Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý đào tạo nghề tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

CHU THỊ NGUYỆT

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ PHƯỚC MINH

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lê Phước Minh và các thầy cô đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Đề cương
Luận văn, bảo vệ Luận văn đã có nhiều ý kiến đóng góp giúp em hoàn thành
luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Học viện Quản lý giáo dục,
Trung tâm Đào tạo SĐH-BDNG&CBQL và các thầy cô của học viện đã nhiệt


tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, bảo vệ
luận văn.
in trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, Ban giám hiệu trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình
điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, tham khảo ý kiến, thử nghiệm giải pháp.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng môn, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn thành tốt khóa học của mình.
Mặc dù đã rất cố gắng, song Luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo,
cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và quý vị quan tâm để Luận văn hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng .... năm 2016
Tác giả luận văn

Chu Thị Nguyệt


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Chu Thị Nguyệt


iii


DANH SÁCH CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

TT

Các từ, cụm từ

1.

BGH

Ban Giám hiệu

2.

BTTrĐT

Ban Thanh tra đào tạo

3.

CBGV

Cán bộ, giáo viên

4.

CBQL


Cán bộ quản lý

5.

CĐN

Cao đ ng nghề

6.

CN

Công nghiệp

7.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

8.

ĐHKK

Điều hòa không khí

9.

GV


Giáo viên

10.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

11.

HSSV

Học sinh sinh viên

12.

KH

Kế hoạch

13.

KT

Kỹ thuật

14.

LĐĐ


Lắp đặt điện

15.

LĐTB H

Lao động Thương binh ã hội

16.

MT

Máy tính

17.

PPDH

Phương pháp dạy học

18.

SCN

Sơ cấp nghề

19.

SL


Số lượng

20.

TCN

Trung cấp nghề

21.

TNCSHCM

Thanh niên công sản Hồ Chí Minh

22.

ƯDPM

Ứng dụng phần mềm

23.

KLĐ

uất khẩu lao động


iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
6. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
7. Giả thuyết khoa học: ............................................................................................4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................4
9. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu ............................................4
10. Cấu trúc luận văn ...............................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ THEO
HƯỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI ...............................................................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..........................................................................6
1.1.1. Nước ngoài.................................................................................................6
1.1.2. Trong nước.................................................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản .....................................................................................10
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................10
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề ...............................................................................13
1.2.3. Nhu cầu xã hội về đào tạo nghề ...............................................................19
1.2.4. Nội dung quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đ ng nghề đáp ứng
nhu cầu xã hội ....................................................................................................20
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đ ng
nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội ..............................................................22

1.3.1 Yếu tố chủ quan ........................................................................................22
1.3.2. Yếu tố khách quan ...................................................................................23
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................26


v
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI .............................................27
2.1. Khái quát về trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội .........................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội ....28
2.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề của Trường Cao đ ng nghề Công nghệ
cao Hà Nội .............................................................................................................29
2.2.1. Thực trạng về quy mô đào tạo .................................................................29
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ nhà giáo ...............................................................33
2.2.3. Thực trạng về tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo ...35
2.3. Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đ ng nghề
Công nghệ cao Hà Nội ..........................................................................................36
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động đào tạo tại
trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội ..................................................38
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện quản lý đào tạo nghề tại
trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ...........41
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo quản lý đào tạo nghề tại trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội...............................45
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá quản lý đào tạo nghề tại
trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ...........49
2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề của trường Cao đ ng
nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ...........................................53
2.4.1 Thành tựu ..................................................................................................53
2.4.2 Hạn chế .....................................................................................................54

Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................56
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI NHẰM ĐÁP ỨNG
NHU CẦU XÃ HỘI .................................................................................................57
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................57
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................57
3.1.2. Đảm bảo tính khách quan ........................................................................57
3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện ............................................................................58
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi................................................................................58
3.2. Các giải pháp ..................................................................................................59


vi
3.2.1. Đổi mới nội dung chương trình đào tạo nghề theo hướng gắn liền với
việc nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên đáp ứng nhu cầu xã hội ............59
3.2.2. Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn
của đơn vị theo yêu cầu và tín hiệu của thị trường ............................................61
3.2.3. Tăng cường các hình thức phối hợp đào tạo giữa nhà trường và các
cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trong công tác đào tạo của Nhà trường ..............64
3.2.4. Đổi mới quản lý các hoạt động kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo
nghề trong nhà trường phù hợp với môi trường và bối cảnh thị trường mới ....68
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................73
3.3.1. Các bước khảo nghiệm ............................................................................73
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ...............................................................................74
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................79
1. Kết luận .............................................................................................................79
2. Khuyến nghị ......................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
PHỤ LỤC



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các nghề đào tạo của trường ....................................................................30
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo từ năm 2013-2015 ..........................................................31
Bảng 2.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên của trường tính đến 12/2015............................33
Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá về thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề tại
trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội ........37
Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá về mức độ đạt được công tác lập kế hoạch quản đào
tạo nghề tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu
cầu xã hội .................................................................................................38
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá về công tác tổ chức thực hiện quản lý đào tạo nghề
tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã
hội ............................................................................................................41
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá về công tác chỉ đạo thực hiện quản lý đào tạo nghề
tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.....45
Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá về công tác kiểm tra, đánh giá quản lý đào tạo nghề
tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.....49
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý đào tạo tại trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội.....................74
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo tại trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội.....................76


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.


Mô hình quản lý ..................................................................................12

Sơ đồ 1.2.

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ............................................13

Sơ đồ 1.3.

Mối quan hệ của các chức năng của quản lý giáo dục ........................22

Biểu đồ 2.1. Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề tại trường CĐN Công
nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội..................................37
Biểu đồ 2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý đào tạo nghề tại trường
CĐN Công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội ..............39
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện công tác tổ chức thực hiện quản lý đào tạo
nghề tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp ứng nhu
cầu xã hội...............................................................................................42
Biểu đồ 2.4. Mức độ đạt được của công tác tổ chức thực hiện quản lý đào tạo
nghề tại trường CĐN công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã
hội ........................................................................................................42
Biểu đồ 2.5. Mức độ thực hiện công tác chỉ đạo quản lý đào tạo nghề tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ............46
Biểu đồ 2.6. Mức độ đạt được của công tác chỉ đạo quản lý đào tạo nghề tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ............46
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ về mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá quản lý
đào tạo nghề tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội nhằm đáp
ứng nhu cầu xã hội ..............................................................................50
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ về mức độ hiệu quả của công tác kiểm tra, đánh giá quản
lý đào tạo nghề tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội nhằm

đáp ứng nhu cầu xã hội........................................................................50
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đào tạo tại trường
Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội .........75
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo tại trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội ................77


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với xu thế mở cửa, hội nhập hiện nay để tăng cường sức cạnh tranh, mở
rộng thị trường lao động trong khu vực Asean và thế giới trong công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì yêu cầu cấp thiết phải nâng cao chất
lượng n hệ thống đào tạo nghề chất lượng nhằm tạo ra đội ngũ công nhân kỹ
thuật, công nhân lành nghề có cơ cầu thích hợp, có khả năng thường xuyên cập
nhật các kiến thức và kỹ năng cần thiết, có khả năng thích ứng nhanh với mọi
biến đổi của môi trường có trình độ toàn cầu hóa ngày càng cao.
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương đào tạo nghề gắn với
nhu cầu xã hội, công tác dạy nghề đã từng bước được đổi mới và phát triển. Hệ
thống và mạng lưới mở rộng và phát triển về chiều rộng lẫn chiều sâu, tăng
cường các cấp trình độ đào tạo: sơ cấp, trung cấp, cao đ ng...Quy mô đào tạo
nghề tăng nhanh tuy nhiên về cơ bản vẫn đào tạo theo “hướng cung”, dựa trên
những cái mình có, phần lớn sinh viên ra trường chưa đáp ứng được nhu cầu
tuyển dụng của doanh nghiệp. Theo khảo sát gần đây của Tổng cục dạy nghề
thì khoảng 80% số lao động được bổ túc, đào tạo lại, đào tạo nâng cao sau khi
tuyển dụng để phù hợp với công nghệ sản xuất, yêu cầu của doanh nghiệp.
ã hội đang thời kỳ hội nhập và phát triển với sự bùng nổ của khoa
học kỹ thuật, công nghệ thông tin được ứng dụng mạnh mẽ thì đào tạo nghề
theo “hướng cung” đã không còn phù hợp. Sự lãng phí công sức, tiền bạc,

