Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

VŨ HẢI ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ
HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: GS.TS NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN

HÀ NỘI- 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý giáo dục, tôi
đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy
cô, gia đình và bạn bè.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến GS. TS Nguyễn Thị
Hoàng Yến, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm
đề tài. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Học viện Quản lý giáo dục đã
dạy dỗ, truyền thụ cho em kiến thức lý luận về các môn học, giúp em có được
cơ sở lý luận vững vàng để vận dụng vào thực tiễn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè, đã luôn
tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục khóa 2014 - 2016


tại Học viện Quản lý giáo dục Hà Nội.
Hưng Yên, ngày 26 tháng 6 năm 2016
Học viên

Vũ Hải Anh


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên” là đề tài
được đề xuất từ yêu cầu thực tế công tác của bản thân; mọi số liệu và kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Người thực hiện

Vũ Hải Anh


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. ................................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học. ......................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................ 5
6. Phạm vi nghiên cứu. ......................................................................................................... 5

7. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn. ............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ ....................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài. ........................................................................................ 7
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. ........................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ ........................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản. ............................................................................................ 10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .................................................................................... 10
1.2.2. Khái niệm chuyên trách và cán bộ chuyên trách ............................................... 14
1.2.3. Khái niệm bồi dưỡng, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách. .................................... 15
1.2.4. Khái niệm Hội Chữ thập đỏ và cán bộ chuyên trách Hội CTĐ........................ 16
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ......... 17
1.3. Đội ngũ cán bộ chuyên trách các cấp Hội Chữ thập đỏ. ........................................... 18
1.3.1. Tiêu chuẩn cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ............................................. 18
1.3.2. Nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách Hội CTĐ trong hoạt động nhân đạo
hiện nay. .......................................................................................................................... 18
1.4. Hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách các cấp Hội Chữ thập đỏ VN............... 22
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ .......................................... 22
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ ......................................... 22
1.4.3. Phương thức bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ.................................... 23
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ ...................... 25
1.5.1. Các thành phần tham gia hoạt động bồi dưỡng ................................................. 25
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội chuyên trách .................... 26


iv

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên
trách các cấp Hội CTĐ........................................................................................................ 30

1.6.1. Về chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước đối với Hội CTĐ. ............ 30
1.6.2. Về nhận thức, tư tưởng của cán bộ chuyên trách và cán bộ quản lý bồi
dưỡng . ............................................................................................................................ 30
1.6.3. Về quan hệ tương tác giữa người học - người học; người học - GV; giữa
cán bộ quản lý với các bên liên quan tham gia hoạt động. .......................................... 31
1.6.4. Yếu tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng. ..... 31
1.6.5. Trao đổi, thảo luận và rút ra bài học kinh nghiệm. ............................................ 32
Tiểu kết chương 1................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH
HƯNG YÊN (2011 - 2015).................................................................................................... 33
2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển, kinh tế- xã hội huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên. ........................................................................................................................... 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế tỉnh Hưng Yên ........................................ 33
2.1.2 Khái quát chung về tình hình phát triển, kinh tế- xã hội huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên. ............................................................................................................... 34
2.2. Thực trạng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu. ................... 40
2.2.1. Số lượng, cơ cấu của cán bộ chuyên trách cấp huyện ....................................... 40
2.2.2. Số lượng, cơ cấu của đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã, thị trấn. ................. 40
2.2.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách Hội CTĐ
huyện Khoái Châu.......................................................................................................... 41
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ
huyện Khoái Châu. ........................................................................................................46
2.3.1. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ
huyện Khoái Châu. ................................................................................ 46
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội chuyên
trách huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên thời gian qua. ......................... 47
2.4. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán
bộ chuyên trách Hội CTĐ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 20112015 ................................................................................................................................55
2.4.1. Ưu điểm. ..................................................................................... 55

