Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn mỹ thuật ở các trường THCS huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MỸ THUẬT
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HOÀI ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 140 101

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM QUANG TRÌNH

HÀ NỘI -2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu luận văn với đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS huyện Hoài Đức - Thành
phố Hà Nội”, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn. Để hoàn thành luận
văn này, trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tôi luôn nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc, phòng Đào tạo Sau
đại học Học viện Quản lý Giáo dục, các trường THCS của huyện Hoài Đức,
các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành của mình tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến


PGS.TS Phạm Quang Trình -Giám đốc Trung tâm Bồi dưỡng Nhà giáo và cán
bộ quản lý, Học viện quản lý giáo dục -người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong Ban giám đốc Học viện
Quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học Học viện quản lý giáo dục; các
thầy cô Học viện quản lý giáo dục; thư viện Học viện quản lý giáo dục đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài khoa học này.
Xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo huyện ủy, UBND
huyện Hoài đức, các chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Hoài đức, Ban Giám
hiệu, các đồng chí tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và toàn thể GV các trường
THCS trên địa bàn huyện Hoài Đức đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ các
thông tin, số liệu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi thiếu
sót, rất mong được những ý đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà nội, ngày 8 tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hằng


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ I
MỤC LỤC ................................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... VI

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .....................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
7. Giả thuyết khoa học .............................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MỸ THUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS .......................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................6
1.1.1. Trên thế giới ...............................................................................................6
1.1.2. Trong nước .................................................................................................6
1.2. Một sốkhái niệm cơ bản....................................................................................8
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục.........................................................................................9
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................10
1.2.4. Hoạt động dạy học ....................................................................................12
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học .......................................................................17
1.3. Hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở trường THCS ........................................21
1.3.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường THCS. ..........................................21
1.3.2. Vị trí, vai trò, mục tiêu, nhiệm vụ của môn Mỹ thuật ở cấp THCS .........23
1.3.3. Đặc điểm hoạtđộng dạy học môn Mỹ thuật ở cấp THCS. .......................25
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở trường THCS ............28
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .......................................................28
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh ........................................................35
1.4.3. Quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học ............................37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở
trường THCS .........................................................................................................39



iii
1.5.1. Nhận thức của giáo viên, học sinh về vai trò của môn Mỹ thuật trong
chương trình dạy học cấp THCS ........................................................................39
1.5.2. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý. ...........................................................39
1.5.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các điều kiện phục vụ cho
hoạt động dạy học môn Mỹ thuật. ......................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
MỸ THUẬT Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HOÀI
ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI...............................................................................42
2.1. Vài nét về đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục ở địa phương .........................42
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội, văn hóa. ..........................................................42
2.1.2. Đặc điểm giáo dục ....................................................................................44
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS huyện
Hoài Đức, Thành phố Hà Nội ................................................................................45
2.2.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên ...............................................................45
2.2.2. Thực trạng về học sinh .............................................................................48
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ..................................................48
2.2.4. Thực trạng hoạt động học của học sinh ....................................................49
2.2.5. Thực trạng về điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học môn Mỹ
thuật ....................................................................................................................50
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS
huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội. ....................................................................51
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên, học sinh về vai trò của môn Mỹ
thuật trong chương trình dạy học cấp THCS .....................................................53
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên .....................................54
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .......................................69
2.3.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học ..........73
2.3.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động dạy học

môn Mỹ thuật .....................................................................................................75
2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các
trường THCS huyện Hoài Đức - Hà Nội ...............................................................76
2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................76
2.4.2. Tồn tại.......................................................................................................77
2.4.3. Nguyên nhân.............................................................................................78
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
MỸ THUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HOÀI ĐỨC - THÀNH
PHỐ HÀ NỘI...........................................................................................................80


iv
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...........................................................82
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..............................................................82
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ......................................................................83
3.2.1.Nâng cao nhận thức cho giáo viên, học sinh về vai môn Mỹ thuật
trong chương trình dạy học cấp THCS...............................................................83
3.2.2. Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Mỹ thuật của
giáo viên .............................................................................................................86
3.2.3. Tăng cường quản lý việc học tập môn Mỹ thuật của học sinh .................90
3.2.4. Tăng cườngđầu tư cơ sở vật chất, điều kiện phục vụ hoạt động dạy
học môn Mỹ thuật ...............................................................................................94
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào trong dạy học môn Mỹ thuật. ...............96
3.2.6. Đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh .........................99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ..................................................................101

