Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở các trạng thái thảm thực vật tại KBT loài sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.09 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

---------

MA DOÃN GIANG

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT
Ở CÁC TRẠNG THÁI THẢM THỰC VẬT TẠI KHU
BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC
HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Lâm nghiệp

Khoa

: Lâm nghiệp

Khóa học


: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Văn Mạn

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Trên quan điểm “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn”
đó là phương trâm đào tạo của các trường đại học nói chung và trường Đại
Học Nông Lâm nói riêng. Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi
sinh viên trước khi ra trường, giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết, tiếp
xúc với thực tế, nắm bắt được phương thức tổ chức và tiến hành ứng dụng khao
học kỹ thuật vào sản xuất. Thông qua đó giúp sinh viên nâng cao thêm năng lực,
tác phong làm việc, khả năng giải quyết vấn đề, xử lí tình huống.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm
khoa Lâm Nghiệp – Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở các trạng thái thảm thực vật
tại KBT loài & sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ”.
Trong thời gian thực tập, tôi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô giáo khoa Lâm Nghiệp, cán bộ ban quản lí KBT loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc cùng toàn thể nhân dân gần khu vực bảo tồn. Đặc biệt là sự
chỉ đạo giúp đỡ trực tiếp của Th.S Nguyễn Văn Mạn đã giúp tôi hoàn thành
đề tài này.
Do thời gian , kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận của tôi
không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014

Sinh viên

Ma Doãn Giang


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

D1.3

: Đường

kính 1.3

ĐDSH

: Đa dạng sinh học

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

KBT

: Khu bảo tồn

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ODB


: Ô dạng bản

OTC

: Ô tiêu chuẩn

QĐ-BNN

: Quyết đinh - Bộ nông nghiệp


MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 3
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và thế giới ........................................... 5
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................... 5
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ....................................................... 14
2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế của khu vực nghiên cứu ............... 15
2.3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .............................................. 15
2.3.2. Tình hình dân cư kinh tế........................................................................ 18
2.3.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp ............................................................. 18
2.3.4. Nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn của địa phương ............. 18
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 20
3.1. Đối tượng và phạm vi ............................................................................ 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 20

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 20
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20
3.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu có sẵn.................................................... 20
3.4.2. Phương pháp thu nhập tài liệu hiện trường ......................................... 20
3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 23
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 25
4.1. Các trạng thái thảm thực vật .................................................................. 25
4.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành ở các trạng thái thảm thực vật. .................... 36
4.2.1. Rừng kín thường xanh mưa mùa á nhiệt đới độ cao trên 800 m .......... 36


4.2.2. Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới núi thấp từ 600 – 800 m ... 37
4.2.3. Kiểu rừng phục hồi sau nương rẫy ...................................................... 38
4.2.4. Rừng kín thường xanh trên núi đá vôi có độ cao trên 700 ................... 38
4.2.5. Rừng hỗn giao cây lá rộng lá kim có độ cao trên 700 ......................... 39
4.2.6. Rừng kín thường xanh trên núi đá vôi có độ cao 500 - 700m .............. 40
4.3. Đặc điểm chỉ số đa dạng loài ở các trạng thái thảm thực vật. ....................... 41
4.4. Biện pháp bảo tồn và phát triển hệ thực vật thân gỗ............................... 44
4.3.1. Chính sách hỗ trợ vùng đệm ............................................................... 44
4.3.2. Giải pháp bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng .................................... 44
4.3.3. Giải pháp về tổ chức quản lí ............................................................... 44
4.3.4. Chính sách về tài chính đầu tư ............................................................ 44
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 45
5.1. Kết luận ................................................................................................. 45
5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 45


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các loài thực vật quý hiếm tại KBTL & SC Nam Xuân Lạc ........ 17
Bảng 4.1. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh mưa

