Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Quản lý hoạt động dạy học chương trình THPT ở trung tâm GDTX Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang theo hướng phát triển năng lực người học (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.29 KB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH VỸ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN - DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN TỈNH BẮC
GIANG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH VỸ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN - DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN TỈNH BẮC
GIANG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 01



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỮU HOAN


HÀ NỘI - 2015


i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
các thầy giáo, cô giáo trong Học viện Quản lý Giáo dục đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trần Hữu Hoan
- Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc, các đồng
nghiệp Trung tâm GDTX-DN Lục Ngạn, Bắc Giang, đã cung cấp thông tin,
tham gia đóng góp ý kiến, giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy, cô giáo, bạn
bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Vỹ


ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CBQL
CNTT
CNXH
CSVC
DH
GD & ĐT
GDTX
GDTX-DN
GVCN
HĐDH
HV
KT- ĐG
PPCT
PPDH
PTNL
QL
QLGD
THPT

Viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Chủ nghĩa xã hội
Cơ sở vật chất
Dạy học
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề
Giáo viên chủ nhiệm

Hoạt động dạy học
Học viên
Kiểm tra - đánh giá
Phân phối chương trình
Phương pháp dạy học
Phát triển năng lực
Quản lý
Quản lý giáo dục
Trung học phổ thông


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn....................................................................................................... i
Danh mục viết tắt............................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................ iii
Danh mục các bảng......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN - DẠY NGHỀ....................................................................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục...................................................................... 9
1.2.2. Quản lý nhà trường................................................................................ 13
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học.................................................................... 15
1.2.4. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực người học............. 19

1.3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân.......... 24
1.3.1. Giáo dục thường xuyên......................................................................... 24
1.3.2. Trung tâm giáo dục thường xuyên......................................................... 25
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục thường xuyên.............. 28
1.3.4. Chương trình giáo dục trong Trung tâm Giáo dục thường xuyên......... 30
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học Chương trình Trung học phổ
thông theo hướng phát triển năng lực người học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên................................................................................................... 32
1.4.1. Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học ................................................... 32
1.4.2. Quản lý chương trình, nội dung dạy học.............................................. 34
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên............................................ 34
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của người học............................................ 36
1.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học......... 37
1.4.6. Quản lý hoạt động học tập, bồi dưỡng của giáo viên............................ 38
1.4.7. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất - thiết bị phục vụ cho việc
dạy và học........................................................................................................ 39
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực người học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Dạy nghề ........... 40
1.5.1. Yếu tố luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý vận dụng vào dạy học.......... 40
1.5.2. Bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực..................................................... 40
1.5.3. Cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị dạy học.................................... 41
1.5.4. Các điều kiện xã hội.............................................................................. 41
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 42
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


iv
CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN- DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN TỈNH BẮC GIANG ............. 43


2.1. Khái quát về các Trung tâm GDTX - DN cấp huyện tỉnh Bắc Giang...... 43
2.1.1. Khái quát chung..................................................................................... 43
2.1.2. Thực trạng hoạt động dạy học trong trung tâm Giáo dục thường
xuyên - Dạy nghề............................................................................................ 44
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng..................................................................... 51
2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................. 51
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 51
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................ 51
2.2.4. Phương pháp khảo sát............................................................................ 51
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát........................................................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học Chương trình Trung học phổ
thông theo hướng phát triển năng lực người học ở các Trung tâm Giáo
dục thường xuyên - Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang .............................. 52
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học ................................................ 53
2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của
Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề.............................. 56
2.3.3. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 60
2.3.4. Quản lý hoạt động học tập của học viên............................................... 67
2.3.5. Thực trạng quản lý việc đổi mới kiểm tra - đánh giá kết quả học
tập của người học............................................................................................ 71
2.3.6. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên...................................... 74
2.3.7. Công tác quản lý cơ sở vật chất - thiết bị phục vụ hoạt động dạy học........ 76
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học Chương trình Trung
học phổ thông theo hướng phát triển năng lực người học ở các Trung
tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang............... 80
2.4.1. Điểm mạnh............................................................................................ 80
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế........................................................................... 81
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.............................................. 81
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 82

Chương 3:

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
83
THƯỜNG XUYÊN – DẠY NGHỀ CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BẮC
GIANG ..................................................................................................................