2.4.2. Hạn chế. ...................................................................................... 56


v

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................. 57
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................58
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH
HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 ................................................................................ 59
3.1. Định hướng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội
CTĐ huyện Khoái Châu. ...............................................................................................59
3.1.1. Quan điểm phát triển của Đảng và nhà nước đối với tổ chức Hội
đặc thù trong giai đoạn mới. .................................................................. 59
3.1.2. Một số định hướng phát triển của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
đến năm 2020. ....................................................................................... 60
3.1.3. Định hướng phát triển tổ chức Hội CTĐ tỉnh Hưng Yên đến
2020 ...................................................................................................... 63
3.1.4. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Khoái Châu đến
năm 2020 .............................................................................................. 64
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách Hội CTĐ huyện Khoái Châu, Hưng Yên. .............................................67
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................. 67
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. .............................................. 67
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học. .............................................. 68
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. .............................................. 69
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ..............................................................................70
3.3.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội Chữ thập đỏ chuyên

trách...................................................................................................... 70
3.3.2. Quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung bồi
dưỡng theo trình độ, năng lực, độ tuổi khác nhau. ................................. 72
3.3.3. Đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng. .... 74
3.3.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng cán bộ
Hội CTĐ chuyên trách........................................................................... 76
3.3.5. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động bồi
dưỡng hiệu quả...................................................................................... 78


vi

3.3.6. Tăng cường quản lý giảng viên, học viên lớp bồi dưỡng và
phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội
CTĐ chuyên trách. ................................................................................ 80
3.3.7. Kiểm tra, đánh giá quá trình bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ chuyên
trách, xác định nhu cầu bồi dưỡng tiếp theo. .......................................... 83
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................84
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................85
3.5.1. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết trong quản lý bồi dưỡng
nghiệp vụ, nâng cao chuyên môn đối với cán bộ chuyên trách các cấp
Hội trong huyện. ................................................................................... 85
3.5.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi trong quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ,
chuyên môn đối với cán bộ chuyên trách các cấp Hội trong huyện ................... 88
3.5.3. Sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp ...................................................................................................... 91
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 94
1. Kết luận. .....................................................................................................................94
2. Khuyến nghị. ..............................................................................................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 98
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm chữ viết tắt

BCH

Ban chấp hành

BP

Biện pháp

BTNN CĐDC

Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam

BCĐ HMTN

Ban chỉ đạo, Hiến máu tình nguyện

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CTĐ

Chữ thập đỏ

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

CN-TTCN-XD

Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp- xây dựng

ĐTB

Điểm trung bình

ĐT QL

Đối tượng quản lý

ĐHKTQD

Đại học Kinh tế Quốc dân

HU-HĐND-

Huyện ủy- Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân-

UBND-UB MTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

PCT

Phó chủ tịch

QL, QLGD

Quản lý, Quản lý giáo dục

TT BDCT

Bồi dưỡng Chính trị

TTN, TNV

Thanh thiếu niên, Tình nguyện viên

THPT, TTGDTX

Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường
xuyên

TM-DV

Thương mại-dịch vụ

TBLS


Thương binh liệt sĩ

Xã, TT

Xã, thị trấn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái
Châu đến năm 2015 ............................................................................................... 42

Bảng 2.2.

Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ các xã, thị
trấn đến năm 2015 .................................................................................................. 43

Bảng 2.3.

Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch và xây dựng quy trình tổ chức ............. 48

Bảng 2.4.

Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng cán bộ Hội chuyên trách.................... 49

Bảng 2.5.


Thực trạng quản lý phương pháp bồi dưỡng cán bộ Hội chuyên trách. ........... 50

Bảng 2.6.

Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá chất lượng bồi dưỡng............................. 51

Bảng 2.7.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý giảng viên .................................................. 52

Bảng 2.8.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý học viên...................................................... 53

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý cơ sở vật chất............................................. 54

Bảng 3.1.

