Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12 Bộ Quốc Phòng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.42 KB, 22 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động NGLL là một trong những hoạt động quan trọng nhằm
giúp học sinh phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ và các kỹ năng cơ
bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng
tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị hành trang cho HS bước vào
cuộc sống.
Tại trường TCN số 12/BQP, hoạt động NGLL đã được quan tâm và
bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, chất lượng
hoạt động NGLL vẫn còn hạn chế.
Để nâng cao chất lượng hoạt động NGLL tại trường TCN số
12/BQP thì việc tìm ra những biện quản lý hoạt động NGLL có ý nghĩa
quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động
NGLL của Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề số 12/BQP” để nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hiệu
trưởng nhằm làm cơ sở cho việc cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học
và huấn luyện chiến sỹ tại trường Trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề trong quân đội.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hiệu
trưởng trường trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng .
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng .
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu.


Hoạt động ngoài giờ của trường Trung cấp nghề
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng
trường trung cấp nghề.
5. Giả thuyết khoa học
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng.
7. Phương pháp nghiên cứu


2

7.1.Quan điểm tiếp cận nghiên cứu:
7.1.1. Quan điểm hệ thống:
7.1.2. Quan điểm lịch sử:
7.1.3 Quan điểm thực tiễn:
7.2. Các phương pháp nghiên cứu đề tài:
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.3. Các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và tài liệu
tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động ngoài giờ lên
lớp ở trường nghề trường Quân đội
Chương 2. Thực trạng của việc quản lý hoạt động ngoài giờ lên
lớp của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt dộng ngoài giờ lên lớp của Hiệu
trưởng trường trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ TRONG QUÂN ĐỘI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.3. Hoạt động giáo dục
1.2.4. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
1.2.5. Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp là quá trình tác động có mục
đích của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên, công nhân viên và
học sinh được tiến hành ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch cụ thể, chi tiết
nhằm đạt mục tiêu chung của nhà trường
1.3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường nghề.
1.3.1.Mục tiêu, vị trí, vai trò của hoạt động ngoài giờ lên lớp
1.3.2 Nội dung và hình thức tổ chức HĐNGLL trong trường
nghề
1.4 Quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường nghề quân đội


3

1.4.1 Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng
trường nghề Quân đội
1.4.2 Nội dung quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường
nghề Quân đội
1.4.2.1 Quản lý hoạt động tự học
1.4.2.2 Quản lý hoạt động văn hóa – văn nghệ, TDTT

1.4.2.3 Quản lý hoạt động tăng gia sản xuất
1.4.2.4 Quản lý hoạt động hướng nghiệp
1.4.2.5 Quản lý các hoạt động xây dựng tình đoàn kết
quân dân
1.4.2.6. Quản lý các hoạt động bồi dưỡng chính trị, xã hội
và các hoạt động đoàn thể
1.4.2.7. Quản lý tài chính và CSVC phục vụ cho
HĐNGLL
1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐNGLL của Hiệu
trưởng trường nghề Quân đội
1.4.3.1. Yếu tố khách quan:
1.4.3.2. Yếu tố chủ quan:
Kết luận chương 1
Nhìn lại toàn bộ chương 1, chúng ta đã làm rõ được những khái
niệm cơ bản nhất, cần thiết cho việc tìm hiểu và phân tích các vấn đề đặt
ra trong đề tài, có thể khẳng định:
- HĐNGLL là hoạt động được tổ chức ngoài giờ các môn học trên
lớp, là sự tiếp nối, hỗ trợ đồng thời với hoạt động dạy học trên lớp, là
con đường gắn lý thuyết với thực hành, tạo nên sự thống nhất giữa nhận
thức và hành động của học viên.
- HĐNGLL có ý nghĩa rất lớn, đó là dịp để học viên có cơ hội
tham gia hoạt động thực tiễn, thâm nhập vào cuộc sống để có thêm hiểu
biết, thêm kinh nghiệm, làm giàu thêm vốn sống và rèn luyện nhân cách
cho bản thân
- Quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng bao gồm: Quản lý hoạt động
tự học; quản lý hoạt động văn hóa – văn nghệ, thể dục thể thao; quản lý
hoạt động tăng gia sản xuất; quản lý hoạt động hướng nghiệp; quản lý
hoạt động xây dựng tình đoàn kết quân dân; Quản lý các hoạt động bồi