3.1. Định hướng phát triển giáo dục thường xuyên trong bối cảnh đổi
mới giáo dục.................................................................................................... 83
3.1.1. Quan điểm của Đảng về định hướng phát triển giáo dục thường xuyên..... 83


v
3.1.2. Định hướng phát triển Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề
cấp huyện, tỉnh Bắc Giang................................................................................. 85
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................ 87
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 87
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 87
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................ 87
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi........................................................... 88
3.3. Biện pháp quản lý dạy học chương trình Trung học phổ thông ở
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề cấp huyện, tỉnh Bắc
Giang theo hướng phát triển năng lực người học............................................ 88
3.3.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nhận thức và nâng cao ý thức trách nhiệm
cho giáo viên và nhân viên về dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học......................................................................................................... 89
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức

tổ chức dạy học................................................................................................ 96
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo giáo viên bồi dưỡng phương pháp học tập
cho học sinh.....................................................................................................101
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực học viên........................................................104
3.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm cho đội ngũ giáo viên........................................................................108
3.3.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn trong các
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang..........112
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả
cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động dạy học....................116
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................119
3.5. Tổ chức khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.....................................................................................................121
3.5.1. Tổ chức thực hiện khảo sát....................................................................121
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................122
Tiểu kết chương 3............................................................................................126
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................... 127
1. Kết luận................................................................................................... 127
2. Khuyến nghị........................................................................................... 128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 130
PHỤ LỤC.................................................................................................. 133


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý.........................................................................11
Bảng 2.1: Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý các trung tâm.............................44
Bảng 2.2: Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Trung tâm (tổ dạy văn hóa)..........45

Bảng 2.3: Thống kê đội ngũ giáo viên dạy văn hóa của các Trung tâm..........46
Bảng 2.4: Thống kê tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua các cấp................48
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của học viên......................48
Bảng 2.6: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học năm học 2014 – 2015..........50
Bảng 2.7: Ý kiến CBQL và giáo viên về xây dựng kế hoạch dạy học
của Giám đốc Trung tâm GDTX-DN .............................................................53
Bảng 2.8. Thực trạng đánh giá của cán bộ, giáo viên về nội dung
cần thực hiện trong dạy học theo hướng phát triển năng lực..........................55
Bảng 2.9: Ý kiến CBQL và giáo viên về quản lý thực hiện chương
trình,kế hoạch dạy học ở trung tâm GDTX – DN...........................................56
Bảng 2.10: Ý kiến CBQL và giáo viên về việc phân công giảng dạy
cho giáo viên ở Trung tâm GDTX – DN.........................................................58
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát mức độ đánh giá các nội dung quản lý
hoạt động dạy học............................................................................................61
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên...................62
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy..........64
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học của
giáo viên..........................................................................................................66
Bảng 2.15: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên.....................70
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.........72
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng của giáo viên................74
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học............................................................................................................77
Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học theo hướng PTNL người học....................................................................
123
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
theo hướngPTNL người học............................................................................
124



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trò, vị trí hết sức quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn
dặn thế hệ trẻ "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt
Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em." (Hồ
Chí Minh toàn tập, 1995, tập 4, trang 33).
Nền giáo dục nước ta trong thời gian qua có sự phát triển nhanh chóng,
đóng góp rất lớn cho sự phát triển của đất nước, Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh
tế - xã hội hiện này, nền giáo dục nước ta bộc lộ nhiều hạn chế, chất lượng giáo
dục chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nhận thức được điều đó, từ năm 2002, chúng ta thực hiện chương trình
đổi mới sách giáo khoa, đồng thời đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
lấy học sinh làm trung tâm, nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Tuy
nhiên, sau hơn mười năm thực hiện, chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp
ứng được nhu cầu của xã hội, đặc biệt là năng lực người học còn rất hạn chế.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên như: chương trình chưa hợp lý,
chậm đổi mới nội dung chương trình, phương pháp và hình thức dạy học thụ
động, lạc hậu trong kiểm tra đánh giá, thiếu hiệu quả trong quản lý.
Trước yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế, Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04 tháng 11 năm 2013 "Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế". Đảng ta đã khẳng
định quan điểm chỉ đạo:
"Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của nhân dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu

tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội".[7, tr.9]


