Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học sinh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.37 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong tạo dựng mặt bằng
dân trí, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật
và công nghệ, trong xu thế toàn cầu hóa việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng
đồng khu vực và thế giới đòi hỏi GD phổ thông phải có những bước tiến mới,
mạnh mẽ nhằm giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ, phát triển những kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ “ Tiếp tục nâng cao
chất lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung, PPDH, hệ thống trường lớp, thực
hiện chuẩn hóa, xã hội hóa GD”. Đại hội Đảng X đã khẳng định phải phấn đấu
để việc đổi mới toàn diện GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao,
chấn hưng nền GD Việt Nam. Biện pháp cụ thể đổi mới cơ cấu tổ chức, nội
dung, phương pháp dạy và học theo hướng: “ Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa. Phát huy sáng tạo, khả năng vận dụng vào thực hành của người học”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW đã chỉ rõ “ Đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng
chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo
đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến
hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng
đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”.
Đất nước ta đang trên con đường bước vào thời kỳ CNH - HĐH với mục
tiêu đến năm 2020 Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành nước công
nghiệp, hội nhập cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của
công cuộc CNH-HĐH và hội nhập cộng đồng quốc tế là con người, là nguồn
lực con người Việt Nam phải được phát triển về số lượng và chất lượng trên


cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Vì vậy phải chăm lo đến nguồn lực con
người, chuẩn bị lớp người lao động có những phẩm chất và NL đáp ứng đòi
hỏi của giai đoạn mới, việc này phải được bắt đầu từ GD phổ thông trong các
nhà trường.
Trong trường phổ thông quản lý HĐDH là một bộ phận của QLNT, là
khâu then chốt, giữ vai trò quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến chất lượng và
hiệu quả đào tạo, đây cũng là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà
trường. Vấn đề đặt ra là tìm các BPQL đúng chức năng phù hợp với thực tiễn
để đáp ứng được yêu cầu đổi mới của GD. Muốn thế lãnh đạo nhà trường phải
nghiên cứu hoạt động dạy và học trong nhà trường tìm ra các BPQL tối ưu.
Huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh có 15 trường THCS. Trong quá trình
xây dựng và phát triển mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc tổ chức các


2

hoạt động dạy và học trong nhà trường THCS nhưng nhìn chung vẫn còn
nhiều bất cập:
- Trình độ, NL chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận CBQL, nhất là đội
ngũ GV còn chưa đồng bộ trong các nhà trường, chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng GD toàn diện trong giai đoạn hiện nay.
- Phương pháp, kỹ năng của một bộ phận GV còn yếu, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới theo hướng phát triển toàn diện NL, phẩm chất người học.
- Việc tổ chức hướng dẫn quá trình lĩnh hội kiến thức, phát huy NL trí tuệ
HS, việc sử dụng TBDH, hướng dẫn thực hành còn hạn chế, GV tốn nhiều thời
gian mà hiệu quả không cao.
- Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn vẫn còn mang tính hình thức, chưa
thật sự phát huy sức mạnh của đội ngũ GV.
- Phương tiện dạy học hiện đại còn hạn chế ở các nhà trường nên chưa phát
huy tối đa sự năng động, sáng tạo trong giảng dạy của GV và học tập của HS.

- Nếp dạy và học của trường THCS vẫn còn có sức ỳ, ảnh hưởng không
nhỏ tới nhận thức, lề lối làm việc, học tập của cán bộ và HS nhà trường.
Xuất phát việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học QLGD, từ thực
tiễn công tác, tác giả nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu thực trạng công
tác quản lý HĐDH của các trường THCS ở huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh
nhằm rút kinh nghiệm góp phần đề ra các biện pháp HĐDH đồng bộ, có tính
khả thi cao, để vừa phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, vừa đáp ứng được
mục tiêu GD&ĐT mà Tỉnh, Ngành đặt ra đối với các nhà trường.
Trên cơ sơ lý luận và thực tiễn đã nêu tác giả lựa chọn và nghiên cứu đề
tài “Quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Yên
Phong tỉnh Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐDH, đề xuất một số
BPQL nhằm nâng cao hiệu quả HĐDHtheo hướng PTNL HS góp phần nâng
cao chất lượng GD ở các trường THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý HĐDH theo hướng PTNL
HS ở các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.Công tác quản lý
HĐDH theo hướng PTNL HS ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Tiếp cận quản lý HĐDH theo hướng PTNL
HS và vận dụng nội dung quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS ở các trường
THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH theo PTNL HS ở các trường THCS huyện Yên
Phong được các CBQL các trường triển khai thực hiện trong thời gian qua đã
đạt được những kết quả nhất định song nhìn chung hiệu quả chưa cao. Nếu đề
xuất và áp dụng thường xuyên và đồng bộ một số biện pháp quản lý HĐDH phù


3


hợp với thực tiễn của các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Phong sẽ từng
bước nâng cao hiệu quả HĐDH, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và PTGD.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên
cứu. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS ở các
trường THCS.
5.2. Tìm hiểu phân tích thực trạng công tác quản lý HĐDH theo hướng
PT NL HS của các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất một số BPQL nhằm nâng cao hiệu quả HĐDH theo hướng
PTNL HS ở các trường THCS huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến
công tác quản lý HĐDH theo hướng PTNLHS, các BPQL hoạt động này ở các
trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi khảo sát 5 trường THCS trong huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
trong bốn năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016.
7. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phối hợp các phương pháp:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp quan sát:
7.2.2.Phương pháp điều tra:
7.2.3.Phương pháp phỏng vấn:
7.2.4. Phương pháp chuyên gia:
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
7.3. Phương pháp thống kê để xử lý các kết quả khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trường

trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực cho học sinh.
- Chương 2:Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Phong
tỉnh Bắc Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề dạy học và quản lý HĐDH nói chung xuất hiện trong lịch sử nhân
loại từ rất sớm.Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội, để tồn tại và
phát triển, con người đã luôn luôn nhận thức thế giới xung quanh, học hỏi, tích
luỹ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động và kinh nghiệm chinh phục thiên
nhiên, đồng thời với nó là quá trình truyền đạt kinh nghiệm của lớp người đi
trước cho các thế hệ sau.
Gần đây, đã có nhiều tác giả với các công trình nghiên cứu về GD và
QLGD, quản lý HĐDH, các công trình nghiên cứu đó đã có những đóng
góp to lớn cả về mặt lý luận lẫn các vấn đề thực tiễn. Có thể kể đến là các công
trình nghiên cứu điển hình như: Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và
việc vận dụng vào quản lý giáo dục của Đặng Quốc Bảo (1995); Quản lý và
kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM của Trần Khánh Đức
(2004); Những xu thế quản lý hiện đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục
của Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005); Tiếp cận hiện đại trong
quản lý giáo dục của Trần Kiểm (2006); Lý luận về quản lý của Nguyễn Lộc

