Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________
______________

TRẦN THỊ NHÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HỊA BÌNH,
HUYỆN THỦY NGUN, THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG

Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Học viện Quản lý giáo dục Hà Nội, Trung tâm bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý - Học viện quản lý giáo dục, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác
giả trong thời gian học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Xin trân trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy,
hướng dẫn, truyền thụ những kiến thức quý báu về chuyên ngành “Quản lý
giáo dục” cho tác giả trong suốt thời gian học tập.


Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Thủy Nguyên, lãnh đạo
Phòng GD&ĐT Thủy Nguyên, Ban giám hiệu, cán bộ giáo viên trường THCS
Hịa Bình, huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả tham gia khóa học và hồn thành luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thanh với tình cảm
và trách nhiệm nghề nghiệp đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và đầu tư thời gian cho
việc hoàn thành luận văn, song chắc chắn tơi khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự động viên, quan tâm đóng góp ý kiến của các
Thầy Cô trong Hội đồng khoa học, các đồng nghiệp để luận văn của tác giả
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Nhài


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐMPP

Đổi mới phương pháp

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

PPDH


phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4

8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG
HỌC CƠ SỞ ..............................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................8
1.2. Một số khái niệm của đề tài ...........................................................................11
1.2.1 Quản lý ....................................................................................................11
1.2.2. Hoạt động dạy học ..................................................................................12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học .....................................................................14
1.2.4. Năng lực học sinh ...................................................................................14
1.2.5. Dạy học phát triển năng lực học sinh .....................................................15
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ....16
1.3. Khái quát về dạy học phát triển năng lực học sinh Trung học cơ sở.............16
1.3.1. Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở ....................................16
1.3.2. Chương trình dạy học ở THCS ...............................................................17
1.3.3. Yêu cầu về xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung dạy học ....................17
1.3.4. Yêu cầu về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy
học.....................................................................................................................18
1.3.5. Yêu cầu đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ..........20
1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh trung học cơ sở ..............................................................................................22
1.4.1. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ...................................................22
1.4.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên ...................26
1.4.3. QL hoạt động dạy học phát triển năng lực học sinh của giáo viên ........27


iv
1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất, thiêt bị phục vụ dạy học phát triển năng lực ....36

1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..............................................................................................37
1.5. Một số yếu tố tác động đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THCS ........................................................38
1.5.1. Chính sách giáo dục................................................................................38
1.5.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương .................................................39
1.5.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ..............................................................39
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................40
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HÒA BÌNH HUYỆN THỦY NGUN THÀNH
PHỐ HẢI PHỊNG ..................................................................................................42
2.1. Khái qt về trường THCS Hịa Bình huyện Thủy Ngun thành phố
Hải Phịng..............................................................................................................42
2.1.1. Đặc điểm tình hình nhà trường ...............................................................42
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên nhà trường ...............................................43
2.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học ............................................44
2.1.4. Đặc điểm tình hình học sinh nhà trường: ...............................................45
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng dạy học và quản lý dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Hịa Bình ............................46
2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh: .................................................................46
2.2.2. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh .............................................................................................................48
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học phát triển năng lực học sinh......58
2.2.4. Thực trạng việc kết hợp với các lực lượng khác trong xã hội ................63
2.2.5. Thực trạng kiểm tra - đánh giá dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..............................................................................................64
2.3. Nhận xét chung về thực trạng quản lý các hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh tại trường Trung học cơ sở Hịa Bình

huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phòng..........................................................66
2.3.1. Các mặt mạnh và nguyên nhân ...............................................................66
2.3.2. Các tồn tại và nguyên nhân ....................................................................66
2.3.3. Những vấn đề cần giải quyết ..................................................................67
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRƯỜNG
THCS HỊA BÌNH HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ....................................................................................................................70


v
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ......................................................70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ........................................................70
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................71
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh tại trường Trung học cơ sở Hịa Bình huyện Thủy Ngun,
thành phố Hải Phòng.............................................................................................71
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về
dạy học theo định hướng phát triển năng lực ...................................................71
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, đặc biệt triển khai các tổ
sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học ....................................75
3.2.3. Bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ,
giáo viên về dạy học theo định hướng phát triển năng lực...............................80
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên thiết kế và tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh......................................................................................84
3.2.5. Chỉ đạo giáo viên tăng cường hướng dẫn HS cách học tập....................93