thời gian vào việc doanh nghiệp phải đào tạo lại nguồn lao động đã được đào
tạo trong nhà trường là không cần thiết- là cần phải có sự thay đổi. Với quy
luật cung - cầu của thị trường lao động, đào tạo nghề phải theo “hướng cầu”
để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng, số lượng cũng như
cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo nghề.


2

Hiện nay, một số trường dạy nghề cũng đã có một số hoạt động đào tạo
đáp ứng nhu cầu xã hội như kết hợp với doanh nghiệp trong việc tổ chức
giảng dạy, đào tạo theo đơn đặt hàng....Tuy nhiên các hoạt động đang mang
tính tự phát, không liên tục và thiếu những cơ sở lý luận vững chắc, chưa có
mô hình liên kết hợp lý, lộ trình lâu dài bởi vậy đào tạo nghề theo hướng đáp
ứng nhu cầu xã hội đang gặp nhiều khó khăn.
Để chuyển từ đào tạo theo hướng cung sang hướng cầu, phải đổi mới
hoạt động quản lý đào tạo nghề. Cần có một quan niệm đúng đắn về đào tạo
nghề đáp ứng nhu cầu xã hội, nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá
thực trạng và đề xuất được các giải pháp quản lý phù hợp, khả thi để đào tạo
nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay.
Trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội là trường công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Ngay từ khi thành lập Nhà trường
được giao sứ mệnh “Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
xã hội”. Tuy nhiên công tác quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu này còn
chưa cao và chưa mang lại kết quả như mong muốn, tỷ lệ sinh viên làm đúng
ngành nghề còn hạn chế, doanh nghiệp vẫn phải bổ túc và đào tạo lại và đào
tạo nâng cao tay nghề... do vậy với những lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý
đào tạo nghề tại trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu
cầu xã hội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Thực hiện đề tài này, tác giả xác định mục đích cuối cùng là nâng cao
chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội dựa trên tăng cường hiệu quả
quản lí đào tạo tại trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội - thành phố
Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng đề xuất các giải
pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu xã hội.


3

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung
nghiên cứu các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu
cầu xã hội
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý và đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã
hội tại trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo nghề của trường dạy nghề
theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội phù hợp với điều kiện và bối cảnh hiện nay.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí đào tạo nghề của trường cao đ ng nghề Công nghệ
cao Hà Nội theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng đào tạo nghề theo hướng đáp
ứng nhu cầu xã hội ở trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội giai đoạn 20132015 và thử nghiệm một số giải pháp tại trường trong giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2016.
6. Câu hỏi nghiên cứu

Liệu đổi mới quản lý đào tạo nghề có chuyển đổi được "hướng cung"
sang "hướng cầu" trong đào tạo nghề?
Để đổi mới quản lí đào tạo nghề tại trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao
Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội thì chúng ta cần làm gì và làm như thế nào?


4

7. Giả thuyết khoa học:
Hiện nay trường Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đang đào tạo
theo một chu trình còn nhiều bất cập, chưa theo quy luật “cung -cầu” quản lý
đào tạo chưa tuân thủ quy luật cung cầu của cơ chế thị trường nên chưa đáp
ứng được nhu cầu xã hội.
Nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp phù hợp để quản lý các
bước của chu trình đào tạo từ xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thiết kế
đào tạo, triển khai và đánh giá kết quả đào tạo sau đào tạo thì việc đào tạo sẽ
hướng đến và đáp ứng được nhu cầu xã hội.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lí luận về việc đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý đào tạo nghề
đáp ứng nhu cầu xã hội. Đưa ra các giải pháp quản lý đào tạo nghề tại trường
Cao đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên có thể áp dụng để quản lí đào tạo nghề tại trường Cao
đ ng nghề Công nghệ cao Hà Nội nói riêng và các trường nghề khác.
9. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp luận
Tiếp cận hệ thống, tiếp cận phát triển nguồn nhân lực và tiếp cận chuẩn
hóa là những tiếp cận chủ yếu trong nghiên cứu luận văn
9.2. Các phương pháp nghiên cứu

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu và vận dụng các
chuyên đề quản lý giáo dục liên quan để xác định cơ sở lý luận của đề tài.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.


