BD
nâng cao năng lực dạy học phải được GV nhận thức đúng đắn, chủ động và
tích cực tham gia.
Tại Hàn Quốc, một trong những nước có chính sách rất thiết thực về
BD và đào tạo lại cho đội ngũ GV. Tất cả GV phải học tập tham gia đầy đủ
các nội dung về chương trình nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo
quy định.
hà nước đã đưa ra “Chương trình bồi dưỡng GV mới” để bồi
dưỡng GV được thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa
GV đi tập huấn ở nước ngoài [25]
Tại Thái Lan, bắt đầu từ năm 1998 việc BD GV được tiến hành ở trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn luyện kĩ năng nghề
nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội [25].
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ GV không tiến hành
tổ chức trong năm học mà tổ chức BD thành từng khóa học trong thời gian
HS nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học,
tâm lý học và đánh giá GD; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người,
triết học GD, nội dung và phương pháp GD; hè thứ ba gồm nghiên cứu GD,
viết tài liệu GD và hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn
9
đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết
sách tham khảo [25].
1.1.2. Các nghiên cứu r
ước
Ở Việt Nam, BDGV là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của cơ
quan quản lý GD và của mỗi cơ sở GD. Mục đích chủ yếu của BDGV là nâng
cao trình độ, nghề nghiệp sư phạm cho người GV. Trong những năm qua có
rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan tới BDGV, quản lý BDGV.
Tác giả
ghiêm Đình Vỳ Nguyễn Khắc Hưng với cuốn “Phát triển
GD&ĐT nhân tài”, đã khẳng định: “Thầy giáo là yếu tổ quyết định hàng đầu
đối với chất lượng giáo dục, do đó muốn phát triển giáo dục thì trước hết và
trên hết phải phát triển đội ngũ GV cả về số lượng và chất lượng”. [31] Từ
đó, tác giả nêu ra những nghiên cứu về những thời kỳ biến chuyển của GV và
đề nghị về những cải cách chương trình đào tạo GV.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bất cứ hoàn cảnh nào dù khó khăn
đến đâu, ngành giáo dục cũng tìm mọi biện pháp mở trường, lớp (dài hạn,
ngắn hạn, cấp tốc, tập trung, phân tán, nhóm nhỏ …) để đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ”. [7] Đồng thời tác giả cũng đưa ra một số bài học về bồi dưỡng đội
ngũ GV.
Tác giả Trần Quang Quý, Trong cuốn: “Cẩm nang nâng cao năng lực
và phát triển đội ngũ GV” đã đề cập rất nhiều đến nghề thầy, người thầy,
năng lực sư phạm và con đường nâng cao năng lực sư phạm. [29]
Tác giả Hồ Phương Loan, trong cuốn: “Giải pháp tổng thể quản lý nhà
trường hiệu quả trong thời kỳ hội nhập quốc tế” đã nêu lên những yêu cầu
xây dựng, phát triển và bồi dưỡng đội ngũ, việc tăng cường quản lý xây dựng,
phát triển và bồi dưỡng đội ngũ này trong các nhà trường. [21]
Thứ trưởng Bộ GD&ĐT guyễn Vinh Hiển với bài viết “Đào tạo phát
triển nguồn nhân lực giáo dục tiểu học đáp ứng công cuộc đổi mới căn bản,
10
toàn diện Giáo dục và Đào tạo” trong tạp chí Giáo dục số 365 – 2015 nhấn
mạnh: Bồi dưỡng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới là nhiệm vụ then chốt
trước mắt cũng như lâu dài trong toàn ngành nói chung [18].
Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hạnh với bài viết “Nâng cao năng lực cho
giáo viên và cán bộ quản lý trường học đáp ứng yêu cầu dạy học phát triển
năng lực học sinh” trong tạp chí Quản lý giáo dục số 4 - 2015 đã nhấn mạnh:
“Chuẩn bị cho GV những kiến thức, kĩ năng cơ bản trên cơ sở hiểu và triển
khai được các chuẩn quốc gia và khu vực trong công tác đào tạo và bồi
dưỡng GV”. [16]
Bên cạnh đó, cũng đã có nhiều luận văn thạc sỹ QLGD đã nghiên cứu,
đưa ra những biện pháp về BD đội ngũ GV ở các trường. Các công trình nghiên
cứu đó đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề BD đội ngũ nhà
giáo. Tuy nhiên tùy từng giai đoạn, từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của các nhà
trường, thì việc vận dụng lý luận và các giải pháp BD sẽ có sự khác nhau. Có thể
kể ra một số tài liệu tiêu biểu như:
- Bộ GD&ĐT, tài liệu tập huấn (2015) cho CBQL trung tâm GDTX về
tổ chức BD cho GV mầm non, phố thông và GDTX [26]
- Một số đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ có nội dung về phát
triển nguồn nhân lực và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục như đề tài: Luận
văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Chí Thanh “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ GV trường THPT huyện Yến Khánh tỉnh Ninh Bình” (2012) [23]; Luận
văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lệ Hằng “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên ở trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ” (2012)
[19]; Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Minh Thúy “Phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học trên địa bàn quận Ba Đình dựa trên chuẩn nghề nghiệp” (2014)
[24]; Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Đức Thọ “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Tân
Sơn tỉnh Phú Thọ” (2015) [25]…
11
Qua các công trình nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận
xét như sau:
- Nghiên cứu về BD đội ngũ GV được triển khai ở nhiều bình diện diện
khác nhau, đặc biệt được quan tâm trên bình diện QLGD.
- Các nghiên cứu về bồi dưỡng đội ngũ GV được tập trung vào hai
mảng chính: nghiên cứu bồi dưỡng đội ngũ GV theo cấp bậc và ngành học;
nghiên cứu bồi dưỡng đội ngũ GV theo từng cơ sở giáo dục thuộc bậc, cấp,
ngành học theo chuẩn nghề nghiệp bằng con đường tổ chức các hoạt động đào
tạo BD đội ngũ GV.
Việc thực hiện nhiệm vụ BDTXGV hàng năm mới được thể chế hóa tại
Thông tư 26 từ năm 2012 đến nay nên chưa có những nghiên cứu cụ thể quản
lý hoạt động BDTXGV của HT trường tiểu học ở các địa bàn, vùng miền
trong cả nước. Đây là một vấn đế cần được quan tâm nghiên cứu. Tác giả lựa
chọn nghiên cứu biện pháp quản lý của HT các trường tiểu học thành phố
Lạng Sơn đối với hoạt động BDTXGV trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong tác phẩm: “Những vấn đề cốt lõi của quản lý” tác giả Harold
Kontz viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời gian, tiền bạc
và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. [22]
Kotter cho rằng Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng
kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch,
quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức,
phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kĩ
thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót
(nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.[16]
12
Qua các định nghĩa về QL có thể thấy đã nói đến QL là bao gồm sự tác
động giữa chủ thể QL đến các đối tượng QL để thực hiện các mục tiêu của tổ
chức đã đề ra; để thực hiện các mục tiêu đó chủ thể QL sử dụng các công cụ
QL (các tri thức khoa học, các văn bản pháp luật, các phương tiện kỹ
thuật…), các cách thức QL (PP quản lý) để tác động đến các đối tượng một
cách linh hoạt trong điều kiện liên biến động của môi trường bên trong, ngoài
tổ chức. Sự tác động ấy phải trên cơ sở khai thác các tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức để đưa tổ chức đạt đến mục tiêu.
Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm QL theo tác giả Kotter.
1.2.2. Quản lý giáo dục
GD là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là hoạt động
chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã
hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, GD phải được tổ chức thành các
cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải
có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong GD, đó là hoạt
động QLGD. QLGD được xem như là một hoạt động chuyên biệt để QL các
cơ sở GD.
QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung
vào lĩnh vực GD. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý giáo dục theo nghĩa
tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội [7]
Theo tác giả Trần Kiểm, Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những
tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ
13
HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. [20]
Một cách khái quát QLGD là quá trình thực hiện các chức năng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để đưa hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến.