3.2.6. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính nhằm đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh: ...................................97
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá năng lực dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh của giáo viên .....................................................100
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ....................................................................102
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ...................................103
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ...........................................................................................................106
2. Khuyến nghị ....................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................108
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 1.1. So sánh DH truyền thống và DH định hướng phát triển năng lực ..................19
Bảng 2.1. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường ...............................44
Bảng 2.2. Đặc điểm tình hình học sinh nhà trường ..................................................45
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ,giáo viên về tầm quan trọng của
nội dung cần thực hiện trong dạy học phát triển năng lực .....................47
Bảng 2.4. Thực trạng việc thực hiện nội dung dạy học theo định hướng phát
triển năng lực .........................................................................................48
Bảng 2.5. Thực trạng việc sử dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học của giáo viên ........50
Bảng 2.6. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học phát triển năng lực .......................52
Bảng 2.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .........................................53
Bảng 2.8. Thực trạng việc sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học ..........................55
Bảng 2.9. Thực trạng bồi dưỡng phương pháp học tập cho học sinh .......................56
Bảng 2.10. Thực trạng phương pháp học tập của học sinh .......................................57

Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn .................................59
Bảng 2.12. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................60
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ..................................................................................................62
Bảng 2.14. Thực trạng việc kết hợp với các lực lượngkhác trong xã hội .................64
Bảng 2.15. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học...........................65
Bảng 3.1. Sự cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý .....................104
hoạt động dạy học PTNL học sinh ..........................................................................104


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ những yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế - xã hội tồn cầu, đặt
ra những u cầu về mẫu hình nhân cách người lao động mới, dẫn đến những
yêu cầu về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Do đó, phải đổi mới giáo dục, cụ
thể là đổi mới các hoạt động giáo dục thì mới có được những mẫu hình nhân
cách đáp ứng được những biến đổi toàn diện của xã hội hiện nay.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học địi hỏi giáo dục phải có
bước chuyển mạnh mẽ cả về phương pháp, nội dung và cách thức quản lý.
Trước thực tế đó, nghị quyết 29/NQ/TW đã nhấn mạnh "Chuyển quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội"[1]. Đây là sự
khác biệt lớn nhất giữa cuộc đổi mới Giáo dục lần này với những lần cải cách,
đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển từ “định hướng nội dung
sang định hướng năng lực”

Nghị quyết 88/2014/QH13 cũng đã chỉ ra:“Tiếp tục đổi mới phương
pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự
học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy
độc lập; đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng
các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông;
giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”[26, Tr3].


2

Muốn thực hiện tốt mục tiêu trên, cần thực hiện đổi mới đồng bộ từ
việc xác định lại mục tiêu giáo dục, đổi mới chương trình và sách giáo khoa,
việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh. từ yêu cầu đối mới GD đòi hỏi phải đổi
mới QLGD, quản lý nhà trường. Vậy làm thế nào để quản lý nhà trường nói
chung, quản lý dạy học nói riêng đảm bảo được thực hiện tốt trong q trình
đổi mới hiện nay? Đó là vấn đề cần nhận được sự quan tâm, nghiên cứu nhiều
hơn từ các nhà giáo dục, nhà quản lý giáo dục.
Thực hiện chủ trương đổi mới đó cùng sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục
và Đào tạo Thủy Nguyên, trường THCS Hòa Bình, từ năm học 2013- 2014 đã
có kế hoạch triển khai đổi mới hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực HS như: Cử GV tham dự các lớp tập huấn do phòng GD tổ chức, chỉ đạo
đổi mới PPDH, áp dụng các PPDH tích cực vào nhà trường như PP bàn tay
nặn bột, học tập theo nhóm, thí nghiệm, thực hành....bước đầu đã đạt được
những kết quả nhất định. Nhưng còn một số hạn chế chưa theo kịp yêu cầu
đổi mới; nhận thức của một bộ phận C QL, GV chưa đầy đủ về dạy học theo
hướng phát triển năng lực; đổi mới PPDH chưa đồng bộ với đổi mới KT đánh
giá, chỉ đạo, giám sát hoạt động dạy học theo hướng mới chưa quyết liệt...
Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy

học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học cơ sở
Hịa Bình, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh ở trường THCS Hịa Bình, huyện Thủy Ngun
thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao năng lực của học sinh, góp phần nâng