4

dưỡng chính trị, xã hội và các hoạt động đoàn thể; Quản lý tài chính và
cơ sở vật chất phục vụ cho HĐNGLL
Quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề chịu sự
chi phối của yếu tố chủ quan, yếu tố khách quan. Việc quản lý tốt
HĐNGLL của Hiệu trưởng sẽ có tác dụng nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho học viên.
Qua tìm hiểu, chúng ta thấy rằng các đề tài về HĐNGLL đã được
thực hiện nhiều, còn nghiên cứu về quản lý HĐNGLL trong trường nghề
quân đội vẫn còn hạn chế và chưa có đề tài đi sâu vào thực trạng để tìm
ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản HĐNGLL. Các công trình
nghiên cứu về HĐNGLL tập trung nhiều vào bậc Tiểu học, THPT,
nghiên cứu cho trường nghề đặc biệt là trường nghề quân đội còn ít. Vì
thế, sự lựa chọ đế tài “quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hiệu
trưởng trường Trung cấp nghề số 12/Bộ quốc phòng” là phù hợp và
cần thiết. kết quả nghiên cứu sẽ phục vụ trực tiếp cho quản lý của Hiệu
trưởng trường Trung cấp nghề số 12, từ đó nâng cao chất lượng cho hoạt
động này của nhà trường.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 12/BỘ
QUỐC PHÒNG
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.1.1. Tổng quan về trường trung cấp nghề số 12/BQP
2.1.2. Mục đích nghiên cứu thực trạng:
2.1.3. Nội dung nghiên cứu
2.1.4. Phương pháp nghiên cứu:
2.1.5. Địa bàn và khách thể nghiên cứu
2.2. Thực trạng HĐNGLL ở trường TC nghề số 12/BBQP

2.2.1. Thực trạng đội ngũ tham gia tổ chức HĐNGLL ở trường
trung cấp nghề số 12/BQP
2.2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan
trọng của HĐNGLL ở trường trung cấp nghề số 12/BQP.
2.2.3. Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức HĐNGLL


5
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát hực trạng thực hiện các hình thức HĐNGLL
ở trường Trung cấp nghề số 12/BQP
Mức độ

Các mức độ đánh giá
Bình

Tốt

Chưa tốt

thường

Các hình thức

%

SL

%

SL


%

SL

Mít tinh toàn trường
Tham quan du lịch
Các câu lạc bộ
Giao lưu

22
18
30
40

42,3
34,6
57,7
76,9

28
34
22
7

53,9
65,4
42,3
13,4


2
0
0
5

3,8
0
0
9,6

Toàn trường nghe nói chuyện

19

36,5

21

40,4

9

17,3

chuyên đề
Thi văn nghệ
Thi đấu thể thao
Cắm trại, dã ngoại
Tăng gia sản xuất


27
32
27
43

51,9
61,5
51,9
82,7

25
20
20
4

48,1
38,5
38,5
7,7

0
0
5
5

0
0
9,6
9,6


Làm tập san, báo tường
Các trò chơi
Phối hợp với nhân dân địa

21
22
29

40,4
42,3
55,8

26
19
23

50
36,5
44,2

5
11
0

9,6
21,2
0

17
35

30

32,7
67,3
57,7

23
17
15

44,2
32,7
28,8

12
0
7

23,1
0
13,5

phương vệ sinh đường làng, ngõ
phố
Hoạt động theo nhóm
Nghe thời sự, chính trị, đọc báo
Tự học

2.2.4. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo quản lý HĐNGLL của Cán
bộ quản sinh, GVCN và cán bộ lớp

Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức, chỉ đạo quản lý
HĐNGLL của CB quản sinh, GVCN và CB lớp ở trường TCN số 12/BQP
TT