(2010); Lí luận dạy học hiện đại của Bernd – Nguyễn Văn Cường.… Các tác
giả đã nêu, phân tích và chọn lọc một số tiếp cận có thể vận dụng vào trong
quản lý giáo dục hiện nay, nguyên tắc chung của công tác quản lý chuyên môn,
quản lý HĐDH của người GV. Cùng với sự phát triển của khoa học GD nói
chung và khoa học QLGD nói riêng, chuyên ngành QLGD được hình thành và
phát triển ở bậc đại học và sau đại học ở Việt Nam vào những năm cuối thế kỷ
XX. Từ thời điểm ấy, bắt đầu xuất hiện các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề
tài quản lý HĐDH. Các nghiên cứu đó rất có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn đa chiều hơn để lựa chọn những giải pháp
tốt nhất phù hợp với đơn vị mình quản lý.
Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đã nêu ở trên là những
công trình hết sức đáng quý, đáng trân trọng vì đã nghiên cứu những vấn đề lý
luận được xây dựng trên thực tiễn của giáo dục, thực tiễn của nhà trường Việt
Nam, góp phần làm phong phú vào kho tàng lý luận QL giáo dục của nước ta.
Đây là những vấn đề nền tảng, có giá trị mang tính phương pháp luận, định
hướng cho các nhà quản lý tư duy và vận dụng vào trong từng sự việc, từng
quan hệ quản lý cụ thể của thực tiễn nhà trường. Trong thực tiễn ở các trường
THCS, quản lý hoạt động dạy học là mối quan tâm lớn của các hiệu trưởng nhà
trường. Để nâng cao hiệu quả quản lý đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh cần phải được các nhà quản lý nghiên
cứu để tìm ra các giải pháp phù hợp với thực tế ở địa phương . Tuy nhiên, đây
là một nội dung hết sức mới mà người lãnh đạo nhà trường vẫn còn gặp nhiều


5

khó khăn, chưa rõ công tác quản lý của mình phải tác động vào những khâu chủ
yếu nào và cách làm, cách giải quyết như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. Vậy
làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh trong nhà trường THCS là những điều luôn đặt ra trong

suy nghĩ của tác giả. Với kết quả của đề tài, tác giả mong muốn được góp phần
giải quyết vấn đề này theo một hướng tiếp cận mới, và coi đây là sự đóng góp
khiêm tốn của mình để nâng cao hiệu quả quản lý trong các nhà trường THCS
huyện Yên Phong, nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất
1.2.2. Giáo dục
GD là một hiện tượng xã hội loài người, bản chất của nó là sự truyền đạt
và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử-xã hội của các thế hệ loài người. Nhờ có GD
mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được
thừa kế bổ sung và trên cơ sở đó, xã hội loài người không ngừng tiến lên.
1.2.3. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD:
QLGD chính là quá trình tác động có định hướng của nhà QLGD trong
việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được
những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động dạy học
đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch
quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
1.2.4. Quản lý nhà trường
QLNT là một bộ phận của QL GD. Thực chất của QL nhà trường là tác
động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực
nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý GD nhằm đạt mục
tiêu GD. Có thể coi nhà trường là bộ mặt của hệ thống GDQD, các quan điểm,
đường lối, chính sách GD để thực hiện trong nhà trường.
1.2.5. Năng lực
NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải

quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
1.2.6. Hoạt động dạy học
HĐDH là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hướng
dẫn của người GV, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động nhận thức-học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ
dạy học.


6

1.2.7. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
HĐDH theo hướng PTNL là HĐDH trong đó vận dụng linh hoạt các
PPDH tích cực, tổ chức các hình thức dạy học đa dạng phong phú giúp HS
nắm vững nội dung tri thức và kỹ năng đồng thời đánh giá kết quả học tập
của HS theo mục tiêu GD.
1.2.8. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL tới khách thể QL trong quá trình dạy học
nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.9. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS
Quản lý HĐDH theo hướng PTNL HS chính là quản lí mục tiêu, việc lựa
chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đánh giá kết quả dạy học
theo các đặc trưng cơ bản sau: Mục tiêu GD, Nội dung GD, PPDH, Hình thức
dạy học, Đánh giá kết quả học tập của HS
1.2.10. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
Là nội dung, cách thức, cách giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó của chủ
thể quản lý. Trong nhà trường, BPQL hoạt động dạy và học là những cách thức
tổ chức, điều hành kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và học của cán bộ, GV và

HS nhằm đạt được kết quả cao nhất đã đề ra.
1.3. Nội dung của quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực của học
sinh ở các trường THCS
1.3.1. Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học
1.3.3. Quản lý việc phân công giảng dạy
Việc phân công giảng dạy cho GV nhằm phát huy khả năng của từng
người để mang lại hiệu quả dạy học cao nhất là một công việc quan trọng trong
công tác quản lý HĐDH của người CBQL.
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
QL hoạt động dạy là quá trình QL một quá trình chủ đạo của người thầy
trong quá trình dạy học, đòi hỏi người QL phải hiểu hết nội dung, yêu cầu QL
để đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác đồng thời cũng đảm bảo mềm
dẻo, linh hoạt để đưa hoạt động dạy của nhà giáo vào kỷ cương, nề nếp, nhưng
vẫn phát huy được khả năng sáng tạo của GV thực hiện nhiệm vụ của mình.
1.3.5. Quản lý hoạt động học của học sinh
HS là chủ thể của HĐHT, là đối tượng của quá trình dạy học. Trên lớp
HĐHT của HS diễn ra cùng lúc với HĐGD của GV. GV là người tổ chức điều
khiển, hướng dẫn HĐHT của HS. Để học tập của HS đạt kết quả tốt cần tập
trung quản lý các nội dung:
- Quản lý nề nếp, động cơ, thái độ học tập của HS
- Quản lý việc GD phương pháp học tập cho HS
- Quản lý việc phân tích đánh giá kết quả học tập của HS
- Phối hợp các lực lượng GD khác, trong và ngoài nhà trường quản lý
hoạt động học tập của HS.


7

1.3.6. Quản lí công tác kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá là một trong những chức năng cơ bản của quản lý.

Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý
thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu GD, tìm hiểu nguyên nhân, ra
những quyết định sư phạm giúp HS học tập ngày càng tiến bộ.
1.3.7.Quản lý cơ sở vật chất thiết bị - kỹ thuật phục vụ dạy học
Quản lí CSVC, TBDH là một nhiệm vụ không thể thiếu trong QLDH, trước
hết cần xây dựng quy chế quản lý các thiết bị kĩ thuật hiện cóa phục vụ dạy học,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
1.3.8. Quản lý nguồn kinh phí để duy trì hoạt động dạy học
Trong bất kỳ một tổ chức, cơ quan, đơn vị nào thì nguồn kinh phí đóng
một vai trò rất quan trọng trong việc duy trì và phát triển của tổ chức ấy. Đặc
biệt trong nhà trường, nguồn kinh phí là yếu tố cơ bản để duy trì hoạt động dạy
và học, nhất là trong các nhà trường ngoài công lập. Nó là các khoản ngân sách
nhà nước cấp, chi cho các HĐDH của nhà trường
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH các trường THCS trong giai
đoạn hiện nay.
1.4.1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
1.4.2. Đối tượng tuyển sinh
1.4.3. Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học
1.4.4. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phương
Tiểu kết chương 1
Qua tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trường THCS
theo tiếp cận năng lực, cho phép rút ra một số kết luận sau:
1. Trình bày một cách tổng quan về tình hình nghiên cứu quản lý HĐDH
theo tiếp cận năng lực. Đã phân tích hoạt động dạy học, khái niệm dạy học;
trình bày một số quan niệm về dạy học tích cực; làm rõ cấu trúc quá trình dạy
học về mặt nội dung và mặt quá trình.
2. Đã phân tích khái niệm năng lực và các quan điểm nền tảng về năng lực
3. Luận văn đã xác định rõ việc tiếp cận triết lí dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực, xác định được nội dung quản lý HĐDH theo tiếp cận năng lực.



8

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN PHONG
2.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, lịch sử, văn hoá giáo
dục của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh:
2.2. Mục tiêu, phương pháp và quy trình tìm hiểu thực trạng.
2.2.1. Mục tiêu
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.3. Quy trình thực hiện
2.3.Thực trạng phát triển giáo dục THCS của huyện Yên Phong.
2.3.1. Quy mô phát triển trường lớp:
2.3.2. Chất lượng giáo dục của các trường.
2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và GV.
2.3.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý
2.3.3.2. Đội ngũ GV
2.3.4. Thực trạng về học sinh
2.3.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
2.4.Thực trạng quản lý HĐDH ở các trường THCS huyện Yên Phong.
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch dạy học PTNL.
Để tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch tác giả sử dụng
phiếu hỏi lấy ý kiến của cán bộ, GV cụ thể kết quả khảo sát thu được ở bảng 2.9
trong luận văn chính.
Kết quả bảng 2.9 cho thấy: Biện pháp cụ thể hoá nhiệm vụ năm học và
quy chế chuyên môn: biện pháp xây dựng quy định cụ thể về kế hoạch cá nhân
được đánh giá thực hiện tốt. Nội dung Sử dụng kết quả kiểm tra kế hoạch để
đánh giá xếp loại GV thường được giao cho các tổ bộ môn vì vậy hiệu quả

quản lý chưa cao.
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy
Để tìm hiểu thực trạng quản lý thực hiện chương trình giảng dạy ở các
trường nghiên cứu tácgiả sử dụng phiếu hỏi lấy ý kiến của cán bộ, GV các
trường; kết quả thu được bảng 2.10, trong luận văn chính.
2.4.3. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý sử dụng đội ngũ và phân công giảng
dạy thu được ở bảng 2.11 trong luận văn chính, cho thấy HT các trường đã phân
công lao động căn cứ vào trình độ chuyên môn của GV,bên cạnh đó sự phân
công của nhà quản lý đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên theo hướng PTNL
2.4.4.1. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp
Để biết thực trạng chúng tôi đã tiến hành điều tra thực trạng quản lý việc
soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV qua việc điều tra trưng cầu ý kiến của


9

100 CBQL và GV về mức độ thực hiện thể hiện trong bảng số liệu 2.12 trong
luận văn chính.
2.4.4.2. Thực trạng quản lý nề nếp của giáo viên
Quản lý tốt nề nếp lên lớp của GV có tác dụng nâng cao chất lượng giờ
dạy. HT các trường chủ động đưa ra các BPQL nề nếp lên lớp của GV.
Qua khảo sát thực trạng quản lý nề nếp của GV ta thu được kết quả ở
bảng 2.13 trong luận văn chính.
2.4.4.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH thu
được ở bảng 2.14.
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH
Mức độ

Điểm Thứ
TT
Nội dung biện pháp
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
Yêu cầu thực hiện quy định về đổi mới
1
15 56
18
11 2,75 2
PPDH
Nâng cao nhận thức về nhiệm vụ đổi
2
16 65
13
6 2,91 1
mới phương pháp
3 Tổ chức các hội thảo đổi mới PPDH
7 39
44
11 2,44 5
Bồi dưỡng nâng cao NL về phương
4
12 52
29
7 2,69 3

pháp giảng dạy
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng phương
5
6 31
47
16 2,27 6
tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học
Tổ chức thao giảng áp dụng phương
6
13 45
34
8 2,63 4
pháp giảng dạy mới
Kết quả bảng 2.14 cho thấy: Việc thực hiện đổi mới PPDH, các nhà
trường đã có sự quan tâm tích cực và đã đưa ra những biện pháp cụ thể song
qua thực trạng khảo sát cho thấy các biện pháp về đổi mới phương pháp chỉ
thực hiện ở mức độ tương đối tốt có điểm trung bình từ 2,27 đến 2,91 điểm.
Điều đó chứng tỏ các nhà quản lý đã nhận thức được yêu cầu về nhiệm vụ đổi
mới phương pháp và tổ chức khá tốt việc nâng cao nhận thức sự cần thiết phải
đổi mới PPDH cho GV. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn khá lúng túng,
chưa đạt hiệu quả cao.
2.4.4.4.Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV
Qua khảo sát thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV.
Kết quả thu được ở bảng 2.15.