3

cao chất lượng giáo dục của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục hiện nay.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THCS Hịa Bình huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS Hịa Bình, huyện Thủy Ngun, thành
phố Hải Phòng.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS Hịa Bình, huyện Thủy Ngun, thành
phố Hải Phịng.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi nội dung:

Tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng PTNL của hiệu trưởng.
5.2. Phạm vi đối tượng khảo sát:
+ 34 cán bộ quản lý và giáo viên.
+ 200 học sinh (khảo sát ngẫu nhiên)
5.3. Phạm vi thời gian: Từ năm học 2013- 2014 đến học kỳ I năm học
2015- 2016.


4

6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Hịa

ình đã đạt được

những kết quả nhất định nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập so với thực tiễn.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THCS Hịa Bình phù hợp với chương trình giáo
dục, với đặc điểm học sinh, với điều kiện của nhà trường và địa phương, tập
trung khắc phục những bất cập và triển khai đồng bộ thì sẽ phát triển năng lực
học sinh, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học của nhà trường
đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu khoa học
liên quan đến các hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy theo định
hướng phát triển năng lực học sinh để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giáo viên, quản
lý hoạt động dạy học của các CBQL.
Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi xin ý kiến giáo viên, cán bộ
quản lý nhà trường, tổ trưởng chuyên môn, học sinh tập trung về các vấn đề
thực trạng dạy học và quản lý dạy học; nhận thức về tầm quan trọng của đổi
mới dạy học theo định hướng PTNL, phẩm chất người học.
Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chun gia giỏi, có trình độ và
kinh nghiệm dạy học về dạy học theo định hướng phát triển năng lực để xem
xét, điều chỉnh các nhận định, đề xuất các phương pháp được sử dụng trong
quá trình xử lý các thơng tin, xử lý các kết quả điều tra, kết quả khảo nghiệm.


5

Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, giáo viên,
học sinh và phụ huynh học sinh các trường nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo
tổng kết, sơ kết, hồ sơ dạy học, quản lý của nhà trường các năm học gần đây
nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng việc tổ chức
hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý
hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
THCS.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý, phân tích kết quả
nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở cấp THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh tại trường THCS Hịa Bình, huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh tại trường THCS Hịa Bình, huyện Thủy Ngun,
thành phố Hải Phòng.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực nay còn gọi là dạy học
định hướng kết quả đầu ra được bàn nhiều đến từ những năm 90 của thế kỷ
XX và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế hóa.
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được
thể hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo
dục. Đức Khổng Tử (551- 479 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách
khuyến khích sở trường và phê bình sở đoản, phương châm chính của dạy học
là khải phát (gợi mở). Socrates (469 - 399 TCN) đã đề xuất thực hiện phương
pháp dạy học và được sử dụng cho đến ngày nay. J.A.Komenxki (1592 1670) đã phân tích các hiện tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các
biện pháp dạy học buộc học sinh phải tìm tịi, suy nghĩ để nắm được bản chất
của sự vật hiện tượng. J.J.Rousseau (1717 - 1778) chủ trương giáo dục trẻ em
một cách tự nhiên và người học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến thức thơng qua

chính hoạt động của mình.
Nước Mỹ- một nước phát triển nhất thế giới, để giữ vững vị trí hàng
đầu trên trường quốc tế, cựu tổng thống Mỹ ill Clinton, đã ra thông điệp gửi
quốc dân ngày 04/2/1997 kêu gọi: “Tôi đưa ra lời kêu gọi hành động để cho
nước Mỹ bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta,
hành động để tăng cường nền giáo dục, công nghệ khoa học…”. Vì ơng cho
rằng: “giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với tương lai của
chúng ta”. Theo ơng: “Để có trường tốt nhất phải có GV tốt nhất, cần thưởng