Bảng khảo sát lấy ý kiến về tính cấp thiết của các giải pháp ............................. 86

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp................................................. 88


ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Biểu hiện mối quan hệ giữa các biện pháp: .....................................................85
Hình 3.1 Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các giải pháp qua biểu đồ.................87
Hình 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp qua biểu đồ..........................90
Hình 3.3. Biểu đồ biểu thị sự tương quan .........................................................................91


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, ông cha ta đã ý thức rõ
việc dùng người là quốc sách. Nó không phải là nguyên nhân duy nhất nhưng
có tác dụng trực tiếp đến sự tồn vong của quốc gia, sự trường tồn và phát triển
của dân tộc. Phát huy truyền thống và phương sách dùng người của ông cha ta
để lại, từ khi ra đời đến nay, Đảng ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề cán bộ, coi
cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng. Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đảng ta đã dày công đào tạo, huấn luyện xây dựng được một đội ngũ
cán bộ trung thành với Tổ quốc và dân tộc, tận tụy kiên cường hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ qua các thời kỳ. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Vì lợi ích 10
năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. Tư tưởng
của Người về cán bộ và sử dụng cán bộ là những di sản vô giá. Chủ tịch Hồ
Chí Minh cho rằng một khi đã có đường lối cách mạng đúng thì cán bộ là
khâu quyết định. Người đã khẳng định:“Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc”, “Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, và
Người đã đưa ra khái niệm về cán bộ, “Cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy.
Nếu dây chuyền không tốt, không chạy thì động cơ dù có tốt, dù chạy toàn bộ
máy cũng tê liệt. Cán bộ là những người đem chính sách của Chính phủ, của
Đoàn thể thi hành trong nhân dân, nếu cán bộ dở thì chính sách hay cũng
không thể thực hiện được” [17] .

Gần 30 mươi năm qua, đất nước ta tiến hành công cuộc đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Từ Đại hội VII đến Đại hội XI
Đảng ta luôn đưa công tác cán bộ vào trong Nghị quyết Đại hội Đảng đã
khẳng định: “Cán bộ và công tác cán bộ thật sự là yêu cầu vừa cơ bản, vừa
bức xúc, đòi hỏi phải đổi mới từ quan điểm, đến phương pháp, chính sách và
tổ chức, chẳng những để đáp ứng nhu cầu xây dựng đất nước hiện nay mà còn


2

phải chuẩn bị những thế hệ cách mạng kế tục sự nghiệp của Đảng ta và dân
tộc trong tương lai”; “phải chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt các
cấp, trước hết là cấp chiến lược và cấp cơ sở”. “Đội ngũ cán bộ phải đồng
bộ có tính kế thừa và phát triển, có số lượng và cơ cấu hợp lý” [10].
Hội Chữ thập đỏ là một tổ chức xã hội nhân đạo của quần chúng, tập
hợp mọi người Việt Nam không phân biệt thành phần dân tộc, tôn giáo, nam
nữ để làm công tác nhân đạo. Thành lập từ năm 1946, qua 69 năm xây dựng
và trưởng thành, Hội Chữ thập đỏ luôn nhân được sự lãnh đạo của Đảng và sự
quản lý, hỗ trợ của nhà nước. Đồng thời Hội là thành viên của Phong trào
Chữ thập đỏ và trăng lưỡi liềm đỏ Quốc tế nên những năm gần đây công tác
đối ngoại ngày càng mở rộng và phát triển. Tại Đại hội lần thứ IX (năm 2012)
của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam và trong Chiến lược Phát triển Hội Chữ thập
đỏ Việt Nam đến năm 2020, Ban chấp hành Trung ương Hội đã ra chủ đề:
ĐỔI MỚI TƯ DUY, TẠO DỰNG VỊ THẾ, BẢO VỆ SỰ SỐNG đồng thời
nhấn mạnh vai trò của việc “tăng cường hợp tác quốc tế”.
Ngày nay, trước yêu cầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước và bước
vào thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh. Đòi hỏi phải đặt ra các cơ quan, đơn vị có được đội

ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức chính trị vững vàng, trung thành chủ nghĩa
Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, có tri thức chuyên môn nghề nghiệp
giỏi để tổ chức, quản lý phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định chính trị,
an ninh xã hội đồng thời tiếp thu khoa học, công nghệ hiện đại của nhân loại
để xây dựng tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Để đáp ứng và tiếp cận được
với những yêu cầu đổi mới hiện nay đòi hỏi Hội CTĐ từ Trung ương đến cơ
sở cần có đội ngũ cán bộ chuyên trách đáp ứng yêu cầu của công việc cả về
năng lực và thể chất mà trong đó cán bộ cơ sở là then chốt. Tục ngữ có câu:
Cán bộ nào, phong trào ấy.


3

Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ chuyên trách các cấp Hội luôn
nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc được giao. Kết quả hoạt động hằng
năm cơ bản hoàn thành đúng kế hoạch, chỉ tiêu đề ra. Tuy nhiên, với yêu cầu
đặt ra trong thời kỳ đổi mới để đạt được kết quả như mong muốn cần có đội
ngũ cán bộ Hội chuyên trách các cấp đáp ứng những yêu cầu nhiệm vụ của
Hội. Cán bộ chuyên trách các cấp phải là những người: tâm huyết, nhiệt tình,
trách nhiệm; có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định; đảm bảo
sức khỏe để tham gia vào công tác Hội và các phong trào Chữ thập đỏ. Có
khả năng tham mưu với các cấp lãnh đạo; phối hợp với cơ quan, ban, ngành,
đoàn thể; chỉ đạo các Chi hội tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền, vận
động các doanh nghiệp, nhà hảo tâm cùng các tầng lớp nhân dân tham gia các
hoạt động nhân đạo, từ thiện.
Nhưng trên thực tế, cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ từ huyện
xuống cơ sở của huyện Khoái Châu - Hưng Yên đang là vấn đề bất cập:
Cấp huyện chưa có cán bộ Hội được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ
công tác Chữ thập đỏ từ các nhà trường, trình độ, năng lực còn nhiều hạn chế.
Cấp cơ sở: Chủ tịch chuyên trách công tác Hội nhiều người tuổi cao: trên 60

tuổi; 100% không có chuyên môn nghiệp vụ công tác Hội; nhiều cán bộ
không qua một chuyên môn nào… trong khi công tác Hội ngày càng đòi hỏi
đi vào chiều sâu, hoạt động mang tính chuyên nghiệp, mà muốn chuyên
nghiệp thì phải có chuyên môn.
Mặc dù, công tác bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ là một nội dung quan
trọng, thường xuyên được các cấp Hội CTĐ tập trung thực hiện với quan
điểm: Vừa chú trọng chất lượng, vừa mở rộng phạm vi bồi dưỡng cán bộ
nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách Hội CTĐ đủ trình độ, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ và đảm bảo về số lượng để hoàn thành nhiệm vụ được
giao đáp ứng yêu cầu hiện nay. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác bồi
dưỡng cán bộ và quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ vẫn còn nhiều


4

bất cập, quản lý lỏng lẻo, từ kế hoạch, chương trình đến nội dung không có sự
quản lý bài bản nên khi triển khai còn lúng túng, phương pháp đơn điệu ít đổi
mới, xa rời thực tế, chỉ giải quyết được những yêu cầu trước mắt, chưa đáp
ứng được mục tiêu cơ bản, lâu dài do vậy hiệu quả từ các lớp bồi dưỡng cán
bộ chuyên trách các cấp Hội thường kém hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn Luận văn: “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng công tác bồi
dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ, đề tài đề xuất biện pháp đổi mới
công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao
chất lượng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
phù hợp với yêu cầu trong thời kỳ đổi mới.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ chuyên trách Hội
Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ
thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học.
Hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện
Khoái Châu, Hưng Yên hiện nay chưa thực sự hiệu quả, còn nặng về lý
thuyết, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng còn lỏng lẻo, thiếu tập trung;
công tác giám sát, đánh giá chất lượng bồi dưỡng chưa thường xuyên. Nếu
xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên


5

trách Hội CTĐ huyện Khoái Châu đảm bảo theo hướng sát với thực tế và đưa
vào thực hiện sẽ nâng cao chất lượng cán bộ Hội CTĐ chuyên trách đáp ứng
yêu cầu công tác Hội và phong trào Chữ thập đỏ Việt Nam trong thời kỳ đổi
mới, góp phần cùng Đảng và Nhà nước trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo
và khơi dậy truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội
Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách
Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách
Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên từ năm 2011 - 2015
7. Phương pháp nghiên cứu.
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học về quản lý hoạt
động bồi dưỡng cán bộ để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế việc triển khai các hoạt động
Hội Chữ thập đỏ của cán bộ chuyên trách các cấp Hội để đưa ra những nhận
xét trong nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tổng hợp ý kiến đánh giá của
lãnh đạo các cấp ủy Đảng, Chính quyền, các đoàn thể nhân dân và các nhà
hảo tâm với hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội CTĐ, các hoạt
động của Hội hay những vấn đề liên quan đến nghiên của của đề tài.


6

- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ chuyên trách Hội CTĐ
các cấp, các thành phần tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; Ban,
ngành, đoàn thể liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ Hội
- Phương pháp tổng kết, rút kinh nghiệm: Từ kết quả thực tế về quản lý
hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ để đưa ra các ý
kiến đánh giá làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp.
- Phương pháp khảo nghiệm thực tế: gửi phiếu khảo sát thăm dò về các
biện pháp đổi mới quản lý hoạt động bồi dưỡng để đánh giá tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp.
7.3. Phương pháp bổ trợ.
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý, phân tích các số liệu của luận văn.

8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên
trách Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách
Hội Chữ thập đỏ huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài.
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức nhiều năm qua đang
được Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành quan tâm. Hằng năm đều xây
dựng Kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức, viên
chức các cơ quan, ban, ngành từ Trung ương đến địa phương. Đã có nhiều đề
tài, luận văn cũng như các báo cáo tại các kỳ sơ tổng kết đánh giá về kết quả
hoạt động đào tào, bồi dưỡng. Có thể thấy, trong thời gian qua số lượng cán
bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng tăng lên khá nhiều, công
tác này đã có được nhiều thành tích, góp phần vào thắng lợi của công cuộc
đổi mới đất nước. Phong trào đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ được mở ra rộng khắp trong tất cả các cơ quan, đơn vị, các cấp,
các ngành.
Theo báo cáo thống kê, tổng số cán bộ, công chức được đào tạo, bồi

dưỡng của 63/64 tỉnh thành phố và 52/60 đầu mối bộ, ngành, trung ương là
gần 1.213.000 lượt người, trong đó khối bộ, ngành khoảng 238.000 lượt
người, các địa phương khoảng 975.000 lượt người. Đào tào chủ yếu về lý luận
chính trị, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, quản lý nhà nước. Nội dung
chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng được cải tiến ngày một sát với yêu
cầu nhiệm vụ thực tế.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong thời gian qua đã có được
những chuyển biến tích cực cả về số lượng và chất lượng, góp phần bước đầu
nâng cao năng lực thực hiện và hiệu quả hoạt động của hệ thống cán bộ công