mùa á nhiệt đới độ cao trên 800 m................................................................ 36
Bảng 4.2. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh mưa
mùa á nhiệt đới độ cao từ 600 đến 800 m ..................................................... 37
Bảng 4.3. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng kín phục hồi............ 38
sau nương rẫy độ cao từ 600 đến 800 m ....................................................... 38
Bảng 4.4. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh trên
núi đá vôi độ cao trên 700 m ........................................................................ 39
Bảng 4.5. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng lá
kim có độ cao trên 700 ................................................................................. 40
Bảng 4.6. Cấu trúc tổ thành thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh trên
núi đá vôi có độ cao 500 - 700m................................................................... 40
Bảng 4.7. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh mưa
mùa á nhiệt đới độ cao trên 800 m................................................................ 41
Bảng 4.8. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh mưa
mùa á nhiệt đới độ cao từ 600 đến 800 m ..................................................... 42
Bảng 4.9. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu rừng kín phục hồi sau nương
rẫy đới độ cao từ 600 đến 800 m .................................................................. 42
Bảng 4.10. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu rừng kín thường xanh trên
núi đá vôi độ cao trên 700 m ........................................................................ 42
Bảng 4.11. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu rừng hỗn giao cây lá rộng lá
kim có độ cao trên 700 m ............................................................................. 43
Bảng 4.12. Chỉ số đa dạng thực vật thân gỗ kiểu kín thường xanh trên núi đá
vôi có độ cao 500 - 700m ............................................................................. 43


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Ngày nay ĐDSH là mối quan tâm lớn của hành tinh trong đó có Việt
Nam. Như chúng ta đã biết Việt Nam là một quốc gia có tính ĐDSH cao và là
một trong những điểm nóng về bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới.
Cuộc sống của con người đang bị đe dọa bởi khí hậu trên trái đất đang
thay đổi, nhiệt độ tăng lên, hiệu ứng nhà kính đang làm thay đổi tầng ozôn.
Một trong những nguyên nhân là lớp thảm thực vật màu xanh bao phủ trên bề
mặt trái đất bị phá hoại ngiêm trọng. Vì vậy mỗi chúng ta cần phải có trách
nhiệm bảo vệ lớp thảm thực vật màu xanh của trái đất, trước tiên là bảo vệ
tính đa dạng sinh học của nó. Bởi vì đa dạng sinh học đảm bảo cho chúng ta
có thức ăn, có nước uống, có không khí trong lành và sự bình an của cuộc
sống. Tuy nhiên tính đa dạng sinh học ngày nay đang chịu tác động của rất
nhiều yếu tố trong đó có cả tác dộng tích cực và tiêu cực.
KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
là một trong những KBT được đánh giá là có tài nguyên rừng phong phú.
Trong đó có nhiều loài động thực vật có nguồn gen quý hiếm có thể phục vụ
cho công tác chọn tạo giống và nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt nơi đây có nguồn thực vật thân gỗ rất đa dạng. Đứng trước
nguy cơ khi mà các thảm thực vật xanh đang dần bị phá hủy chúng ta cần phải
có những giải pháp bảo vệ chúng. Vậy để bảo tồn đa dạng sinh học của KBT
nói chung và đa dạng thực vật thân gỗ nói riêng chúng ta cần phải đánh giá
tính đa dạng và trước tiên là đánh giá các yếu tố tác dộng đến đa dạng thực
vật thân gỗ nơi đây.
Để góp phần làm cơ sở cho công tác bảo tồn và nghiên cứu khoa học
chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở các trạng


2

thái thảm thực vật tại KBT loài & sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn ”.

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Xác định được tính đa dạng thực vật ở các trạng thái thảm thực vật.
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn tính đa dạng thực vật tại Khu Bảo
tồn Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong khoa học
Đề tài nhằm bổ sung những thông tin về đa dạng thực vật tại khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc làm cơ sở cho quản lý và bảo tồn thực
vật ở các khu bảo tồn nói riêng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình thực hiện đề tài, sinh viên sẽ được thực hành nghiên cứu
khoa học, biết phương pháp phân bổ thời gian hợp lý và khoa học trong công
việc để đạt được hiệu quả cao trong công việc đồng thời là cơ sở để củng cố
những kiến thức đã học.
Các kết quả nghiên cứu và đề xuất của đề tài có thể áp dụng vào việc
quản lý và bảo tồn thực vật thân gỗ tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc và các địa bàn có điều kiện tương tự.