Nội dung đánh giá

Tốt
SL %

Mức độ
Khá
TB
SL % SL %

Yếu
SL %


6

1

Khả năng tổ chức thực
hiện HĐNGLL của cán

2

chức năng

của cán bộ


quản sinh, GVCN và cán
bộ lớp
Phối hợp

quản

7

15,6

0

0

8

17,8 33 73,3

4

8,9

1

2,2

8

17,8 25 55,6 11 24,4


9

20

25 55,6

8

17,8

3

6,7

17,6 26 57,8 10 22,2

1

2,2

4

8,9



HĐNGLL với quản lý

6


15,6 26 57,8

cán bộ Đoàn
Vai trò, trách nhiệm trong
QL HĐNGLL của cán bộ

5

7

quản sinh và GVCN
Tổ chức các hoạt động
ngoại khóa cho HV của

4

11,1

bộ tuyển sinh và GVCN
Thực hiện các nhiệm vụ
quản lý HĐNGLL theo

3

5

8

học tập trên lớp của HV

Kiểm tra, đánh giá công
tác quản lý HĐNGLL của
CB quản sinh, GVCN và

9

20

22 48,9 10 22,2

cán bộ lớp của nhà trường

2.3. Thực trạng thực hiện các biện pháp quản lý HĐNGLL của Hiệu
trưởng trường TC nghề số 12/BQP.
2.3.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của các biện quản
lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường TC nghề số 12/BQP
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ quan trọng của các biện pháp quản
lý HĐNGLL của HT trường TC nghề số 12/BQP
TT Các biện pháp
QL
1

Lập kế hoạch tổ

Các mức độ đánh giá
Bình
QT
KQT
thường
SL % SL % SL %

14 82,
2 11,8 1
5,9

Trun
g
bình
2,76

Thứ
bậc
1


7

2

chức HĐNGLL
Tổ chức chỉ đạo

3

HĐNGLL
Kiểm tra đánh giá

4

HĐNGLL
Quản lý CSVC


10

4
58,

7

41,2 0

0

2,58

4

12

8
70,

5

29,4 0

0

2,70

2


13

6
76,

2

11,8 2

11,8 2,64

3

TTB

4

2.3.2. Thực trạng thực hiện các biện pháp quản lý HĐNGLL
của Hiệu trưởng
2.3.2.1. Lập kế hoạch tổ chức HĐNGLL
2.3.2.2 Tổ chức chỉ đạo HĐNGLL của Hiệu trưởng
Bảng 2.6 Đánh giá mức độ thực hiện biện pháp tổ chức
HĐNGLL của Hiệu trưởng

TT
1

Các biện pháp
QL

Tổ chức việc phối
hợp các lực lượng

2

4

theo chủ đề tháng
Phân công trách
nhiệm cụ thể cho
cán bộ quản sinh

4

2

giáo dục
Tổ chức các hình
thức hoạt động

3

Các mức độ đánh giá
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường
SL % SL % SL %

và GV

Tổ
chức

bồi

dưỡng nhiệp vụ
cho cấn bộ quản
sinh,

Đoàn,

11,8

23,
5

15

13

2

11,8

15

4

23,


12

5

88,
2
76,
5

88,
2
70,
6

Trun

Th

g



bình

bậc

0

0


2,11

3

0

0

2,23

1

0

0

2,11

3

1

5,9

2,17

2


8


GVCN và cán sự
lớp

2.3.2.3. Kiểm tra, đánh giá HĐNGLL
Bảng 2.7 Đánh giá thực hiện biện pháp kiểm tra, đánh giá
HĐNGLL của HT
Các mức độ đánh giá
Trun Th
Bình
Chưa
TT Các biện pháp QL
Tốt
g

thường
tốt
SL % SL % SL % bình bậc
1 Kiểm tra việc xây
dựng

2

kế

hoạch

HĐNGLL

thông


5

29,
4

12

70,
6

0

0

2,29

3

0

0

2,41

1

0

0


2,23

4

0

0

2,23

4

qua hồ sơ, sổ sách
Kiểm tra việc xây
dựng

kế

hoạch

HĐNGLL

thông

qua các tiết dự giờ,

7

41,

2

10

58,
8

chào cờ có báo
3

trước hoặc đột xuất
Kiểm tra việc xây
dựng

kế

hoạch

HĐNGLL

thông

qua kết quả rèn

4

23,
5

13


70,
6

luyện của HV, kết
4

quả thi đua
Kiểm tra việc phối
họp các lực lượng
giáo dục

4

23,
5

13

76,
5


9

5

Kiểm tra việc sử
dụng các thiết bị,
kinh phí phục vụ


6

35,
3

11

64,

0

7

0

2,35

2

cho các HĐNGLL
2.3.2.4. Quản lý hoạt động tự học
2.3.2.5. Quản lý đào tạo bối dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, cán bộ quản sinh và giáo viên