8

chức, viên chức và bộ máy nhà nước trong đó có cả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách các cấp Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ toàn diện cả về lý luận chính trị, phẩm chất
đạo đức, trình độ chuyên môn và năng lực thực tiễn. Quan tâm đào tạo bồi
dưỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, các nhà doanh nghiệp và các chuyên
gia trước hết là đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt trong hệ thống chính trị,
chính trị xã hội, coi trọng cả đức và tài, trong đó đức là gốc.
Đối với cấp độ luận văn thạc sỹ, trong những năm gần đây cũng đã có
nhiều công trình đi sâu nghiên về đề tài quản lý hoạt động bồi dưỡng như:
Luận văn Thạc sĩ quản lý Giáo dục của Phạm Sĩ Tuyên (2008) về: Biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS quận Hải
An, Thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại trường Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ QLGD của Dương Thị Thanh Huệ (2008) về: Biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn chuyên trách tỉnh
Nam Định (601405), nghiên cứu tại trường Đại học giáo dục.
Luận văn Thạc sĩ QLGD của Nguyễn Hồng Loan (2014) về: Quản lý

hoạt động bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã ở trung tâm BDCT huyện Đồng
Hỉ tỉnh Thái Nguyên, nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Luận văn Thạc sĩ QLGD của Nguyễn Thị Nguyệt Quế (2010) về: Biện
pháp QL công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường THCS thành
phố Hạ Long- Quảng Ninh, nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Các đề tài nghiên cứu trên đã đưa ra các biện pháp tập trung vào quản
lý hoạt động bồi dưỡng nhằm năng cao chất lượng bồi dưỡng, trang bị, bổ
sung kiến thức và kỹ năng hoạt động thực thi công vụ chuyên sâu theo chức
danh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách, lãnh đạo
quản lý. Vì vậy, hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách các cấp Hội CTĐ
muốn đạt chất lượng, hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ


9

Hội CTĐ chuyên trách các cấp Hội cần có những biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
1.1.2. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ
Trong những năm qua Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt nam đã tổ
chức chỉ đạo các cấp Hội mở nhiều lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ,
các buổi hội thảo chia sẻ kinh nghiệm, các chuyên đề về hoạt động Hội và
phong trào nhân đạo, từ thiện tại các cấp Hội.
Chỉ tính riêng Hội CTĐ tỉnh Hưng Yên trong 5 năm qua toàn tỉnh đã:
- Đào tạo cho 8 đồng chí đi học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị
trong đó có 5 đồng chí học Cao cấp lý luận; 3 đồng chí học Trung cấp lý luận
chính trị. Có 9 đồng chí học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
(Riêng huyện Khoái Châu: Cả 3 đồng chí cán bộ chuyên trách cấp huyện đã
và đang học tập nâng cao trình độ lý luận Chính trị và trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ).
- Mở 292 lớp bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo, chuyên đề cho 15.437 cán

bộ, hội viên, thanh niên tình nguyện với tổng số tiền trị giá 2,7 tỷ đồng.
Tuy nhiên, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội CTĐ Việt Nam các
cấp được cán bộ chuyên trách các cấp Hội nhận xét là còn bộc lộ nhiều bất
cập như trong khâu quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức,
viên chức nói chung của Việt Nam: Từ khâu quản lý về xây dựng Kế hoạch
bồi dưỡng đến nội dung, chương trình bồi dưỡng, phương pháp đào tạo, bồi
dưỡng chưa được chú trọng; chất lượng đội ngũ giảng viên, cộng tác viên, báo
cáo viên đến đội ngũ học viên còn nan giải; Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng chưa thường xuyên, chỉ làm cho xong; cơ sở vật chất chưa đáp ứng
được với yêu cầu đổi mới; chính sách trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ Hội chuyên trách chưa được quản lý chặt chẽ.
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách các cấp Hội
CTĐ Việt Nam nói chung và huyện Khoái Châu nói riêng trong thời gian qua
còn bộc lộ một số hạn chế nhất định như trên nhưng chưa có một công trình