5

- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp thử nghiệm.
Nhóm phương pháp dùng các thuật toán, thống kê.
Phân tích xử lí các số liệu và tính toán các xác suất thống kê liên quan
đến số liệu.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng
nhu cầu xã hội
Chương 2: Thực trạng về quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đ ng
nghề Công nghệ cao Hà Nội
Chương 3: Giải pháp quản lý đào tạo nghề tại trường Cao đ ng nghề
Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội.


6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
THEO HƯỚNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nước ngoài
Cùng với các lĩnh vực quản lý khác, quản lý giáo dục nói chung và
quản lý đào tạo nghề nói riêng luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu quan
tâm, đặc biệt là trong nhận thức sâu sắc vai trò của hệ thống giáo dục nói
chung và hệ thống đào tạo nghề nói riêng.
Nhà giáo dục người Nga TraKhôan V.E.kh ng định:
“Trình độ đào tạo công nhân lành nghề ở các nước

ã hội chủ nghĩa

phụ thuộc rất nhiều vào sự kết hợp đúng đắn giữa dạy trong trường với thực
tập sản xuất trong xí nghiệp” và nhấn mạnh “Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp
dạy học với lao động sản xuất thì hệ thống dạy nghề không thể đào tạo công
nhân lành nghề được”. [22]
Ở Cộng hoà Pháp: Vào giữa thế kỷ I

(năm 1849), xuất hiện nhiều

cuốn sách mang nội dung đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề
nghiệp do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy rằng
hệ thống nghề nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn hóa vượt lên h n so với
giai đoạn sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung
cuốn sách đã kh ng định tính cấp thiết phải hướng, trang bị cho thế hệ trẻ đi
vào lao động sản xuất có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và của
xã hội.
Ở Cộng hòa Liên bang Đức: Vấn đề đào tạo nghề nghiệp đã được nhiều
nhà giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao động, kỹ thuật và

kinh tế trong hoạt động dạy nghề của Cộng hòa Liên bang Đức. Các công
trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức


7

đào tạo nghề nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên - sinh viên phát triển thành
những con người trưởng thành trong cuộc sống lao động - xã hội.
Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ
I của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học
tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ
cột mà ủy ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục”. Theo
tác giả vấn đề học nghề của sinh viên, sinh viên là một căn bản không thể
thiếu được, đồng thời đã tổ chức các cuộc hội thảo, nghiên cứu về vấn đề
“gắn đào tạo với sử dụng” trong đào tạo nghề.
Ở Trung Quốc, quán triệt quan điểm “Ba trong một” - Đào tạo, sản
xuất, dịch vụ. Trong vấn đề đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề trong giai đoạn
hiện nay, các trường dạy nghề luôn gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và
dịch vụ, góp phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Ở Inđônêxia, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho thị trường thương
mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2002, hệ thống đào tạo nghề được
nghiên cứu phát triển mạnh.Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa trường và
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được quan tâm đặc biệt. Mô hình kết hợp đào
tạo nghề được Bộ văn hoá và Giáo dục bắt đầu đề xuất năm 1993 có tên gọi là
Pendidican Sistem Ganda - Hệ thống đào tạo song hành được thực hiện bởi
trường dạy nghề và các bên tham gia đào tạo đại diện cho giới việc làm.
Ở Thái Lan, một trong những mục tiêu chiến lược của kế hoạch phát
triển quốc gia lần thứ 8 (1997-2001) và lần thứ 9 (2002- 2006) của Thái Lan
tập trung vào phát triển nguồn nhân lực trong nền kinh tế năng động. Thực tế
đào tạo nghề chưa đáp ứng được yêu cầu nguồn lao động kỹ thuật. Để có

nhân lực kỹ thuật phục vụ tại các doanh nghiệp sản xuất, họ đã tổ chức đào
tạo tại xưởng sản xuất của mình. Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tình thế trước
mắt trong thời gian qua. Đến năm 1999, Chính phủ Thái Lan đã nghiên cứu