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .....................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................105
1. Kết luận ............................................................................................................105
2. Khuyến nghị .....................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................108


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

BPQL
CBQL
CNTT
CSVC
CSVC và TBDH
CTQL
ĐHSP
GD&ĐT
GDTX
GV
HĐDH
HĐND
HS
KT - XH
THCS
PGS.TS
PTDH
PPDH

QLHĐDH
QLGD
QLNN
SGK
TC& NL
THPT
TL &VL
TW
TBDH
UBND
XHH

VIẾT ĐẦY ĐỦ

Biện pháp quản lý
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Chủ thể quản lý
Đại học sư phạm
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Kinh tế xã hội
Trung học cơ sở
Phó giáo sư, tiến sỹ

Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà nước
Sách giáo khoa
Tổ chức và nhân lực
Trung học phổ thông
Tài lực và vật lực
Trung ương
Thiết bị dạy học
Ủy ban nhân dân
Xã hội hóa


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân phối chương trình Mỹ thuật cấp THCS ...................................................... 25
Bảng 2.1: Thực trạng về chất lượng GV môn Mỹ thuật trên địa bàn huyện Hoài Đức ....... 46
Bảng 2.2: Danh sách các trường THCS được khảo sát........................................................ 52
Bảng 2.3: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch và thực hiện chương trình của tổ
chuyên môn, của cá nhân GV .............................................................................................. 56
Bảng 2.4: Đánh giá thực trạng QL việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV các trường
THCS ................................................................................................................................... 57
Bảng 2.5:Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên ....................................................... 58
Bảng 2.6: Thực trạng việc quản lý hồ sơ chuyên môn của HS ............................................ 59
Bảng 2.7: Thực trạng thực hiện việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các trường
THCS huyện Hoài Đức ........................................................................................................ 60
Bảng 2.8: Thực trạng việc quản lý việc sử dụng trang thiết bị và đồ dùng dạy học của GV ........ 62

Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của GV .............................. 63
Bảng 2.10: Thực trạng việc quản lý công tác bồi dưỡng GV .............................................. 64
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý sinh hoạt của tổ chuyên môn.............................................. 66
Bảng 2.12: Thực trạng việc QL công tác chuyên môn của GV trên địa bàn huyện Hoài
Đức....................................................................................................................................... 68
Bảng 2.13: Thực trạng việc quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ......... 69
Bảng 2.14: Thực trạng việc quản lý việc bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS yếu .. 70
Bảng 2.15: Thực trạng việc quản lý hoạt động học trên lớp của HS ................................... 71
Bảng 2.16: Thực trạng việc quản lý việc tự học và hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS .. 72
Bảng 2.17: Thực trạng việc quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ........................... 73
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
HĐDH môn Mỹ thuật tại các trường THCS huyện Hoài Đức........................................... 102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc
gia trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Giáo dục là nhân tố đóng vai trò then chốt hàng đầu tạo ra giá trị con người.
Mà chính con người làm nên xã hội, quyết định sự sinh tồn, hưng thịnh của
mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Chính vì vậy, không phải ngẫu nhiên mà Lebniz
đã khẳng định: “Ai làm chủ giáo dục có thể thay đổi thế giới”.
Trong Nghị quyết hội nghị lần thứ 8 khóa XI (năm 2013) của ban chấp
hành trung ương Đảng đã ghi rõ: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu, là sự nghiệp của Đảng, nhà nước và toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề

lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung,
phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đến hoạt động quản trị các cơ
sở giáo dục- đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới tất cả bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới,
cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu
có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những
nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, tầm nhìn
dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng
bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp.”
Mặc dù trong những năm gần đây, cùng với quá trình đổi mới đất nước,
đổi mới chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung và chất lượng giáo dục ở
cấp THCS nói riêng ở nước ta đã có nhiều tiến bộ, và đạt được những thành


2

tựu nhất định. Tuy nhiên hệ thống giáo dục và đào tạo nước ta vẫn còn nhiều
hạn chế, bất cập so với yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc khóa XI đã
khẳng định: “Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém, đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu;
một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm
thuyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Đầu tư cho giáo dục chưa hiệu quả. Chính sách, cơ chế tài chính cho
giáo dục và đào tạo chưa phù hợp. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc
hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.”
Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp THCS là cấp cơ bản, là giai đoạn
trung gian giữa tiểu học và THPT, ở cấp học này học sinh được cung cấp kiến
thức cơ bản,đầy đủ nhất về “Đức - Trí- Thể - Mỹ” để hình thành nhân cách.