10

Bảng 2.15: Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV
Mức độ

Điểm Thứ
TT
Nội dung biện pháp
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
1 Lập kế hoạch và chỉ đạo dự giờ
37 49
14
0 3,23 2
2 Quy định chế độ dự giờ đối với GV 40 48
12
0 3,28 1
3 Dự giờ đột xuất các GV
12 24
56
8 2,40 6
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá
4
19 63
15
3 2,98 4
sau giờ dạy
Thường xuyên tổ chức thao giảng
5
16 61
19

4 2,89 5
để dự giờ rút kinh nghiệm trong tổ
Tổ chức thi GV dạy giỏi cấp cơ sở
6
8 21
59
12 2,25 7
hàng năm ở tất cả các môn
7 Dự giờ khi có đổi mới phương pháp 25 64
11
0 3,14 3
Kết quả bảng 2.15 cho thấy: Đối với nội dung quản lý việc dự giờ đánh giá
giờ dạy, đã đưa ra hệ thống biện pháp phong phú, đa dạng, thể hiện sự quan tâm
của CBQL đối với nội dung này. Kết quả khát sát các nội dung này cho thấy
công tác dự giờ thường xuyên của tổ chuyên môn và ban giám hiệu thực hiện
thường xuyên. Chứng tỏ việc dự giờ GV thực hiện theo quy định, nhưng thực
tế việc tổ chức rút kinh nghiệm, phân tích sư phạm bài học của tổ chuyên môn
hiệu quả chưa cao, còn mang tính chiếu lệ, còn nhận xét chung chung, chưa đi
sâu vào thống nhất nội dung, phương pháp.
2.4.4.5.Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV.
Để tìm hiểu thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của cán bộ, GV tôi sử dụng
phiếu hỏi lấy ý kiến của cán bộ, GV cụ thể kết quả khảo sát thu được ở bảng 2.16
trong luận văn chính.
Qua thực trạng kết quả phân tích cho thấy bên cạnh những nội dung quản
lý hồ sơ chuyên môn của GV đã thực hiện tốt thể hiện công tác quản lý đảm bảo
về quy định hành chính thì việc quản lý hồ sơ chuyên môn của tổ chuyên môn
chưa được sát sao, còn mang tính hình thức chiếu lệ.
2.4.4.6. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của GV
Tự học, tự bồi dưỡng là nhiệm vụ bắt buộc đối với cán bộ GV. Kết quả
khảo sát thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của GV thu được

ở bảng 2.17 trong luận văn chính.
Có thể thấy quản lý việc tự học và tự bồi dưỡng thường xuyên của GV
bước đầu có hiệu quả, chứng tỏ có sự quan tâm của nhà trường và do ý thức
tự học và tự bồi dưỡng của mỗi GV khá tốt. Tuy nhiên một số HT chưa chú ý
đến việc cung cấp đầy đủ tài liệu cho GV tự nghiên cứu học tập mà phần lớn
giao GV tự sưu tầm
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học của HS ở bảng 2.18.


11

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Bảng 2.18: Thực trạng quản lý hoạt động học của HS
Mức độ
Điểm Thứ
Nội dung biện pháp
Rất
Bình Chưa
TB bậc

Tốt
tốt
thường tốt
GD ý thức động cơ và thái độ học tập 39 55
6
0 3.33 2
GD phương pháp học tập cho HS
17 61
22
0 2.95 6
Quy định nề nếp học tập ở lớp của
47 48
5
0 3.42 1
HS
Quy định nề nếp tự học tập của HS
11 37
41
11 2.48 9
Tổ chức theo dõi việc thực hiện nề
32 58
10
0 3.22 5
nếp của HS
Mối quan hệ với thầy - trò trong quá
41 49
10
0 3.31 3
trình học tập
Tổ chức cho HS các hoạt động ngoại

37 52
11
0 3.26 4
khoá
Khen thưởng HS thực hiện tốt nề nếp
15 58
21
6 2.82 7
học tập
Kỷ luật HS vi phạm nề nếp học tập
14 45
41
0 2.73 8

Kết quả bảng 2.18 cho thấy: CBQL và GV các trường đã quan tâm đúng
đắn đến GD ý thức động cơ và thái độ học tập cho HS để giúp các em có định
hướng về động cơ và thái độ học tập đúng đắn.
Bốn biện pháp còn lại là: GD phương pháp học tập cho HS; Khen thưởng
HS thực hiện tốt nề nếp học tập; Kỷ luật HS vi phạm nề nếp học tập, khen
thưởng HS thực hiện tốt, biện pháp theo dõi thực hiện nề nếp học tập được đánh
giá ở mức trung bình.
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS thu được ở bảng 2.19.
Bảng 2.19: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra,đánh giá kết
quả học tập của HS
Mức độ
Điểm Thứ
TT

Nội dung biện pháp
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
Chỉ đạo việc thực hiện quy chế kiểm tra
1
50 37 13
0 3.41 1
và thi học kỳ
Chỉ đạo đổi mới hình thức kiểm tra
2 đánh giá và thi học kỳ bằng trắc nghiệm 41 47 12
0 3.29 2
và tự luận
Chỉ đạo tổ chuyên môn kiểm tra định
3
36 48 16
0 3.20 3
kỳ số lượng điểm theo quy định


12

TT
4
5
6
7

8

Nội dung biện pháp
Kiểm tra việc chấm, chữa và trả bài của
GV
Tổ chức thường xuyên cho GV và HS
học quy chế kiểm tra thi cử
Phân công GV ra đề thi, coi thi, chấm
thi nghiêm túc
Tổ chức thi cử dân chủ, chính xác,
công khai và công bằng
Phân tích và đánh giá kết quả học tập
của HS

Mức độ
Điểm Thứ
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
14 26

45

15

2.39


8

26 43

31

0

2.95

5

34 38

28

0

3.06

4

26 41

25

8

2.85


6

22 40

29

9

2.75

7

Kết quả bảng 2.19 cho thấy: Biện pháp được đánh giá thực hiện tốt là:
Biện pháp chỉ đạo việc thực hiện quy chế kiểm tra và kiểm tra học kỳ; biện
pháp chỉ đạo đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá và kiểm tra học kỳ bằng kết
hợp hai hình thức ra đề trắc nghiệm và tự luận. Biện pháp chỉ đạo tổ chuyên
môn kiểm tra định kỳ số lượng điểm theo quy định. Điều đó cho thấy thực trạng
công tác quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS được các
nhà quản lý ở các trường quan tâm chỉ đạo tốt.
Biện pháp được đánh giá thực hiện chưa tốt là: biện pháp kiểm tra việc
chấm, chữa và trả bài của GV. GVchấm bài ít ghi nhận xét hoặc nhận xét chung
chung. Việc phân tích đánh giá kết quả học tập của HS chưa thường xuyên.
2.4.7. Thực trạng quản lý CSVC, thiết bị phục vụ cho HĐDH
CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho đổi
mới PPDH trong nhà trường.
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý CSVC, thiết bị phục vụ cho HĐDH
thu được ở bảng 2.20.
Bảng 2.20: Thực trạng quản lý CSVC, TBDH
Mức độ
Điểm Thứ