2
"Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội".[7, tr.9]
Nghị quyết đã nêu ra các giải pháp quan trọng, trong đó giải pháp thứ hai
"Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo
theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học". [7, tr.12]
Để thực hiện tốt mục tiêu trên cần thực hiện đổi mới đồng bộ từ xác định
lại mục tiêu giáo dục, đổi mới chương trình sách giáo khoa, việc đổi mới
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học viên. Mặt khác, để quá trình đổi mới, thực hiện được thì quản
lý giáo dục có vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả, quyết định
đến thành công hay thất bại của quá trình đó. Các Trung tâm GDTX cấp
huyện, tỉnh Bắc Giang, trực thuộc Sở GD&ĐT Bắc Giang quản lý, từ tháng 10
năm 1997. Trong những năm qua các trung tâm GDTX có những bước phát
triển nhanh về quy mô, chất lượng ngày càng tăng nhưng vẫn chưa bảo đảm so
với yêu cầu, chất lượng dạy học vẫn đang còn là vấn đề được xã hội quan tâm.
Một trong những nguyên nhân làm cho chất lượng giáo dục của các trung tâm
chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội là công tác quản lý dạy học còn nhiều
hạn chế, đòi hỏi trong những năm tới, để nâng cao chất lượng giáo dục nhất
thiết phải có những đổi mới trong công tác quản lý hoạt động dạy học.
Từ những cơ sở trên đây, tác giả chọn đề tài: "Quản lý hoạt động dạy học
Chương trình Trung học phổ thông ở Trung tâm GDTX - Dạy nghề cấp
huyện, tỉnh Bắc Giang theo hướng phát triển năng lực người học".
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động dạy học trong cơ sở
giáo dục phổ thông, phân tích thực trạng hoạt động dạy học và quản lý dạy học
Chương trình THPT tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Dạy nghề cấp
huyện tỉnh Bắc Giang, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy


3
học theo định hướng phát triển năng lực của người học, nhằm tăng cường hiệu
quả quản lý hoạt động dạy học tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên -Dạy
nghề, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các Trung tâm, trong bối cảnh
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, luận văn tập trung thực hiện 4
nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học trong cơ sở
giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực của người học.
- Tổ chức, khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực người học tại các Trung tâm GDTX- Dạy nghề
trên địa bàn thành tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Chương trình THPT,
theo định hướng phát triển năng lực của người học tại các Trung tâm Giáo dục
Thường xuyên - Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang.
- Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
trong luận văn.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học chương
trình trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực người học ở các
trung tâm GDTX- DN cấp huyện tỉnh Bắc Giang.

5. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm ra được các biện pháp quản lý dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước, với chương
trình giáo dục, với đặc điểm học viên, với đặc điểm của trung tâm và của địa
phương và vận dụng vào thực tiễn thì sẽ phát triển được năng lực vận dụng kiến
thức trong thực tế của học viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.


4
Vậy làm thế nào để nâng cao chất lượng giáo dục tại các trung tâm
GDTX-DN cấp huyện? Tác giả thiết nghĩ, chỉ có nâng cao chất lượng giáo dục
đào tạo một cách thực chất, sẽ là giải pháp giúp các cơ sở giáo dục loại hình
này tồn tại và tiếp tục phát huy được vai trò trong việc xây dựng xã hội học
tập. Việc nghiên cứu đề xuất hệ thống biện pháp quản lý các hoạt động của
trung tâm, trong đó có hoạt động dạy học, một cách có cơ sở khoa học, thực
tiễn và áp dụng đồng bộ thì chắc chắn sẽ nâng cao chất lượng giáo dục và tăng
uy tín xã hội cho các Trung tâm GDTX-DN cấp huyện.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các
nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hoá lý thuyết xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Hệ thống hoá vấn đề lý luận về dạy học, hoạt động dạy học, quản lý
hoạt động dạy học và khái quát hoá các vấn đề lý luận đề cập đến vấn đề
nghiên cứu của các nhà khoa học, công trình nghiên cứu trước để kế thừa và
tìm được điểm khác biệt áp dụng cho vấn đề nghiên cứu trong luận văn.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn: Thiết kế các phiếu điều tra,
đánh giá về quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy học theo tiêu chí