Tâm sinh lý của lứa tuổi này cũng có nhiều biến động. Do đó các hoạt động
dạy - học ở các trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các cấp học
và bậc học cao hơn. Trong những năm qua một trong những môn học được
đưa vào chương trình giáo dục ở phổ thông góp phần tất yếu vào giáo dục
thẩm mỹ, hình thành và phát triển nhân cách ở thế hệ trẻ nhưng chưa được
đánh giá cao trong nhà trường, gia đình cũng như toàn xã hội đó chính là môn
Mỹ thuật. Từ những thông tin chưa kịp thời, các giáo viên mỹ thuật ở các
trường THCS chưa thực sự phát huy hết khả năng để chuyên tâm nghiên cứu
giảng dạy, đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao. Một trong những nguyên
nhân là do việc quản lý HĐDH môn Mỹ thuật chưa thực sự đúng với yêu cầu
đặt ra trong quá trình dạy học.
Mỹ thuật không chỉ là nguồn tri thức xã hội, mà còn là nguồn năng lực
tinh thần lớn lao trong cuộc sống con người. Để giúp học sinh(HS) nắm được
những chức năng của môn Mỹ thuật, biết cảm thụ cái đẹp, có trình độ chuyên


3

môn, thì người giáo viên(GV) phải biết sử dụng linh hoạt các phương pháp,
thay đổi các hình thức dạy học. Các nhà quản lý phải có những biện pháp
quản lý phù hợp trong quá trình quản lý các HĐDH nói chung và HĐDH môn
Mỹ thuật nói riêng.
Quản lý hoạt động dạy (QLHĐD) môn Mỹ thuật có tầm quan trọng rất
lớn đối với dạy học ở bậc THCS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục môn
Mỹ thuật và chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THCS. Với tầm quan
trọng này đòi hỏi công tác QLHĐD môn Mỹ thuật của Hiệu trưởng cần phải
thực hiện các biện pháp quản lý đầy đủ các khâu của hoạt động dạy học của GV.
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật trong các trường
THCS nói chung và các trường THCS huyện Hoài Đức nói riêng hiện nay vẫn
còn nhiều bất cập, và hạn chế. Để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân và đề xuất

một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật nhằm khắc phục
những hạn chế đó, nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ
thuật ở trường các THCS trên địa bàn huyện Hoài Đức-Thành phố Hà Nội, tôi
chọn đề tài “ Quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS
huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các
trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất
lượng dạy học môn Mỹ thuật, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện học sinh các trường THCS huyện Hoài Đức- Thành phố Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các
trường THCS.


4

+ Điều tra khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản HĐDH môn
Mỹ thuật ở các trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các
trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH môn Mỹ thuật tại các trường THCS huyện Hoài Đức Thành phố Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu HĐDH và quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội. Đề xuất các

biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
Địa bàn khảo sát: 22 trường THCS trên địa bàn huyện Hoài Đức - Thành
phố Hà Nội.
Thời gian: Khảo sát HĐDH và quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội từ năm học 2014 2015 đến năm học 2015 - 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết của Đảng, các văn bản, quy định
của nhà nước và của ngành giáo dục và đào tạo; các tài liệu lý luận về quản
lý, quản lý giáo dục và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến đề tài để xây dựng khung lý
luận cho vấn đề nghiên cứu.


5

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp khảo sát, phương pháp
đàm thoại, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia,
phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để thu tập thông tin về thực trạng làm cơ
sở thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công cụ thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu
nghiên cứu của đề tài.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ
thuật tại các trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội phù hợp với
thực tiễn và áp dụng một cách đồng bộ, linh hoạt, sáng tạo các biện pháp thì
sẽ khắc phục được những mặt còn hạn chế, nâng cao chất lượng dạy học môn

Mỹ thuật, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển giáo dục THCS trong giai đoạn hiện
nay trên địa bàn huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở
các trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các
trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các
trường THCS huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN MỸ THUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Khi đề cập đến vấn đề QLGD, tất yếu phải nói đến hoạt động QL.Thực tiễn đã
chứng minh rằng, nếu hoạt động QL không tốt thì quá trình GD&ĐT trong nhà
trường cũng không đạt được những mục tiêu mong muốn. Ngược lại, mục đích,
mục tiêu GD&ĐT của nhà trường đạt được một cách tốt đẹp, thì trong đó có sự
đóng góp lớn của hoạt động QL. Nhiều công trình nghiên cứu của các nhà QL
nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của QL và QLGD: ở phương Tây nhà
triết học Platon (427 – 347 TCN), H.Fayol (1841 – 1925), Elton Mayor (1850 –
1947), F.Taylor (1841 – 1925)…Ở phương Đông có Khổng Tử(551- 479 TCN),
đến thời chiến quốc có Mạnh Tử(372 – 289 TCN)…là những người có cống
hiến lớn cho khoa học QL, cho sự phát triển giáo dục của thế giới ngày càng