8

và xây dựng “ Hệ thống hợp tác đào tạo nghề ” (Cóperative training system)
để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề và sử dụng nêu trên và
hướng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tương lai.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam: Những năm gần đây khoa học giáo dục đã tiếp cận nhiều
đến vấn đề đào tạo nghề ở các khía cạnh khác nhau. Tác giả GS.TS. Phạm Tất
Dong, trong công trình khoa học của mình, đã điều tra: "Trong những người
không kiếm ra việc làm, có 85,8% là thanh niên trong tổng số thanh niên
đứng ngoài việc làm, có 67,4% là không biết nghề". Trên cơ sở đó, tác giả xác
định: cần "Chú trọng việc hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ
trẻ để họ tự tìm ra việc làm", đồng thời "Tiếp sau quá trình hướng nghiệp, dứt
khoát phải dạy nghề cho sinh viên,... đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản".
Trong chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước K - 05-09 đề tài
đề cập đến nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH, HĐH đất nước
PGS.TS. Nguyễn Văn Lê cho rằng: "Nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp là nền
tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH, HĐH đất nước là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược". Cũng trong đề tài khoa học này, GS.TS. Nguyễn Quang
Uẩn đã nêu: "Phát triển con người thực chất là mở rộng và phát huy những
tiềm năng, năng lực của con người trong hoạt động, đó là quá trình gia tăng
giá trị cho con người, giá trị tinh thần, trí tuệ, đạo đức, thể chất, vật chất, hay
nói khác đi là quá trình phát triển trí tuệ, đạo đức nhân cách và tay nghề...”. [15]
Có thể nói: Các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước rất
có giá trị về mặt phương pháp luận và lý luận đối với việc thực hiện viết đề

tài luận văn của tác giả. Từ những phân tích trên rút ra những nhận xét sau:
Các công trình khoa học ở trong và ngoài nước đều quan tâm đến công
tác đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề, mục đích là để tạo cho con người dễ
dàng hòa nhập với cuộc sống lao động nghề nghiệp trong nền kinh tế - xã hội


9

của mỗi quốc gia. Cho đến nay, đã có những công trình nghiên cứu, bài báo
viết liên quan hoặc đề cập đến công tác quản lý đào tạo nghề, điển hình là:
- Đề tài nghiên cứu: “Cơ sở lý luận và thực tiễn hình thức tổ chức đào
tạo nghề kết hợp tại trường và tại cơ sở sản xuất” [16];
- Đề tài nghiên cứu khoa học: “Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng
lao động của hệ thống dạy nghề Hà Nội” [9]
- Đề tài “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực theo
ISO và TQM ”, của tác giả Trần Khánh Đức;
- Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí của các nhà nghiên cứu
giáo dục như GS.TS Nguyễn Minh Đường, PGS.TS. Nguyễn Viết Sự, GS.TS.
Vũ Văn Tảo.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu mang tính phổ quát đó, trong
những năm gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ đã đề cập đến những vấn đề cụ
thể trong công tác quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề, các luận văn thạc
sĩ điển hình như:
- “Một số biện pháp quản lý công tác đào tạo tại trường Dạy nghề tỉnh
Quảng Nam”, của tác giả Trần Minh Tú, Hà Nội - 2006
- “Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý đào tạo nghề của
trường Trung cấp công nghiệp Hải Phòng trong giai hiện nay” của tác giả
Ngô Ngọc Bối.
- “ Một số giải pháp quản lý đào tạo nghề ở trường Cao đ ng nghề Kinh
tế - Công nghệ VICET” của tác giả Trịnh Thị Giang.