Bảng 2.9 Đánh giá thực hiện biện pháp quản lý đào tạo nâng
cao năng lực chuyên môn của CBQL và GV

TT


Các biện pháp QL

Các mức độ đánh giá
Bình
Chưa
Tốt
thường
tốt
SL
% SL % S %

TB

Thứ
bậc

L

1

Tập huấn HĐNGLL cho
CBQP, GV theo các lớp
của Quân đoàn 2, Sở

2

13

5


29,4

4

4

2,11

4

0

2,29

1

5,9

2,17

3

2,23

2

1

5,9


12 70,6

0

23,5

12 70,6

1

23,5

13 76,5

cấp nhà trường
CBQL, GV tự học tập,
trau dồi chuyên môn
nghiệp vụ theo yêu cầu

4

17,6

0

GD&ĐT tổ chức
Bồi dưỡng theo kế hoạch
HĐNGLL chuyên môn ở

3


3

76,5

đổi mới
Tọa đàm, trao đổi kinh
nghiệm về HĐNGLL giữa

0 0
0


10

các CBQL, GV trong nhà
trường
Học tập, giao lưu với các
5

đơn vị trong Quân đoàn 2
và với các trường THPT

2

11,8

14 82,3

1


5,9

2,05

trên địa bàn
2.3.2.6. Quản lý CSVC, trang thiết bị, tài chính cho HĐNGLL
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐNGLL ở trường TC
nghề số 12/BQP
2.41. Điểm mạnh:
+ Được sự quan tâm của các cơ quan, tổ chức như: Bộ Tư lện
Quân đoàn 2, Sở GD&ĐT Bắc Giang, Chính quyền địa phương, hội cha
mẹ học viên
+ Tạo sân chơi lành mạnh cho HV, tăng thêm mối quan hệ gắn bó
giữa CB,GV với HV và giữa HV với HV
+ Thu hút được đông đảo bộ phận HV tự nguyện tham gia vaog
các HĐNGLL
Học viên chủ yếu nội trú ở trường nên có điều kiện tổ chức các nội
dung HĐNGLL, đặc biệt là các hoạt động tập thể.
2.4.2 Hạn chế:
+ Nội dung, hình thức HĐNGLL còn đơn điệu
+ Năng lực tổ chức của CB,GV trong các hoạt động này còn hạn
chế
+ Kinh phí tổ chức còn hạn hẹp
+ Học viên ít được tham gia giao lưu ngoài xã hội
+ Các công văn chỉ đạo hướng dẫn của Ngành, báo, tạp chí, tài liệu
tham khảo liên quan đến HĐNGLL còn ít và thiếu cụ thể
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế:
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan: Kết quả qua khảo sát, phân tích,
đánh giá thực trạng cho thấy:


5


11

Còn nhiều CBQL, GV, học viên và các lực lượng tham gia GD
khác, nhận thức chưa đúng mức về HĐNGLL.
Đa số GV không được đào tạo về lý luận, chuyên môn, nghiệp vụ,
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL trong trường sư phạm; chủ đề
nào cũng tổ chức theo một mô-típ có sẵn nên làm cho học viên dễ nhàm
chán.
Công tác quản lý HĐNGLL của nhà trường chưa thực sự đồng bộ.
Sự phối kết hợp giữa các cá nhân quản lý, tập thể, đơn vị chức năng
chưa được tốt.
Công tác kiểm tra, đánh giá chưa thường xuyên, chặt chẽ, nghiêm
túc, kịp thời.
Bộ máy quản lý, cơ chế hoạt động chưa được cải tiến phù hợp với
điều kiện hiện nay.
Kỹ năng tổ chức hoạt động tập thể của đa số HV còn yếu kém.
Điều kiện khó khăn về phòng học, về CSVC - TBDH, tài chính
của nhà trường là nguyên nhân chính, góp phần hạn chế chất lượng
HĐNGLL trong các nhà trường.
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan:
Do tác động mặt trái của cơ chế kinh tế thị trường, xu thế hội nhập
cạnh tranh khu vực và toàn cầu hoá; Do cách đánh giá nhà trường, đánh
giá CBQL, GV, đánh giá HS của Ngành, của xã hội chủ yếu căn cứ vào
kết quả hoạt động dạy - học văn hóa trên lớp, đã khiến các nhà trường
chỉ tập trung vào hoạt động này, ít quan tâm đến mặt HĐNGLL. Mặt
khác, do chế độ thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng,