10

nghiên cứu khoa học nào nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
chuyên trách Hội CTĐ huyện Khoái Châu.
Vì vậy, sau một thời gian nghiên cứu, tìm tòi tác giả nhận thấy đề tài
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ chuyên trách các cấp Hội Chữ thập
đỏ huyện Khoái Châu, Hưng Yên” là rất cần thiết, giúp cho các hoạt động
bồi dưỡng, tập huấn của Hội CTĐ các cấp trở lên cần thiết đối với mỗi cán bộ
Hội và đem lại hiệu quả thiết thực qua mỗi đợt tập huấn. Từ đó đào tạo ra
những cán bộ chuyên trách các cấp Hội CTĐ huyện có đủ năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc tốt nhất thích ứng được với chức
năng, nhiệm vụ của Hội CTĐ trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục

1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một khái niệm rất rộng bao gồm nhiều dạng. Chúng ta có
thể gộp thành 3 dạng chính:
- Quản lý các quá trình của thế giới vô sinh (nhà xưởng, ruộng đất, tài
nguyên, hầm mỏ, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, sản phẩm...).
- Quản lý các quá trình diễn ra trong cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).
- Quản lý các quá trình diễn ra trong xã hội loài người (quản lý xã hội:

đảng, nhà nước, đoàn thể quần chúng, kinh tế, các tổ chức...).
Trong phạm vi đề tài, chúng ta chỉ nghiên cứu ở dạng thứ ba quản lý xã
hội. Quản lý xã hội là dạng quản lý phức tạp nhất, bao gồm nhiều lĩnh vực
như: quản lý Nhà nước, quản lý hành chính công, quản lý kinh tế, quản lý xã
hội, quản lý ngành.
Quản lý nói chung theo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có
nghĩa quản lý (hành chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh).
Ngoài ra trong tiếng Anh còn có một thuật ngữ khác là Management vừa có


11

nghĩa quản lý, vừa có nghĩa quản trị, nhưng hiện nay được dùng chủ yếu với
nghĩa là quản trị.
Trong thực tế, thuật ngữ "quản lý" và "quản trị" vẫn được dùng trong
những hoàn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác nhau, nhưng về
cơ bản hai từ này đều có bản chất giống nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng
ta coi thuật ngữ "quản lý" gắn liền với quản lý nhà nước, quản lý xã hội, quản
lý ở khu vực công cộng, tức là quản lý ở tầm vĩ mô, còn thuật ngữ "quản trị"
được dùng ở phạm vi nhỏ hơn đối với một tổ chức, một doanh nghiệp (kinh tế).
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
- Nguyễn Minh Đạo: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,


hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm
đạt tới mục tiêu đã đề ra" [12].
- "Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và

hiệu quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
nguồn lực của tổ chức" [36].
Từ những quan niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục
và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là quá trình tạo
nên sức mạnh gắn liền các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tượng bị quản

lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể khác
chịu các tác động gián tiếp từ chủ thể quản lý. Tác động có thể liên tục nhiều lần.
- Muốn quản lý thành công, trước tiên cần phải xác định rõ chủ thể, đối
tượng và khách thể quản lý. Điều này đòi hỏi phải biết định hướng đúng.
- Chủ thể quản lý phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì

thế chủ thể phải hiểu đối tượng và điều khiển đối tượng một cách có hiệu quả.


12

- Chủ thể có thể là một người, một nhóm người; còn đối tượng có thể

là con người (một hoặc nhiều người), giới vô sinh hoặc giới sinh vật.
- Tóm lại: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng,


có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ
huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào các hoạt động thành một
chỉnh thể thống nhất, điều hòa hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật
nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường.
Quá trình tác động này có thể được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Chủ thể
Quản lý