- “Quản lí quá trình đào tạo của Hiệu trưởng trường Trung cấp Văn hóa
Nghệ thuật Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Minh Tuấn.
Ngoài ra, cũng còn rất nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía
cạnh của quản lý công tác quản lý đào tạo nghề. Hầu hết các tác giả đã đánh
giá một cách cụ thể và sâu sắc những thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề


10

của hiệu trưởng, của nhà trường ở từng địa phương, đồng thời đề ra một số
biện pháp quản lý hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở giáo
dục đào tạo cụ thể. Tuy nhiên, những giải pháp mà các tác giả đã nêu trong
các luận văn không hoàn toàn là những giải pháp quản lý đào tạo nghề đáp
ứng nhu cầu xã hội mà trường Cao đ ng nghề Công nghệ Cao Hà Nội có thể
áp dụng được.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Bất cứ lĩnh vực hoạt động nào của con người đều cần đến công việc
quản lý, bởi mọi nhà quản lý ở các cấp độ nhà trong các cơ sở đều có nhiệm
vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm
việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành mọi nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định. Nói cách khác, các nhà quản lý có trách nhiệm duy trì hoạt động
làm cho các cá nhân có thể đóng góp tốt nhất vào các mục tiêu của nhóm.
Các Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn thì ít nhất cũng cần đến một
chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn cơ thể sản xuất khác với sự vận
động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì phải cần có nhạc trưởng”.
Khái niệm quản lý có nhiều định nghĩa khác nhau dựa trên nhiều cách

tiếp cận về quản lý. Theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều
khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
Theo giáo trình quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Hà Thế
Truyền và Nguyễn Trọng Hậu: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức có
định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối
tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng một hệ


11

thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng” [1].
Trong giáo trình Khoa học quản lý (tập 1, Nxb Khoa học kĩ thuật, Hà
Nội, 1999) khái niệm về quản lý: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác”;
“Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức”; “Quản lý là một hoạt động thiết yếu
đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm”.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động định hướng,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [19].
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ
thống mà người quản lý mong muốn” [17].
Có tác giả lại quan niệm: “Quản lý là tác động vừa có tính khoa học,
vừa có tính nghệ thuật vào hệ thống con người, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế
- xã hội”; “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa
trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự

vận hành của đối tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định”;
“Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý (tập thể những người lao động) nhằm thực hiện mục tiêu đề ra.
Hiện nay quản lý được định nghĩa là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.


12

Như vậy, có thể khái quát: Quản lý là hoạt động có hướng đích, có
mục tiêu, mối quan hệ chủ yếu giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
trong quản lý là mối quan hệ giữa con người với con người, đây là mối quan
hệ hành chính mệnh lệnh, cấp dưới phải phục tùng cấp trên, có tính bắt buộc
nhằm đạt mục đích của nhà quản lý đề ra.
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đề ra. Sự tác
động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn luôn hồ hởi,
phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho
tổ chức và xã hội.
Quản lý là một dạng đặc biệt, là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, luôn gắn liền với quá trình lao động tập thể. Lao động quản lý có sự phân
chia thành một hệ thống các khâu hay dạng hoạt động xác định nhờ đó mà
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý. Các hoạt động này thường
được chuyên môn hoá và gọi là chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là hình thức biểu thị sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý. Là tập hợp những nhiệm
vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý.
Khi xác định các chức năng quản lý có nhiều ý kiến khác nhau, tuy
nhiên hầu hết các nhà khoa học đều thống nhất đề cập đến 4 nhóm chức năng

cơ bản của quản lý, đó là:
- Lập kế hoạch:

ác định mục tiêu, biện pháp, cách làm cụ thể, xác

định điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu.
- Chức năng tổ chức: Sắp xếp, bố trí con người vào công việc, xác định
tính chất các mối quan hệ, xác định cách thức thực hiện.
- Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều hành,
điều chỉnh hoạt động.