Trung cấp như hiện nay còn mang nặng về lý thuyết khoa cử, càng làm
cho nhà trường THPT, xã hội, đặt biệt là HS và cha mẹ HS quan tâm đầu


12

tư nhiều vào hoạt động dạy - học kiến thức văn hóa trên lớp, xem nhẹ
các môn học tự chọn, các hoạt động GD tập thể trong đó có HĐNGLL.
Các cơ chế chính sách vĩ mô của nhà nước về HĐNGLL chưa phù
hợp, chậm bổ sung sửa đổi, đặc biệt Bộ GD - ĐT chưa ban hành qui chế
về các hoạt động GD trong nhà trường phổ thông, trong đó có qui chế
HĐNGLL và cơ chế phối hợp lực lượng.
Kết luận chương 2
Để có thể nâng cao chất lượng và hiệu quả của HĐNGLL đối HV
trường Trung cấp nghề số 12/BQP, trước hết các lực lượng tham gia phải
hiểu rõ được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của HĐNGLL đối với HV
trường nghề nói chung và học viên trường nghề quân đội nói riêng. Khi
các lực lượng tham gia HĐNGLL đã nhận thức rõ được tầm quan trọng
của hoạt động này thì việc tổ chức các hoạt động sẽ có nhiều thuận lợi
và tác động tích cực, sâu rộng hơn.
Qua tìm hiểu tổng quan nhà trường và nghiên cứu thực trạng tổ
chức quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số
12/BQP, chúng tôi có một số kết luận sau:
Mặc dù là một trường còn nhiều khó khăn, thách thức, song với sự
nỗ lực của Đảng ủy Ban giám hiệu và toàn thể cán bộ, giáo viên, công
nhân viên trường Trung cấp nghề số 12/BQP ra sức khắc phục khó khăn
hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Để có được nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ hiệu quả việc
tạo bước đột phá trong phát triển công nghiệp để tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy các ngành, các lĩnh vực phát triển

nhanh và bền vững, thì giáo dục và đào tạo của nhà trường cần có sự đổi
mới mạnh mẽ hơn và đi truớc một bước.
Xét riêng trong công tác quản lý các HĐNGLL của Hiệu trưởng
nhà trường đã có những chuyển biến theo hướng tích cực. Tuy nhiên,


13

vẫn còn một số hạn chế nhất định như: nhận thức của CBQL, GV, HV và
các lực lượng giáo dục khác chưa đúng mức; phương pháp, biện pháp tổ
chức, quản lý HĐNGLL chậm đổi mới; nội dung, hình thức nghèo nàn,
kém hấp dẫn; GV và HV còn thụ động; hoạt động bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng kỹ năng HĐNGLL của CBQL, GV và HV chưa đi vào chiều sâu;
CSVC, trang thiết bị dạy học, tài chính, phương tiện, cơ chế chính
sách…, còn thiếu thốn, bất cập.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý HĐNGLL
tại trường Trung cấp nghề số 12 bao gồm các yếu tố chủ quan và khách
quan. Từ những vấn đề lý luận chúng tôi đã nêu ở chương 1, cùng với
việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng về công tác quản lý các
HĐNGLL của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12/BQP ở chương
2, là cơ sở lý luận và thực tiễn khoa học để chúng tôi đưa ra “Các biện
pháp quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trường
trung cấp nghề số 12/BQP”, đồng thời khảo nghiệm tính cần thiết và
tính khả thi hiệu quả bền vững của các biện pháp đó.
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA HIỆU
TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 12/BQP
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục của trường trung
cấp nghề số 12/BQP

