Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học sinh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN VĂN ĐỨC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám đốc, Hội đồng khoa học, cán bộ, nhân viên của học viện Quản lý
giáo dục.
Phòng đào tạo sau đại học - Học viện Quản lý giáo dục
Các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.


Đặc biệt tác giả tỏ lòng biết ơn sâu sắc với Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Đức
Sơn - Người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phương pháp
luận để tác giả viết luận văn này.
Đồng thời tác giả cũng xin chân thành cảm ơn:
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
Các đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các thầy cô giáo các trường
THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã động viên, khích lệ, đóng góp ý kiến,
cung cấp tài liệu, số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu, và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn đồng nghiệp và những người thân yêu trong gia đình đã động
viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, xong luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016

Nguyễn Văn Đức


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập mà tôi tâm huyết
giành nhiều thời gian và công sức tập trung nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của thầy
PGS - TS Nguyễn Đức Sơn. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, trung thực. Những phần trích dẫn và tham khảo đều đúng theo quy định
của nghiên cứu khoa học. Nếu sai tôi xin chịu trách nhịêm.
Tác giả luận văn


Nguyễn Văn Đức


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phối hợp các phương pháp:.........................4
8. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH .......................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................8
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................8
1.2.2. Giáo dục ...................................................................................................10
1.2.3. Quản lý giáo dục ......................................................................................10

1.2.4. Quản lý nhà trường ..................................................................................13
1.2.5. Năng lực ...................................................................................................14
1.2.6. Hoạt động dạy học ...................................................................................15
1.2.7. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực .................................16
1.2.8. Quản lý hoạt động dạy học ......................................................................17
1.2.9. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS ..............18
1.2.10. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ....................................................19
1.3. Nội dung của quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở ........................................19
1.3.1. Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học ........................................................19
1.3.2. Quản lý việc thực hiện chương trình giáo dục.........................................26
1.3.3. Quản lý việc phân công giảng dạy...........................................................27
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên.......................................................28
1.3.5. Quản lý hoạt động học của học sinh ........................................................32
1.3.6. Quản lí công tác kiểm tra đánh giá ..........................................................35
1.3.7.Quản lý cơ sở vật chất thiết bị - kỹ thuật phục vụ dạy học ......................38
1.3.8. Quản lý nguồn kinh phí để duy trì hoạt động dạy học ............................39


iv
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học các trường
trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay. .........................................................40
1.4.1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ...........................................................40
1.4.2. Đối tượng tuyển sinh ...............................................................................41
1.4.3. Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học ............41
1.4.4. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phương ....................................42
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................43
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN YÊN PHONG ..............................................................................44

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, lịch sử, văn hoá
giáo dục của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh: ...............................................44
2.2. Mục tiêu, phương pháp và quy trình tìm hiểu thực trạng. ......................46
2.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................46
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................46
2.2.3. Quy trình thực hiện ..................................................................................47
2.3. Thực trạng phát triển giáo dục THCS của huyện Yên Phong. ................47
2.3.1. Quy mô phát triển trường lớp: .................................................................47
2.3.2. Chất lượng giáo dục của các trường. .......................................................49
2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và GV. ...............................................................50
2.3.4. Thực trạng về học sinh.............................................................................54
2.3.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. ........................................55
2.4.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở
huyện Yên Phong. ................................................................................................56
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch dạy học phát triển NL. ..............56
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy .....................58
2.4.3. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy.................................................59
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo hướng phát
triển năng lực .....................................................................................................60
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ......................................70
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh ...........................................................................................72
2.4.7. Thực trạng quản lý CSVC, thiết bị phục vụ cho HĐDH .........................73
2.4.8. Thực trạng quản lý nguồn kinh phí thực hiện HĐDH .............................75
2.4.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH trường THCS huyện Yên
Phong trong giai đoạn hiện nay .........................................................................76
2.5. Đánh giá tổng quát thực trạng quản lý hoạt động dạy học của các
trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ...............................77
2.5.1. Mặt mạnh .................................................................................................77
2.5.2. Những hạn chế .........................................................................................78