Mục tiêu

Khách thể

Đối tượng
Quản lý

1.2.1.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục cũng như quản lý xã hội là hoạt động có ý thức của
con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình.
Quản lý giáo dục từ cấp vĩ mô đến tầm vi mô đều hướng tới sử dụng có
hiệu quả những nguồn lực dành cho giáo dục để đạt được kết quả (đầu ra) có
chất lượng cao nhất.
- Quản lý cấp vĩ mô:
Quản lý vĩ mô tương ứng với khái niệm về quản lý một nền giáo dục
(hệ thống giáo dục) và quản lý vi mô tương ứng với khái niệm về quản lý một
nhà trường.
Ở cấp độ vĩ mô, quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống giáo dục quốc dân


13


nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia.
Theo D.V Khudominxki (nhà lý luận Xô Viết) thì: “QLGD là những
tác động có hệ thống, có kế hoạch , có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể,
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích
bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát
triển toàn diện và hài hòa của họ”[9].
Theo PGS.TS Trần Kiểm: “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát… một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội” [19].
- Ở cấp độ vi mô
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà trường nhằm điều
khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng,
đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được mục đích, mục tiêu
đã xác định với hiệu quả cao nhất.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng thực hiện được các tích chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến lên
trạng thái về chất” [15].
Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu quá trình quản lý giáo
dục là hoạt động tổ chức và điều khiển quá trình giáo dục nhằm thực hiện có
hiệu quả mục đích, mục tiêu giáo dục của nhà trường.



14

Tác giả Trần Kiệm lại cho rằng: “Quản lý giáo dục vi mô được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và
hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập
thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà
trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục của nhà trường’’ [19].
Tóm lại, quản lý giáo dục là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối
tượng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đưa hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý giáo dục vừa là một hiện tượng xã hội (hiện tượng hoạt động, lao
động, công tác), vừa là một loại quá trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời
cũng là một hệ thống xã hội (hệ thống quản lý).
Trong phạm vi đề tài, QLGD được hiểu là:
Quản lý giáo dục là hệ thống có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm tổ chức điều khiển hoạt động của khách thể quản lý
thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2. Khái niệm chuyên trách và cán bộ chuyên trách
Chuyên trách là chuyên đảm trách một công việc nào đó, dành toàn bộ
thời gian cho công việc ấy (Từ điển).
Cán bộ chuyên trách là người làm chuyên một việc được phân công và
chịu trách nhiệm về kết quả thành hay bại của việc mình đảm trách. Cán bộ
chuyên trách chưa chắc đã phải là chuyên nghiệp mà có thể chỉ do được giao
nhiệm vụ, được bầu ở các đại hội, hội nghị… để từ đó làm việc trong môi
trường đã được phân công.


15


1.2.3. Khái niệm bồi dưỡng, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách.
1.2.3.1. Khái niệm bồi dưỡng.
Khái niệm bồi dưỡng được dùng với nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm một
số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ
bản, cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng dụng [26].
Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao
hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức,
cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái cũ còn phù hợp để mở
mang có hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết,
nâng cao hiệu quả lao động.
Nhìn chung, bồi dưỡng là hoạt động nhằm:
- Trang bị, bổ sung, nâng cao kiến thức, kỹ năng liên quan đến công tác
Hội và phong trào CTĐ các cấp trong thời kỳ đổi mới;
- Thay đổi thái độ và hành vi của cán bộ chuyên trách các cấp Hội
huyện Khoái Châu trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Nâng cao hiệu quả thực hiện công việc nhân đạo, từ thiện của địa phương.
- Hoàn thành những mục tiêu của cá nhân và của tổ chức.
1.2.3.2. Khái niệm bồi dưỡng cán bộ chuyên trách.
Chính là việc trang bị cho cán bộ chuyên trách những kiến thức về
chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhất kiến thức, quan điểm của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước, chương trình triển khai cụ thể của ngành đáp ứng yêu
cầu đổi mới hiện nay. Tạo cơ hội cho cán bộ học tập, nhằm giúp tổ chức đạt
được mục tiêu của mình bằng việc tăng cường năng lực, làm gia tăng giá trị
của nguồn lực cơ bản quan trọng nhất là con người.



×