7

công và công nhận những giáo viên tốt nhất, đồng thời loại bỏ một cách
nhanh chóng và cơng bằng một số ít người khơng đủ chun mơn”. [7]
Từ cuối thế kỷ XIV, khi mà chủ nghĩa Tư ản bắt đầu xuất hiện, vấn đề
dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà giáo dục thật sự quan tâm. Nổi
bật là các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Cômenxki,
V.A.Xukhômlinxki, P.V.Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Xaxerđatôp, Zakharôp.
Cômenxki đưa ra nguyên tắc dạy học như nguyên tắc trực quan, nguyên tắc
nhất quán, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống... Qua đó thể
hiện gián tiếp rằng hiệu quả dạy học có liên quan đến chất lượng người dạy
trong việc vận dụng có hiệu quả các nguyên tắc dạy học. Về việc chỉ đạo q
trình dạy học, Xukhơmlinxki rất coi trọng bồi dưỡng đội ngũ GV, dự giờ phân tích giờ dạy, giúp đỡ GV để nâng cao tay nghề, hồn thiện nghệ thuật sư
phạm. Xukhơmlinxki quan niệm rằng một nhà giáo chân chính là một người
u sách. Cịn M.I. Kơnđakơp thì đi sâu phân tích cơng tác kế hoạch hố, vai
trị của tập thể sư phạm, quan hệ giữa Hiệu trưởng với tập thể sư phạm nhằm
hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ giáo dục - dạy học của nhà trường. Việc bồi
dưỡng lý luận chính trị, chun mơn nghiệp vụ cho GV, cơng tác kiểm tra q
trình dạy học được ơng nhấn mạnh và cụ thể hóa ở nhiều khía cạnh. Theo ơng
phương pháp chỉ có thể có hiệu quả khi việc tự học của GV gắn bó qua lại với

tìm tịi sáng tạo tập thể. Về quản lý q trình dạy học, Kơnđakơp rất quan tâm
thu thập, phân tích những số liệu, chỉ số phản ánh tình hình giảng dạy, học
tập, việc phối hợp trong BGH nhằm giúp đỡ GV tiến bộ về chuyên môn qua
công tác phương pháp[23].
Qua các nghiên cứu của tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề dạy học và
quản lý HĐDH được nghiên cứu một cách có hệ thống, những lý luận đó
được đúc kết từ thực tiễn quản lý và thể hiện các tư tưởng triết học khác nhau,
phát triển theo từng giai đoạn lịch sử. Các nghiên cứu đều coi trọng vị trí của


8

giáo dục đối với con người và sự tiến bộ xã hội. Kết quả giáo dục phụ thuộc
rất nhiều vào công tác quản lý HĐDH và nhân tố người thầy với khả năng tự
học và sáng tạo.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, ngay những ngày đầu của nền giáo dục cách mạng Việt
Nam, trong thư gửi cho học sinh nhân ngày khai trường, Bác Hồ đã viết:
“...từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam (…) một nền giáo dục làm phát triển hoàn toàn những năng
lực sẵn có của các em...” [36]. Nội dung bức thư như là một định hướng cho
sự phát triển của phương pháp dạy học.
Hiện nay, với nghị quyết 29 của Đảng, dạy học theo định hướng PTNL là
vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp quản lý và của toàn xã hội.
Thời gian qua, nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng PTNL
đã được tiến hành thu hút sự tham gia của các nhà nghiên cứu và nhà quản lý
giáo dục. Tháng 12/2014, Học viện quản lý giáo dục đã tổ chức hội thảo khoa
học "Quản lý dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực:
"Vấn đề và giải pháp". Hội thảo có sự tham gia của nhiều nhà giáo, nhà khoa
học, cán quản lý giáo dục với 52 báo cáo, tham luận.