1.2.3. Bồi dưỡng
Để có trình độ nghề nghiệp vững vàng, mỗi GV phải nhận thức được
rằng: ngoài việc được trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình
đào tạo, ta phải thường xuyên liên tục BD năng lực. Việc BD sẽ giúp hoàn
thiện quá trình đào tạo, vừa làm giàu tri thức, kinh nghiệm bản thân GV nói
riêng, vừa góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV nói chung.
Theo tổ chức U ESCO định nghĩa: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp”. [10]
Tiếp cận từ góc độ bản thân người được BD (chủ thể bồi dưỡng) thì
trong quá trình BD chủ thể được bồi dưỡng thông qua người khác nhưng cũng
có khi chủ thể tự BD.
Kết hợp cách tiếp cận đó với tiếp cận BD theo mô hình quá trình thông
tin dẫn đến một quan niệm rộng rãi trong thực tiễn: BD cốt lõi là tự BD, là
quá trình biến đổi nội tại, trong đó chủ thể tự thể hiện và biến đổi mình, tự
làm phong phú giá trị của mình bằng cách thu nhận, xử lý và biến đổi thông
tin bên ngoài thành tri thức bên trong con người mình.
hư vậy, BD là quá
trình học tập tiếp nối “suốt đời” sau đào tạo của người lao động, với mục đích
đáp ứng nhu cầu cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ,
nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp cho họ trước yêu cầu phát triển không
ngừng của đời sống xã hội, nhất là biến động phát triển của tri thức.
Từ các khái niệm nêu trên, trong luận văn này, BD được hiểu là quá
trình bổ sung, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động
14
đã qua đào tạo để đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ được giao trước yêu
cầu mới.
Chủ thể BD là những người đã được đào tạo và có một trình độ chuyên
môn nhất định. BD thực chất là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng mới nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động để họ có thể
thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn nhiệm vụ được giao dưới tác động của khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.2.4. Đ i
ũ iá viê
Theo Điều 70, Luật giáo dục: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc cơ sở giáo dục đào tạo khác … nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là
giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên”. [28]
hư vậy có thể hiểu “Đội ngũ GV là tập hợp các nhà giáo làm nhiệm
vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp”; họ gắn kết với nhau bằng hệ thống mục tiêu giáo
dục; cùng trực tiếp giảng dạy, giáo dục HS, cùng chịu sự ràng buộc của những
qui tắc có tính chất hành chính của ngành giáo dục và nhà nước.
Đội ngũ GV là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ sư
phạm nhất định, thông qua việc dạy học, truyền thụ cho HS ý thức vươn lên,
tinh thần tự học, lòng khao khát tri thức mà rèn luyện, trưởng thành, gợi mở
cho HS tinh thần sáng tạo, khám phá những cái mới trên nền tảng những kiến
thức cơ bản, phong phú của nhân loại. Đây là đội ngũ trí thức quý báu của dân
tộc trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để nước ta có
thể “sánh vai với các cường quốc năm châu” [4].
Đội ngũ GV là nhân tố quyết định chất lượng GD&ĐT và được xã hội tôn
vinh. Do vậy, GV phải có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe và có đầy đủ năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên
cứu khoa học theo quy định chuẩn GV của từng cấp độ đào tạo.
15
1.2.5. Bồi dưỡ
ường xuyên giáo viên
Việc BDGV một mặt cũng giống như BD các nghề nghiệp nói chung
nhưng có đặc thù riêng. BDGV chỉ việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho các GV đang dạy học. Trên thế giới BDGV
được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức kỹ năng nghề
nghiệp. Ở nước ta BDGV cũng được xem như là đào tạo tiếp nối đào tạo ban
đầu, đào tạo trong khi đang làm việc[13].
BDTXGV quá trình nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, kĩ năng
nghề nghiệp cho giáo viên một cách thường xuyên để giúp họ cập nhật, trang
bị thêm, trang bị mới những kiến thức, kĩ năng, thái độ làm tăng thêm năng
lực, phẩm chất cho GV đáp ứng yêu cầu dạy học.