2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ................................................80


v
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................82
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTHEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN PHONG ....................................................83
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp. ....................................................................83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................83
3.1.3. Nguyễn tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống. .........................................................84
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển .........................................................84
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..........................................................84
3.2.Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ
sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học
sinh ........................................................................................................................84
3.2.1.Biện pháp 1: Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán bộ, GV đối với
việc dạy học theo hướng PTNL HS ...................................................................84
3.2.2.Biện pháp 2: Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
tổ chức và thực hiện HĐDH theo hướng phát triển năng lực cho GV trong
các trường THCS huyện Yên Phong .................................................................87
3.2.3.Biện pháp 3: Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ
chuyên môn trong quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển NL .........90
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo dạy học theo hướng phát triến năng lực học sinh
và từng bước nâng cao chất lượng thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ........93
3.2.5.Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo hướng phát triển năng lực ............................................................95
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt

động dạy học theo hướng PTNL HS. ................................................................99
3.2.7. Biện pháp 7: Ứng dụng CNTT trong quản lý và các hoạt động dạy
học theo hướng PTNL HS. ..............................................................................101
3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .............................104
3.3.1. Mục đích ................................................................................................104
3.3.2. Nội dung và phương pháp .....................................................................104
3.3.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........105
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................110
1. Kết luận ...........................................................................................................110
2. Khuyến nghị ....................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................113
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa


CSVC:

Cơ sở vật chất.

GD:

Giáo dục

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

GV.

GVCN:

GV chủ nhiệm

HĐDH:

Hoạt động dạy học

HS:

Học sinh

PPDH:


Phương pháp dạy học.

QLDH:

Quản lý dạy học

QLGD:

Quản lý giáo dục.

TBDH:

Thiết bị dạy học

THCS:

Trung học cơ sở.

NL:

Năng lực

PTNL

Phát triển năng lực


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường, lớp, HS huyện Yên Phong .............................48
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại Hạnh kiểm sau 5 năm ....................................................49
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại Học lực sau 5 năm .........................................................50
Bảng 2.4: Tình hình đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Yên Phong ...............50
Bảng 2.5: Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, QLGD củađội ngũ CBQLcác
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .......................................................52
Bảng 2.6 Thống kê đội ngũ CB, GV THCS năm 2015 huyện Yên Phong ...............52
Bảng 2.7: Nhận thức của HS về vai trò của hoạt động học tập ................................54
Bảng 2.8:CSVC năm học 2015-2016 (tính đến tháng 5/2016) .................................55
Bảng 2.9: Đánh giá thực trạng quản lý xây dựngkế hoạch .......................................57
Bảng 2.10 Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình ......................58
Bảng 2.11 Thực trạng quản lý sử dụng và phân công giảng dạy ..............................59
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp ............................61
Bảng 2.13: Đánh giá thực trạng quản lý nề nếp của GV ..........................................63
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH .................................64
Bảng 2.15: Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV .................66
Bảng 2.16:Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV .......................................67
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môncủa GV ...............68
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý hoạt động học của HS .............................................71
Bảng 2.19: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra,đánh giá kết quả học tập
của HS .......................................................................................................................72
Bảng 2.20: Thực trạng quản lý CSVC, TBDH .........................................................73
Bảng 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................105
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ...............................................................106
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi ................................108


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý ..........................................................................9
Sơ đồ 1.2: Chu trình quản lý .....................................................................................13
Sơ đồ 1.3: Các thành phần NL ..................................................................................15
Sơ đồ 1.4: Mô hình bốn thành phần NL phù hợp với bốn mục tiêu DH UNESCO .15
Sơ đồ 1.5: Mối quan hệ thầy - trò trong QTDH ........................................................16
Sơ đồ 1.6: Tóm tắt các bậc mục tiêu dạy học ...........................................................25
Sơ đồ 1.7: Mối liên hệ giữa các nội dung trong quản lý HĐDH ..............................40
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ % tính cần thiết của từng biện pháp ..........................................106
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ % tính khả thicủa từng biện pháp ..............................................107
Biểu đồ 3.3: Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các BP ............108