Trong những năm gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào
tạo nói chung và đổi mới phương pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên
cứu trong đó có những nhà giáo dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu một
cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức q trình dạy học,
ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, những ưu và nhược điểm của
các hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản chất của mối quan hệ giữa hoạt
động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người học, việc đổi mới
nội dung và phương pháp dạy học như: Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn
Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Hoàng Đức Nhuận, Nguyễn Cảnh Toàn,


9

Nguyễn Kỳ, Thái Duy Tuyên, Trần Kiều, Hồ Ngọc Đại v.v…Các tác giả đã
tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc
tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học,
những ưu điểm và nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất và
mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và
người học, việc đổi mới nội dung cũng như cách thức tổ chức dạy học.
Việc quản lý hoạt động dạy học là một vấn đề rất quan trọng, được coi
là tiêu điểm của nhà trường và được đề cập trong các tài liệu bồi dưỡng cho
CBQL giáo dục các cấp. Một số giáo trình của Trường đại học Sư phạm Hà
Nội, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục nay là viện Khoa học giáo
dục Việt Nam, Học viện Quản lý giáo dục đã trình bày những vấn đề cơ bản
của quản lý hoạt động dạy học.
Gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và
đổi mới nội dung, phương pháp dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu về
giáo dục cũng cho ra đời nhiều cơng trình trong lĩnh vực này, như: Tác giả
Phạm Viết Vượng với vấn đề lấy học sinh làm trung tâm; Tác giả Trần Hồng
Quân đề cập tới một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

Tác giả Đặng Thành Hưng đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về nội dung,
phương pháp dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với
thực tiễn đời sống sản xuất, dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Tác giả
Nguyễn Lăng ình nghiên cứu về dạy và học tích cực.
Tác giả Vũ Trọng Rỹ, Phạm Xuân Quế đã có bài viết "Kiểm tra đánh
giá kết quả học tập môn vật lý ở trường phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực”. Bài viết trình bày quan niệm về kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của HS nói chung, trong học tập mơn vật lý ở trường phổ thơng nói chung
theo định hướng PTNL đồng thời làm rõ bốn nhóm năng lực đặc thù trong
học tập mơn vật lý và phương pháp, kỹ thuật, quy trình kiểm tra đánh giá kết


10

quả học tập theo định hướng PTNL HS, trong đó đề xuất vận dụng cách đánh
giá của PISA vào thiết kế đề kiểm tra/thi môn vật lý.[25].
Tác giả Trần Thị Bích Liễu, Lê Thanh Huyền với kinh nghiệm quốc tế
về dạy học và phát triển năng lực sáng tạo cho HS. Bài viết tổng quan kinh
nghiệm của các nước về thực hiện một cách hệ thống và đồng bộ việc dạy học
PTNL sáng tạo cho HS từ chính sách đến chương trình và thực tiễn lớp
học[21].
Gần đây có nhiều Hội thảo, nhiều bài viết khoa học tại các trường Sư
phạm, Học viện....các tác giả đều chung nhận định, việc dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực người học được xem là chìa khóa để đổi mới giáo dục.Có
thể thấy khá nhiều đề tài đề cập đến biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng ở các trường THCS, ở những mức độ khác nhau, cấp học khác nhau,
loại hình trường và trên địa bàn khác nhau. Các cơng trình nghiên cứu trên
thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn đối với hoạt động quản lý giáo
dục trên địa phương, đồng thời cũng đóng góp những viên gạch xây dựng nền
tảng hệ thống các biện pháp quản lý giáo dục trên cả nước. Đó là những cơng

trình có giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các tác giả
trong việc thực hiện chức trách Hiệu trưởng trường THCS, đồng thời cũng
giúp cho các Hiệu trưởng trường THCS khác tham khảo để vận dụng trong
cơng tác QL của mình. Tác giả Nguyễn Thị Dung với luận văn tốt nghiệp cao
học QLGD: “ Quản lí hoạt động dạy học phát triển năng lực học sinh ở trường
trung học phổ thông B Phủ Lý - tỉnh Hà Nam”- 2014.Tác giả Nguyễn Thanh
Hoa với luận văn tốt nghiệp cao học QLGD:“Quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện
Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ”. Tác giả Phạm Hồng Điệp với luận văn tốt nghiệp cao
học QLGD:“Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS Hoàng Hoa Thám, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”….