mạnh mẽ.
Rõ ràng trên thực tế và trong lý luận, nhiều tác giả của nhiều nước trên
thế giới, rất quan tâm nghiên cứu hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy
học để tìm ra những biện pháp quản lý hữu hiệu.
1.1.2. Trong nước
Việt Nam thời kỳ hiện đại cũng đã có những công trình nghiên cứu về
QLGD của các tác giả: Phạm Minh Hạc, Đặng Bá Lãm, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Đức Trí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Xuân
Hải… Nghiên cứu về QL hoạt động dạy học có các tác giả: Phan Tiến(2002),
Đỗ Văn Tài(2006)… Trên bình diện học thuật viết về vấn đề PP dạy học mỹ
thuật, có tác giả Nguyễn Năng Bình với “Đổi mới trong dạy Mỹ thuật trung
học cơ sở” và một số tác giả khác. Những năm gần đây với sự hướng dẫn của
nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, đã có rất nhiều thạc sĩ chuyên ngành
QLGD nghiên cứu về vấn đề QL theo bậc học và ngành học như sau:


7

“Một số biện pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường THCS trên
địa bàn TP Huế” của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001).
“Biện pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường THCS thực hiện
chương trình SGK mới tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Lê
Kim Phụng (2005).
“BPQL của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường THPT huyện Krông Năng - tỉnh Đắc Lắc” của tác giả Nguyễn Ánh
(2011).
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Xã hội càng phát triển thì vấn đề
này càng được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là các nhà nghiên cứu giáo dục, ý
kiến của các nhà nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta thấy

trong các công trình của họ là: Khẳng định vai trò quan trọng của công tác
quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học. Các công
trình nghiên cứu đã khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý
HĐDH ở trường THCS trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Vì vậy mục
đích của tác giả là tìm hiểu thực trạng quản lý HĐDH nói chung và quản lý
HĐDH môn Mỹ thuật nói riêng ở các trường THCS Huyện Hoài Đức - Thành
phố Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hoài
Đức - Thành phố Hà Nội.
Tóm lại có rất nhiều tác giả trên thế giới cũng như trên Việt Nam đã
nghiên cứu và đưa ra nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong nhà
trường. Có rất nhiều luận văn thạc sỹ quan tâm đến đề tài Quản lý hoạt động
dạy học tại các trường THCS với nhiều cách tiếp cận về vấn đề quản lý khác
nhau, ở những địa phương khác nhau, với những nghiên cứu rộng hẹp khác
nhau. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về


8

quản lý hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trường THCS huyện Hoài
Đức - thành phố Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về khái niệm quản lý.
Frederik Wins Lon Taylor (1856 - 1915), người Mỹ, được coi là “cha đẻ
của thuyết quản lý khoa học” là một trong những người mở ra “Kỷ nguyên
vàng” trong quản lý đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là:
“Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải được quản lý chặt chẽ”. Ông cho
rằng “quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và cái đó

như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”.
Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì
và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm ".
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến người lao động (nói chung là khách thể quản
lý)nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến ”[15].
Có rất nhiều quan niệm, định nghĩa khác nhau về quản lý song ta có thể
hiểu: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
tới đối tượng (hay khách thể) quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”[9].

Chủ thể

Quyết định
Quản lý

quản lý
Con người

Công cụ
Phương tiện

Đối tượng

Mục tiêu

quản lý

quản lý

Con người


Sơ đồ 1.1: Hoạt động quản lý
(Giáo trình Khoa học quản lý đại chương, Nguyễn Thành Vinh)