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong tạo dựng mặt bằng dân
trí, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong thời
đại ngày nay, với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ,
trong xu thế toàn cầu hóa việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế
giới đòi hỏi GD phổ thông phải có những bước tiến mới, mạnh mẽ nhằm giúp HS
phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, phát triển những kỹ năng
cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị
cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh, tri thức và thông
tin trở thành yếu tố hàng đầu và là nguồn tài nguyên có giá trị nhất. Các quốc gia
trên thế giới ngày nay đều coi GD&ĐT là nhân tổ quyết định sự phát triển bền vững
của mỗi quốc gia. UNESCO đã chỉ rõ “ Không có một sự tiến bộ và thành đạt nào
có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực GD hoặc không đủ tri thức và

khả năng cần thiết để làm GD một cách có hiệu quả thì số phận của quốc gia đó coi
như an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự phá sản”. Điều đó đặt ra yêu cầu rất cao
đối với nền GD nước nhà.
Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ “ Tiếp tục nâng cao
chất lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung, PPDH, hệ thống trường lớp, thực hiện
chuẩn hóa, xã hội hóa GD”. Đại hội Đảng X đã khẳng định phải phấn đấu để việc
đổi mới toàn diện GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, chấn hưng
nền GD Việt Nam. Biện pháp cụ thể đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phương pháp
dạy và học theo hướng: “ Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa. Phát huy sáng tạo,
khả năng vận dụng vào thực hành của người học”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW đã chỉ rõ “ Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là
đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến
mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện;
đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị
của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”.


2
“ Phát triển GD&ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện NL và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn;
GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội”.
Đất nước ta đang trên con đường bước vào thời kỳ CNH - HĐH với mục tiêu
đến năm 2020 Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp, hội
nhập cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của công cuộc CNHHĐH và hội nhập cộng đồng quốc tế là con người, là nguồn lực con người Việt
Nam phải được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí
được nâng cao. Vì vậy phải chăm lo đến nguồn lực con người, chuẩn bị lớp người
lao động có những phẩm chất và NL đáp ứng đòi hỏi của giai đoạn mới, việc này
phải được bắt đầu từ GD phổ thông trong các nhà trường.

Trong trường phổ thông quản lý HĐDH là một bộ phận của QLNT, là khâu
then chốt, giữ vai trò quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả
đào tạo, đây cũng là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Vấn
đề đặt ra là tìm các BPQL đúng chức năng phù hợp với thực tiễn để đáp ứng được
yêu cầu đổi mới của GD. Muốn thế lãnh đạo nhà trường phải nghiên cứu hoạt động
dạy và học trong nhà trường tìm ra các BPQL tối ưu.
Huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh có 15 trường THCS. Trong quá trình xây
dựng và phát triển mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc tổ chức các hoạt động
dạy và học trong nhà trường THCS nhưng nhìn chung vẫn còn nhiều bất cập:
- Trình độ, NL chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận CBQL, nhất là đội ngũ
GV còn chưa đồng bộ trong các nhà trường, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi
mới nâng cao chất lượng GD toàn diện trong giai đoạn hiện nay.
- Phương pháp, kỹ năng của một bộ phận GV còn yếu, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới theo hướng phát triển toàn diện NL, phẩm chất người học.
- Việc tổ chức hướng dẫn quá trình lĩnh hội kiến thức, phát huy NL trí tuệ
HS, việc sử dụng TBDH, hướng dẫn thực hành còn hạnchế, GV tốn nhiều thời gian
mà hiệu quả không cao.
- Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn vẫn còn mang tính hình thức, chưa thật
sự phát huy sức mạnh của đội ngũ GV.