13

- Chức năng kiểm tra: Thu thập những thông tin ngược từ đối tượng
quản lý để kịp thời đánh giá tổng kết, sửa chữa, điều chỉnh mục tiêu.
Các chức năng quản lý có được thực hiện một cách hiệu quả hay không
là nhờ có thông tin. Thông tin vừa là điều kiện, vừa là phương tiện thực hiện
tổng hợp các chức năng quản lý. Các chức năng quản lý vừa mang tính độc
lập tương đối, vừa có liên quan mật thiết với nhau tạo thành một chu trình
quản lý.
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề
- Đào tạo nghề:
Đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri thức
nhất định đã được khái quát hoá trong nghề đào tạo và tư duy con người, các
kỹ năng, kỹ xảo và năng lực nhận thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp,
quá trình này được thực hiện chủ yếu thông qua việc giảng dạy theo các nghề
đào tạo
Quá trình đào tạo nghề gồm: mục tiêu đào tạo, kế hoạch, nội dung
chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, phương

pháp đào tạo, kinh phí cơ sở vật chất
- Mục tiêu đào tạo nghề: Là kết quả mong muốn đạt được sau khi kết
thúc quá trình đào tạo, thể hiện ở những yêu cầu về cải biến nhân cách của
người sinh viên, mà quá trình đào tạo phải đạt được, nó phản ánh các yêu cầu
của xã hội đối với nhân cách của người học, sau khi được đào tạo. Mục tiêu
đào tạo quy định nội dung và phương pháp đào tạo, đồng thời là căn cứ để
kiểm tra, đánh giá kết quả và chất lượng của quá trình đào tạo. Nếu mục tiêu
đào tạo phản ánh sát thực tế các yêu cầu của xã hội thì người HSSV được đào
tạo có chất lượng, sau khi ra trường sẽ có khả năng phục vụ với hiệu suất và
chất lượng cao, tức là hiệu quả đào tạo sẽ cao


14

- Kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo: Nội dung và chương
trình đào tạo nghề là một tổng thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng của từng
môn học liên kết với nhau theo logic khoa học và logic nhận thức. Vận dụng
các kiến thức kỹ thuật cơ sở để tiếp thu, nhận thức kiến thức chuyên môn
nghề từ đó hình thành năng lực tư duy kỹ thuật, thực tiễn và sáng tạo. Kế
hoạch và chương trình đào tạo phải thoả mãn các nguyên tắc sư phạm của quá
trình giảng dạy, đảm bảo tính hiệu quả, đạt mục tiêu đào tạo và có tính mềm
dẻo, linh hoạt tạo được khả năng liên thông dọc và ngang, thích ứng với sự
thay đổi của khoa học công nghệ và thị trường sức lao động.
Kế hoạch và chương trình đào tạo cho từng nghề là căn cứ để quản lý,
kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động đào tạo.
- Hình thức tổ chức đào tạo: Hình thức tổ chức đào tạo là sự kết hợp
các hoạt động của giáo viên và HSSV nhằm thực hiện các nội dung đào tạo.
Có các hình thức tổ chức như lên lớp, tự học, thí nghiệm, thực hành, thực tập,
tham quan,...
- Phương pháp đào tạo: Phương pháp đào tạo là cách thức nhà

trường nói chung, giáo viên và sinh viên nói riêng tác động lẫn nhau để làm
chuyển biến nhân cách của sinh viên theo mục tiêu và nội dung đã xác
định. Phương pháp đào tạo bao gồm các phương pháp giảng dạy - học tập ở
các môn học cụ thể và các phương pháp giáo dục, rèn luyện sinh viên về
mặt phẩm chất đạo đức. Ví dụ như: Phương pháp thực tập kết hợp với lao
động sản xuất ra hàng hoá…
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo là: Máy móc, trang thiết
bị, nguyên nhiên vật liệu cần thiết cho các hoạt động đào tạo, bảo dưỡng, sửa
chữa nhà xưởng, lớp học, phòng thí nghiệm và các cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho đào tạo, cung cấp các điều kiện về ăn, ở, nghỉ ngơi, chữa bệnh
cho giáo viên, sinh viên và cán bộ, công nhân viên của nhà trường.Công tác