9

Như vậy, quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung
của nhóm người, một tổ chức hay nói rộng hơn là một nhà nước. Quản lý bao
giờ cũng là một tác động có định hướng, có mục tiêu xác định, có mối quan
hệ giữa hai bộ phận, đó là chủ thể quản lý làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển
đối tượng quản lý là bộ phận chịu sự quản lý. Quản lý xét về mặt công nghệ là
sự vận động thông tin. Các thành tố này có mối quan hệ tác động, tương hỗ
lẫn nhau.
Về bản chất, quản lý là hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý vì mục
tiêu, lợi ích của tổ chức, đảm bảo cho hệ thống tồn tại và phát triển. Như vậy,
bản chất của hoạt động quản lý phản ánh chủ yếu lý tưởng, ý chí, nhân cách
của chủ thể quản lý trong mối quan hệ với đối tượng quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm QLGD, ở đây chúng
tôi xin đưa ra một số quan điểm của các nhà khoa học về QLGD để từ đó có
một khái niệm thống nhất.
Nhà khoa học V.A. Xukhômlinxki(1918 - 1970) nhà sư phạm Xô Viết,
viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học giáo dục Liên Xô: “QLGD là tác động có hệ
thống, có kế hoạch có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc
giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện,
hoàn hảo”.
Học giả nổi tiếng M.I. Kônđacốp: “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ
chức, cán bộ, kế hoạch hóa nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ

quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về
chất lượng và số lượng”[24].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho sự vận


10

hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về thể
chất”[15].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí cho rằng: “QLGD thực hiện chức năng ổn
định, duy trì đào tạo, đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền kinh tế - xã hội.
QLGD nhằm phối hợp với các nguồn, các lực lượng và hỗ trợ quốc tế trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo. Quản lý giáo dục thực hiện nhiệm vụ này thông
qua việc thực hiện bốn chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”[8].
Từ các quan điểm của các nhà khoa học nói trên, có thể hiểu: “QLGD là
quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đưa ra hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo
dục đạt tới mục tiêu giáo dục đã định”.
Một cách tổng quát, QLGD là sử dụng quyền lực của tổ chức, thực hiện
tác động, điều khiển có tổ chức từ hệ thống giáo dục đến một quá trình dạy và
học theo quy luật vận động khách quan, nhằm mục đích phát triển giáo dục
theo quan điểm và kế hoạch định trước của người quản lý giáo dục nhằm mục
đích thỏa mãn yêu cầu về số lượng, chất lượng con người cho sự phát triển
KT - XH.
Như vậy QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục đạt được mục tiêu mong muốn.
1.2.3. Quản lý nhà trường

Nhà trường là một tổ chức giáo dục cơ sở, trực tiếp giáo dục đào tạo, là
tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả M.I.Kôn đa cốp, quản lý nhà trường là một hệ thống xã hội
sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà


11

trường, nhằm đảm bảo vận hành tối ưu về mặt kinh tế, xã hội, tổ chức sư
phạm của quá trình dạy - học và giáo dục thế hệ trẻ[16].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc quản lý nhà
trường là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo
dục”[10].
Từ những quan niệm về quản lý nhà trường của các tác giả, chúng ta có
thể hiểu khái niệm quản lý nhà trường như sau:Quản lý nhà trường là QLGD
tại cơ sở, trong đó khách thể quản lý là một tổ chức có chức năng xã hội
chuyên biệt, trực tiếp thực hiện các hoạt động giáo dục và phối hợp tiến hành
các nhiệm vụ giáo dục tại địa phương - chính là nhà trường hay cơ sở giáo
dục, và chủ thể quản lý là cơ quan quản lý nhà nước cấp trên (Chính phủ,
Trung ương, ngành, tỉnh, huyện, xã) cũng như đại diện của cơ quan quản lý
nhà nước tại cơ sở giáo dục(hiệu trưởng, GV).
Quản lý trường THCS thực chất trọng tâm là quản lý quá trình dạy - học
và giáo dục ở trường THCS. Nó bao gồm các nhân tố của quá trình giáo dục,
đó là quản lý giáo dục và quản lý hai đối tượng chính là: lực lượng giáo dục
(giáo viên), đối tượng giáo dục (học sinh). Ngoài ra, quản lý nhà trường còn
phải quản lý các nhân tố khác như: điều kiện (cơ sở vật chất - thiết bị dạy
học), hình thức, quy chế giáo dục, môi trường giáo dục. Như vậy, quản lý
trường THCS là làm sao cho các nhân tố đó hòa quyện với nhau tạo ra các

hoạt động giáo dục phù hợp để đạt được mục tiêu giáo dục đã được xác định.
* Nội dung quản lý nhà trường.
- Quản lý nhân sự.
- Quản lý nguồn lực, vật chất.
- Quản lý chuyên môn.
- Quản lý môi trường.