3
- Phương tiện dạy học hiện đại còn hạn chế ở các nhà trường nên chưa phát
huy tối đa sự năng động, sáng tạo trong giảng dạy của GV và học tập của HS.
- Nếp dạy và học của trường THCS vẫn còn có sức ỳ, ảnh hưởng không nhỏ
tới nhận thức, lề lối làm việc, học tập của cán bộ và HS nhà trường.
Xuất phát việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học QLGD, từ thực tiễn
công tác, tác giả nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu thực trạng công tác
quản lý HĐDH của các trường THCS ở huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh nhằm rút
kinh nghiệm góp phần đề ra các biện pháp HĐDH đồng bộ, có tính khả thi cao, để

vừa phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, vừa đáp ứng được mục tiêu GD&ĐT
mà Tỉnh, Ngành đặt ra đối với các nhà trường.
Trên cơ sơ lý luận và thực tiễn đã nêu tác giả lựa chọn và nghiên cứu đề tài
“Quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong tỉnh
Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐDH, đề xuất một số
BPQL nhằm nâng cao hiệu quả HĐDH theo hướng PTNL HS góp phần nâng cao
chất lượng GD ở các trường THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS
ở các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.Công tác quản lý HĐDH theo
hướng PTNL HS ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Tiếp cận quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS
và vận dụng nội dung quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS ở các trường THCS
huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH theo PTNL HS ở các trường THCS huyện Yên
Phong được các CBQL các trường triển khai thực hiện trong thời gian qua đã đạt
được những kết quả nhất định song nhìn chung hiệu quả chưa cao. Nếu đề xuất và
áp dụng thường xuyên và đồng bộ một số biện pháp quảnlý HĐDH phù hợp với


4
thực tiễn của các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Phong sẽ từng bước nâng
cao hiệu quả HĐDH, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển GD.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên
cứu. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDHtheo hướng PTNLHS ở các trường
THCS.

5.2. Tìm hiểu phân tích thực trạng công tác quản lý HĐDH theo hướng phát
triển NLHS của các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất một số BPQL nhằm nâng cao hiệu quả HĐDH theo hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công
tác quản lý HĐDH theo hướng PTNLHS, các BPQL hoạt động này ở các trường
THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi khảo sát 5 trường THCS trong huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
trong bốn năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016.
7. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phối hợp các phương pháp:
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của
Nhà nước và của ngành GD&ĐT.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ, các tài liệu lý luận về quản lý, QLGD
và các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp quan sát:
Tiến hành quan sát cách thức quản lý HĐDH của CBQL tại các trường
THCS thuộc các xã Đông Phong, Thuỵ Hoà, Dũng Liệt, Yên Trung, Tam Đa huyện
Yên Phong. Từ việc quan sát thực trạng công tác quản lý của CBQL là cơ sở giúp
cho việc nhận định, đánh giá được chính xác, khách quan.
7.2.2.Phương pháp điều tra:
Sử dụng phiếu hỏi để điều tra các đối tượng khảo sát như HT, Phó HT,
TTCM, GV, HS trường triển khai đề tài. Thông qua việc sử dụng phiếu hỏi với hệ


5
thống các câu hỏi dùng để phát hiện thực trạng công tác quản lý HĐDH tại các
trường THCS thuộc địa bàn nghiên cứu.

7.2.3.Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát: lãnh
đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT; HT, phó HT và một số GV các trường THCS
huyện Yên Phong. Mục đích khảo sát, nắm bắt, thu thập thêm thông tin cần thiết
cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia:
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia như các nhà giáo ưu tú, trưởng phòng
GD&ĐT, phó trưởng phòng GD&ĐT, các nhà giáo nhiều kinh nghiệm. Nhằm thu
thập những ý kiến đóng góp hiệu quả cho đề tài nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý HĐDH của một số HT trường THCS
huyện Yên Phong trong thời gian vừa qua. Qua đó xây dựng các biệnpháp phù hợp,
khả thi.
7.3. Phương pháp thống kê để xử lý các kết quả khảo sát.
Các số liệu điều tra được xử lí trên cơ sở của các công thức toán thống kê.
Qua các số liệu điều tra nắm bắt rõ thực trạng nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học cơ sở theo hướng phát triển năng lực cho học sinh.
- Chương 2:Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.