11

Mặc dù có nhiều nghiên cứu như vậy, nhưng chưa có những nghiên cứu
cụ thể về vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS một cách có hệ thống và phù hợp với điều kiện
thực tế của huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng.
Vì vậy, "tác giả" cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCSHịa Bình huyện Thủy Ngun thành phố Hải Phịng là cần
thiết, góp phần nâng cao chất lượng dạy - học trong nhà trường, đáp ứng được
yêu cầu giáo dục của huyện Thủy Nguyên nói riêng và mục tiêu giáo dục
THCS nói chung.
1.2. Một số khái niệm của đề tài
1.2.1 Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang:“Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [24].

Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng:“Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt
văn hố, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [17].
Như vậy, khái niệm quản lý có thể được biểu đạt bởi nhiều cách khác
nhau nhưng đều thống nhất ở những khía cạnh cơ bản:
- Quản lý luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các yếu tố: chủ
thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý); khách thể quản lý (người bị quản
lý, đối tượng quản lý) gồm con người, tài sản, trang thiết bị kỹ thuật, vật ni,
cây trồng.... và mục đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý do chủ thể
quản lý áp đặt hay do yêu cầu khách quan của xã hội hoặc do có sự cam kết,


12

thoả thuận giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối
quan hệ tương tác với nhau giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
- Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều
khiển, chỉ huy, giám sát, đánh giá..) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu
quả mong muốn và đạt được mục tiêu đề ra.
- Quản lý là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể quản
lý và khách thể quản lý luôn có quan hệ tác động qua lại và chịu tác động của
môi trường. Con người là yếu tố trung tâm của hoạt động quản lý vì thế quản
lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Người quản lý phải nhạy cảm, linh hoạt
và mềm dẻo.
Tóm lại: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức. Người quản lý là nhân vật có trách nhiệm phân

bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay
toàn bộ tổ chức để tổ chức hoạt động có hiệu quả và đạt đến mục đích.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học (HĐDH) là đặc trưng của nhà trường, là hoạt động
có tổ chức, có mục đích, có sự lãnh đạo của nhà giáo dục và có hoạt động tích
cực, tự giác của người học trong tất cả các loại hình hoạt động học tập.
Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động giáo dục, giữ vai trò
chủ đạo trong nhà trường. Mặt khác, hoạt động dạy học là nền tảng và chủ
đạo không chỉ trong các môn học, mà ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động giáo
dục khác trong nhà trường. Có thể nói, dạy học là hoạt động giáo dục cơ bản
nhất, có vị trí nền tảng và chức năng chủ đạo trong quá trình giáo dục trong
nhà trường.


13

Hoạt động dạy học bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trò, hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, ln tồn
tại thống nhất với nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Bởi vậy, quản lý HĐDH
cũng gồm hai quá trình thống nhất với nhau là quản lý hoạt động dạy và quản
lý hoạt động học.
Như vậy, dạy - học, là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của
người dạy và người học. Nếu phân tích chủ thể của HĐDH thì đây là trường
hợp đồng chủ thể hay chủ thể kép: Chủ thể dạy và chủ thể học, hoạt động của
chủ thể này phụ thuộc vào hoạt động của chủ thể kia, chúng tồn tại trong mối
quan hệ tương tác với nhau, có chung một mục đích hình thành và phát triển
nhân cách của người học. Trong nhà trường, HĐDH được hiểu một cách đầy
đủ bao gồm toàn bộ việc giảng dạy, giáo dục của thầy, việc học tập, rèn luyện
của trị theo nội dung giáo dục tồn diện.
Trong khuôn khổ dạy học nhà trường, hoạt động dạy học lại được xác

định là một hoạt động giáo dục thực hiện q trình giáo dục nói chung, trong đó
có quá trình dạy học. Như vậy, quá trình dạy học được thực hiện bởi các hoạt
động dạy học cụ thể diễn ra trong không gian và thời gian xác định. Đây là hoạt
động của các chủ thể dạy học nhằm hình thành và phát triển hoạt động học tập
của người học tương ứng với yêu cầu của các thành tố quá trình dạy học.
* Hoạt động dạy: Hoạt động dạy là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tịi khám
phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân.
* Hoạt động học: là hoạt động tự giác, tích cực chủ động, tự tổ chức, tự
điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý và
biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể
hiện mình, tự làm phong phú giá trị của bản thân.