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng TC nghề
số 12/BQP


14

3.2.1. Biện pháp: Tăng cường việc xây dựng kế hoạch dạy và
học nhằm thực hiện mục tiêu và chương trình hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
3.2.1.1. Mục tiêu:
3.2.1.2. Nội dung:
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện:
3.2.2. Biện pháp: Tổ chức tuyên truyền giáo dục, nâng cao
nhận thức về HĐNGLL cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên và các
lực lượng tham gia giáo dục khác.
3.2.2.1. Mục tiêu.
3.2.2.2 Nội dung và cách thức tiến hành.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện:
3.2.3. Biện pháp: Xây dựng nền nếp triển khai thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo quan điểm đổi mới.
3.2.3.1. Mục tiêu:
3.2.3.2. Nội dung.
3.2.33. Cách tiến hành:
3.2.4. Biện pháp: Tăng cường đầu tư CSVC – TTBDH (chú
trọng ứng dụng CNTT), tài chính và các điều kiện khác cho
HĐNGLL.
3.2.4.1. Mục tiêu:

3.2.4.2. Nội dung:
3.2.4.3. Cách tiến hành:
3.2.5. Biện pháp: Quản lý hoạt động tự học và các hoạt động
ngoài lớp khác.
3.2.5.1. Tăng cường các biện pháp quản lý tự học:
* Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
3.2.5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao, sinh hoạt tập thể, giao lưu và các hoạt động
khác.
* Mục tiêu:
* Tổ chức thực hiện:


15

3.2.6. Biện pháp: Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
3.2.6.1. Mục tiêu:
3.2.6.2. Nội dung:
3.2.6.3. Cách tiến hành:
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
3.4. Khảo sát ý kiến về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề số
12/Bộ quốc phòng
3.4.1. Đối tượng, nội dung tiến hành khảo nghiệm
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.
3.4.2.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp.
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
đề xuất

Các mức độ đánh giá
T
T

Rất cần
Các biện pháp quản lý

Cần

thiết
SL

Tăng cường việc xây
dựng kế hoạch dạy và
học nhằm thực hiện mục
1
52
tiêu và chương trình
HĐNGLL

thiết

%

SL

%

80


13 20

Không

Điể

cần

m

thiết

TB

SL

Thứ
bậc

%

0

0

2,80

0

0


2,87

7

Tổ chức tuyên truyền
giáo dục, nâng cao nhận
2

thức về HĐNGLL cho
cán bộ quản lý, GV, HV
và các lực lượng tham
gia giáo dục khác

57

87,7

8

12,
3

2


16

Xây dựng nề nếp triển
3


khai thực hiện HĐNGLL
theo quan điểm đổi mới

60

92,3 05 7,7

0

0

2,92

1

0

0

2,86

3

0

0

2,80


7

0

0

2,83

5

Biện pháp: Tăng cường
đầu tư CSVC – TTBDH
4 (trọng ứng dụng CNTT), 56

86,2

9

tài chính và các điều kiện

13,
8

khác cho HĐNGLL
Quản lý hoạt động tự học
5 và các hoạt động giáo 52
dục ngoài lớp khác.
Tăng cường công tác
kiểm tra đánh giá
6

54
HĐNGLL

80

13 20

83,1 11

16,
9

Nhìn vào số liệu thống kê tính % ở bảng 3.1, ta thấy:
Biện pháp Xây dựng nề nếp triển khai thực hiện hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo quan điểm đổi mới là biện pháp được đánh
giá mức độ cần thiết cao nhất với 92,3% người được hỏi cho rằng rất cần
thiết và 0% số người được hỏi đánh giá biện pháp này không cần thiết.
Đứng ở vị trí thứ 2 là biện pháp Tổ chức tuyên truyền giáo dục, nâng
cao nhận thức về hoạt động ngoài giờ lê lớp cho cán bộ quản lý, giáo
viên, học viên và các lực lượng tham gia giáo dục khác với 87,7% số
người được hỏi đánh giá là rất cần thiết, có 12,3% số người được hỏi
đánh giá là cần thiết. Cùng xếp ở thứ bậc thứ 2 là biện pháp Tăng
cường sử dụng các thiết bị dạy học, chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin trong các HĐNGLL . Kết quả trên gắn liền với thực tế giáo dục