6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề dạy học và quản lý HĐDH nói chung xuất hiện trong lịch sử nhân
loại từ rất sớm.Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội, để tồn tại và
phát triển, con người đã luôn luôn nhận thức thế giới xung quanh, học hỏi, tích luỹ
kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động và kinh nghiệm chinh phục thiên nhiên,
đồng thời với nó là quá trình truyền đạt kinh nghiệm của lớp người đi trước cho các
thế hệ sau. Quá trình dạy học hình thành từ đó, từ những hình thức đơn giản, sơ
khai đến những phương thức dạy học hiện đại ngày nay. Từ một hiện tượng tự phát
diễn ra đơn giản theo lối quan sát – bắt chước, dần dần dạy học trở thành một hoạt
động có ý thức. con người đã biết xác định mục đích, hoàn thiện nội dung và tìm ra
các phương pháp để tổ chức quá trình này một cách hiệu quả.
Gần đây, đã có nhiều tác giả với các công trình nghiên cứu về GD và
QLGD, quản lý HĐDH, các công trình nghiên cứu đó đã có những đóng
góp to lớn cả về mặt lý luận lẫn các vấn đề thực tiễn. Có thể kể đến là các công
trình nghiên cứu điển hình như: Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và việc
vận dụng vào quản lý giáo dục của Đặng Quốc Bảo (1995); Quản lý và kiểm định
chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM của Trần Khánh Đức (2004); Những
xu thế quản lý hiện đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục của Nguyễn Quốc
Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005); Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục của
Trần Kiểm (2006); Lý luận về quản lý của Nguyễn Lộc (2010); Lí luận dạy học hiện
đại của Bernd – Nguyễn Văn Cường.… Các tác giả đã nêu, phân tích và chọn lọc
một số tiếp cận có thể vận dụng vào trong quản lý giáo dục hiện nay, nguyên tắc
chung của công tác quản lý chuyên môn, quản lý HĐDH của người GV như: Đảm
bảo lao động theo định mức nhà nước quy định đối với mỗi GV; xác định trách


7

nhiệm của mỗi GV bộ môn theo điều lệ nhà trường và chịu trách nhiệm trước hiệu
trưởng nói riêng và nhà nước nói chung về chất lượng giảng dạy, chất lượng GD đối
với mỗi HS lớp mình phụ trách; khẳng định nhiệm vụ, trách nhiệm của GV chủ
nhiệm trước nhà nước, trước hiệu trưởng về việc thực hiện nhiệm vụ được ghi trong
điều lệ nhà trường; giúp đỡ cụ thể, kịp thời, thiết thực cho các GV hoàn thành
nhiệm vụ.
Trên cơ sở những nguyên tắc chung, các tác giả đã đề ra một số giải pháp
QLNT. Trong tác phẩm “ Những bài giảng về quản lý trường học”, tác giả Hà Sĩ Hồ
đã nêu rõ mục tiêu quản lý, nội dung và giải pháp quản lý dạy và học là nhiệm vụ
trung tâm của nhà trường. Khi đề cập đến vấn đề giải pháp quản lý của hiệu trưởng
trong lĩnh vực dạy và học, tác giả đã yêu cầu phải luôn luôn kết hợp một cách hữu
cơ quản lý dạy và học các bộ môn và các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động dạy nhằm
làm cho tác động GD hoàn chỉnh, trọn vẹn.
Để nâng cao chất lượng dạy và học, tác giả Nguyễn Văn Lê đã nêu: cần có
giải pháp phòng ngừa, khắc phục hiện tượng HS yếu- kém, cần chú trọng các giải
pháp GD tư tưởng chính trị cho cán bộ GV và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để
xây dựng tiềm lực giảng dạy cho mỗi GV.
Cùng với sự phát triển của khoa học GD nói chung và khoa học QLGD nói
riêng, chuyên ngành QLGD được hình thành và phát triển ở bậc đại học và sau đại
học ở Việt Nam vào những năm cuối thế kỷ XX. Từ thời điểm ấy, bắt đầu xuất hiện
các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý HĐDH. Các nghiên cứu đó rất có ý
nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn đa chiều hơn
để lựa chọn những giải pháp tốt nhất phù hợp với đơn vị mình quản lý.
Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đã nêu ở trên là những công
trình hết sức đáng quý, đáng trân trọng vì đã nghiên cứu những vấn đề lý luận được
xây dựng trên thực tiễn của giáo dục, thực tiễn của nhà trường Việt Nam, góp phần
làm phong phú vào kho tàng lý luận QL giáo dục của nước ta. Đây là những vấn đề
nền tảng, có giá trị mang tính phương pháp luận, định hướng cho các nhà quản lý tư
duy và vận dụng vào trong từng sự việc, từng quan hệ quản lý cụ thể của thực tiễn