14

* Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học gồm hai hoạt động đó là hoạt
động dạy và hoạt động học. Hai hoạt động này ln gắn bó mật thiết với
nhau, tồn tại cùng nhau để tạo nên hiệu quả cho quá trình dạy học.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý việc chấp hành các quy định
(điều lệ, quy chế, nội quy, v.v…) về hoạt động giảng dạy của giáo viên và
hoạt động học tập của học sinh, đảm bảo cho hoạt động đó được tiến hành tự
giác, có nền nếp ổn định, có chất lượng và hiệu quả cao.
Quản lý hoạt động dạy học là một hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
trong quá trình dạy học nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
Một cách khái quát: Quản lý hoạt động dạy học là tác động có
chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy học (hiệu trưởng) đến khách
thể quản lý dạy học (đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh và các lực lượng

giáo dục khác...) nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực giáo dục của nhà
trường, của cộng đồng và xã hội để đưa hoạt động dạy học đến mục tiêu phát
triển toàn diện năng lực, phẩm chất, nhằm hoàn thiện nhân cách người học.
1.2.4. Năng lực học sinh
Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực
hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể.[24]
Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu
trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm, củng cố qua kinh
nghiệm, hiện thực hóa ý chí. Thực chất năng lực của học sinh là khả năng làm
chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ,…phù hợp với lứa tuổi và vận
hành chúng mộtcách hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong
cuộc sống.


15

Theo Nguyễn Công Khanh (2012): Năng lực của học sinh là khả năng
làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và
vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ
học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc
sống. Năng lực của học sinh là một cấu trúc động, có tính mở, đa thành tố, đa
tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà còn là cả
niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của
các em trong môi trường học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang
thay đổi của xã hội. [22]
Nhóm tác giả nghiên cứu biên soạn chương trình GD phổ thơng sau
2015 đã tách các năng lực cần hình thành ở người học phổ thơng thành 2
nhóm năng lực:
1.2.4.1. Các năng lực chung
* Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học;

Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự QL.
* Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
* Nhóm năng lực cơng cụ: Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT); Năng lực sử dụng ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
1.2.4.2. Các năng lực chun biệt mơn học/lĩnh vực học tập
(1) Tiếng Việt; (2) Tiếng nước ngồi; (3) Tốn; (4) Khoa học Tự nhiên,
công nghệ; (5) Khoa học xã hội và nhân văn; (6) Thể chất; (7) Nghệ thuật; ….
Do vậy năng lực của học sinh là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính
mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kĩ
năng,…mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội,…thể hiện ở tính sẵnsàng
hành động của các em trong mơi trường sống.
1.2.5. Dạy học phát triển năng lực học sinh
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học có thể hiểu đó
là một chiến lược giảng dạy trong đó q trình học tập dựa trên năng lực thực


16

hiện; quá trình giảng dạy dẫn người học đến chỗ làm chủ những kỹ năng cơ
bản và những kĩ năng sống cần thiết của cá nhân để hòa nhập tốt vào hoạt
động lao động ngoài xã hội.
Cụ thể hơn, dạy học phát triển năng lực là một quá trình gồm tồn bộ
các thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người học từng bước có năng
lực tư duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh
thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được
để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài tốn/vấn đề thực tế đặt ra
trong tồn bộ cuộc sống của mỗi người học[19]
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS
Căn cứ vào các khái niệm quản lý dạy học, dạy học phát triển năng lực
HS, có thể xác định việc quản lý dạy học phát triển năng lực học sinh là quá