17

nước ta trong những năm gần đây.Sự đánh giá này cho thấy CBQL và
GV đã nhận thức về tầm quan trọng trong việc thực hiện đường lối đổi

mới toàn diện giáo dục hướng đến một nền giáo dục hiện đại và tích cực
hơn.
Các biện pháp còn lại được đánh giá ở mức độ rất cần thiết thấp
hơn. Tuy nhiên xét về xét về tổng số các biện pháp quản lý HĐNGLL
mà tác giả đề xuất đều được đánh giá cao ở mức độ rất cần thiết, từ 80%
trở lên số người được hỏi đều đánh giá cao về mức độ rất cần thiết của
các biện pháp trên và không có ai đánh giá là không cần thiết.
Bảng 3.2. Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp được
đề xuất.
Các mức độ đánh giá
T
T

Rất khả
Các biện pháp quản lý

thi
SL

%

1

Tăng cường việc xây
dựng kế hoạch dạy và
học nhằm thực hiện mục 47
tiêu và chương trình
HĐNGLL

72,


2

Tổ chức tuyên truyền 52

80

3

Khả thi
SL

%

Không

Điể

khả thi

m

SL

TB

bậc

%


18 27,7

0

0

2,72

13

0

0

2,80

20

Thứ

7

giáo dục, nâng cao nhận
thức về HĐNGLL cho
cán bộ quản lý, giáo
viên, học viên và các lực
lượng tham gia giáo dục

3



18

khác
Tăng

cường

đầu



CSVC – TTBDH ( chú
3

trọng ứng dụng CNTT), 57 87,7

8

tài chính và các điều

12,
3

0

0

2,87


0

0

2,89

1

0

0

2,76

5

0

0

2,73

6

2

kiện khác cho HĐNGLL
Xây dựng nề nếp triển
4


khai

thực

HĐNGLL

theo

hiện
quan

58

89,
2

7

điểm đổi mới
Quản lý hoạt động tự
5

6

học và các hoạt động 50 76,9 15
giáo dục ngoài lớp khác.
Tăng cường công tác
kiểm tra đánh giá 48
HĐNGLL


73,
8

10,8

23,
1

17 26,2

Nhận xét: Nhìn vào giá trị thang điểm đánh giá (bảng 3.2) về sự
tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Ta thấy
các biện pháp đã khảo nghiệm đạt điểm khả thi và có mối tương quan
bền vững.
Kết quả khảo nghiệm còn cho thấy có sự ”đồng pha” trong việc
đầu tư tổ chức quản lý các HĐNGLL với việc nâng cao chất lượng GD
toàn diện. Điều đó chứng minh tính khả thi hiệu quả của các biện pháp
quản lý HĐNGLL đã đề xuất và có thể áp dụng cho trường Trung cấp
nghề số 12/BQP.


19

Kết luận chương 3:
Dựa vào cơ sở lý luận đã nêu ở chương 1, cùng với cơ sở pháp lý,
cơ sở thực tiễn và kết quả, phân tích, đánh giá khoa học đúng thực trạng
công tác quản lý các HĐNGLL của Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề
số 12/BQP ở chương 2. Chúng tôi đề xuất 6 biện pháp quản lý HĐNGLL
của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số 12/BQP trong giai đoạn hiện
nay ở chương 3. Các biện pháp tập trung giải quyết các vấn đề tương đối

mới như:
- Tăng cường việc xây dựng kế hoạch dạy và học nhằm thực hiện
mục tiêu và chương trình HĐNGLL
- Tổ chức tuyên truyền GD, nâng cao nhận thức về HĐNGLL cho
CBQL, GV, HV và các lực lượng tham gia GD khác
- Xây dựng nề nếp triển khai thực hiện HĐNGLL theo quan điểm
đổi mới.
- Tăng cường đầu tư CSVC – TBDH (chú trọng ứng dụng công
nghệ thông tin), tài chính và các điều kiện khác cho HĐGDNGLL
- Quản lý hoạt động tự học và các hoạt động ngoài lớp khác.
- Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá HĐNGLL
Sau khi đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
HĐNGLL chúng tôi đã thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất. Kết quả khảo nghiệm cho phép chúng tôi mạnh dạn
đi đến kết luận: Các biện pháp nêu trên tuy chưa phải là một hệ thống
đầy đủ toàn diện, song đó là những biện pháp chủ yếu cơ bản có tính cấp
thiết, làm nền tảng cho cho hệ thống các biện pháp, nhằm tăng cường
chất lượng quản lý các HĐNGLL của Hiệu trưởng trường Trung cấp
nghề số 12/BQP trong phạm vi khả năng, điều kiện hiện có của mỗi nhà