trên các mặt tư tưởng, đạo đức, kiến thức, kỹ năng...Từ đó đi sâu phân tích
đánh giá được thực trạng của việc quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm
trong những năm qua cũng như trong thời gian tới.
- Phương pháp chuyên gia: Thu thập lấy ý kiến của các chuyên gia,
nhà quản lý trong lĩnh vực quản lý hoạt động dạy học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Thông qua các báo cáo
của các trung tâm, của ngành về lĩnh vực này trong các năm để từ đó rút ra các
bài học kinh nghiệm.
- Phương pháp thống kê toán học: Thống kê, lập bảng Excel xử lý số liệu


5
7. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
- Tác giả luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học Chương trình THPT ở Trung tâm GDTX-DN cấp
huyện tỉnh Bắc Giang.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại 9 Trung tâm GDTXDN cấp huyện tỉnh Bắc Giang, với đối tượng là cán bộ quản lý, giáo viên và
học viên.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Chương trình
THPT theo hướng phát triển năng lực người học tại Trung tâm GDTX-DN.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học Chương trình THPT
theo hướng phát triển năng lực người học ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên
- Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Chương trình THPT
theo hướng phát triển năng lực người học tại Trung tâm Giáo dục Thường
xuyên - Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang.



6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC TẠI
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN - DẠY NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất trong bất kỳ cơ sở giáo dục
nào, vì vậy đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh
vực quản lý giáo dục. Khi xem xét tổng quan vấn đề nghiên cứu có nhiều cách,
nhiều tiêu chí. Ở đây tác giả chỉ điểm qua lịch sử bàn về hoạt động dạy học
trong các cơ sở giáo dục không chính quy.
Vào thập kỷ 70, Edgar Faure xuất bản cuốn sách: “Học để tồn tại” đã làm
xoay chuyển nhận thức về giáo dục, đặc biệt là giáo dục người lớn và đặt trong
khuôn khổ “Giáo dục suốt đời”. Từ đó, các quan điểm khác nhau về giáo dục
suốt đời, học tập suốt đời, xã hội học tập được đưa ra bàn luận. Nhiều nhà giáo
dục lớn trên thế giới đã thấy cần phải có quan niệm rộng hơn về giáo dục, giáo
dục người lớn, giáo dục thường xuyên, giáo dục không chính quy phải được
coi trọng và là một bộ phận chủ yếu, quan trọng cùng với nhà trường chính quy
cung cấp cơ hội học tập suốt đời.
Vào những năm 80 của thế kỷ XX, UNESCO có 14 khuyến cáo về giáo
dục và hầu như 14 khuyến cáo này đều nói về GDTX. Một số nội dung được
nói đến như sau: Thầy giáo phải được đào tạo để trở thành những chuyên gia
dạy học giỏi; các chương trình đào tạo thầy giáo cần triệt để sử dụng các thiết
bị hiện đại và các phương pháp giảng dạy mới nhất; trái với thông lệ cổ truyền,
việc giảng dạy phải thích nghi với người học, chứ không phải người học phải
tuân theo những quy định cứng nhắc đã định sẵn từ trước trong công việc
giảng dạy;…Từ đó cho thấy vai trò của dạy học là không thể thiếu trong các cơ
sở giáo dục.