TT
Nội dung biện pháp
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
Xây dựng kế hoạch tăng
1 cường, củng cố, bổ sung mua 35 42 19
4
3.08
1
sắm đồ dùng TBDH
Xây dựng quy định sử dụng
2
29 43
22
6
2,95
2
đồ dùng TBDH
Tổ chức hướng dẫn sử dụng
3
27 29
35
9
2,74
4
đồ dùng TBDH

Theo dõi, đánh giá việc sử
4
22 33
35
10
2.67
5
dụng đồ dùng, TBDH


13

TT

5

6

7

8

Nội dung biện pháp
Có kế hoạch sử đồ dùng
TBDH cho từng chương,
từng bài của các tổ, nhóm
chuyên môn
Tổ chức các cuộc thi làm và
sử dụng đồ dùng dạy học
trong GV và HS

Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng phương tiện kỹ
thuật, đồ dùng dạy học trong
GV
Sử dụng kết quả kiểm tra
việc sử dụng đồ dùng TBDH
để đánh giá GV

Mức độ
Điểm Thứ
Rất
Bình Chưa
TB bậc
Tốt
tốt
thường tốt
25

39

30

6

2.83

3

16


32

43

9

2.55

7

16

29

46

9

2.52

8

19

32

39

10


2.60

6

Kết quả bảng 2.20 cho thấy: Công tác đầu tư trang bị thiết bị đồ dùng
được các nhà trường quan tâm thực hiện.
Tuy nhiên trong nội dung quản lý này, qua kết quả khảo sát trong bảng
2.20 cho thấy bộc lộ một số hạn chế: biện pháp bồi dưỡng kỹ năng sử dụng các
phương tiện kỹ thuật cũng không có hiệu quả cao, các nhà trường ít tổ chức thi
GV sử dụng TBDH, việc kiểm tra đánh giá GV sử dụng TBDH còn xem nhẹ.
2.4.8. Thực trạng quản lý nguồn kinh phí thực hiện HĐDH
Thực trạng nguồn kinh phí của các đơn vị nhà trường là yếu tố cơ bản để
duy trì hoạt động dạy và học. Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện
giao ngân sách tài chính về các đơn vị trường học, các đơn vị trường học được
giao quyền tự chủ về tài chính.
2.4.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH trường THCS huyện Yên
Phong trong giai đoạn hiện nay
* Đội ngũ GV, cán bộ quản lý
*Chất lượng đối tượng tuyển sinh:
* CSVC, thiết bị và các điều kiện phục vụ cho HĐDH
2.5. Đánh giá tổng quát thực trạng quản lý hoạt động dạy học của các
trường trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
2.5.1. Mặt mạnh
2.5.2. Những hạn chế
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế
2.5.3.1. Nguyên nhân của thành công
2.5.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế


14


Tiểu kết chương 2
Trong chương này tác giả khái quát đặc điểm về địa lý, dân cư và tình
hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Yên Phong. Trên cơ sở đó, đề cập tới
tình hình GD phổ thông nói chung và GD THCS nói riêng của huyện Yên
Phong.
Đặc biệt cũng trong chương này, thực trạng về quản lý HĐDH ở các
trường THCS huyện Yên Phong cũng được nghiên cứu, bao gồm:
- Nhận thức của CBQL về biện pháp quản lý HĐDH
- Nhận thức của GV về sự cần thiết đổi mới PPDH
- Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình giảng dạy
- Thực trạng quản lý lập kế hoạch công tác, hồ sơ chyên môn của GV
- Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp
- Thực trạng quản lý nề nếp lên lớp của GV
- Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV
- Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH
- Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của GV
- Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới KTĐG kết quả học tập của HS
- Thực trạng quản lý hoạt động học của HS
- Thực trạng quản lý sử dụng đội ngũ và bồi dưỡng GV
- Thực trạng quản lý CSVC, thiết bị phục vụ cho HĐDH
- Thực trạng quản lý nguồn kinh phí thực hiện HĐDH
Các biện pháp quản lý HĐDH ở các trường trong huyện Yên Phong đã
đem lại hiệu quả trong quản lý các trường, song cũng còn một số biện pháp
chưa phát huy được hiệu quả như đã nêu ở trên. Các BPQL chưa nhất quán, một
số BPQL chưa được tiến hành triệt để, chưa vận dụng tốt công tác quản lý và
quyền hạn của nhà quản lý.
Để quản lý có hiệu quả HĐDH theo hướng PTNL HS tại các trường
THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, cần xây dựng hệ thống các biện pháp
quản lý HĐDH hữu hiệu có tính khả thi cao để đáp ứng được yêu cầu đổi mới

GD phổ thông hiện nay.


15

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN PHONG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.3. Nguyễn tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
3.2.Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2.1.Biện pháp 1: Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán bộ, GV đối với
việc dạy học theo hướng PTNL HS
3.2.1.1 Mục đích
- Tăng cường tinh thần trách nhiệm của GV đối với việc dạy học theo
hướng PTNL HS thông qua việc thực hiện kỷ cương, nề nếp HĐDH và kiểm
tra, giám sát thực hiện quy chế chuyên môn là một nội dung quan trọng trong
quản lý HĐDH của CBQL nhà trường
3.2.1.2 Nội dung và tổ chức thực hiện
*Nội dung:
-Tạo sự thống nhất về nhận thức các quan điểm GD, các giá trị nhân văn
cao quý trong tất cả các thành viên của nhà trường; xây dựng truyền thống tốt
đẹp, đưa các yếu tố văn hoá vào trong nhà trường

- Đặt người học ở vị trí trung tâm của hoạt động GD, hướng hoạt động GD
vào người học.
- Mạnh dạn, chủ động đổi mới hoạt động GD; tích cực vận dụng thành
tựu khoa học vào GD.
- Hình thành nề nếp chuyên môn, đẩy mạnh kỉ cương, xây dựng chế độ
làm việc, tác phong làm việc khoa học.
- Tạo không khí dân chủ, xây dựng văn hoá ứng xử, quan hệ quản lí tốt
đẹp trong tập thể sư phạm.
*Tổ chức thực hiện:
- HT phải lập kế hoạch thực hiện nề nếp, thực hiện kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy chế chuyên môn trong nhà trường vào đầu năm học.
- Trước khi thực hiện kế hoạch, HT phải tổ chức cho cán bộ, GV học tập,
trao đổi, tham luận về các quy định đề ra..
- Thành lập các ban kiểm tra, giám sát và phân công từng thành viên
trong các ban để theo dõi kiểm tra việc thực hiện kỷ cương, nền nếp, quy chế
chuyên môn.