20

trường hiện nay. Nếu Hiệu trưởng biết vận dụng linh hoạt mềm dẻo các
biện pháp mà chúng tôi đã đề xuất trên, thì tin tưởng chắc chắn rằng,
công tác quản lý các HĐNGLL sẽ đạt hiệu quả cao, đáp ứng thực hiện
mục tiêu GD toàn diện bền vững nhân cách - sức lao động cho HV, góp
phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong lộ trình
đổi mới GD hiện nay
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận
1.1. Về cơ sở lý luận:
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận khoa học QLGD, lý luận
quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học - GD…. Đồng thời tập
trung nghiên cứu sâu hơn lý luận, nghiệp vụ, nội dung phương pháp tổ
chức, quản lý các HĐNGLL của Hiệu trưởng trường nghề trong quan
đội làm cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác
tổ chức, quản lý HĐNGLL của nhà trường.
Các nghiên cứu về HĐNGLL đều nhằm mục đích nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức của thế hệ trẻ, phát triển nhân cách của các thế
hệ công dân. Trong quản lý HĐNGLL cần nắm vững mục tiêu, nội dung,
phương pháp quản lý HĐNGLL kết hợp với những yêu cầu và đặc điểm
riêng của các trường trong quân đội. Có như vậy việc đề xuất các biện
pháp mới có cơ sở.
1.2. Về thực trạng: Luận văn đã đi sâu khảo sát trung thực, phân
tích, đánh giá đúng, đủ, khoa học khách quan và nêu lên bức tranh toàn
cảnh về thực trạng chất lượng công tác quản lý HĐNGLL của trường
Trung cấp nghề số 12/BQP. Cụ thể:


21

- Đề tài đã tập trung khảo sát về mặt nhận thức và thực tiễn tổ chức
quản lý HĐNGLL của CBQL, GV đại diện của nhà trường.
- Dựa trên cơ sở lý luận, đề tài đã đánh giá những kết quả đạt
được, những tồn tại hạn chế và tập trung phân tích nguyên nhân yếu kém
của công tác quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề
số 12/BQP.
- Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến
thực trạng quản lý HĐNGLL của Hiệu trưởng trường trung cấp nghề số

12/BQP, trong đó nguyên nhân chủ quan chiếm ưu thế. Nguyên nhân
chủ quan có ảnh hưởng nhiều nhất là: Tính tích cực hoạt động của Hiệu
trưởng trong quản lý HĐNGLL. Nguyên nhân khách quan có ảnh hưởng
nhiều nhất là: Cơ sở vật chất thiếu thốn, kinh phí hạn hẹp
1.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp:
- Biện pháp 1: Tăng cường việc xây dựng kế hoạch dạy và học
nhằm thực hiện mục tiêu và chương HĐNGLL
- Biện pháp 2: Tổ chức tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức
về hoạt động ngoài giờ lên lớp cho cán bộ quản lý, giáo viên, học viên
và các lực lượng tham gia giáo dục khác
- Biện pháp 3: Xây dựng nề nếp triển khai thực hiện hoạt động
ngoài giờ lên lớp theo quan điểm đổi mới
- Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư CSVC - TTBDH (chú trọng ứng
dụng CNTT), tài chính và các điều kiện khác cho HĐNGLL
- Biện pháp 5: Quản lý hoạt động tự học và các hoạt động giáo dục
ngoài lớp khác.
- Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp.
2. Khuyến nghị.


22

2.1. Đối với các trường Đại học Sư phạm và các trường
đào tạo giáo viên Quân đội.
2.2. Đối với Bộ Tư lệnh Quân đoàn 2 và Sở GD&ĐT Bắc
Giang
2.3. Đối với trường Trung cấp nghề số 12/BQP.




×