Chủ tịch Hồ Chí Minh coi lĩnh vực giáo dục bình dân là tiêu điểm cho sự
phát triển hệ thống giáo dục quốc dân (ngày nay chính là giáo dục cộng đồng);


7
Người nói với anh chị em giáo viên bình dân học vụ: “Anh chị em yêu quý!
Chương trình của Chính phủ ta là làm thế nào cho đồng bào cả nước ai cũng
có ăn, có mặc, có học”.
Xây dựng xã hội học tập vừa là một nhiệm vụ cấp bách, vừa là một yêu
cầu chiến lược, nhiệm vụ cơ bản, lâu dài của nền giáo dục nước nhà, quyết
định thành công của sự nghiệp CNH - HĐH ở nước ta, của quá trình đưa nền
kinh tế Việt Nam thành một nền kinh tế tri thức, đưa dân tộc Việt Nam trở
thành một dân tộc thông thái như Bác Hồ hằng mong muốn. "Xây dựng xã hội
học tập" không thể thiếu được vai trò của các trung tâm GDTX. Vậy phải làm
thế nào để quản lý tốt hoạt động dạy học ở các trung tâm GDTX để đáp ứng
yêu cầu xã hội?
Đảng và Nhà nước đã có định hướng phát triển giáo dục - đào tạo trong
thời kỳ CNH - HĐH. Để triển khai và thực hiện có hiệu quả NQ29-NQ/TW,
ngành giáo dục đã có nhiều văn bản chỉ đạo và tổ chức hội thảo và tập huấn
cho cán bộ quản lý ở các đơn vị cơ sở nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ,
giáo viên về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Trong thời gian
qua nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng phát triển năng lực đã
được tiến hành, thu hút được sự tham gia của các nhà nghiên cứu và các nhà
quản lý giáo dục. Tháng 12/2014, Học viện Quản lý giáo dục đã tổ chức hội
thảo khoa học “Quản lý dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực: Vấn đề và giải pháp”. Hội thảo có sự tham gia của nhiều nhà giáo,
nhà khoa học, cán bộ quản lý giáo dục với 52 báo cáo, tham luận về các bình
diện khác nhau của nhà trường và hoạt động giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
Nhiều tham luận đã tập trung đề xuất những giải pháp nhằm đổi mới hoạt động
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực như “Dạy học theo xu hướng tiếp cận

năng lực: thực trạng và giải pháp” của tác giả Lương Ngọc Bình, “Tổ chức
đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực học sinh
phổ thông” của tác giả Hà Thế Truyền, “Thay đổi tư duy về quản lý lớp học hiệu
quả theo hướng chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực” của tác giả
Đoàn Thị Vương. [15]


8
Tháng 4/2015 Bộ GD&ĐT đã tổ chức tập huấn cho hiệu trưởng trường
THPT, giám đốc các trung tâm GDTX khu vực phía Bắc về nội dung "Một số
vấn đề đổi mói chương trình sách giáo khoa phổ thông" trong đó có chuyên đề
"Một số vấn đề về đổi mới giáo dục thường xuyên".[7,tr.122]
Trong lĩnh vực nghiên cứu sâu về biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trung tâm GDTX đã được một số tác giả nghiên cứu và đưa ra một số biện pháp
nhất định để nâng cao chất lượng dạy học phù hợp với địa phương mình như:
- Tác giả Lưu Thị Bích Thủy "Biện pháp quản lý hoạt động dạy học hệ THPT
ở Trung tâm GDTX Ngô Quyền, Hải Phòng" - năm 2011; tác giả đã nêu thực trạng
quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX Ngô Quyền, Hải Phòng, trên cơ sở
những mặt mạnh, mặt yếu của bậc trung học phổ thông tại trung tâm, tác giả đã đề
xuất bảy biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX Ngô Quyền,
trong đó có biện pháp: Nâng cao nhận thức của giáo viên, học viên và phụ huynh
về ý nghũa, mục tiêu của hoạt động dạy học trong Trung tâm GDTX; ứng dụng
công nghệ thông tin trong đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy học.
- Tác giả Bùi Đức Tuấn với “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An” - năm
2011; tác giả đã nêu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An, trên cơ sở những mặt hạn chế của trung tâm tác
giả đã đưa ra nhóm giải pháp như: 1) Bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên
cho đội ngũ giáo viên của trung tâm giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của