16

- Xây dựng được quy chế phù hợp với từng trường và phải tiến hành
thường xuyên, đảm bảo khách quan, công bằng trong đánh giá.
- Hàng tuần, hàng tháng có sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện nền nếp của
GV trong các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn hoặc cuộc họp hội đồng.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhà trường phải có đầy đủ các văn bản pháp quy của Bộ GD và ĐT quy
định chung về HĐDH.
- Cán bộ làm công tác kiểm tra đánh giá phải là những người có chuyên
môn vững vàng, có phẩm chất và nhân cách tốt, khách quan, công bằng.
- Tạo được nguồn kinh phí để tuyên dương khen thưởng cho tập thể và cá

nhân có thành tích tốt.
3.2.2.Biện pháp 2: Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ
chức và thực hiện HĐDH theo hướng phát triển năng lực cho GV trong các
trường THCS huyện Yên Phong
3.2.2.1. Mục đích
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho GV đáp
ứng được các yêu cầu dạy học định hướng NL. Xây dựng được đội ngũ GV có
phẩm chất và NL tốt, giàu lòng yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong
việc đào tạo thế hệ trẻ...
3.2.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện
- Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học,
những yêu cầu về thực hiện nội dung, chương trình, PPDH …Từ đó xây dựng
kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn lựa chọn GV có đủ khả năng và điều kiện để
cử đi bồi dưỡng dài hạn.
- Chú trọng và yêu cầu GV tham gia đầy đủ với ý thức trách nhiệm cao
trong các đợt tập huấn.
- Tổ chức hoạt động thao giảng:phải có kế hoạch và có sự đầu tư GV
- Tổ chức dự giờ thăm lớp thường xuyên của BGH, TTCM và GV
- Tổ chức chỉ đạo GV viết sáng kiến kinh nghiệm
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin học,ngoại ngữ cho GV
-Chỉ đạo bồi dưỡng NL, chuyên môn nghiệp vụ của GV
- Chỉ đạo tổ chuyên môn phân công các GV có kinh nghiệm, có trình độ
chuyên môn vững, các GV dạy giỏi kèm cặp các GV mới ra trường.
- Tổ chức cho GV đi tham quan, học hỏi kinh nghiệm các trường có bề
dày thành tích trong GD
- Tổ chức thường xuyên hội thi GV dạy giỏi cấp cơ sở và tham gia cấp
huyện, cấp tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lời về thời gian, sắp xếp TKB hợp lý, khoa học.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp

- HT phải tạo điều kiện để tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Có kế hoạch tốt trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn.


17

3.2.3.Biện pháp 3: Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ chuyên
môn trong quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển NL
3.2.3.1. Mục đích
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ, hướng dẫn
GV lập kế hoạch cá nhân và quản lý thực hiện tốt quy định về chuyên môn.
- Quản lý HĐDH , xây dựng và phát triển đội ngũ, tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho GV
3.2.3.2. Nội dung và tổ chức thực hiện
* Phát huy vai tròTTCM trong quản lý HĐDH:
* Bồi dưỡng nâng cao NL quản lý hoạt động chuyên môn cho tổ trưởng,
nhóm trưởng chuyên môn:
* Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn:
* Chỉ đạo tổ chuyên môn tăng cường phối hợp với GVCN và các tổ chức
khác trong nhà trường:
* Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn thông
qua hoạt động nghiên cứu bài học:
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- HT phải biết chọn lựa và cân nhắc khi bổ nhiệm TTCM.
- Có sự đoàn kết, thống nhất cao trong công tác nghiên cứu giữa các GV
trong tổ chuyên môn.
- TTCM và GV phải biết tự nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo dạy học theo hướng phát triến năng lực học sinh


và từng bước nâng cao chất lượng thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
3.2.4.1 Mục đích
- Nhà trường phải dạy cho HS biết phát huy tính tích cực trong học tập,
khả năng vận dụng kiến thức khả năng thích ứng với cuộc sống.
- Đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực chủ động của HS.
- Đổi mới PPDH góp phần khơi dậy và kích thích động cơ học tập, xây
dựng nề nếp học tập và ý chí quyết tâm khắc phục khó khăn vươn lên cho HS.
Đồng thời cũng tạo động lực cho đội ngũ GV tự bồi dưỡng về kiến thức và
phương pháp sư phạm, tình cảm nghề nghiệp, thương yêu học trò.
3.2.4.2. Nội dung và tổ chức thực hiện
Đổi mới PPDH là một tất yếu khách quan. Đối với trường THCS việc đổi
mới PPDH đòi hỏi GV phải hiểu rõ đối tượng HS, từ đó lựa cho phương pháp
tích cực, sát với đối tượng.
* Các biện pháp về đổi mới phương pháp cho đội ngũ GV:
- Lập kế hoạch đổi mới PPDH đối với từng bộ môn phù hợp với đặc thù
riêng của nhà trường.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ GV về đổi mới PPDH.
- Quy định và quản lý nề nếp và chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn


18

- Tổ chức tham quan, trao đổi học tập kinh nghiệm những đơn vị thực
hiện tốt việc đổi mới PPDH
- Duy trì và phát triển hoạt động thao giảng, thi tay nghề đối với GV.
- Thúc đầy việc học, tự bồi dưỡng chuyên môn nhằm nâng cao trình độ
cho đội ngũ GV
- Tăng cường CSVC, đồ dùng thiết bị phục vụ dạy học
- Tổ chức tốt thư viện nhà trường phục vụ cho công cuộc đổi mới PPDH.
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp

- Có được đội ngũ GV đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và đồng bộ về
cơ cấu. Đặc biệt GV phải là những người có ý chí vươn lên, tiếp cận nhanh
trong việc đổi mới phương pháp.
- Chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị và phòng học để GV có điều kiện
thực hiện tối đa khả năng chuyên môn của mình.
3.2.5.Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo hướng phát triển năng lực
3.2.5.1.Mục đích
Kiểm tra, đánh giá là một chức năng quan trọng của hoạt động QL, nó
giúp HT quản lý được chất lượng giảng dạy của GV, kết quả học tập và rèn
luyện đạo đức của HS.
3.2.5.2.Nội dung và tổ chức thực hiện.
Trong quá trình chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, CBQL cần giúp GV
nắm vững và thực hiện nghiêm túc mục tiêu, hình thức, phương pháp kiểm tra,
đánh giá theo định hướng NL.
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực .
3.2.6.1. Mục đích
Đảm bảo đầy đủ CSVC, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, đáp ứng được
yêu cầu đổi mới. Tạo điều kiện cho GV khai thác và sử dụng phương tiện kỹ
thuật hỗ trợ cho HĐDH. Nâng cao ý thức trách nhiệm trong sử dụng TBDH và
bảo quản CSVC của nhà trường
3.2.6.2. Nội dung và tổ chức thực hiện
Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các
nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác XHH GD để tăng cường CSVC
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH để có kế hoạch sửa chữa và
bổ sung kịp thời
- Tham mưu với các cấp để khi xây dựng trường lớp phải đảm bảo đúng
quy cách, phù hợp

- Xây dựng kế hoạch từng năm học và lâu dài về CSVC, TBDH.
- Phân khai nguồn tài chính của nhà trường để thường xuyên bổ sung mua
sắm , sửa chữa TBDH.
- Huy động cộng đồng tham gia xây dựng thư viện bằng nhiều hình thức.


19

- Xây dựng nội quy sử dụng và bảo quản CSVC, TBDH.
- Tổ chức mời các chuyên gia tập huấn, hướng dẫn sử dụng phương tiện,
TBDH cho đội ngũ GV.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng danh mục các bài có sử dụng TBDH
để đưa vào kế hoạch của GV, đảm bảo thực hiện nghiêm túc việc sử dụng
TBDH.
- Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, kiểm kê, kiểm định, bảo dưỡng định kỳ.
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- HT phải có tầm nhìn chiến lược lâu dài và phải biết đánh giá, ưu tiên
cho những công việc cụ thể.
- Phải có nhân viên phụ trách thiết bị, thí nghiệm, thư viện có trình độ
chuyên môn phù hợp.
- Mọi thành viên trong nhà trường phải có trách nhiệm cùng các bộ phận
liên quan trong việc bảo quản, sử dụng và đề xuất mua sắm TBDH.
- Phải có đủ các phòng học bộ môn, phòng thực hành, phòng tin học và
phòng đựng các thiết bị thí nghiệm.
- Đưa việc sử dụng TBDH là một tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy và
xếp loại thi đua.
3.2.7. Biện pháp 7: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và các hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực .
3.2.7.1. Mục đích
Đưa CNTTvào trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện HĐDH là

việc làm mang tính cấp thiết.Trang bị kiến thức và từng bước nâng cao kỹ năng
sử dụng máy tính, các phần mềm QL và phần mềm dạy học cho CBQL và GV.
Giúp cho cán bộ GV và HS tiếp cận với công nghệ hiện đại giúp hiệu trưởng
QLNT một cách khoa học.
3.2.7.2. Nội dung và tổ chức thực hiện
Mỗi nhà trường cần xác định vai trò quan trọng của CNTT trong HĐDH
theo hưóng PTNL HS, từ đó cần tập trung triển khai các biện pháp sau:
Bồi dưỡng, trang bị kiến thức tin học cho cán bộ GV nhà trường; Tham
mưu với Phòng GD&ĐT, UBND huyện trang bị các phương tiện dạy học hiện
đại; Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng tin học trình độ cơ bản và kỹ năng sử dụng các
phần mềm dạy học; Xây dựng những nội quy cho nhà trường về việc ứng dụng
CNTTtrong quản lý và dạy học; Động viên, khuyến khích GV tự mua máy tính
cá nhân để phục vụ cho công tác dạy học; HT thường xuyên kiểm tra, theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện các quy định trên đối với cán bộ GV.
3.2.7.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Bản thân HT phải có nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của CNTT
trong nhà trường.
- Nhà trường phải có GV dạy tin học có trình độ .
- Tham mưu và được Phòng GD&ĐT đầu tư kinh phí để xây dựng, mua
sắm các thiết bị hiện đại.


20

- Có đội ngũ cán bộ GV trẻ, có trình độ, nhiệt tình, trách nhiệm, hăng hái
tiếp thu cái mới.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Mỗi một biện pháp nêu trên đều có tính độc lập tương đối của nó và được
đặt trong mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau, thúc đẩy nhau tạo nên
một chỉnh thể thống nhất cùng hướng tới mục tiêu PTNL HS, mỗi biện pháp có

thế mạnh và vị trí cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý.
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
3.4.1. Mục đích
3.4.2. Nội dung và phương pháp
Để tiến hành đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất trên, tác giả đã tiến hành điều tra thông qua phiếu trưng cầu ý kiến dành
cho CBQL chủ chốt và GV có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy ở
các trường THCS huyện Yên Phong
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Để đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất, tác giả tiến hành
khảo sát thực tế bằng điều tra thông qua phiếu xin ý kiến đối với 90CBQL và
GV. Kết quả thu được ở bảng 3.1
Bảng 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp
Chỉ số
Rất
Không
Cần
Lưỡng
TT
Biện pháp quản lý
cần
cần
thiết
lự
thiết
thiết
(%)
(%)
(%)
(%)

1 Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
GV đối với việc dạy học theo hướng 15,0 80,0 3,0
2,0
PTNLHS
2 Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng tổ chức và thực hiện 8,9 84,4 4,5
2,2
HĐDHtheo hướng PTNL cho GV
3 Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động
của tổ chuyên môn trong quản lý HĐDH 12,2 82,2 3,3
2,3
theo hướng PTNL
4 Chỉ đạo dạy học theo hướngpháttriến NLHS
và từng bước nâng cao chất lượng thực hiện 14,5 80,0 4,4
1,1
đổi mới PPDH
5 Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả
14,5 83,3 1,1
1,1
học tập của HS theo hướng PTNL
6 Tăng cường đầu tư CSVC, thiết bị phục vụ
2,1 78,9
0
0
HĐDH theo hướng PTNLHS.
7 Ứng dụng CNTT trong quản lý và các
13,3 81,1
0
5,6
HĐDHtheo hướng PTNL HS.