8
nhà trường. Trong thực tiễn ở các trường THCS, quản lý hoạt động dạy học là mối
quan tâm lớn của các hiệu trưởng nhà trường. Để nâng cao hiệu quả quản lý đặc biệt
là quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh cần phải được
các nhà quản lý nghiên cứu để tìm ra các giải pháp phù hợp với thực tế ở địa
phương . Tuy nhiên, đây là một nội dung hết sức mới mà người lãnh đạo nhà trường
vẫn còn gặp nhiều khó khăn, chưa rõ công tác quản lý của mình phải tác động vào
những khâu chủ yếu nào và cách làm, cách giải quyết như thế nào để đạt hiệu quả
cao nhất. Vậy làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh trong nhà trường THCS là những điều luôn đặt
ra trong suy nghĩ của tác giả. Với kết quả của đề tài, tác giả mong muốn được góp
phần giải quyết vấn đề này theo một hướng tiếp cận mới, và coi đây là sự đóng góp
khiêm tốn của mình để nâng cao hiệu quả quản lý trong các nhà trường THCS
huyện Yên Phong, nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Cuộc sống loài người luôn luôn vận động và phát triển đi lên. Từ lao động
riêng rẽ đơn giản đến lao động phối hợp phức tạp, con người đã biết phân công hợp
tác với nhau trong quá trình lao động của cộng đồng. Hoạt động quản lý đã bắt
nguồn từ đó, nó ra đời như một tất yếu khách quan, là một việc bao trùm lên mọi
mặt đời sống xã hội.
Ngày nay quản lý đã trở thành một nghề, đã trở thành một ngành khoa học,
đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận quản lý, đã được nhiều nhà nghiên cứu lý
luận cũng như thực hành quản lý đưa ra nhiều định nghĩa, trong đó đáng chú ý là
một số định nghĩa sau đây:
- Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “1.Quản lý là trông coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định” “2.Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu
cầu nhất định”[32,789].



9
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý là tác động có mục đích có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [37,Tr35].
Theo tác giả Trần Kiểm [2004]. “ Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.[27, tr32]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”. [2,tr.16]
Tác giả Nguyễn Văn Lê thì cho rằng: “Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa
học nghệ thuật tác động vào những thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích
hợp, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra cho hệ và từng thành tố của hệ” [30, Tr 6]
Từ các cách định nghĩa trên ta thấy: Quản lý dù nhìn ở góc độ nào thì nó
cũng là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm
đạt mục tiêu chung. Quá trình tác động này được vận hành trong một môi trường
xác định. Cấu trúc hệ thống quản lý được thể hiện ở sơ đồ sau:

MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
Công cụ
Chủ thể QL

Đối tượng QL

Mục tiêu QL

Phương pháp

Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý

Tuy có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau song các khái niệm quản lý
đều mang dấu hiệu chung có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có ý thức thông
qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã


10
hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của
người quản lý và phù hơp với quy luật khách quan.
1.2.2. Giáo dục
GD là một hiện tượng xã hội loài người, bản chất của nó là sự truyền đạt và
lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử-xã hội của các thế hệ loài người. Nhờ có GD mà các
thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được thừa kế bổ
sung và trên cơ sở đó, xã hội loài người không ngừng tiến lên.
GD là quá trình đào tạo con người một cách có ý thức, có mục đích nhằm
chuẩn bị cho con người tham gia các hoạt động xã hội, tham gia lao động bằng cách
tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài người.
Tham gia quá trình GD có người dạy và người học và những người khác có liên
quan đến việc dạy và học.
1.2.3. Quản lý giáo dục
Ở Việt nam, QLGD cũng là một lĩnh vực được đặc biệt quan tâm. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 2 ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII đã viết: “ QLGD là sự
tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”.
Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD. Dưới đây là một số quan niệm
được coi là phù hợp:
QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắt xích của hệ
thống (từ cao nhất đến các cơ sở GD nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
[28,tr14]

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD (QLGD) theo nghĩa tổng quát, là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
trong hệ thống GD, là sự điều hành hệ thống GD quốc dân, điều hành các cơ sở
GD nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã
hội (nâng cao dân trí,đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài) [2,1997].


11
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: QLGD là tổ chức các HĐDH. Có tổ chức
được các HĐDH, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được GD, tức là cụ thể hóa đường lối GD của Đảng
và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất
nước.[24]
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì: “ QLGD là hệ thống các tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới”.[37]
Những định nghĩa trên về QLGD có những cách diễn đạt khác nhau nhưng
đều thể hiện một quan điểm chung đó là: QLGD chính là quá trình tác động có định
hướng của nhà QLGD trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của
kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là
những tác động dạy học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách
khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:
+ Quản lý hệ thống GD: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc, trên địa bàn
lãnh thổ (tỉnh, thành phố..)
+ QLNT: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở GD.
Khái quát lại, những định nghĩa nêu trên bao hàm các dấu hiệu đặc trưng:
+ Quản lý diễn ra trong một tổ chức.

+ Quản lý là hoạt động có hướng đích.
+ Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
* Chức năng QLGD
Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập thể và
là kết quả của sự phân công lao động xã hội, nhưng lao động quản lý lại có thể phân
chia thành một hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đó chủ thể quản lý có
thể tác động vào đối tượng quản lý. Các dạng hoạt động xác định này được gọi là
các chức năng quản lý. Một số nhà nghiên cứu cho rằng trong mọi quá trình quản


12
lý, người CBQL phải thực hiện một dãy chức năng quản lýkế tiếp nhau một cách
loogic, bắt đầu từ lập kế hoạch, xây dựng tổ chức, chỉ đạo thực hiện và cuối cùng là
kiểm tra đánh giá. Quá trình này được tiếp diễn một cách “ tuần hoàn” và được gọi
là chu trình quản lý. Ta có thể hiểu chu trình quản lý gồm các chức năng cơ bản sau:
+ Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các hoạt
động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng
của quản lý lập kế hoạch bao gồm: xác định chức năng, nhiệm vụ và các công việc
của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục tiêu, chương trình, xác định tiến
độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức
thực hiện.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và quyền
lực cho các thành viên của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu, nhóm,
tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dưỡng cho phù
hợp, phân công nhóm và cá nhân.
+ Chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến các thành viên
của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được mục tiêu của tổ
chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên, thông tin hai chiều đảm bảo sự
hợp tác trong thực tế.

+ Kiểm tra: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và xử
lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu chuẩn,
các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
Tuy nhiên các chức năng trên kế tiếp nhau nhưng chúng thực hiện đan xen
nhau, hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Ngoài ra trong chu trình quản lý, thông tin chiếm
một vai trò quan trọng, nó là phương tiện không thể thiếu được trong quá trình hoạt
động của quản lý. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò của thông tin
trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ:


13
Kế
hoạch

Tổ
chức

Chỉ
đạo

Kiểm
tra

Thông tin phục vụ quản lí

Sơ đồ 1.2: Chu trình quản lý
1.2.4. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã
hội. Quản lý trường học có thể hiểu như một bộ phận của QLGD nói chung.