12

Xét theo các mảng công việc ở trường thì nội dung quản lý bao gồm:
- Quản lý các hoạt động giáo dục và dạy học.
- Quản lý các hoạt động xã hội trong nhà trường.
- Quản lý các quan hệ hợp tác và tham gia giữa nhà trường với cộng đồng.
- Quản lý các hoạt động và điều kiện phục vụ công tác của nhà trường.
Cho dù phân chia thế nào thì quản lý HĐDH vẫn giữ vị trí trọng yếu và
vai trò then chốt trong quản lý nhà trường.Các lĩnh vực quản lý của nhà
trường bao gồm:
- Quản lý hoạt động thiết lập và thực thi luật pháp, chính sách, điều lệ,
quy chế và cơ chế giáo dục.
- Quản lý bộ máy TC&NL nhà trường.
- Quản lý việc huy động và sử dụng các nguồn TL&VL giáo dục của nhà
trường.
- Quản lý môi trường giáo dục của nhà trường (quản lý các mối quan hệ
của nhà trường).
Quản lý hệ thống thông tin quản lý giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Hoạt động dạy học
1.2.4.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học gồm: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của
trò. Mỗi hoạt động có mục đích, chức năng, nội dung và phương pháp riêng

nhưng chúng có gắn bó mật thiết với nhau, quy định lẫn nhau, bổ sung cho
nhau do hai chủ thể thực hiện, đó là thầy và trò, nhằm truyền thụ và lĩnh hội
tri thức khoa học, những kỹ năng kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn, để
trên cơ sở hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng
các phẩm chất nhân cách cho học sinh.
HĐDH luôn bị chi phối bởi các yếu tố môi trường. Các thành tố cấu trúc
của HĐDH quan hệ tương tác lẫn nhau, bổ sung, phối hợp với nhau trong tác


13

động của môi trường tự nhiên và xã hội. Việc tác động tốt vào mối quan hệ đó
là cơ sở và điều kiện làm tăng hiệu quả của HĐDH, nâng cao chất lượng giáo
dục. Mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của HĐDH được phản ánh trong
quá trình dạy học, với vai trò điều khiển của thầy và tự điều khiển của trò.
Hoạt động dạy của giáo viên:
Đó là hoạt động tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của
HS tìm tòi, khám phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học
của bản thân. Hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người GV đối với
hoạt động nhận thức - học tập của HS thể hiện như sau:
- Đề ra mục đích, yêu cầu - học tập.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, học tập của mình và dự tính hoạt động
tương ứng của người học.
- Tổ chức thực hiện hoạt động dạy của mình với hoạt động nhận thức,
học tập tương ứng của người học.
- Kích thích tính tự giác, tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo của
người học bằng cách tạo nên nhu cầu, động cơ, hứng thú, khêu gợi tính tò mò,
ham hiểu biết của người học là cho họ ý thức rõ trách nhiệm, nghĩa vụ học tập
của mình.
- Theo dõi kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học, qua đó mà

có những điều chỉnh, sửa chữa kịp thời những thiếu sót, sai lầm của người học
cũng như của chính người dạy.
Tóm lại, hoạt động dạy là sự tổ chức điều khiển tối ưu quá trình HS lĩnh
hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách HS. Vai trò chủ đạo của hoạt
động dạy được biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển việc học tập của
HS, giúp HS nắm bắt kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy
có chức năng kép là vừa truyền đạt thông tin dạy vừa điều khiển hoạt động
học theo chương trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là quá trình hoạt


14

động sư phạm của GV, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của HS.
Hoạt động học của HS:
Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức - học tập của người học nhằm thu nhận, xử lý và biến đổi
thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện
mình, biến đổi mình, tự làm phong phú những giá trị của mình.
Tính tự giác nhận thức trong quá trình học được thể hiện ở chỗ người
học ý thức đầy đủ mục đích, nhiệm vụ học tập, nỗ lực nắm vững tri thức trong
việc lĩnh hội tri thức.
Tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của học sinh thông qua huy động ở
mức độ cao các chức năng tâm lý nhằm giải quyết những nhiệm vụ học tập.
Tính tích cực nhận thức vừa là mục đích, phương tiện, kết quả của hoạt động
vừa là phẩm chất hoạt động cá nhân.
Tính chủ động nhận thức là sẵn sàng tâm lý hoàn thành những nhiệm vụ
nhận thức, học tập, nó vừa là năng lực vừa là phẩm chất tự tổ chức hoạt đọng
cho phép người học tự giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, tự đánh giá hoạt động
học tập của mình.