21

Như vậy, kết quả tổng hợp ý kiến khảo nghiệm cho thấy cả 7 biện pháp
đề xuất được thể hiện qua bảng 3.1 về tính cần thiết của các biện pháp
Để đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất, tác giả tiến hành khảo
sát thực tế bằng điều tra thông qua phiếu xin ý kiến đối với 100 CBQL và GV.
Kết quả thu được ở bảng 3.2.
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp
Chỉ số
Rất
Khả Không Lưỡng
TT
Biện pháp quản lý
khả
thi khả thi lự
thi
(%)
(%)
(%)
(%)
1 Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán
bộ, GV đối với việc dạy học theo hướng 14,5 80,0
3,3
2,2
PTNLHS
2 Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng tổ chức và thực hiện 12,3 83,3
3,3

1,1
HĐDHtheo hướng PTNL cho GV
3 Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động
của tổ chuyên môn trong quản lý HĐDH 14,5 80,0
4,4
1,1
theo hướng PTNL
4 Chỉ đạo dạy học theo hướngpháttriến
NLHS và từng bước nâng cao chất lượng 13,3 82,2
2,3
2,2
thực hiện đổi mới PPDH
5 Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết
11,1 85,6
2,2
1,1
quả học tập của HS theo hướng PTNL
6 Tăng cường đầu tư CSVC, thiết bị phục
17,8 82,2
0
0
vụ HĐDH theo hướng PTNLHS.
7 Ứng dụng CNTT trong quản lý và các
3,3
83,3
6,7
6,7
HĐDHtheo hướng PTNL HS.
Kết quả tổng hợp ý kiến khảo nghiệm cho thấy cả 7 biện pháp đề xuất đều
có tính khả thi cao

Bảng 3.3: Tương quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi
Rất cần thiết Rất khả thi
TT
Biện pháp quản lý
và cần thiết
và khả thi
(%)
(%)
1 Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
GV đối với việc dạy học theo hướng
94,5
95,5
PTNLHS
2 Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng tổ chức và thực hiện
93,3
95,5
HĐDHtheo hướng PTNL cho GV
3 Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động
94,4
94,4
của tổ chuyên môn trong quản lý HĐDH


22

TT
4
5
6

7

Biện pháp quản lý
theo hướng PTNL
Chỉ đạo dạy học theo hướngpháttriến
NLHS và từng bước nâng cao chất lượng
thực hiện đổi mới PPDH
Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của HS theo hướng PTNL
Tăng cường đầu tư CSVC, thiết bị phục vụ
HĐDH theo hướng PTNLHS.
Ứng dụng CNTT trong quản lý và các
HĐDHtheo hướng PTNL HS.

Rất cần thiết
và cần thiết
(%)

Rất khả thi
và khả thi
(%)

94,5

95,5

97,8

96,7


81

100

94,4

86,6

Từ kết quả khảo nghiệm cho thấy hệ số tương quan giữa tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp có mối quan hệ rất cao.
Kết quả các bảng đánh giá trên cho thấy: cả 7 biện pháp trên đều rất cần
thiết và có tính khả thi khả thi cao. Tuy nhiên, trong thực tế vận dụng đòi hỏi
người cán bộ QLGD phải vận dụng linh hoạt từng biện pháp thì việc triển khai
mới đạt kết quả.
Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận ở Chương 1 và thực trạng HĐDH, quản lý
HĐDH các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong Chương 2,
Chương 3 đã trình bày 7 biện pháp quản lý HĐDH đề xuất cho CBQL các
trường THCS của huyện Yên Phong bao gồm:
- Tăng cường tinh thần trách nhiệm của cán bộ, GV đối với việc dạy học
theo hướng PTNL HS
- Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức và thực
hiện HĐDHtheo hướng PTNL cho GV
- Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn trong quản lý
HĐDH theo hướng PTNL
- Tăng cường chỉ đạo dạy học theo hướngpháttriến NLHS và từng bước
nâng cao chất lượng thực hiện đổi mới PPDH
- Tăng cường đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
theo hướng PTNL
- Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ HĐDH theo hướng

PTNL HS.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý và các HĐDH theo hướng PTNL HS.
Qua khảo nghiệm trên các khách thể khảo sát, 7 biện pháp thể hiện mối
quan hệ chặt chẽ, có tính cần thiết và khả thi cao. Việc áp dụng vào thực tiễn
đòi hỏi phải được thực hiện đồng bộ để phát huy hiệu quả để đảm bảo và từng
bước nâng cao chất lượng dạy học trong các trường THCS của huyện Yên
Phong, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông hiện nay.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu thu được, có thể rút ra các kết luận sau:
1.1. Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa GV và HS nhằm truyền
thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức
và thực tiễn để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, PTNL sáng tạo và xây
dựng phát triển các phẩm chất của nhân cách người học theo mục đích GD.
Quản lý HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình
dạy học nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
1.2. Quản lý HĐDH ở các trường THCS huyện Yên Phong bao gồm các
nội dung sau:
- Quản lý mục tiêu, kế hoạch dạy học.
- Quản lý chương trình, nội dung, PPDH, hình thức tổ chức dạy học.
- Quản lý phương tiện, CSVC trang TBDH.
- Quản lý CBQL và GV.
- Quản lý hoạt động học ở HS ở trên lớp và gia đình.
1.3. Công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian vừa qua có những mặt mạnh sau:

CBQL đều đã nhận thức được tầm quan trọng của các nội dung và biện
pháp quản lý HĐDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học; đã cụ thể hóa một số
quy định về thực hiện chương trình và yêu cầu GV nắm vững chương trình; sử
dụng đội ngũ GV đảm bảo phù hợp với trình độ đào tạo và NL cá nhân, từ đó
đã phát huy được khả năng của GV.
Những mặt còn hạn chế: CBQL chưa thường xuyên kiểm tra việc tự học,
tự bồi dưỡng chuyên môn, việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV; Công
tác kiểm tra chuyên môn trong nhà trường chưa được coi trọng. Việc yêu cầu
đổi mới PPDH chưa được thường xuyên, dự giờ đánh giá giờ dạy chưa đánh giá
đúng thực chất…
1.4. Để tăng cường hơn nữa công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh cần thực hiện tốt và đồng bộ các biện pháp
sau:
Biện pháp 1: Phát huy tinh thần trách nhiệm của cán bộ, GV đối với việc
dạy học theo hướng PTNL HS


24

Biện pháp 2: Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức
và thực hiện HĐDHtheo hướng PTNL cho GV.
Biện pháp 3: Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn
trong quản lý HĐDH theo hướng PTNL
Biện pháp 4: Chỉ đạo dạy học theo hướngpháttriến NLHS và từng bước
nâng cao chất lượng thực hiện đổi mới PPDH
Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
theo hướng PTNL
Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ HĐDH theo
hướng PTNL HS.
Biện pháp 7: Ứng dụng CNTT trong quản lý và các HĐDH theo hướng

PTNL HS.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo
2.2. Đối với UBND huyệnYên Phong
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
2.4. Đối với cán bộ quản lý trường THCS



×