trình tác động của người cán bộ quản lý tới hoạt động dạy học để việc dạy học
không chỉ là quá trình truyền thụ tri thức mà là quá trình tác động để phát triển
năng lực người học, sau quá trình dạy học, người học biết vận dụng tri thức, kỹ
năng, thái độ đã học vào giải quyết được các nhiệm vụ trong thực tiễn.
1.3. Khái quát về dạy học phát triển năng lực học sinh Trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở
Học sinh THCS đang ở tuổi thiếu niên(từ 11 đến 15 tuổi), là độ tuổi có
sự thay đổi nhanh chóng về thể chất, tâm lý, tình cảm, trí tuệ. Cụ thể, về mặt
sinh học các em có sự tăng trưởng mạnh về chiều cao, trọng lượng cơ thể, các
dấu hiệu dạy thì xuất hiện. Về trí tuệ, ở giai đoạn lứa tuổi này, tiếp tục diễn ra
sự phát triển của trí nhớ, đặc biệt trí nhớ ý nghĩa, chú ý có chủ định, và vận
động tư duy logic và trừu tượng cũng phát triển mạnh. Các hoạt động học tập
cũng như ngoại khóa thường tạo sự hứng thú và thu hút các em tham gia nhiệt
tình. Khi tham gia các hoạt động, các em say mê và cố gắng đạt được kết quả
như mong muốn. Các em hoàn tồn có khả năng tiếp thu các khái niệm trừu


17

tượng. Ngoài việc học tập, nhu cầu trong giao tiếp bạn bè, việc lĩnh hội các
chuẩn mực và giá trị môi trường của thiếu niên cũng bắt đầu diễn ra. Trong
quan hệ với cha mẹ, xuất hiện các dấu hiệu như phản ứng, muốn thoát khỏi sự
áp đặt quan điểm của người lớn. Các em muốn tự khẳng định mình và mong
muốn sự cơng nhận của người lớn.
1.3.2. Chương trình dạy học ở THCS
Chương trình dạy học ở THCS gồm 14 mơn học, trong đó có mơn Hóa
học chỉ được học trong 2 năm lớp 8 và lớp 9; môn Âm nhạc và Mĩ thuật học
trong 3 năm lớp 6,7,8 và một học kỳ của lớp 9. Tất cả các mơn cịn lại đều học
trong suốt cả 4 năm học. Tuy nhiên, mỗi mơn học có thời lượng học khác nhau.
Chẳng hạn mơn học có nhiều tiết nhất là mơn Tốn và Ngữ văn mỗi năm 140

tiết. Các mơn Vật lý, Hóa, Sinh, Tin, Thể dục mỗi năm 70 tiết. Các mơn như
Lịch sử, Địa lý, Cơng nghệ thì có số lượng tiết tuỳ theo từng khối lớp.
Toàn bộ chương trình học tập ở THCS đã khái quát được các lĩnh vực
cơ bản về cả tự nhiên và xã hội. Mỗi mơn học trong chương trình đều có vai
trị quan trọng trong việc hình thành và PTNL của học sinh, góp phần vào mục
tiêu phát triển tồn diện người học. Chương trình dạy học PTNL người học tập
trung vào việc mơ tả năng lực đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của
quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc “điều khiển
đầu vào” sang “điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của học sinh.
1.3.3. Yêu cầu về xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung dạy học
Xác định mục tiêu DH phải rõ ràng, cụ thể phản ánh các mức độ cần đạt
về kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng với các mức năng lực cần hình thành
ở học sinh. Nội dung DH phải được lựa chọn phù hợp để giúp học sinh phát
triển các năng lực theo mục tiêu đã xác định, bao gồm PTNL chuyên môn,
năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể… gắn với thực tiễn.


18

Nội dung DH lồng ghép thành các chủ đề tích hợp, tạo ra tình huống có
vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức tổng hợp nhằm giải quyết tình huống
đặt ra.
Mục tiêu giáo dục THCS góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nói
chung. Điều 2 trong Luật giáo dục nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [26]
Trong Nghị quyết 29 của Đảng cũng khẳng định: “Đối với giáo dục
phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng

lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời...”[1]
Với giáo dục cấp THCS, mục tiêu là nhằm giúp cho HS củng cố và phát
triển những kết quả giáo dục tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học
THPT, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vàocuộc sống lao động.

1.3.4. Yêu cầu về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy
học
Phương pháp DH theo định hướng PTNL người học phải được lựa
chọn và sử dụng kết hợp để khuyến khích học sinh tự lực, phát huy khả năng
tối đa làm việc cá nhân, học sinh phát huy vai trò là người hướng dẫn, điều
khiển q trình học thơng qua hệ thống các hoạt động từ đơn giản đến phức
tạp, người học chính là chủ thể tự tìm ra tri thức. Chú trọng dạy cho học sinh


×