học viên; 2) Xây dựng và thực hiện kỷ cương, nền nếp dạy học của giáo viên
trong trung tâm; 3) Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong quản lý dạy học;
4) Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên; 5)
Quản lý chặt chẽ thường xuyên, nền nếp học tập, rèn luyện năng lực tự học, kỹ
năng thực hành cho học viên; 6) Tăng cường cơ sở vật chất, các điều kiện
phục vụ hoạt động dạy học; 7)Làm tốt công tác phối hợp, huy động các lực
lượng xã hội trong việc quản lý dạy học ở trung tâm GDTX.
Các công trình nghiên cứu trên đây đạt những thành tựu nhất định, về cơ
sở lý luận cũng như thực tiễn công tác quản lý nhà trường nói chung, hoạt


9
động dạy học, công tác quản lý hoạt động dạy học nới riêng, các tác giả đã đề
xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà
trường, quản lý hoạt động dạy học.
Trên cơ sở làm rõ các kết quả nghiên cứu trước đó và thực tiễn công tác
của bản thân, tác giả đề tài tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực
trạng quản lý hoạt động dạy học ở các Trung tâm GDTX-DN, từ đó đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học
Chương trình THPT tại Trung tâm GDTX-DN cấp huyện tỉnh Bắc Giang theo
hướng phát triển năng lực người học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management), là khái niệm đặc trưng cho
quá trình điều khiển và hướng dẫn tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường
là tổ chức kinh tế , thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên.
Theo F.W Taylo: Quản lý là biết chính xác điều mình muốn người khác
làm, sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. [9]
Theo H. Fayol: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng

cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. [9]
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: "Quản lý là quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu; quản lý là một quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt mục tiêu nhất định". [18]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối đối tượng quản lý trong tổ
chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt được mục đích của tổ chức". [21]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì "Quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến người bị quản lý
trong một tổ chức vận hành nhằm đạt được mục đích của tổ chức". [8]
Sau khi xem xét, phân tích các khái niệm quản lý của nhiều nhà khoa học, tác
giả luận văn hiểu khái niệm về quản lý như sau: Quản lý là quá trình tác động có


10
chủ đích của chủ thể quản lý thông qua các phương tiện quản lý để chỉ huy,
điều khiển hoạt động của các thành viên trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của quản lý
Chức năng quản lý là các hoạt động xác định được chuyên môn hóa, nhờ
đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản ý. Hay nói một cách khác,
chức năng quản lý là một hoạt động quản lý đặc biệt, thông qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
Chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong
chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là
điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng
quản lý và ra quyết định quản lý.
Chức năng quản lý xác định các khối lượng công việc cơ bản và trình tự các
công việc của quá trình quản lý, mỗi chức năng có nhiều nhiệm vụ, cụ thể là quá
trình liên tục các bước công việc tất yếu phải thực hiện. Toàn bộ hoạt động quản

lý đều thực hiện thông qua các chức năng quản lý, nếu không xác định được chức
năng thì chủ thể quản lý không thể điều hành được hệ thống quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý có bốn
chức năng chủ yếu, cơ bản: Kế hoạch hóa (Planning), tổ chức (Organizing), chỉ
đạo - lãnh đạo (Leading) và kiểm tra (Controlling). [10]
Kế hoạch hoá: là một quá trình bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và định
rõ chiến lược, kế hoạch, chính sách, thủ tục để đạt mục tiêu đó, định rõ các giai
đoạn phải trải qua để thực hiện các mục tiêu đã xác định của tổ chức. Kế hoạch
hoá có vai trò quan trọng vì nó là chức năng khởi đầu của quá trình quản lý,
tạo tiền đề cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Nó cho phép nhà quản
lý hình dung rõ hơn về quá trình phát triển của tổ chức, kịp thời phát hiện, ứng
phó với sự thay đổi và tính không chắc chắn của môi trường, giúp tổ chức tập
trung sự chú ý vào các mục tiêu và tạo điều kịên thuận lợi cho việc kiểm tra.
Tổ chức: là quá trình xác định các công việc cần phải được thực hiện,
những người thực hiện các công việc đó, định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền
hạn của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân cũng như mối liên kết giữa các bộ phận,