3

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Thuật ngữ "đa dạng sinh học" (Biodiversity hay biological diversity) lần
đầu tiên được Norse and McManus (1980) giới thiệu, bao gồm hai khái niệm có
liên quan với nhau là đa dạng di truyền (tính đa dạng về mặt di truyền trong một
loài) và đa dạng sinh thái (số lượng các loài trong một quần xã sinh vật).
Trong Công ước về đa dạng sinh học, thuật ngữ đa dạng sinh học được

dùng để chỉ sự phong phú và đa dạng của giới sinh vật từ mọi nguồn trên trái đất,
nó bao gồm sự đa dạng trong cùng một loài, giữa các loài và sự đa dạng hệ sinh
thái (Gaston and Spicer, 1998).[3] Như vậy đa dạng sinh học là toàn bộ các dạng
sống trên trái đất, bao gồm tất cả các nguồn tài nguyên di truyền, các loài, các hệ
sinh thái và các tổ hợp sinh thái. Đa dạng sinh học thường được thể hiện ở 3 cấp
độ: đa dạng trong loài (đa dạng di truyền), giữa các loài (đa dạng loài) và các hệ
sinh thái (đa dạng hệ sinh thái).
Vì thế giới sự sống chủ yếu được xem xét ở khía cạnh các loài, nên
thuật ngữ ĐDSH thường được dùng như một từ đồng nghĩa của "đa dạng
loài", hay "sự phong phú về loài", thuật ngữ dùng để chỉ số lượng loài trong
một vùng hoặc một nơi cư trú. ĐDSH nói chung thường được hiểu là số
lượng các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau trên toàn cầu.
Tính đến thời điểm năm 1982, các nhà sinh vật học đã biết được tất cả
khoảng 1,4 triệu loài sinh vật, chỉ đạt 5 - 10% tổng số các loài ước tính có trên
trái đất (Parker 1982, trong A.Pitterle 1993). Điều này có nghĩa là đại đa số các
loài sinh vật chưa được con người biết đến và đang có nguy tuyệt chủng trước
khi chúng ta biết đến vai trò của chúng đối với sự sống. Vùng có ĐDSH phong
phú nhất là vùng nhiệt đới, trong khi đó rừng nhiệt đới (môi trường sống chính
của đại đa số sinh vật) đang bị mất đi với tốc độ 11,3 triệu ha/năm (kéo theo từ


4

20-50% số loài có nguy cơ biến mất). Các rừng rậm nhiệt đới có hơn một nửa
số loài của thế giới, mặc dù chỉ chiếm 7% diện tích đất liền của trái đất. Tuy
nhiên mức độ phong phú loài tương đối của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới và
các kiến thức khoa học về độ phong phú loài của một số bậc phân loại vẫn còn
hạn chế. [ 1]
Là một HST đặc thù bởi tính đa dạng về loài, rừng gắn liền với việc
bảo tồn nguồn gen hay bảo đa dạng các loài, đặc biệt là trong bối cảnh biến

đổi hệ thống sinh thái - môi trường do tác động của con người diến ra với tốc
độ ngày càng nhanh và phức tạp. Những biến đổi này được gây ra:
- Trực tiếp bởi việc thúc đẩy và/hoặc loại bỏ một số loài động, thực vật
nhất định của các ngành sản xuất (nông, lâm nghiệp, săn bắn).
- Gián tiếp thông qua sự thay đổi khí hậu, ô nhiểm môi trường, sức ép dân
số, độc canh và khai thác trắng, … làm thu hẹp cảnh quan tự nhiên/môi trường
sống của các loài.
Rừng nguyên sinh có những đặc điểm khác biệt cơ bản về thành phần,
cấu trúc và chức năng so với các giai đoạn diễn thế trước đó và thể hiện tiềm
năng nguồn gen được chọn lọc và thích ứng cao. Tuy nhiên, diện tích rừng
nguyên sinh ngày càng bị thu hẹp. Do vậy các nghiên cứu về những lâm phần
rừng nguyên sinh còn lại trên thế giới cần phải làm rõ các tính chất đặc biệt
của chúng. Rừng nguyên sinh cùng với các loài và chu trình vật chất của nó là
một bộ phận cơ bản của ĐDSH đang bị đe doạ trên phạm vi thế giới. Vì vậy,
việc bảo tồn hay phục hồi các khu rừng, đặc biệt rừng nguyên sinh là mục tiêu
chính của các chương trình bảo vệ.
Mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên là vấn đề rất phức tạp, trong
rừng tự nhiên, đặc biệt là trong rừng tự nhiên hỗn loài, sự đa dạng về loài làm
phong phú thêm về cơ cấu mạng lưới thức ăn. Một số tác giả sau khi nghiên
cứu đã đi đến kết luận rằng, sự phong phú của loài đã làm tăng tính ổn định về
mặt sinh thái cho quần xã sinh vật sinh trưởng, phát triển và lúc đó lượng sinh


Khóa luận đủ ở file: Khóa luận full

















×