QLNT là thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD,
mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và từng HS. [37]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc (1986) QLNT,QLGD là tổ chức HĐDH... Có tổ
chức được HĐDH, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã
hội chủ nghĩa mới quản lý được GD, tức là cụ thể hoá đường lối của Đảng và biến
đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước.[24]
QLNT là hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những
tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các
mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ
chức sư phạm của quá trình dạy học và GD thế hệ đang lớn lên. [40]
QLNT được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công
nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD.[26]
QLNT là một bộ phận của QL GD. Thực chất của QL nhà trường là tác động
có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy
mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý GD nhằm đạt mục tiêu GD. Có thể
coi nhà trường là bộ mặt của hệ thống GDQD, các quan điểm, đường lối, chính sách


14
GD để thực hiện trong nhà trường. Do đó, QLNT, còn có nghĩa là tổ chức các lực
lượng trong và ngoài nhà trường biến các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính
sách GD của Đảng và Nhà Nước thành hiện thực.
1.2.5. Năng lực
Khái niệm NL (compentency) có nguồn gốc từ tiếng Latinh “ competentia”.
Ngày nay khái niệm NL được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. NL được hiểu
như sự thành thạo, khả năng thực hiệc của cá nhân đối với một công việc.
NL bao gồm các kiến thức, kĩ năng cũng như quan điểm, thái độ mà một cá

nhân có để hành động thành công trước các tình huống mới.
Theo từ điển Tiếng Việt: NL là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên
sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. [32] Hoặc: Năng lưc là khả năng huy
động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng để thực hiện thành công một loại công việc
trong một bối cảnh nhất đinh. NL gồm cóNL chung và NL đặc thù. NL chung là NL
cơ bản cần thiết mà bất cứ người nào cũng cần phải có để sống và học tập, làm việc.
NL đặc thù thể hiện trên từng lĩnh vực khác nhau như NL đặc thù môn học là NL
được hình thành và phát triển do đặc điểm của môn học đó.
Theo Weinert (2001):NL là các khả năng và kĩ năng nhận thức vốn có ở cá
nhân hay có thể học được...để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. NL
cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã
hội để có thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp trong
những tình huống thay đổi.
NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải
quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm
cũng như sự sẵn sàng hành động.[18,tr68]
Cấu trúc chung của NL được mô tả là sự kết hợp của bốn NL thành phần: NL
chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể.


15

Sơ đồ 1.3: Các thành phần NL
Mô hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn mục tiêu GD (4 trụ cột
GD) theo Tổ chức GD, khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO)
Các thành phần năng lực

Các mục tiêu giáo dục theo UNESCO


Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phương pháp

Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định

Sơ đồ 1.4: Mô hình bốn thành phần NL phù hợp với bốn mục tiêu DUNESCO
1.2.6. Hoạt động dạy học
HĐDH là hoạt động trung tâm của nhà trường, chiếm nhiều thời gian và chi
phối các hoạt động khác. HĐDH bao gồm hoạt động tương tác phối hợp thống nhất:
Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS.
HĐDH là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hướng dẫn của
người GV, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức-học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.


16
Sự thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học là một trong
những quy luật của QTDH. ta có thể biểu diễn mối quan hệ thầy- trò trong QTDH
theo sơ đồ sau:

Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động độc lập
của GV

Hoạt động học

Hoạt động phối hợp
GV&HS

Hoạt động độc lập
của HS

Sơ đồ 1.5: Mối quan hệ thầy - trò trong QTDH
1.2.7. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
GD định hướng NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao
gồm tri thức, kĩ năng chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và
NL cá thể. HĐDH theo hướng phát triển NL là hướng tiếp cận tập trung vào đầu ra
của quá trình dạy và học, trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức NL
như thế nào sau khi kết thúc một chương trình GD.
HĐDH theo hướng PTNL là HĐDH trong đó vận dụng linh hoạt các
PPDH tích cực, tổ chức các hình thức dạy học đa dạng phong phúgiúp HS nắm
vững nội dung tri thức và kỹ năng đồng thời đánh giá kết quả học tập của HS
theo mục tiêu GD.
Nội dung dạy học theo quan điểm PTNL không chỉ giới hạn trong tri thức và kĩ
năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực NL:



×