11
giữa các cá nhân đó trong khi tiến hành thực hiện các công việc. Tổ chức được
coi là chức năng cốt lõi của quản lý vì khi được tiến hành khoa học và có hiệu
quả nó sẽ giúp người quản lý sử dụng triệt để nhất các nguồn lực của tổ chức,
nhất là nguồn nhân lực, giúp cho các thành viên trong tổ chức phát huy tốt nhất
năng lực sở trường, tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao trình độ.
Chỉ đạo: là những hành động xác lập quyền chỉ huy và can thiệp của
người quản lý vào quá trình hoạt động của tổ chức, là quá trình tác động liên
kết, tập hợp, động viên và huy động các thành viên trong tổ chức vào việc thực
hiện kế hoạch, nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra trong kỷ
cương, trật tự nhằm đạt được mục đích của tổ chức.
Kiểm tra: là một chức năng của quản lý, thông qua một cá nhân, một

nhóm, hay một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành
những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Kiểm tra giúp nhà quản lý
xác định chính xác các nguyên nhân không đạt mục tiêu và kịp thời khắc phục,
hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực tới tổ chức. Với những vai trò đặc biệt như
vậy, chức năng kiểm tra không chỉ đơn thuần là chức năng cuối cùng trong một
quá trình quản lý mà còn là tiền đề cho một quá trình quản lý tiếp theo.
Tóm lại, chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết với nhau, người
quản lý luôn phải nắm bắt thông tin và tiến hành việc quản lý theo bốn chức
năng trên để dẫn dắt tổ chức đến mục tiêu cần đạt được. Mối quan hệ này được
thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Lập kế hoạch

Tổ chức

Thông tin
QLGD

chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý

Kiểm tra


12
Bốn chức năng trên tạo thành hệ thống quản lý thống nhất với một trình
tự nhất định. Ngoài bốn chức năng bên trong hệ thống quản lý, yếu tố thông tin
luôn có mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện, phương tiện không
thể thiếu đối với việc thực hiện các chức năng quản lý. Hệ thống thông tin

quản lý có vai trò đặc biệt quan trọng, nếu thiếu thông tin hoặc thông tin sai
lệch thì công tác quản lý sẽ gặp khó khăn, dễ dẫn đến các quyết định sai.
1.2.1.3. Quản lý giáo dục
Khoa học quản lý là một khoa học liên ngành sử dụng tri thức của nhiều
lĩnh vực: Tâm lý học, Xã hội học, Triết học v.v... Khoa học quản lý giáo dục là
một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung đồng thời cũng là bộ phận
của khoa học giáo dục, nhưng là một khoa học tương đối độc lập.
Quản lý giáo dục là một loại hình của quản lý xã hội bởi lẽ giáo dục là
một hiện tượng xã hội, một chức năng của xã hội loài người được thực hiện
một cách tự giác, cũng giống như mọi hoạt động khác của xã hội loài người,
giáo dục cũng cần phải quản lý. Dưới góc độ coi giáo dục là một hoạt động
chuyên biệt thì quản lý giáo dục là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo
dục như trường học, các đơn vị phục vụ đào tạo. Dưới góc độ xã hội, quản lý
giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Định nghĩa về quản lý
giáo dục đã được đề cập và phân tích trong một số công trình khoa học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm quản lý giáo dục là khái
niệm đa cấp (bao hàm cả quản lý hệ giáo dục quốc gia, quản lý các phân hệ của
nó, đặc biệt là quản lý trường học):“Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [21]
“Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt động dạy học. Có tổ chức được
các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ
thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể hóa