BDTX cho giáo viên là hoạt động bồi dưỡng trong suốt năm học, giúp
giáo viên cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, BD phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực GD và
những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV, yêu cầu nhiệm
vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển GD của địa phương, yêu cầu đổi mới
và nâng cao chất lượng GD.
1.2.6. Quản lý hoạ
ng bồi dưỡ
ường xuyên giáo viên
Trong công tác QL nhà trường hiện nay, thì QL hoạt động BDTX GV
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
Trong luận văn QL hoạt động BDTXGV được hiểu là quá trình nhà
quản lý thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra GV thực
hiện các nội dung BD theo qui định để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
GD tiểu học.
Cụ thể hơn, QL hoạt động BDTXGV là quá trình thực hiện các công
việc xây dựng kế hoạch BDTXGV (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế
định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức
(bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực
16
tài chính và kĩ thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa
chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu nâng cao trình độ, năng
lực của đội ngũ GV của nhà trường đã đề ra.
1.3. Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo
dục tiểu học
1.3.1. Yêu cầu ổi mới giáo dục tiểu học
Đổi mới GD phổ thông hiện nay theo hướng tập trung phát triển trí tuệ,
thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng
năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS; Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ,
tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. GD tiểu
học là một cấp học trong hệ thống GD phổ thông cũng phải đổi mới theo
hướng đó.
Trong hệ thống GD quốc dân, tiểu học là cấp học nền tảng đặt cơ sở
ban đầu cho việc hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt
nền móng vững chắc cho GD phổ thông và cho hệ thống GD quốc dân.
Những yêu cầu của đổi mới GD tiểu học có thể khái quát là:
- GD tiểu học cũng phải chuyển mạnh từ tập trung vào nội dung sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học.
- Thực hiện phát triển chương trình nhà trường theo định hướng phát
triển năng lực HS; phù hợp với thực tiễn của địa phương trên cơ sở đảm bảo
yêu cầu chung của Chương trình quốc gia; Lựa chọn xây dựng nội dung và
xác định cách thức thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà
trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả
mục tiêu GD.
- Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo thông tư 30 2014 TTBGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17
- Ở những nơi có điều kiện thực hiện tổ chức hoạt động dạy học cả
ngày FDS; Dạy học theo mô hình trường học mới (V E ); đổi mới dạy học
môn Mỹ thuật theo phương pháp Đan Mạch, triển khai các phương pháp “Bàn
tay nặn bột”, dạy học tích hợp... để phát triển năng lực HS.
- Thực hiện dạy học tích hợp cao ở các lớp dưới và phân hóa dần ở các
lớp học trên.
Để đáp ứng những yêu cầu đổi mới GD cấp học, tại các đơn vị nhà
trường thì việc dạy học phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Dạy học chú ý phát triển hài hòa trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực công dân, phát hiện và BD năng khiếu cho HS.
- Chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin
học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- GV phải nắm vững thế nào là dạy học theo năng lực và thực hiện
dạy học theo năng lực. Năng lực, phẩm chất không được hình thành từ những
gì được nghe và nói mà là từ hoạt động và trải nghiệm.
- GV phải hiểu r đổi mới PPDH là sử dụng hợp lý các PPDH để tổ
chức quá trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động học tập của HS;
dạy cho HS phương pháp học tập, phát huy tốt các trụ cột của việc học, giúp
HS có khả năng tự học để có thể học suốt đời và phát triển các phẩm chất của
công dân mới.
- GV phải hiểu rằng đổi mới PPDH phải bắt đầu từ khâu soạn bài, xác
định đúng mục tiêu bài dạy, chỉ rõ qua bài dạy giúp HS hình thành, phát triển
những phẩm chất, năng lực gì. Trong việc xác định nội dung dạy học, không
chỉ chú ý đến các kiến thức kỹ năng chuyên môn mà cần chú ý những nội
dung có thể phát triển các năng lực chung khác như năng lực phương pháp,
năng lực xã hội, năng lực cá thể…Theo đó lựa chọn, kết hợp các PPDH bằng
các hình thức hợp lí, phù hợp với nội dung dạy học, với đối tượng HS và điều