15

phục vụ đào tạo có chất lượng sẽ bảo đảm cho đào tạo nghề được thực hiện
đúng kế hoạch, ổn định, tạo điều kiện để nâng cao chất lượng đào tạo.
- Quản lý đào tạo nghề:
Theo cách tiếp cận về quản lý, quản lý giáo dục như đã trình bày ở trên,
quản lý đào tạo nghề có thể được hiểu như sau:
Quản lý đào tạo nghề là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi hoạt động
đào tạo nghề diễn ra, là sự tác động của chủ thể quản lý vào khách thể quản
lý trong đó quan trọng nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện các mục
tiêu chung tập thể, hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
Quá trình quản lý đào tạo nghề ở bất kỳ một cơ sở giáo dục nghề
nghiệp bao gồm các nội dung quản lý như: quản lý mục tiêu đào tạo, quản lý
kế hoạch, chương trình và nội dung đào tạo, quản lý các loại hình đào tạo,
quản lý phương pháp đào tạo và quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo:

Mục tiêu đào tạo nghề: Mục tiêu đào tạo nghề là kết quả mong muốn
đạt được sau khi kết thúc quá trình đào tạo nghề, thể hiện ở những yêu cầu về
cải biến nhân cách của người sinh viên, mà quá trình đào tạo nghề phải đạt
được, nó phản ánh các yêu cầu của xã hội đối với nhân cách của người sinh
viên sau khi được đào tạo. Mục tiêu đào tạo nghề quy định nội dung và
phương pháp đào tạo, đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá kết quả và
chất lượng của quá trình đào tạo nghề.
ác định mục tiêu cụ thể của từng nghề đào tạo phải căn cứ vào tiêu
chuẩn nghề tương ứng với trình độ đào tạo, căn cứ vào yêu cầu đáp ứng nhu
cầu nhân lực của thi trường lao động, mức độ phù hợp và thích ứng của người
tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh
nghiệp sản xuất và khả năng phát triển nghề nghiệp.


16

Kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo là một tổng thể thống nhất
các kiến thức, kỹ năng của từng môn học liên kết với nhau theo logic khoa
học và logic nhận thức. Vậy việc xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình
đào tạo nghề phải đạt được các yêu cầu sau:
- Quản lý kế hoạch đào tạo: Kế hoạch đào tạo phải thể hiện phân bổ
thời gian đào tạo cho toàn khoá học, môn học, các môn học hoặc mô đun đào
tạo phải được bố trí theo trình tự hợp lý, khoa học, qui định các môn (hoặc
các mô đun đào tạo) thi, kiểm tra hết môn, thi học kỳ, thi tốt nghiệp. Căn cứ
vào chương trình khung do Bộ Lao động Thương binh và ã hội qui định đối
với từng chuyên nghề đào tạo. Nghiên cứu chương trình từng học phần, môn
học, để triển khai cụ thể hoá nội dung,chương trình nhằm đảm bảo mục tiêu
đề ra.
+Thời gian học tập được tính bằng giờ học, tiết học, thời gian học lý
thuyết, thực hành (hoặc tích hợp lý thuyết và thực hành, thí nghiệm, thực

nghiệm, thực tập, kiến tập..) thời gian ôn và thi (học kỳ, hết môn, tốt nghiệp)
+ Thời gian dành cho các hoạt động chung được tính bằng tuần như: Thời
gian khai giảng, bế giảng, tổng kết năm học; thời gian nghỉ hè, tết, lao động.
+Thời gian cho các khối kiến thức, kỹ năng (khối kiến thức các môn
học chung, khối kiến thức văn hoá bổ trợ, khối kiến thức kỹ thuật cơ sở,
chuyên môn và kỹ năng nghề).
- Quản lý nội dung chương trình đào tạo: Nội dung chương trình đào
tạo qui định những kiến thức, kỹ năng sinh viên phải đạt được sau khi kết
thúc khoá đào tạo, nội dung chương trình đào tạo phải đảm bảo tính cơ bản,
tính hiện đại, liên thông và thực tiễn, các yêu cầu khoa học kỹ thuật, công
nghệ là căn cứ để triển khai việc giảng dạy, biên soạn giáo trình và tài liệu
giảng dạy của giáo viên, và để kiểm tra công tác đào tạo của nhà trường.


×