13
đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng

nhu cầu của nhân dân, của đất nước”.[21]
Quản lý giáo dục có tính xã hội cao. Bởi vậy, cần tập trung giải quyết tốt
các vấn đề xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh quốc phòng phục vụ công
tác giáo dục.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục,
trong đó đội ngũ giáo viên và học sinh là đối tượng quản lý quan trọng nhất.
Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra: Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những mục tiêu dự định,
nhằm điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác
giáo dục thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong QLGD, quan hệ cơ
bản là quan hệ giữa người quản lý với người dạy và người học, ngoài ra còn
các mối quan hệ khác như quan hệ giữa GV với GV, giữa GV với HV, giữa
nhân viên phục vụ với công việc liên quan đến hoạt động giảng dạy và học tập.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trường vì nhà trường là
cơ sở giáo dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội
dung khái niệm quản lý giáo dục thì khái niệm trường học được hiểu là tổ chức
cơ sở mang tính nhà nước - xã hội, trực tiếp làm công tác giáo dục - đào tạo thế
hệ trẻ cho tương lai của đất nước.
“Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản
lý đến tập thể GV, HS và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà
nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có
hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là
quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch
đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới”. [8]
“Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập
hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác, cũng như



14
huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng GD&ĐT
trong nhà trường”. [23]
Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó.
Quản lý nhà trường khác với các loại quản lý xã hội khác, được quy định bởi
bản chất hoạt động sư phạm của người GV, bản chất của quá trình DH, giáo
dục trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa là
chủ thể của nhận thức và hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của
nhà trường là nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học
tập, tu dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang
phát triển lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát
triển mạnh mẽ các nguồn lực giáo dục và hướng các nguồn lực đó vào việc
phục vụ cho việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Nội dung công tác quản lý giáo dục trong nhà trường bao gồm:
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất và thiết bị nhà trường nhằm phục vụ tốt
nhất cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục HS.
- Quản lý tốt nguồn tài chính hiện có của nhà trường theo đúng nguyên
tắc quản lý tài chính của nhà nước, đồng thời thực hiện xã hội hóa giáo dục,
động viên, thu hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị phục vụ các hoạt động giáo dục và dạy học.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện tốt
các nhiệm vụ trong chương trình công tác của nhà trường. Quản lý tốt các hoạt
động chuyên môn theo trương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
nhà trường thực hiện nghiêm túc chương trình, đổi mới phương pháp giáo dục,
đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng DH.
- Quản lý tốt việc học tập của học sinh. Quản lý học sinh bao gồm cả
quản lý thời gian học tập và chất lượng học tập, quản lý tinh thần, thái độ và

phương pháp học tập, quản lý việc kiểm tra và đánh giá. Song song với việc
quản lý quá trình học tập của học sinh, việc dạy của thầy, các cấp quản lý nhà


15
trường cần chú trọng đến việc chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của
tập thể giáo viên, công nhân viên của nhà trường.
- Quản lý nhà trường là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát
triển nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành
công hay thất bại của nhiệm vụ đổi mới nâng cao hiệu quả giáo dục trong nhà
trường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của nhà trường. Vì vậy, muốn
thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục người quản lý phải xem xét đến những
điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng tới việc đổi mới công tác
quản lý giáo dục để quản lý có hiệu quả các hoạt động trong nhà trường.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Khái niệm hoạt động dạy - học
Theo tác giả Hà Thế Truyền:“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân”. [29, tr.5]
“Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện hoạt động dạy học. [29, tr.6]
Có thể khái quát dạy học gồm hai hoạt động, đó là hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trò. Hai hoạt động này có mối quan hệ biện chứng với nhau.
- Giữa dạy với học.
- Giữa truyền đạt với điều khiển trong dạy.
- Giữa lĩnh hội và với tự điều khiển trong học.
Hoạt động dạy: Dạy là điều khiển quá trình trò chiếm lĩnh khái niệm khoa
học, bằng cách đó phát triển, hình thành nhân cách trò. Dạy có hai chức năng:
truyền đạt thông tin dạy học và điều khiển hoạt động dạy học.

Hoạt động DH giúp trò lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân
cách. Vai trò chủ đạo của hoạt động dạy được biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức
và điều khiển hoạt động học của trò, giúp trò nắm được kiến thức, hình thành
kĩ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển.
Nội dung, chương trình DH theo một quy định bắt buộc và được thống nhất
trong mỗi cấp học. Để đạt được mục đích, người dạy và người học đều phải


×