Hoạt động học có hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội thông
tin và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm của mình một cách tích
cực, tự giác, chủ động. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống
khái niệm của môn học, phương pháp nhận thức độc đáo, phương pháp chiếm
lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
1.2.4.2. Mục tiêu của hoạt động dạy học
Mục tiêu tổng quát:Từng bước hoàn thiện nhân cách người học, mà nhân
cách đó là chuẩn mực người lao động đáp ứng được các yêu cầu của cộng
đồng, của đất nước và của thời đại trong từng giai đoạn phát triển KT-XH.


15

Mục tiêu cụ thể:
- Trang bị kiến thức: Chọn lọc nguồn đa dạng các tri thức nhân loại(mỗi
ngày một nhiều và ở tầm cao hơn) những tri thức vừa đảm bảo tính lý luận và
thực tiễn để tạo cho người học có cơ sở nghiên cứu và khám phá các quy luật
của thiên nhiên và xã hội. Nói cách khác nội dung dạy học phải lựa chọn để
người học đạt được các mục tiêu vừa biết căn nguyên của tri thức, vừa làm
việc được, vừa chung sống được với nhau, vừa thực sự làm người.
- Rèn luyện kĩ năng:Làm cho người học thành thạo trong việc phát hiện
vấn đề, lập luận để lý giải nguồn gốc vấn đề, giải quyết sáng tạo và hiệu quả
vấn đề; đồng thời ứng dụng kết quả nhận biết vấn đề vào xử lý các tình huống
cụ thể của cuộc sống.
- Hình thành thái độ:Yêu cầu mọi người học sau khi đã được trang bị
không gò ép các tri thức nhân loại phải nhận biết được cái đúng, cái sai, cái đã
biết, cái chưa biết cần phải khám phá, cái cần cho bản thân, cho cộng đồng và
cho cả xã hội. Từ đó tự định hướng được cho bản thân những lí tưởng chân
chính và hành động cần thiết để thực hiện lí tưởng của mình.
1.2.4.3. Nội dung dạy học:

Nội dung dạy học là hệ thống kiến thức toàn diện về khoa học tự nhiên
và kỹ thuật, về xã hội và nhân văn về tư duy và nghệ thuật cùng với kỹ năng
và kỹ xảo hoạt động vật chất và tinh thần cần trang bị cho người học.
Nội dung dạy học là một thành tố của cấu trúc của quá trình dạy học,
cùng với phương pháp dạy học, người dạy dẫn dắt người học đến được các
mục đích dạy học mong muốn. Nội dung dạy học được xây dựng trên cơ sở
các mục đích đã được xác lập trước mà các mục đích đó do xã hội, do cộng
đồng và do người học quy định một cách phù hợp với hoàn cảnh, nhu cầu và
yêu cầu phát triển KT -XH.
Nội dung dạy học được xây dựng phù hợp với khả năng của người học
về tâm lý, sinh lý và đặc biệt là không được quá tải.


16

Nội dung dạy học được chọn lọc trong hệ thống tri thức khoa học, phản
ánh rõ trình độ phát triển của KH & CN; đồng thời phản ánh được nền văn
hóa, truyền thống dân tộc.
Trong mỗi nhà trường, mỗi cấp học, bậc học, vấn đề đổi mới nội dung
chương trình luôn luôn đặt ở vị trí đầu tiên.
1.2.4.4. Chương trình dạy học
Đó là việc sắp xếp khoa học những nội dung dạy học do các chuyên gia
giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, điều khiển học và các nhà quản lý giáo
dục,…cùng phối hợp nghiên cứu và ban hành.
Chương trình và nội dung dạy học được thể hiện trong giáo trình, sách
giáo khoa, các sách tham khảo,…và được thực hiện theo kế hoạch đã thống
nhất cao; đồng thời là dạng văn bản mang tính pháp quy của ngành GD & ĐT.
1.2.4.5. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là tổ hợp các hình thức cộng tác hoạt động chung
của người dạy với người học nhằm đạt tới mục tiêu dạy học.

1.2.4.6. Hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học là cách tổ chức quá trình dạy học phù hợp với
mục đích, nội dung, chương trình nhằm đạt tới chất lượng và hiệu quả dạy
học cao.
Hình thức tổ chức dạy học rất đa dạng nhưng được phân biệt theo một
dấu hiệu chủ yếu:
- Xét theo số lượng người học: Học cá nhân, học nhóm, học tập thể (lớp).
- Xét theo thời gian học tập: Học chính khóa, ngoại khóa, chuyên tu, tại
chức, đào tạo, bồi dưỡng…
- Xét theo không gian: Học ở nhà, học tại lớp, tại phòng thí nghiệm (thực
hành), tại thư viện, tại xưởng, trường, học qua hoạt động tham quan, thực tế,
học từ xa (học qua mạng, dạy học trực tuyến…).
- Xét theo đặc điểm phối hợp của người dạy với người học: tổ chức
thuyết minh trên lớp, tổ chức thảo luận, tổ chức thực hành nhằm rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo…


17

- Xét theo mục tiêu cần đạt của bài dạy: Bài lý thuyết, bài thực hành, bài
ôn tập, bài kiểm tra,…
1.2.4.7. Phương tiện dạy học và các yếu tố quyết định chất lượng hiệu quả
dạy học
Phương tiện dạy học:Nhìn chung trước đây phương tiện dạy học(PTDH)
chỉ hiểu là những gì thuộc về vật chất kỹ thuật và sản phẩm khoa học công
nghệ huy động vào quá trình dạy học; đồng thời xem nó là một thành tố trong
cấu trúc của quá trình dạy học. Nhưng nếu tiếp cận cấu trúc hoạt động dạy
học trên cơ sở mối quan hệ biện chứng của cặp phạm trù mục đích và phương
tiện thì các phương tiện chủ yếu để thực hiện mục đích dạy học (theo nghĩa
rộng: không chỉ là vật chất kỹ thuật dạy học mà còn có cả điều kiện chung về

yếu tố con người, thông tin và xã hội) bao gồm cả năm nhóm và mỗi nhóm
bao hàm một số thành tố của quá trình dạy học đã nêu ở cách tiếp cận trên:
Chế định xã hội và chế định GD&ĐT; Bộ máy tổ chức đội ngũ nhân lực
(TC&NL) dạy học; Nguồn tài lực và vật lực (TL&VL) dạy học; Môi trường
dạy học; Hệ thống thông tin quản lý dạy học và thông tin dạy học.
Những yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả dạy học:
- Yếu tố năng lực của người quản lý HĐDH.
- Yếu tố luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý giáo dục được vận dụng
để điều chỉnh hoạt động dạy học.
- Yếu tổ phẩm chất và năng lực của các chủ thể dạy học (GV & HS).
- Yếu tố cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục (Trong đó có thư viện, thí nghiệm).
- Yếu tố môi trường GD nói chung và môi trường dạy học nói riêng.
- Yếu tố công nghệ thông tin và truyền thông được ứng dụng trong dạy
học và trong quản lý dạy học.
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.5.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là những tác động có chủ đích, hợp quy luật
của chủ thể quản lý dạy học (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý dạy học(đội


18

ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác) nhằm huy
động tối đa mọi nguồn lực giáo dục của nhà trường, của cộng đồng và xã hội
để đưa hoạt động dạy học đến mục tiêu (xây dựng và phát triển nhân cách
người học).
Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung tâm
của nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều
hướng vào tiêu điểm này. Vì vậy quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá
trình sư phạm của thầy,hoạt động học tập - tự giáo dục của trò, diễn ra chủ

yếu trong quá trình dạy học.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy - học thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và
học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của
nhà trường.
 Mục tiêu của QL hoạt động dạy - học.
Đó là chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy và kết quả đạt được của học
sinh với sự phát triển toàn diện các mặt: Đức - trí - thể - mỹ đã được quy định
trong mục tiêu dạy - học. Nói cách khác, mục tiêu của QL hoạt động dạy - học là:
+ Đảm bảo thực hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch, nội dung chương trình
giảng dạy theo đúng tiến độ và thời gian quy định (QL mục tiêu, nội dung).
+ Đảm bảo hoạt động dạy học đạt kết quả cao (QL chất lượng).
1.2.5.2. Mối quan hệ giữa dạy học và quản lý hoạt động dạy học
Để đạt được mục đích dạy học người dạy và người học phải cộng tác
trong việc phát huy các yếu tố chủ quan của họ (phẩm chất và năng lực cá
nhân) nhằm xác định nội dung, lựa chọn phương pháp, tìm kiếm các hình
thức, tận dụng các phương tiện và điều kiện, đánh giá kết quả thu được.
Các công việc trên của họ được thực hiện theo kế hoạch có sự tổ chức,
tuân thủ sự chỉ đạo và được sự kiểm tra đánh giá của CTQL dạy học.
Bằng các luận cứ chủ yếu trên cho thấy mối quan hệ giữa quản lý dạy
học và hoạt động dạy học là:


×